Mô tả:
AXIT CACBOXYLIC (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được:
Tính chất hoá học: Tính axit yếu (phân li thuận nghịch trong dung dịch,
tác dụng với
bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh), tác dụng với
ancol tạo thành este. Khái niệm phản ứng este hoá.
Phương pháp điều chế của axit cacboxylic.
2.Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm, cấu tạo phân tử rút ra tính chất.
Dự đoán được tính chất hoá học của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch
hở.
Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học.
Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng phương pháp hoá học.
Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch axit trong phản ứng
3.Thái độ: Rèn luyện kĩ năng nhận xét, kết luận
II. TRỌNG TÂM:
Tính chất hoá học của axit cacboxylic
Phương pháp điều chế axit cacboxylic
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ: ống nghiệm, bếp cách thuỷ hoặc đèn cồn, máy đo pH hoặc
giấy chỉ thị pH.
- Hoá chất: ancol etylic, axit axetic 0,1M, axit HCl 0,1M, H2SO4 đặc.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi tên một số axit
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ
NỘI DUNG
TRÒ
V. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
Hoạt động 1:
1. Tính axit:
- GV: Cho hs thực hiện thí a) Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch:
nghiệm so sánh độ axit của axit Thí dụ:
axetic và HCl cùng nồng độ → CH3COOH
CH3COO-+ H+
Rút ra sự phân li không hoàn
toàn của axit axetic, viết b) Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước:
Thí dụ:
phương trình điện li
Yêu cầu hs nhắc lại tính chất CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
chung của axit
HS nghiên cứu SGK, sau đó
vận dụng viết các PTHH minh
hoạ tính chất của axit
cacboxylic
2CH3COOH + Ca(OH)2 (CH3COO)2Ca + 2H2O
2CH3COOH + Na2O 2CH3COONa + H2O
2CH3COOH + MgO (CH3COO)2Mg + H2O
c) Tác dụng với muối:
2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 ↑ + H2O
d) Tác dụng với kim loại (đứng trước H2…)
2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2↑
Hoạt động 2:
2. Phản ứng thế nhóm -OH (Còn gọi phản ứng este hoá)
Tổng quát:
t0, xt
RC OOH + H O-R'
RCOOR' + H2O
Thí dụ:
CH3 - C - OH + H - O -C2H5 H2SO4 ñaëc
Nöôùc laïnh
t0
O
Hoãn hôïp ancol
vaø axit cacboxylic
Hình 9.4. Duïng cuï ñun hoài löu
ñieàu cheá este trong phoøng thí nghieäm
CH3 -C -O-C2H5 + H2O
O
etyl axetat
Phản ứng thuận nghịch, xúc tác H2SO4 đặc.
Từ thí nghiệm do GV biểu
diễn, HS có thể nhận thấy sự
biến đổi của các chất qua hiện
tượng quan sát được (sự tách
lớp của chất lỏng sau khi phản
ứng, mùi thơm…)
V. ĐIỀU CHẾ:
1. Phương pháp lên men giấm: (phương pháp cổ truyền)
Hs đọc SGK, cho biết các
Men giaám
CH3COOH+H2O
C2H5OH
phoơng pháp điều chế axit
axetic, viết PTHH
2. Oxi hoá anđehit axetic:
xt
2CH3COOH
2CH3CHO + O2
Hoạt động 3:
3. Oxi hoá ankan:
Tổng quát:
xt, t
2R-COOH + 2R1-COOH +
2R –CH2-CH2-R1 + 5O2
2H2O
Thí dụ:
0
xt
4CH3COOH + 2H2O
2CH3CH2CH2CH3
1800 C, 50 atm
Butan
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
4. Từ metan ( hoặc metanol pp hiện đại)
[O]
+ CO
CH3OH
CH3COOH
CH4
t, xt
4. Củng cố:
BT1: Bằng phương pháp hoá học, nhận biết các chất: Axit axetic, anđehit
axetic, ancol etylic, phenol?
BT2: BT6/210 SGK
VI. Dặn dò:
- Học bài
- Làm bài tập SGK chuẩn bị luyện tập
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -