Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án hình học lớp 6 tuần 20 24...

Tài liệu Giáo án hình học lớp 6 tuần 20 24

.DOC
10
243
77

Mô tả:

Tuần : 20- Tiết: 15 Ngày soạn : 26/12/15 §1. NỬA MẶT PHẲNG I. Mục tiêu 1.KT- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng . Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng . 2.KN - Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ . 3.TĐ – Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình . II. Chuẩn bị 1.GV : Thước thẳng, SGK. Phấn màu, bảng phụ 2.HS : Dụng cụ học tập III. Tiến trình bài dạy 1- Kiểm tra bài cũ : kết hợp bài mới 2- Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Nửa nửa phẳng bờ a 1. Nửa nửa phẳng bờ a - Hãy nêu một vài hình ảnh của - Chỉ ra ví dụ hình ảnh của mặt phẳng. mặt phẳng - Quan sát hình 1 và cho biết: - Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi. Hình gồm đường thẳng a và một phần Đường thẳng a chia mp thành hai phần đường thẳng bị chia ra bởi a gọi là một mấy phần ? nửa mặt phăng bờ a. - Nửa mặt phẳng bờ a là gì ? - Nêu định nghĩa nửa mặt Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là phẳng hai nửa mặt phẳng đối nhau. - Thế nào là hai nửa mặt phẳng - Nêu định nghĩa hai nửa Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt đối nhau ? mặt phẳng đối nhau phẳng cũng là bờ chung của hai mặt - Khi vẽ một đường thẳng trên - Là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau mặt phẳng thì đường thẳng này phẳng đối nhau N M có quan hệ gì với hai nửa mặt (I) a phẳng ? P - Quan sát hình 2 và hãy gọi tên các nửa mặt phẳng . Các nửa mặt phẳng đó có quan hệ gì ? Vị trí của hai điểm M và N , hai điểm N và P đối với đường thẳng a ? gọi hs làm ?1 HĐ 2: Tia nằm giữa hai tia Treo bảng phụ hình 3a lên bảng và giới thiệu : tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. - Học sinh quan sát và trả lời dựa vào sgk Đối nhau hai điểm M và N nằm cùng phía đối với đường thẳng a ; hai điểm N và P nằm khác phía đối với đường thẳng a Làm ?1 (I I) Hinh 2 *Cách gọi tên nửa mp: sgk ?1 a) Nửa mp(I) là nửa mp bờ a chứa điểm N. Nửa mp(II) là nửa mp bờ a không chứa điểm N. b) Đoạn thẳng MN không cắt a Đoạn thẳng MP cắt a 2. Tia nằm giữa hai tia - Quan sát hình 3a nghe, nhận biết về tia nằm giữa hai tia x M z z O N a) x y b) M N O y Treo bảng phụ hình 3b,c lên bảng và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm làm ?2 (5p) Trong các hình 3 b, c hình nào tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy ? Quan sát HS làm bài theo nhóm và trả lời - Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O (H3b) - Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đoạn thẳng MN (H3c) x M y O N z c) Hình 3 Ở hình 3a, tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. ?2 a) Ở hình 3b, tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. b) Ở hình 3c, tia Oz không cắt đoạn thẳng MN.Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy. 3- Củng cố -luyện tập Thế nào là một nửa mp bờ c ? Hãy nêu một số hình ảnh của mp Làm BT2: Nếp gấp là hình ảnh bờ chung của hai nửa mp đối nhau. 4- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học bài theo SGK và vở ghi - Làm các bài tập 3 ; 4;5 SGK/ 73 HD: Bài 5 SGK/ 73 - Lấy hai điểm A và B và vẽ M nằm giữa hai điểm A và B - Tìm tia nằm giữa hai tia 5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… Tuần : 21- Tiết: 16 Ngày soạn : 4/1/16 §2. GÓC I. Mục tiêu 1.KT- Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ? 2. KN - Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc , một góc trong hình vẽ . 3.TĐ – Cẩn thận khi vẽ hình và trình bày . II. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Thước thẳng, SGK; phấn màu, bảng phụ 2. Học sinh : Xem bài trước III. Tiến trình bài dạy 1- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ? (4đ). Làm bài 3 SGK/ 73 (6đ) 2 . Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hđ 1: Góc 1. Góc - Treo bảng phụ h4a,b và giới Góc là hình gồm hai tia chung gốc. thiệu các góc Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh - Hãy quan sát hình 4 và cho - Quan sát hình 4 và trả lời: của góc. biết góc là gì ? Góc là hình gồm hai tia chung Hai tia gọi là hai cạnh của góc. gốc Hình 4 : x - Nêu các yếu tố của góc. Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh của góc. Hai tia gọi là hai cạnh của góc. O y -Giới thiệu khái niệm góc - Gọi tên các góc trong hình 4 và viết bằng kí hiệu. - Chỉ ra cạnh và đỉnh của góc. - Giáo viên hướng dẫn cách gọi tên của góc và kí hiệu góc Hđ 2: Góc bẹt Treo bảng phụ hình 4c và giới thiệu góc xOy là góc bẹt - Góc bẹt là gì ? - Làm ? SGK Hđ 3: Vẽ góc - Muốn vẽ góc ta cần vẽ các yếu tố nào ? - Vẽ góc tOy . - Gv vẽ tiếp tia Ox như hình 5 và yc hs cho biết trên hình vẽ có bao nhiêu góc . - Khi cần phân biệt các góc có chung một đỉnh ,vd chung đỉnh O, ta dùng kí hiệu Ô1; Ô2 Hđ 4: điểm nằm bên trong góc - Quan sát hình 6 và trả lời hình vẽ cho biết gì ? a) � Góc xOy : kí hiệu xOy � Góc MON : kí hiệu MON - Đỉnh O, cạnh Ox và Oy - Lắng nghe và ghi bài. - Quan sát hình 4c và trả lời Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. - Nêu hình ảnh thực tế của góc bẹt - Vẽ đỉnh và các cạnh của góc N O y M x b) Trên hình 4: Góc xOy: Điểm O là đỉnh, hai tia Ox, Oy là hai cạnh. � Góc xOy được kí hiệu là xOy 2. Góc bẹt Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. x y O c) Góc xOy là góc bẹt 3. Vẽ góc. t y -Vẽ góc -Quan sát -Có ba góc: tOy, yOx, tOx. x O -Quan sát -Trả lời Hình 5 Để vẽ góc ta cần vẽ đỉnh và các cạnh của góc 4. Điểm nằm bên trong góc - Giới thiệu : Điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy. Vậy khi nào điểm M nằm trong góc xOy -Chốt lại. Khi hai tia Ox và Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox và Oy. t y M x O Hình 6 Điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy. * Khi hai tia Ox và Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox và Oy. 3- Củng cố-luyện tập: Góc là gì ? Thế nào là góc bẹt ? BT 6/75sgk: a) …góc xOy … đỉnh … hai cạnh. b) S ; ST và SR Yêu cầu HS làm bài 8. SGK c) góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. C B A D Trên hình vẽ có 3góc: BAC, CAD, BAD và kí hiệu:  BAC,  CAD,  BAD. 4- Hướng dẫn hs tự học ở nhà - Học bài theo SGK. Làm các bài tập 7,9,10 trong SGK. HD: Bài 10 SGK +/ Vẽ 3 điểm A,B,C không thẳng hàng,vẽ ba góc theo yêu cầu bài toán . +/ Gạch chéo phần mặt phẳng chứa tất cả các điểm nằm trong cả ba góc. - Chuẩn bị bài 3: số đo góc. 5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Tuần : 22- Tiết: 17 Ngày soạn : 11/1/16 §3. SỐ ĐO GÓC I. Mục tiêu 1.KT- Hiểu được mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800 - Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù 2.KN- Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc 3.TĐ- Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke. Bảng phụ 2.Học sinh : Dụng cụ học tập III. Tiến trình bài dạy 1- Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu định nghĩa góc. (4đ)Vẽ góc bất kì, đặt tên và viết bằng kí hiệu, nêu các yếu tố của góc. (6đ) HS2: Góc bẹt là gì ? (3đ) Làm bài tập 10 SGK(7đ) 2- Bài mới: Hoạt động của thầy Hđ 1: Đo góc - Giới thiệu về thước đo góc - Hướng dẫn HS cách đo góc Hoạt động của trò - Quan sát - Quan sát và làm theo - Yêu cầu HS vẽ một góc bất kì - Một HS lên bảng vẽ hình và và dùng thước đo xác định số đo đo góc vừa vẽ. Hs còn lại vẽ của góc. hình ra vở và đo góc vừa vẽ. - Kiểm tra chéo nhau giữa các HS - Nêu nhận xét trong SGK Chốt lại phần nhận xét. - Cho học sinh làm ?1 theo bàn ? Gọi học sinh đọc chú ý trong SGK Hđ 2: So sánh hai góc - So sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào? Vậy so sánh hai góc ta làm thế nào? So sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng. - Yêu cầu HS so sánh các góc ở H14, H15. Nhận xét và chốt lại. - Làm ?2SGK - Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt là 1800. Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800 - Học sinh làm ?1 SGK đo các góc và nêu kết quả. - Học sinh đọc chú ý trong SGK - So sánh độ dài của chúng - So sánh các số đo của chúng - Đo hai góc hình 14 và so sánh số đo của hai góc - Đo số đo của các góc trong hình 15 và so sánh kết quả. - Làm việc cá nhân đo và so sánh các góc ở H16 Hđ 3: Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù. - GV dùng bảng phụ có vẽ H17 SGK để giới thiệu về các loại góc (Các hình chưa ghi số đo) Ví dụ : Số đo của góc xOy là 70 0 Ta viết �  700 xOy * Nhận xét: SGK ?1 SGK Độ mở của cái kéo là : 600 Độ mở của compa là : 540 * Chú ý: SGK 2. So sánh hai góc * So sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng. Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. Trong hình 14 SGK: Hai góc bằng � � nhau được kí hiệu xOy = uIv Trong hình 15 SGK: Góc sOt lớn � � hơn góc pIq, ta viết: sOt > pIq �  190 , IAC �  460 ?2 BAI Vậy hai góc không bằng nhau. 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù. y - Hs đo các góc trên hình 17 - Yêu cầu 4 HS lên đo 4 góc - GV lần lượt nêu tên các góc dựa vào số đo góc mà các em vừa đo được Nội dung ghi bảng 1. Đo góc * Cách đo góc : sgk -Lắng nghe x O Góc vuông là góc có số đo bằng 900. y x O Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900 y O x Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 3- Củng cố -luyện tập :Muốn so sánh hai góc ta làm thế nào? Góc vuông, góc nhọn, góc tù là góc ntn ? �  500 , xOz �  1000 , xOt �  1300 Làm : Bài tập 11. SGK: xOy 4- Hướng dẫn hs tự học ở nhà - Học bài theo sgk và vỡ ghi. - Làm các bài tập 12,13;14,15;16;17 sgk. HD: Bài 12: SGK: đo các góc và so sánh các góc ấy. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. 5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tuần : 23- Tiết: 18 Ngày soạn : 18/1/16 §. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1.KT- Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về số đo góc 2.KN- Rèn kĩ năng đo góc, so sánh hai góc và nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù 3.TĐ - Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke. Bảng phụ 2.Học sinh : thước đo góc, thước thẳng , ê ke III. Tiến trình bài dạy 1- Kiểm tra bài cũ : �  290 và tOz �  560 .Hãy so sánh hai góc trên. - Muốn so sánh hai góc ta làm như thế nào ? VD: Cho biết: xOy (5đ) �  1090 là góc gì ? Vì sao ? (5đ) - Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù ? VD: xOy 2- Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính Hđ 1: Sửa BTVN 1: Sửa BTVN Treo bảng phụ đề bài và yc hs Đọc đề Bài 12/79sgk đọc đề Ta có: � �  600 ; � Gọi 1 hs lên bảng làm 1 hs lên bảng làm ABC  600 ; BAC ACB  600 Nhận xét � � Vậy: � ABC  BAC ACB Qua BT trên các em được Trả lời củng cố kiến thức gì ? 2: Luyện tập Hđ 2: Luyện tập Bài 13 Yêu cầu của bài toán ? Đo các góc ILK, IKL, LIK ở Gọi 1 HS lên đo hình 20 1 hs lên kiểm tra. 1 HS lên đo Quan sát hs đo 1 hs lên kiểm tra. Gv kiểm tra và lưu ý hs cách đặt thước . L Bài 14: - Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù, bẹt - Dùng góc vuông của ê ke kiểm tra lại kết quả. - Gọi 1 HS lên bảng dùng thước đo góc tìm số đo mỗi góc Nhận xét - HS đứng tại chỗ trả lời Kiểm tra lại kết quả bằng ê ke . 1 HS lên bảng dùng thước đo góc tìm số đo mỗi góc , cả lớp đo góc sgk. I K Hình 20 �  900 ; ILK �  450 ; IKL �  450 LIK Bài 14 1 4 2 5 6 3 Hình 21 Góc 1: góc tù ,có số đo là 920 0 Bài 15 - Hs dự đoán số đo góc ở mỗi Góc 2: góc bẹt ,có số đo là 180 -Cho HS dự đoán số đo mỗi Góc 3: góc nhọn ,có số đo là 670 trường hợp mà 2 kim tao góc của kim phút và kim giờ Góc 4: góc tù ,có số đo là 1360 thành và kiểm tra lại bằng tạo thành ở các thời điểm: 2 Góc 5: góc vuông ,có số đo là 900 thước đo góc giờ, 3 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 10 giờ. Góc 6: góc nhọn ,có số đo là 330 Bài 15 Số đo của góc lúc 2giờ là : 600 Số đo của góc lúc 3giờ là : 900 Số đo của góc lúc 5giờ là : 1500 Số đo của góc lúc 6giờ là : 1800 Số đo của góc lúc 10giờ là : 600 3- Củng cố - luyện tập : Qua bài học này các em cần ghi nhớ kiến thức gì ? 4- Hướng dẫn hs tự học ở nhà - Ôn lại bài . - Xem trước bài " Vẽ góc cho biết số đo " 5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tuần : 24- Tiết: 19 Ngày soạn : 24/1/16 §5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I. Mục tiêu 1.KT: - HS nắm được “ Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một � tia Oy sao cho xOy  m (00 < m < 1800). 2.KN: - Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc. 3.TĐ: - Đo vẽ cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke, bảng phụ. 2.Học sinh : Dụng cụ học tập: Thước kẻ, thước đo góc III. Tiến trình bài dạy 1- Kiểm tra bài cũ : kết hợp bài mới 2- Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hđ 1: Vẽ góc trên nửa mp 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng - Yêu cầu HS vẽ một góc xOy, - Làm việc cá nhân và thông báo Ví dụ 1. SGK sao cho số đo của góc xOy bằng kết quả. y 400. - Một HS lên bảng vẽ và trình - Yêu cầu hs nêu cách vẽ. bày cách vẽ. - Yêu cầu HS kiểm tra hình vẽ - 1HS kiểm tra hình vẽ trên bảng trên bảng và nhận xét cách vẽ. và 1 hs nhận xét cách vẽ. 0 O - Chốt lại cách vẽ - Trên cùng một nửa mặt phẳng ta có thể vẽ được mấy tia Oy để góc xOy bằng 400 ? - Chốt lại nhận xét. - Vẽ hình theo ví dụ 2 - Nhận xét bài của bạn. Hđ 2: Vẽ hai góc trên nửa mp - Vẽ tia Ox - Vẽ hai tia Oy, Oz trên cùng một nửa mặt phẳng sao cho �  300 ; xOz �  450 xOy - Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Từ đó em có nhận xét gì ? - Chốt lại nhận xét - Nghe và ghi bài. - Nêu nhận xét: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ x Giải: Đặt thước đo góc trên nửa mp có bờ chứa tia Ox sao cho tâm của thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch 0 của thước. Kẻ tia Oy đi qua vạch 40 � của thước đo góc. xOy là góc phải vẽ. * Nhận xét : SGK Ví dụ 2.SGK � một tia Oy sao cho xOy 400 - Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ. - Nhận xét về cách trình bày. - Một HS lên bảng vẽ hình và trình bày cách vẽ. - Kiểm tra cách vẽ và nhận xét cách làm. - Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. - Nêu nhận xét Nghe và ghi bài. 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. Ví dụ 3. SGK Giải: z y O x Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Nhận xét : SGK 3. Củng cố-luyện tập: Qua bài học ta cần ghi nhớ kiến thức gì ? (Cách vẽ góc biết số đo, nhận xét) - Làm Bài tập 24/84 SGK (vẽ hình) - Bài tập 25/84. SGK (Vẽ góc ) 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà - Học bài theo SGK và vở ghi. - Làm các bài tập 26;27;28;29 SGK. HD Bài tập 27. SGK Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA,  AOC <  AOB nên tia OC nằm giữa tia OA và OB. Do đó: �  COA �  BOA � BOC �  550  1450 BOC � BOC  900 B C O A - Chuẩn bị bài mới: Khi nào thì .... 5. Rút kinh nghiệm - Bổ sung ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan