Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án hình học lớp 6 tuần 6 7...

Tài liệu Giáo án hình học lớp 6 tuần 6 7

.DOC
5
281
120

Mô tả:

A B Ngày soạn: 8/9/15 Tuần: 6- Tiết: 6-lớp dạy: 65,7 BÀI 5 . TIA I. Mục tiêu 1.KT: - Học sinh biết khái niệm tia , hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau 2.KN: - Học sinh biết biết vẽ tia , hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau . - Nhận biết được 1 tia trong hình vẽ . - Rèn kỹ năng vẽ hình , quan sát nhận xét 3.TĐ: Rèn tính cẩn thận cho hs . II. Chuẩn bị 1.GV: Thước thẳng, phấn màu 2.HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình lên lớp 1- Kiểm tra: Kết hợp trong bài 2- Bài mới: Hoạt động của gv HĐ 1: Tia Yc hs: Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc đường thẳng xy. Giới thiệu khái niệm tia gốc O - Nhấn mạnh tia Ox bị giới hạn ở điểm O Không bị giới hạn về phía x HĐ 2: Hai tia đối nhau ? Quan sát đặc điểm của hai tia Ox và Oy rồi nhận xét GV: Giới thiệu Ox và Oy là hai tia đối nhau Thế nào là hai tia đối nhau ? Chốt lại. - Cho học sinh làm ?1 SGK ? Gọi một học sinh trả lời Nhận xét HĐ 3: Hai tia trùng nhau Dùng phấn màu xanh và phấn màu vàng vẽ tia Ax ,AB và giới thiệu hai tia trùng nhau - Giới thiệu hai tia phân biệt - Gọi học sinh đọc và thảo luận nhóm làm ?2 (5p) SGK - Gọi đại diện 1 nhóm Hoạt động của hs Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc đường thẳng xy - Nắm được khái niệm tia gốc O Nội dung ghi bảng 1/ Tia Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O x O y Trên hình vẽ ta có hai tia: Ox , Oy *Khi đọc ( hay viết ) tên một tia cần đọc (hay viết ) tên gốc trước 2/ Hai tia đối nhau - Hai tia chung gốc - Hai tia tạo thành đường thẳng lắng nghe nêu định nghĩa. - Làm ?1 SGK - Trả lời câu hỏi x O y Ox và Oy là hai tia đối nhau Hai tia chung gốc và tao thành đường thẳng là hai tia đối nhau. * Nhận xét Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của tia đối nhau ?1 SGK a/ Vì hai tia không chung gốc b/ Các tia đối nhau Ax và Ay Bx và By 3/ Hai tia trùng nhau Quan sát và lắng nghe - Đọc và thảo luận theo nhóm làm ?2 SGK A B x Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau * Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt ?2 SGK a/ Tia OB trùng với tia Oy b/ Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc x A trình bày Nhận xét - Đại diện một nhóm trình bày kết qủa thảo luận c/ Ox và Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng 3- Củng cố - luyện tập: Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài ? Khái niệm tia ? thế nào là hai tia đối nhau ? hai tia trùng nhau ? Làm bài 22 , 23 , 25 SGK/ 112 , 113 BT22: a) (tia gốc O). b) (hai tia đối nhau Rx và Ry). c) (AB và AC); (CB); (trùng nhau). BT23: a) Các tia MN,MP,MQtrùng nhau,các tia NP,NQ trùng nhau. b) không có tia nào đối nhau c) PN và PQ. (PM và PQ) Gv chốt lại kiến thức toàn bài 4- Hướng dẫn hs tự học ở nhà: Học bài theo SGKvà vở ghi . Làm bài tập từ 24 , 26 SGK/ 113 HD: BT24/113sgk: Vẽ hai tia Ox và Oy đối nhau ta vẽ như thế nào ? Chuẩn bị các BT tiết luyện tập IV.Bổ sung Tuần: 7 - Tiết: 7 Lớp dạy : 65,7 B Ngày soạn: 22/9/15 Luyện tập I. Mục tiêu 1.KT: - Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu khái niệm tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau 2.KN: - Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời. Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng . 3.TĐ: - Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình II. Chuẩn bị của gv, hs 1.GV: Thước thẳng, phấn màu 2.HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình bài dạy 1- Kiểm tra: kết hợp bài mới 2- Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 :Sửa BT 1. Sửa BT về nhà về nhà Bài tập 26. SGK/113 Gọi 2 hs lên bảng làm - Một HS lên bảng làm vẽ x BT 26 Gọi hs nhận xét Nhận xét , sửa bài. Dạng Bt ? Hoạt động 2 : Luyện tập Yc: Tìm hiểu đề và vẽ hình Hai tia đối nhau là hai tia như thế nào ? hình - 1hs lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK hs nhận xét A M B H1 A B Trả lời. M H2 Tìm hiểu đề và vẽ hình a.Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2) 2. Luyện tập Bài tập 28 SGK N Phát biểu O M x 1 hs lên bảng vẽ hình ,1 hs trả lời Nhận xét Gọi hs đọc đề bài hs đọc đề bài Gọi hs trả lời và Vẽ hình hs trả lời và Vẽ hình minh minh hoạ hoạ y a/ Ox và Oy hoặc ON và OM b/ Điểm O nằm giữa hai điểm M và N Bài tập 32. SGK a.Sai x O y b.Sai -Lưu ý : hai điều kiện để hai tia đối nhau O x y c. Đúng O x y 3- Củng cố- luyện tập: Nêu các dạng toán đã làm trong tiết học ? Các kiến thức đã áp dụng ? Làm bài 31 (SGK)/ 114 a) A b) A B M x C B C N y 4- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học bài theo SGKvà vở ghi . Làm bài 30 SGK/114. Đọc trước bài đoạn thẳng HDBT30: Vẽ hình và dựa vào hình điền vào chổ trống. IV. Bổ sung . Tuần: 8 - Tiết: 8- Lớp dạy : 65,7 Ngày soạn: 30/9/15 Bài 6 : ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu 1.KT: - Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng.Nhận biết được 1 đoạn thẳng trong hình vẽ 2.KN: - Biết vẽ đoạn thẳng - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt đoạn thẳng , cắt tia - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau 3.TĐ - Vẽ hình cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị 1.GV: Thước thẳng, 2.HS : Thước thẳng III. Tiến trình bài dạy 1- Kiểm tra: Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời: - Vẽ đường thẳng AB - Vẽ tia AB - Đường thẳng AB và tia AB khác nhau như thế nào ? 2- Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ 1: K/n đoạn thẳng . - Hd hs cách vẽ đoạn thẳng Cho HS vẽ đoạn thẳng AB - Nêu cách vẽ - Đoạn thẳng AB là hình như thế nào ? - Đoạn thẳng AB còn được gọi tên như thế nào ? - Hai điểm A , B gọi là gì của đoạn thẳng AB ? * Chốt lại khái niệm đoạn thẳng - Yc: Đứng tại chổ làm BT33/114sgk HĐ 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng Yc: Vẽ đoạn thẳng CD(hình a), tia Ox (hình b), đường thẳng a (hình c). Yc: vẽ đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại I (hs1) Vẽ đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại K.(hs2) Vẽ đoạn thẳng AB cắt đường thẳng a tại H. GT: Các trường hợp cắt nhau Hoạt động của trò - Quan sát - Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ - Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng - đoạn thẳng BA hai mút Trả lời miệng 1 hs lên bảng vẽ hình Nội dung ghi bảng 1. Đoạn thẳng AB là gì ? A Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B * Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA * Hai điểm A , B là hai mút của đoạn thẳng AB 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng * Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là I D 3 hs lên bảng vẽ hình A C Quan sát B B Hình a * Đoạn thẳng AB cắt tia Ox, giao điểm là K của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia A O x B Lưu ý: trên hình a,b,c là các trường hợp thường gặp. Ngoài ra còn có các trường hợp khác: Lắng nghe giao điểm trùng với mút của đoạn thẳng hoặc trùng với gốc của tia. Hình b * Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng a tại H B a A Hình c 3- Củng cố- luyện tập: Nêu khái niệm đoạn thẳng . và làm BT34/116sgk Gv chốt lại kiến thức. 4-Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài tập 35 ;36;37; 38 ; 39 SGK Đọc trước bài “Độ dài đoạn thẳng” IV-Bổ sung ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan