Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án hình học lớp 6 tuần 8 12...

Tài liệu Giáo án hình học lớp 6 tuần 8 12

.DOC
12
105
124

Mô tả:

Tuần: 8 - Tiết: 8- Lớp dạy : 65,7 Ngày soạn: 30/9/15 Bài 6 : ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu 1.KT: - Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng.Nhận biết được 1 đoạn thẳng trong hình vẽ 2.KN: - Biết vẽ đoạn thẳng - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt đoạn thẳng , cắt tia - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau 3.TĐ: - Vẽ hình cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị của gv,hs 1.GV: Thước thẳng, 2.HS : Thước thẳng III. Tiến trình bài dạy 1- Kiểm tra: Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời: (10đ) - Vẽ đường thẳng AB - Vẽ tia AB - Đường thẳng AB và tia AB khác nhau như thế nào ? 2- Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: K/n đoạn thẳng . - Hd hs cách vẽ đoạn thẳng - Quan sát - Cho HS vẽ đoạn thẳng AB - Vẽ đoạn thẳng AB và mô - Nêu cách vẽ tả cách vẽ - Đoạn thẳng AB là hình như - Phát biểu định nghĩa đoạn thế nào ? thẳng - Đoạn thẳng AB còn được - đoạn thẳng BA gọi tên như thế nào ? - Hai điểm A , B gọi là gì của hai mút đoạn thẳng AB ? * Chốt lại khái niệm đoạn thẳng HĐ 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng Yc: Vẽ đoạn thẳng CD(hình a), tia Ox (hình b), đường 1 hs lên bảng vẽ hình thẳng a (hình c). Yc: vẽ đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại I (hìnha) Vẽ đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại K.(hình b) Vẽ đoạn thẳng AB cắt đường thẳng a tại H.(hình c) Nội dung ghi bảng 1. Đoạn thẳng AB là gì ? A Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B * Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA * Hai điểm A , B là hai mút của đoạn thẳng AB 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng * Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là I D A 3 hs lên bảng vẽ hình C B Hình a * Đoạn thẳng AB cắt tia Ox, giao điểm là K A GT: Các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia Quan sát B O x B Hình b * Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng a tại H Lưu ý: trên hình a,b,c là các trường hợp thường gặp. Ngoài ra còn có các trường hợp khác: Lắng nghe giao điểm trùng với mút của đoạn thẳng hoặc trùng với gốc của tia. B a A Hình c 3- Củng cố- luyện tập: Nêu khái niệm đoạn thẳng . và làm BT33,34/116sgk BT33: a) ...(R,S).......(hai điểm R và S)....... ...(R,S)........ b) .....(hai điểm P,Q và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm P và Q) BT34: a A B C Gv chốt lại kiến thức. 4-Hướng dẫn học sinhtự học ở nhà : Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài tập 35 ;36;37; 38 ; 39 SGK Đọc trước bài “Độ dài đoạn thẳng” HDBT37: Làm giống BT31a IV.-Bổ sung .............................................................................................................................................................................. ...................................................................................................... .......................................................................................................................................... . Tuần: 9- Tiết: 9- Lớp dạy : 65,7 Ngày soạn: 7/10/15 Bài 7 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu 1.KT: - HS biết khái niệm độ dài đoạn thẳng là gì ? 2.KN: - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng . - Biết so sánh hai đoạn thẳng 3.TĐ: - Hs Có ý thức đo , vẽ cẩn thận , chính xác II. chuẩn bị 1.GV: Thước thẳng, SGK; Một số loại thước dây, thước gấp 2.HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình bài dạy 1- Kiểm tra bài cũ: - Đoạn thẳng AB là gì ? (4đ) - Làm bài tập 38 SGK/116 (bảng phụ) (6đ) 2-Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đo đoạn 1. Đo đoạn thẳng thẳng Để đo đoạn thẳng AB ta dùng - Hãy vẽ đoạn thẳng AB vẽ đoạn thẳng AB thước chia khoảng mm (thước đo - Nêu cách đo. - Trình bày cách đo độ dài) - Dùng thước có chia - Đo độ dài đoạn thẳng * Cách đo: sgk khoảng để đo độ dài đoạn AB A B thẳng AB - Quan sát và lưu ý hs cách đo. - Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng - Thông báo : phần nhận xét - Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 25 mm - Khi hai điểm A và B trùng nhau, khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng ? Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng Treo bảng phụ hình vẽ các đoạn thẳng FG, HI, JK.và yc hs so sánh các đoạn thẳng trên - Muốn so sánh các đoạn thẳng ta so sánh gì? Gọi 1 hs lên bảng đo độ dài các đoạn thẳng trên Gv nhận xét phần so sánh của hs và hướng dẫn hs kí Phát biểu nhận xét. Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là: AB = 25 mm hoặc BA = 25 mm * Nhận xét: SGK Nghe và ghi bài Lắng nghe Bằng 0 2. So sánh hai đoạn thẳng Quan sát F G H I J So sánh các độ dài của chúng K * Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. 1 hs lên bảng đo độ dài FG = 3cm; HI = 3cm; JK = 4cm - Hai đoạn thẳng FG và HI bằng các đoạn thẳng nhau và kí hiệu là FG = HI. Hs so sánh các đoạn - Đoạn thẳng JK dài hơn(lớn thẳng. hơn) đoạn thẳng HI và kí hiệu là JK > HI hiệu - yc: Làm ?1 SGK Đề bài cho biết gì và yc gì ? Nhận xét - yc: Làm ?2 Gt: các dụng cụ đo độ dài - Yc: Làm ?3 Nhận xét - Làm ?1 SGK Trả lời - Quan sát hình vẽ trong SGK rồi nêu tên các dụng cụ đo Kiểm tra (1inh-sơ  25,4mm) - Đoạn thẳng FG ngắn hơn(nhỏ hơn) đoạn thẳng JK và kí hiệu là FG < JK ?1 AB = IK, GH = EF EF < CD ?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài a/ Thước dây b/ Thước gấp c/ Thước xích ?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác. 1 inh-sơ  25,4mm (2,54cm) 3. Củng cố- luyện tập Qua bài học trên chúng ta cần nắm được những kiến thức gì ? Gv chốt lại kiến thức. Treo bảng phụ BT42/119sgk - Đề bài cho biết gì và yc gì ? Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm sao ? AB = AC (=2,8cm) Hs đánh dấu các đoạn thẳng bằng nhau trên bảng phụ 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài theo sgk và vỡ ghi. - Làm bài 40 ,41,43,44, 45 (SGK)/ 119 HD: bài 45 SGK - Dự đoán trước - Sau đó đo và so sánh - Xem trước bài 8: Khi nào thì AM + MB = AB IV. Bổ sung ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………… Tuần: 10- Tiết: 10- Lớp dạy : 65,7 Ngày soạn: 14/10/15 BÀI 8 : KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ? I. Mục tiêu 1.KT - HS hiểu tính chất : Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại . 2.KN - Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Biết vận dụng hệ thức AM + MB = AB khi M nằm giữa hai điểm A và B để giải các bài toán đơn giản . 3.TĐ - Rèn kỹ năng cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài II. Chuẩn bị 1.GV: Thước thẳng, SGK, phấn màu, Bảng phụ 2.HS: Làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình bài dạy 1- Kiểm tra bài cũ: * HS làm bài tập sau: (10đ) Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB. So sánh : AM + MB với AB 2- Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Khi nào thì 1. Khi nào thì tổng độ dài hai tổng độ dài hai đoạn thẳng đoạn thẳng AM và MB bằng AM và MB bằng độ dài độ dài đoạn thẳng AB đoạn thẳng AB ?1 Từ hình vẽ ở phần ktbc : lấy Quan sát A M điểm M nằm giữa A và B B khác với vị trí của hs vẽ Yc: 1 hs lên Đo AM, MB, AB và So sánh : AM + MB với AB Từ Bt trên hãy rút ra nhận xét * Chốt lại nhận xét Gọi hs Đọc ví dụ SGK Vd cho biết gì và yc gì? M nằm giữa A và B, ta có được hệ thức nào ? Hd cách trình bày bài giải Đo AM, MB, AB AM + MB = AB rút ra nhận xét nghe và ghi bài Đọc ví dụ SGK Trả lời AM + MB = AB Trả lời theo hd của gv Hs trả lời AM = ...... MB = ....... AB = ........ AM + MB = AB *Nhận xét : sgk Ví dụ: sgk Giải: Vì M nằm giữa A và B nên AM + MB = AB 3 + MB = 8 MB = 8 – 3 Vậy MB = 5 (cm) 2. Một vài dụng cụ đo khoảng Hoạt động 2: Một vài dụng cách giữa hai điểm trên mặt cụ đo k/c giữa hai điểm đất trên mặt đất (SGK) Hãy nêu một vài dụng cụ đo - Nêu các dụng cụ đo k/c giữa hai điểm trên mặt … đất mà em biết ? Cho biết mỗi dụng cụ đó được sử dụng trong trường Trả lời hợp nào? Gt: các dụng cụ đo và trường Lắng nghe hợp sử dụng . 3. Củng cố-luyện tập :Qua bài học trên chúng ta cần nắm kiến thức gì ? Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào ? (5đ) Cho 3 điểm V, A, T thẳng hàng. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu: VA + AT = VT. (5đ) Hãy phát biểu phần nhận xét . Gv chốt lại bài YC: Làm bài tập 47 SGK (làm theo bàn) Muốn so sánh độ dài hai đoạn thẳng EM và MF ta làm thế nào? (tính MF) .Hãy nêu cách tính MF ? Giải: Vì M nằm giữa E và F nên EM + MF = EF 4 + MF = 8 MF = 8 – 4 MF = 4 (cm) Vậy EM = MF (= 4cm) Bài tập 51. SGK: Đề bài cho biết gì và yc gì ? Ta có: TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm) Vậy A nằm giữa V và T A B 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Học bài theo SGKvà vở ghi Làm các bài tập 46,48 đến 52 SGK HD BT48: Tính khoảng cách sau 4 lần căng dây đo liên tiếp, tính khoảng cách còn lại, Tính chiều rộng của lớp học. Chuẩn bị Bài 9: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài. 5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. Tuần: 11 - Tiết: 11 Ngày soạn: 21/10/15 Bài 9 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I. Mục tiêu 1.KT - HS nắm được: “ Trên tia Ox, có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài) (m > 0). 2.KN - Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 3.TĐ - Rèn kỹ năng đo , vẽ hình II. Chuẩn bị 1.GV: SGK, thước thẳng, compa 2.HS : Đồ dùng học tập III. Tiến trình bài dạy 1- Kiểm tra bài cũ :kết hợp bài mới 2.Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia trên tia Ví dụ 1: SGK - Yêu cầu HS làm việc cá nhân O M x các công việc sau: - Vẽ một tia Ox tuỳ ý - Vẽ tia Ox - Dùng thước có chia khoảng - Dùng thước chia khoảng: Cách vẽ : sgk vẽ điểm M trên tia Ox sao cho Đặt cạnh của thước nằm trên OM = 2 cm. nói cách làm. tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia - Vạch số 2 (cm ) của thước sẽ * Nhận xét : Trên tia Ox bao cho ta điểm M. giờ cũng vẽ được một và chỉ - Trên tia Ox vẽ được mấy Một và chỉ một một điểm M sao cho OM = a điểm M sao cho OM = 2 cm (đơn vị dài) Ví dụ 2. SGK - Dùng compa xác định vị trí của điểm M trên tia Cy sao Thực hiện và nêu cách làm C M cho CM = 2 cm. Nói cách làm y * Chốt lại cách vẽ. Cách vẽ : sgk Hoạt động 2: Vẽ hai đọan 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia thẳng trên tia lắng nghe Ví dụ: SGK - Yêu cầu HS làm việc cá nhân các công việc sau: Giải: - Vẽ một tia Ox tuỳ ý - Dùng thước có chia khoảng x vẽ điểm M và N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm, ON = 3 cm. - Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? - Từ đó ta có nhận xét gì ? * Chốt lại nhận xét Hoạt động 3: Kiểm tra 15p Cho hs làm kt - Vẽ tia Ox - Dùng thước chia khoảng để vẽ hai điểm M, N Ta có M nằm giữa hai điểm O và N ( vì 2cm < 3 cm ) O M N x - Điểm M nằm giữa O và N - Phát biểu thành nhận xét * Nhận xét: Trên tia Ox, OM = nghe và ghi bài a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N . 3. Kiểm tra 15p Hs làm bài Đề 1 : Bài 1(6đ): Cho các đoạn thẳng như hình vẽ: a) Hãy đo độ dài các đoạn thẳng : AB = CD = EF = GH = b) Chỉ ra các đoạn thẳng nào bằng nhau, dùng kí hiệu để chỉ ra các đoạn thẳng bằng nhau trên hình vẽ Bài 2: (4đ)Cho đoạn thẳng AB = 7cm, Trên tia AB lấy điểm P sao cho AP = 3cm. a. Điểm P có nằm giữa hai điểm A và B không ? vì sao? b. Tính PB ? So sánh AP với PB. Đề 2 Bài 1: Cho các đoạn thẳng như hình vẽ:(6đ) a) Hãy đo độ dài các đoạn thẳng : AB = CD = EF = GH = b) Chỉ ra các đoạn thẳng nào bằng nhau, dùng kí hiệu để chỉ ra các đoạn thẳng bằng nhau trên hình vẽ Bài 2: (4đ)Cho đoạn thẳng MN = 7cm, Trên tia AB lấy điểm I sao cho MI = 4 cm. a) Điểm I có nằm giữa hai điểm M và N không ? vì sao? b) Tính IN ? So sánh MI với IN. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Đề 1 Điểm Đề 2 Điểm 1 a) AB = 2,5cm 1đ AB = 2,3cm 1đ CD = 1,8cm 1đ CD = 3,6cm 1đ EF = 4cm 1đ EF = 2cm 1đ b) GH = 2,5cm 1đ GH = 2,3 cm 1đ AB = GH = 2,5cm 1đ AB = GH = 2,4cm 1đ Dùng kí hiệu lên hình vẽ đúng 1đ Dùng kí hiệu lên hình vẽ đúng 1đ 2 Hs vẽ hình đúng 1đ Vẽ hình đúng 1đ a) Điểm P nằm giữa hai điểm A và B. 0,5đ Điểm I nằm giữa hai điểm M và N 0,5đ b) Vì điểm P nằm giữa hai điểm A và B Vì điểm I nằm giữa hai điểm M và N nên: AP + PB = AB 1đ Nên : MI + IN = MN 1đ => PB = AB – AP 0,5đ => IN = MN – MI 0,5đ => PB = 7 – 3 = 4cm 0,5đ => IN = 7 – 4 = 3 cm 0,5đ Vậy : AP < PB (3cm < 4cm) 0,5đ Vậy IN < MI (3cm < 4cm) 0,5đ 3- Củng cố- luyện tập :Nêu các kiến thức cơ bản đã học trong bài ? GV Chốt lại bài. Bài tập 53. SGK - Đề bài cho biết gì và yc gì ? Cách tính MN ? Nhận xét quan hệ hai điểm M và N; OM và ON ? Từ đó suy ra điểm nào nằm giữa trong ba điểm O, M, N ? - Một HS lên bảng trình bày. - Nhận xét hướng dẫn cách trình bày. Giải : O N M x Trên tia Ox, OM < ON (3cm < 6cm) nên M nằm giữa O và N  OM + MN = ON Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm, ta có: 3 + MN = 6 MN = 6 – 3 MN = 3 cm Vậy OM = MN ( = 3 cm) 4- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Học bài theo SGKvà vở ghi. Làm bài tập 54,55, 56,5 7 SGK/124 Đọc trước bài 10: trung điểm của đoạn thẳng. HD: Bài tập 54. SGK Tính BA, BC ( dựa vào : OA + AB = OB;OB + BC = OC) HD: Bài 56 SGK Vẽ đoạn thẳng AB và lấy điểm C trên tia AB. Tính CB dựa quan hệ giữa 3 điểm A, B,C ta có đẳng thức nào ? 5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… Tuần: 12 - Tiết: 12 Ngày soạn: 28/10/15 Bài 10: trung ®iÓm cña ®o¹n th¼ng I. Mục tiêu 1.KT- HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ? Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng. Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng. 2.KN – Rèn kĩ năng vẽ hình . 3.TĐ - Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác II. Chuẩn bị 1.GV: Compa, thước thẳng . 2.HS: Đồ dùng học tập III. Tiến trình bài dạy 1. KiÓm tra bµi cò BT : Trên tia Ox , vẽ hai điểm A và B sao cho OA = 2 cm , OB = 4 cm .(2đ) a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không ? (3đ) b) So sánh OA và AB . (5đ) 2. Bµi míi Hoạt động của thầy Hoạt động 1. Trung điểm của đoạn thẳng - YC hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: - Điểm M có đặc điểm gì đặc biệt ? - Giới thiệu điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. - M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi nào ? Chốt lại: khái niệm Hoạt động 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng Treo bảng phụ vd :sgk Hoạt động của trò A - Thuộc đoạn thẳng AB - Chia đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau lắng nghe Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B. nghe và ghi bài Tìm hiểu vd Vd cho biết gì và yc gì ? trả lời Hãy nêu cách vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB Chốt lại cách vẽ Gọi 1 hs lên bảng vẽ Quan sát và nhận xét Nêu cách vẽ Gv tổ chức cho hs gấp giấy để xác định trung điểm M Yc : Nêu cách thực hiện ? Gọi 1 hs lên bảng thao tác. Nội dung ghi bảng 1. Trung điểm của đoạn thẳng M B Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A,B. M l� trung �i�m c�a AB  MA  MB  AB    MA  MB Trung điểm M của đoạn thẳng AB còn được gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB. 