CHƯƠNG 9:
ANĐEHIT-AXIT CACBOXYLIC
ANĐEHIT- XETON (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết được:
Định nghĩa, phân loại, danh pháp của anđehit.
Đặc điểm cấu tạo phân tử của anđehit.
Tính chất vật lí: Trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan.
Phương pháp điều chế anđehit từ ancol bậc I, điều chế trực tiếp anđehit
fomic từ metan, anđehit axetic từ etilen. Một số ứng dụng chính của anđehit.
2.Kĩ năng:
- Quan sát hình ảnh và rút ra nhận xét về cấu tạo.
- Phân loại, gọi tên anđêhit
3.Thái độ: Hứng thú bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. TRỌNG TÂM:
Đặc điểm cấu trúc phân tử
Gọi tên (chỉ xét anđehit no, đơn chức, mạch hở chủ yếu là metanal và
etanal)
Phương pháp điều chế andehit (chỉ xét anđehit no, đơn chức, mạch hở
chủ yếu là metanal và etanal)
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Mô hình cấu tạo phân tử anđêhit axetic. Máy chiếu
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- Gv đặt vấn đề
- Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa, trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ
NỘI DUNG
TRÒ
A. ANĐEHIT:
I . ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP:
Hoạt động 1:
1. Định nghĩa:
- GV cho HS nghiên cứu SGK * Anđehit: Là hợp chất hữu cơ mà phân tử chứa
để tìm hiểu định nghĩa
–CH=O liên kết trực tiếp với gốc hidrocacbon hay
anđehit, sau đó cho một số ví nhóm
dụ và một số chất không có nguyên tử H
nhóm CHO để HS lựa chọn
hoặc đưa dưới dạng câu hỏi -Nhóm -CHO là nhóm chức của anđehit.
trắc nghiệm. Thí dụ:
Ví dụ:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
CH3CHO, C2H5OH, HCHO…
- GV hỏi cơ sở để phân loại
anđehit là gì?
Chú ý: Chỉ xét chủ yếu cho
các anđêhit no, đơn chức,
mạch hở.
- GV hỏi:
+ Có mấy loại gốc
hiđrocacbon? (No, mạch hở;
no mạch vòng, không no,
thơm)
+ Số nhóm chức? (Một nhóm
chức, nhiều nhóm chức).
GV dẫn HS lập bảng phân
loại và lấy ví dụ.
Kết luận:
- Anđehit đơn chức, no, mạch
hở:
+ CxH2x+1CHO (x 0)
+CnH2nO
(n 1)
- Anđehit đơn chức, không
no, mạch hở: CnH2n-1CHO
- Anđehit đơn chức, thơm:
CnH2n-7CHO
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS xem SGK
để rút ra cách gọi tên (các
anđehit no, đơn chức, mạch
hở, không nhánh) theo 2 cách
(xem bảng 9.2 SGK trang 199
và mạch có nhánh SGK trang
198:
Thí dụ:
4
3
2
1
CH3 - CH - CH2 -CHO
CH3
3 -metylbutanal
HCH=O,
CH3CH= O,
C6H5 – CHO,
O=CH – CH=O, CH2 =CH – CH =O…
2. Phân loại:
Dựa theo đặc điểm gốc hiđrocacbon và số lượng nhóm
-CHO.
Theo
gốc Theo số lượng
nhóm
chức hiđrocacbon
CHO
Đơn chức
Đa chức
HCH=O
O=CH
– CH=O
No (mạch hở)
Không no
Thơm
CH3CH= O
CH2 =CH–CH=O
C6H5 – CHO
O=CH–CH2-CH=O
Tổng quát
R- CH= O
R’ – (CH = O)n
n≥2
CH =O
CH =O
3. Danh pháp:
a. Tên thông thường:
Tên = anđehit + tên axit tương ứng
Thí dụ: ( xem bảng)
b. Tên thay thế:
- Chọn mạch C duy nhất chứa nhóm -CHO làm mạch
chính.
1
- Đánh số từ nhóm - C HO
Tên = Hiđrocacbon tương ứng + al
HS gọi tên một số anđêhit
Hoạt động 3:
II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO- TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
- GV khái quát :
+ Hợp chất cacbonyl: l hợp 1. Đặc điểm cấu tạo:
- Trong anđehit có chứa nhóm chức
chất có chứa nhóm cacbonyl
O
(C=O)
CH= O, coù caáu taïo: - C
H
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Liên kết C = O gồm 1 liên kết bền và 1 liên kết kém
bền. Vậy anđehit có tính chất giống anken. Các anđehit có
tính oxi hoá và tính khử.
+ Liên kết C = O gồm 1 2. Tính chất vật lí:
- Do đặc điểm cấu tạo nhóm -CH=O
liên kết bền và 1 liên kết (không có nhóm –OH), vì vậy không tạo liên kết hiđro.
- Các anđehit có nhiệt độ sôi thấp hơn so với rượu có cùng
kém bền
số nguyên tử C.
+ Góc CCC = 120o
- HCHO, CH3CHO là chất khí, tan tốt trong nước. Còn lại
- GV cho HS tham khảo SGK là chất lỏng hoặc rắn, khi M càng lớn thì độ tan giảm.
- Dung dịch HCHO trong nước gọi là fomon, dung dịch bào
và sau đó tóm tắt nội dung.
hoà 37-40% gọi là fomalin.
Hoạt động 4:
Hs nghiên cứu sgk nêu một số III. ỨNG DỤNG: (Sgk)
ứng dụng của anđêhit
120o
C
O
Hoạt động 5:
- GV yêu cầu HS liên hệ tính
chất của ancol bậc I để nêu
được phương pháp điều chế
chung:
Ancol baäc I
oxi hoaù
khöû
IV. ĐIỀU CHẾ:
1. Từ ncol bậc I: Tổng quát:
t
R-CH2OH + CuO
R-CHO + Cu + H2O
2. Từ hiđrocacbon:
- Điều chế anđehitfomic từ metan:
NO, 700 C
HCHO + H2O
CH4 + O2
- Từ etilen ( phương pháp hiện đại)
t
2CH2 = CH2 + O2
2CH3CHO
xt
- Từ axetilen:
HgSO
CH3CHO
CH CH + HOH
t C
0
0
Anñehit
HS nghiên cứu SGK để biết
được phương pháp hiện đại
điều chế một số anđehit.
HS viết thí dụ theo SGK.
0
0
4
4. Củng cố: Gọi tên một số anđêhit
VI. Dặn dò:
- Học bài
- Làm bài tập SGK
- Chuẩn bị phần tính chất hoá học và điều chế
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -