Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Giáo án điện tử Giao an hoa hoc lop 11 bai 63 (1)...

Tài liệu Giao an hoa hoc lop 11 bai 63 (1)

.PDF
3
1
110

Mô tả:

LUYỆN TẬP: AXIT CACBOXYLIC (tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về anđehit, axit cacboxylic 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng: - Viết phương trình hoá học - Phân biệt axit, anđehit 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, khả năng trình bày, khả năng tư duy của học sinh II. TRỌNG TÂM: - Viết phương trình hoá học - Phân biệt axit, anđehit III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới IV. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng - phát vấn - kết nhóm V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài 3. Nội dung: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG I. Kiến thức cần nắm: Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức về axit cacboxylic AXIT CACBOXYLIC - GV dùng câu hỏi vấn đáp HS để Cấu tạo R-COOH (R: CxHy; H; hoàn chỉnh theo bảng -COOH) HS trả lời theo các câu hỏi của Phân loại - Theo đặc điểm của R: no, không GV. Và lấy thí dụ no, thơm. - Theo số lượng nhóm chức trong phân tử: đơn chức, đa chức. Tên thay 1 -C OOH M aï c h chính baé t ñaà u töø thế - Tên = Axit + Tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic. Thí dụ: HCOOH, CH3COOH Axit metanoic, Axit etanoic VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Điều chế 1. Phương pháp lên men giấm (phương pháp cổ truyền) Men giaám  CH3COOH+H2 C2H5OH  O 2. Oxi hoá anđehit axetic 2CH3CHO + xt O2   2CH3COOH 3. Oxi hoá ankan Tổng quát: 2R –CH2-CH2-R1 + xt, t  2R-COOH + 5O2  1 2R -COOH + 2H2O Thí dụ: 0 xt  2CH3CH2CH2CH3  1800 C, 50 atm Hoạt động 2: - Hs thảo luận 3’, đại diện lên bảng trình bày, hs khác nhận xét Gv đánh giá HD: Hỗn hợp 2 axit chưa biết số mol, giải hệ phương trình Tính chất 4CH3COOH Butan + 2H2O 4. Từ metan ( hoặc metanol pp hiện đại) [O] + CO  CH3OH   CH4  t, xt CH3COOH 1. Tính axit: Tác dụng với quì tím, kim loại trước H2, bazơ, oxit bazơ, muối. Thí dụ:… 2. Tác dụng với ancol tạo este. Thí dụ: TQ: RC OOH + H O-R' t0, xt RCOOR' + H2O II. Bài tâp: Bài tâp 1:Bằng phương pháp hoá học, phân biệt các chất sau: anđehit axetic, ancol etylic, axit axetic, đimetylete? Giải: - Dùng quì tím axit - Dung dịch AgNO3/NH3anđehit - Na  ancol Bài tâp 2: Lấy a gam hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5COOH tiến hành thí nghiệm sau: TN1: Cho a gam hỗn hợp tác dụng với Na dư thu được 336ml khí H2 đkc TN2: Để trung hoà hết a gam hỗn hợp thì cần vừa đủ VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí V ml dd NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau pư thu được 2,6 gam muối khan. Hãy tính % khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp và giá trị V? Giải: Gọi x, y là số mol CH3COOH và C2H5COOH TN1: CH3COOH + Na  CH3COONa + ½ H2 xmol x/2 mol C2H5COOH + Na  C2H5COONa + ½ H2 ymol y/2 mol  x/2 + y/2 = 0,336  0, 015  x + y =0,03 (1) 22, 4 TN2: CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O x mol x mol x mol C2H5COOH + NaOH  C2H5COONa + H2O y mol y mol y mol mmuoi  82 x  96 y  2, 6 (2)  x  0, 02  y  0, 01  60.0, 02  1, 2( g ) Từ (1) và (2) ta có  mCH 3COOH mC2 H 5COOH  74.0, 01  0, 74( g ) 1, 2.100  61,9(%) 1, 2  0, 74  100  61,9  38,1(%) % mCH 3COOH  % mC2 H 5COOH Số mol NaOH=0,03 V=0,03:0,1=0,3(l) 4. Củng cố: Trong bài VI. Dặn dò: - Nắm vững phương pháp giải các bài tập - Chuẩn bị bài thực hành số 6 VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
Văn hóa anh mỹ...
200
20326
146