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng VD: SGK A M B Thực hiện gấp giấy Vì M là trung điểm của AB nên: AM + MB = AB MA = MB Suy ra AB 5 MA = MB = = = 2,5 (cm) 2 2 Cách 1: Trên tia AB, vẽ M sao cho AM = 2,5 cm Cách 2. Gấp giấy (SGK) Nêu cách thực hiện ? SGK 1 hs lên bảng vẽ 1 hs lên bảng thao tác 3- củng cố- luyện tập : Những kiến thức cơ bản cần nắm vững? GV chốt lại * Treo bảng phụ BT 63 và yc hs làm: Câu c, d: đúng * Bài tập 60. SGK a) Trên tia Ox có OA< OB (2cm< 4cm) A nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B. B x' O b) Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên OA + AB = OB 2 + AB = 4 AB = 4 – 2 AB = 2 (cm) Vậy OA = AB c) Điểm A là trung điểm của đoạn thẳng OB Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B và OA = AB 4- hướng dẫn học sinh tự học ở nhà -Học bài theo SGK và vỡ ghi.Làm các bài tập 61,62, 63, 65 SGK -Ôn tập kiến thức của chương theo HD ôn tập trang 126, 127 . Chuẩn bị các BT tiết ôn tập. HDBT 61: Dựa vào định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng(Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AB khi điểm O nằm giữa hai điểm A và B và OA = OB) 5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………… Họ và tên:…………………………….................…………… Lớp : …….. Điểm Kiểm tra 15 phút Môn: Hình học 6 (Tuần 11) Lời phê Đề 1 Bài 1(6đ): Cho các đoạn thẳng như hình vẽ: a) Hãy đo độ dài các đoạn thẳng : AB = CD = EF = GH = b) Chỉ ra các đoạn thẳng nào bằng nhau, dùng kí hiệu để chỉ ra các đoạn thẳng bằng nhau trên hình vẽ ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Bài 2: (4đ) Cho đoạn thẳng AB = 6cm, Trên tia AB lấy điểm P sao cho AP = 2cm. c. Trong ba điểm A, B, P điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? d. Tính PB ? So sánh AP với PB. ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Họ và tên:……………………………………......................…… Lớp : …….. Điểm Kiểm tra 15 phút Môn: Hình học 6 (Tuần 11) Lời phê Đề 2 Bài 1(6đ): Cho các đoạn thẳng như hình vẽ: a) Hãy đo độ dài các đoạn thẳng : AB = CD = EF = GH = b) Chỉ ra các đoạn thẳng nào bằng nhau, dùng kí hiệu để chỉ ra các đoạn thẳng bằng nhau trên hình vẽ ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Bài 2: (4đ) Cho đoạn thẳng MN = 6cm, Trên tia MN lấy điểm I sao cho MI = 4 cm. a) Trong ba điểm M, N, I điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? b) Tính IN ? So sánh MI với IN. ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN : HÌNH HỌC 6 KIỂM TRA THEO PPCT TUẦN 11 Câu Đề 1 1 a) AB = 1,8cm CD = 4cm EF = 2,5cm b) GH = 2,5cm EF = GH = 2,5cm Dùng kí hiệu lên hình vẽ đúng 2 Hs vẽ hình đúng a) Điểm P nằm giữa hai điểm A và B. b) Vì điểm P nằm giữa hai điểm A và B nên: AP + PB = AB => PB = AB – AP => PB = 6 – 2 = 4cm Vậy : AP < PB (2cm < 4cm) Điểm 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 0,5đ 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Đề 2 AB = 3,8cm CD = 2,4cm EF = 2,2cm GH = 2,4 cm CD = GH = 2,4cm Dùng kí hiệu lên hình vẽ đúng Vẽ hình đúng Điểm I nằm giữa hai điểm M và N Vì điểm I nằm giữa hai điểm M và N Nên : MI + IN = MN  IN = MN – MI  IN = 6 – 4 = 2 cm Vậy IN < MI (2cm < 4cm) Điểm 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 0,5đ 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan