Ngày 17/8/2013
Tiết 1:Khái niệm về khối đa diện
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
-Biết khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, khối đa diện
2. Về kĩ năng:
- Biết nhận dạng được một khối đa diện
3. Về tư duy và thái độ:
-Thấy được Toán học bắt nguồn từ thực tế, phục vụ thực tế.
-Biết quy lạ về quen. Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới.
- Có tinh thần hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở nháp, vở ghi và đồ dùng học tập
- Kiến thức cũ về định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp; các phép biến hình, phép dời hình trong mặt
phẳng ở lớp 11
III- Phương pháp
Gợi mở, vấn đáp kết hợp thuyết trình giúp học sinh phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài học
1.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi : Hãy nêu định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp?
Hoạt động 1
Hoạt động cuả Thầy
HĐ từng phần 1:
Hày chỉ rõ hình chóp S.ABCD là
hình giời hạn những mặt nào?
+Hình chóp chia không gian làm 2
phần phần trong và phần ngoài
dẫn dắt đến khái niệm khối chóp là là
phần không gian giới hạn bởi hình
chóp kể cả hình chóp đó
(tương tự ta có khối lăng trụ
+Hày phát biểu cho khối chóp cụt
HĐ2: Các khái niệm của hình chóp
,lăng trụ vẫn đúng cho khối chóp và
khối lăng trụ
H/s hãy trình bày
+Tên của khối lăng trụ, khói chóp
+Đỉnh,cạnh,mặt bên,mặt đáy,cạnh
bên,cạnh đáy của khối chóp,khối lăng
trụ
+Giáo viên gợi ý về điểm trong và
điểm ngoài của khối chóp,khối chóp
cụt
Hoạt động của Trò
H/s đánh giá được các
mặt giới hạn của hình
chóp mà giáo viên đã
nêu
Ghi bảng
I-Khối lăng trụ,khối chóp
Khối lăng trụ (khối chóp) là
phần không gian được giới hạn
bởi một hình lăng trụ (hình
chóp) kể cả hình lăng trụ (hình
chóp) ấy.
+Khối chóp cụt (tương tự).
+H/s thảo luận và trả
lời cho khối chóp cụt
+Học sinh thảo luận
để hoàn thành các
khái niệm mà giáo +Điểm trong,điểm ngoài của
viên đã đặt ra
khối chóp,khói lăng trụ (SGK)
+H/s phát biểu thé
nào là điểm trong và
điểm ngoài của khối
lăng trụ,khối chóp
1
Hoạt động 2: (hình thành khái niệm về hình đa diện và khối đa diện)
Dùng bảng phụ như trên và kết hợp sách giáo khoa
Hoạt động cuả Thầy
HĐtp1:Kể tên các mặt của hình
chóp S.ABCDE và hình lăng trụ
ABCDE.A'B'C'D'E'
+Giáo viên nhận xét,đánh giá
+Hình chóp và hình lăng trụ trên
có những nét chung nào?
Hoạt động của Trò
+Thảo luận và thực hiện
hoạt động trên
+Học sinh thảo luận phát
hiện các hình trên đều có
chung là những hình
không gian được tạo bởi
một số hửu hạn đa giác
Ghi bảng
II. Khái niệm hình đa diện và
khối đa diện
1/Khái niệm về hình đa diện
+các hình trên đều có chung là
những hình không gian được tạo
bởi một số hữu hạn đa giác
+Thảo luận và đi đến +Hai đa giác phân biệt chỉ có
nhận xét:: không có điểm thể hoặc không có điểm chung
+HĐtp2:Nhận xét gì về số giao chung; có 1 cạnh chung; nào hoặc chỉ có một điểm chung
điểm của các cặp đa giác sau: có 1 điểm chung
hoặc chỉ có một cạnh chung
’ ’
’ ’
’ ’
AEE A và BCC B ; ABB A và
BCC’B’; SAB và SCD ?
+Mỗi cạnh của đa giác nào cũng
HĐtp3: Mỗi cạnh của hình chóp
là cạnh chung của hai đa giác
hoặc của lăng trụ trên là cạnh +Kết luận:là cạnh chung
chunh của mấy đa giác
của hai đa giác
+Hình đa diện (đa diện)là hình
+Từ những nhận xét trên Giáo
được tạo bởi hữu hạn đa giác
viên tổng quát hoá cho hình đa
thoả mãn hai tính chất trên
diện
+H/s phát biểu lại khái
+Tương tự khối chóp và khối lăng niệm hình đa diện
2/Khái nệm về khối đa diện
trụ.Hãy phát biểu khái niệm về
(sgk)
khối đa diện
+Trả lời: Khối đa diện là
+Cho học sinh nghiên cứu SGK phần không gian được
để nắm được các khái niệm
giới hạn bởi một hình đa
điểm trong,điểm ngoài,miền diện, kể cả hình đa diện
trong,miền ngoàicủa khối đa diện đó.
+Cách gọi đỉnh, cạnh, mặt, điểm H/s thảo luận vì sao các
trong, điểm ngoài của khối đa hình trong ví dụ là những
diện giống như cách gọi của khối khối đa diện
lăng trụ và khối chóp.
+Thảo luận HĐ3(sgk)
+ Giới thiệu cách nhận dạng Có một cạnh là cạnh
những khối nào đgl khối đa diện, chung của bốn đa giác
những khối nào không phải là nên không thoả là hình
những khối đa diện (VD SGK – tứ diên vậy không phải
tr.7)
khối đa diện
+Thảo luận HĐ3 sgk trang 8
3. Củng cố:
Bài tập: Cho khối chóp Tứ giác đều S.ABCD
a/Lấy 2 điểm M,N với M thuộc miền trong của khối chóp N thuộc miền ngoài của khối chóp
b/Phân chia khối chóp trên thành bốn khối chóp sao cho 4 khối chóp đó bằng nhau
4. Bài tập về nhà: Ôn lại các kiến thức trong bài, vận dụng thành thạo để giải các bài tập 1; 2; 3; 4
trang 12 trong SGK
- Xem trước bài học mới “ Khối đa diện lồi và khối đa diện đều ”
-----------------------------------------------------------------------
2
Ngày 24/8/2013
Tiết 2:Khái niệm về khối đa diện (tt)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Biết phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của hai khối đa diện
2. Về kĩ năng:
-Biết chứng minh hai khối đa diện bằng nhau nhờ phép dời hình
- Biết phân chia và lắp ghép các khối đa diện trong không gian
3. Về tư duy và thái độ:
-Thấy được Toán học bắt nguồn từ thực tế, phục vụ thực tế.
-Biết quy lạ về quen. Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới.
- Có tinh thần hợp tác trong học tập
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách giáo khoa, vở nháp, vở ghi và đồ dùng học tập
- Kiến thức cũ về định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp; các phép biến hình, phép dời hình trong mặt
phẳng ở lớp 11
III- Phương pháp
Gợi mở, vấn đáp kết hợp thuyết trình giúp học sinh phát hiện và giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi 1: (GV treo bảng phụ_Chứa hình a, b, c). Trong các hình sau, hình nào là hình đa diện,
D
C
hình nào không phải là hình đa diện?
A
B
D'
A'
(a)
(b)
(c)
- Hãy giải thích vì sao hình (b) không phải là hình đa diện?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tiếp cận phép dời hình trong không gian
Hoạt động cuả Thầy
Hoạt động của Trò
HĐtp1:4 phiếu học tập
+Các nhóm làm việc
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua và đại diện của mỗi
nhóm lên treo kết quả
các Tv ;
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua của nhóm mình lên
bảng
các Đo;
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua
các Đd
+Tìm2 điểm A'B' sao mặt phẳng (P)
là mặt phẳng trng trực của đoạn
AA';BB'
Hđộng này thông qua 4 phiếu học
tập giao cho 8 nhóm học tập
+Giáo viên nhận xét kết quả của các
nhóm
C'
B'
(d)
Ghi bảng
III/ Hai đa diện bằng nhau
1/Phép dời hình trong không
gian
Trong không gian, quy tắc đặt
tương ứng mỗi điểm M với
điểm M’ xác định duy nhất đgl
một phép biến hình trong không
gian
* Phép biến hình trong không
gian đgl phép dời hình nếu nó
bảo toàn khoảng cách giữa hai
3
+Giáo viên giới thiệu 3 phép Tv ;Đo;
Đdtrên là phép dời hình trong mặt
phẳng
+H/s nhắc lại khái niệm phép dời
hình trong mặt phẳng
+Giáo viên hình thành khái niệm
phép dời hình trong không gian
+Hãy cho ví dụ về phép dời hình
trong không gian
điểm tuỳ ý
+H/s sẽ phát hiện đó là
các phép
-Tịnh tiến theo v ;
-Phép đối xứng qua
mặt phẳng (P)
-Phép đối xứng tâm O
-Phép đối xứng qua
mặt đường thẳng d
+Tương tự các phép dời hình trong
mặt phẳng ta có hai nhận xét về
phép dời hình trong không gian
+Tương tự như trong mặt phẳng
giáo viên nhắc lại
Hai hình được gọi là bằng nhau nếu
có một phép dời hình biến hình này
thành hình kia
Hoạt động 2: Thực hiện hoạt động 4 SGK trang 10
Hoạt động cuả Thầy
Hoạt động của Trò
+Giáo viên gợi ý: Phát +các nhóm làm việc
hiện phép dời hình nào +Nhận xét :Gọi O là giao
biến
lăng
trụ điểm các dường chéo
ABD.A'B'D'thành lăng A'C,AC' thì O chính là
trụ BCDB'C'D'
trung điểm của các đoạn
+Nhận xét gì về điểm A'C,AC',B'D,BD'
O là giao điểm của các
đường chéo
+Các phép dời hình trong không
gian(Xem sách giáo khoa)
a/ Thực hiện liên tiếp các phép
dời hình sẽ được một phép dời
hình
b) Phép dời hình biến đa diện
H thành đa diện H’, biến đỉnh,
cạnh, mặt của H thành đỉnh,
cạnh, mặt tương ứng của H’
2/Hai hình bằng nhau
+Định nghĩa (sgk)
+Đặc biệt:hai đa diện được gọi
là bằng nhau nếu có một phép
dời hình biến đa diện này thành
đa diện kia
Ghi bảng
B'
C'
D'
A'
O
C
B
A
D
Hoạt động 3: Phân chia và lắp ghép các khối đa diện) Quan sát Hình 1.13 SGK trang 11 và phát biểu
về phân chia hay lắp ghép các khối đa diện lại với nhau
Hoạt động cuả Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Cho h/s quan sát 3 hình hai khối đa diện H1 và H2
(H),(H1);(H2)
không có chung điểm trong
nào ta nói có thể chia được
+(H) là hợp của (H1)và khối đa diện H thành hai khối
(H2)
đa diện H1 và H2 hay có thể
+(H1)và (H2) không có lắp ghép hai khối đa diện H1
điểm chung trong nào
và H2 với nhau để được khối
đa diện H
Hoạt động 4:Dùng các mặt phẳng chia khối lập phương ABCD.A'B'C'D' thành sáu khối tứ diện
Hoạt động cuả Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
+Gợi ý:-Chia khối lập +Các nhóm thực hiện +Nhận xét: Một khối đa diện bất kỳ
phương thành hai khối lăng theo gợi ý của giáo viên
luôn có thể phân chia thành những
trụ tam giác
khối tứ diện
-Chia mỗi khối lăng trụ tam
giác thành 3 khối tứ diện
+các nhóm trình bày cách
+Giáo viên nhận xét
chia của nhóm mình
+Phân tích và chỉ rõ hơn
bằng ví dụ SGK
4
Hoạt động 5: BT 4 trang 12 SGK: “Chia khối lập phương thành 6 khối tứ diện bằng nhau”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
D
C
- GV treo bảng phụ có chứa
Bài 4/12 SGK:
hình lập phương ở câu hỏi
- Ta chia lăng trụ ABD.A’B’D’
A
B
KTBC.
thành 3 tứ diện BA’B’D’,
- Gợi mở cho HS:
C'
AA’BD’ và ADBD’.
D'
+ Ta chỉ cần chia hình lập
Phép đối xứng qua (A’BD’) biến
A'
B'
phương thành 6 hình tứ diện
tứ diện BA’B’D’ thành tứ diện
bằng nhau.
AA’BD’ và phép đối xứng qua
- Theo dõi.
+ Theo câu hỏi 2 KTBC, các
(ABD’) biến tứ diện AA’BD’
em đã chia hình lập phương
- Phát hiện ra chỉ cần chia thành tứ diện ADBD’ nên ba tứ
thành hai hình lăng trụ bằng
mỗi hình lăng trụ thành ba diện trên bằng nhau.
nhau.
- Làm tương tự đối với lăng trụ
hình tứ diện bằng nhau.
+ CH: Để chia được 6 hình
BCD.B’C’D’ ta chia được hình
- Suy nghĩ để tìm cách
tứ diện bằng nhau ta cần chia chia hình lăng trụ
lập phương thành 6 tứ diện bằng
như thế nào?
nhau.
ABD.A’B’D’ thành 3 tứ
- Gọi HS trả lời cách chia.
diện bằng nhau.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét trả lời của bạn.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
Hoạt động 6: Giải BT 3 trang 12 SGK: “Chia khối lập phương thành 5 khối tứ diện”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Treo bảng phụ có chứa hình
Bài 3/12 SGK:
D
C
lập phương ở câu hỏi 2
KTBC.
- Thảo luận theo nhóm.
A
B
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
C'
D'
để tìm kết quả.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trả lời.
A'
B'
- Gọi đại diện nhóm nhận xét.
- Ta chia lăng trụ thành 5 tứ
- Nhận xét, chỉnh sửa và cho
diện AA’BD, B’A’BC’,
điểm.
CBC’D, D’C’DA’ và
DA’BC’.
Hoạt động 7: Giải BT 1 trang 12 SGK: “Cm rằng một đa diện có các mặt là những tam giác thì
tổng số các mặt của nó là một số chẵn. Cho ví dụ”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Hướng dẫn HS giải:
Bài 1/12 SGK:
+ Giả sử đa diện có m
- Theo dõi.
Giả sử đa diện (H) có m mặt.
mặt. Ta c/m m là số chẵn.
Do: Mỗi mặt có 3 cạnh nên có 3m cạnh.
+ CH: Có nhận xét gì về
- Suy nghĩ và trả lời.
Mỗi cạnh của (H) là cạnh chung
số cạnh của đa diện này?
của hai mặt nên số cạnh của (H) bằng c
3m
+ Nhận xét và chỉnh sửa.
= . Do c nguyên dương nên m phải là
2
số chẵn (đpcm).
VD: Hình tứ diện có 4 mặt.
- CH: Cho ví dụ?
- Suy nghĩ và trả lời.
3. Củng cố (treo bảng)
- CH 1: Hình sau có phải là hình đa diện hay không?
- CH 2: Hãy chứng minh hai tứ diện AA’BD và CC’BD bằng nhau?
4. Bài tập về nhà :- Giải các BT còn lại; Đọc trước bài: “Khối đa diện lồi và khối đa diện đều”.
-----------------------------------------------------------------------
5
Ngày 29/8/2013
Tiết 3: KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Biết khái niệm khối đa diện đều
- Biết 5 loại khối đa diện đều
- Biết tính đối xứng qua mặt phẳng của khối tứ diện đều, bát diện đều và hình lập phương.
2.Về kĩ năng: Nhận biết các loại khối đa diện
3. Về tư duy thái độ:
Tư duy trực quan thông qua các vật thể có dạng các khối đa diện,thái độ học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án ,hình vẽ các khối đa diện trên giấy rôki.
2. Chuẩn bị của học sinh : Kiến thức về khối đa diện
III. Phương pháp: Trực quan, gợi mở,vấn đáp.
IV:Tiến trình bài học
1.Kiểm tra bài cũ : Nêu đn khối đa diện
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Gviên nêu định nghĩa
-Dựa vào Đn trên trả lời
Câu hỏi 1 SGK
+Thế nào là khối đa diện
không lồi?
Hoạt động của HS
Học sinh ghi nhận
Phần trình bày
I- Khối đa diện lồi
-Khối đa diện (H) được gọi là lồi
nếu bất kỳ 2 điểm A và B nào đó
của nó thì mọi điểm của đoạn
thẳng AB cũng thuộc khối đó
+Cho học sinh xem một số
hình ảnh về khối đa diện
đều.
Hs trả lời
+HS phát biểu ý kiến về khối
đa diện không lồi.
-Tổ chức học sinh đọc,
nghiên cứu định nghĩa về
khối đa diện đều
-Cho học sinh quan sát mô
hình các khối tứ diện đều,
khối lập phương.
-Hướng dẫn học sinh nhận
xét về mặt, đỉnh của các
khối đó
Xem hình vẽ 1.19 sgk
+Quan sát mô hình tứ diện
II- Khối đa diện đều
đều và khối lập phương đưa ra ĐN: SGK
nhận xét về mặt , đỉnh của các
A
B
khối đó
Giới thiệu định lí : 5 loại
khối đa diện đều
+ Đếm được số đỉnh và số
cạnh của các khối đa diện
đều: tứ diện đều; lục diện đều;
bát diện đều, khối 12 mặt đều
và khối 20 mặt đều
(h1.20)
+HD hs cũng cố định lý
bằng cách gắn loại khối đa
diện đều cho các hình trong
hình 1.20
GV cho học sinh thực hiện
+ Phát biểu định nghĩa về
khối đa diện đều
Đn: (SGK)
-Chú ý:-Đa diện lồi cùng loại thì
đồng dạng
C
D
E
I
G
H
Học sinh lên bảng vẽ hình
6
VD SGK trang 17 và hoạt
động 3, 4 SGK
trình bày lời giải
Làm ví dụ và các hoạt động
theo yêu cầu của giáo viên
C
I
A
M
F
E
N
D
J
B
3. Củng cố:
+Phát biểu đn khối đa diện lồi, khối đa diện đều.
+Làm các bài tập trong SGK.
+Đọc trước bài khái niệm về thể tích của khối đa diện.
4. Bài tập về nhà
Giải các bài tập SGK
-----------------------------------------------------------------------
Ngày 02/9/2013
7
Tiết 4: Luyện tập : Khối đa diện lồi và khối đa diện đều
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Biết khái niệm khối đa diện đều; Biết 5 loại khối đa diện đều
2.Về kĩ năng: Nhận biết các loại khối đa diện
3. Về tư duy thái độ:
Tư duy trực quan thông qua các vật thể có dạng các khối đa diện,thái độ học tập nghiêm túc.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án ,hình vẽ các khối đa diện trên giấy rôki.
2. Chuẩn bị của học sinh : Kiến thức về khối đa diện
III. Phương pháp: Trực quan, gợi mở,vấn đáp.
IV:Tiến trình bài học
1. Kiểm tra bài cũ
1/ Phát biểu định nghĩa khối đa diện lồi, khối đa diện đều và các tính chất của chúng?
2/ Nêu các loại khối đa diện đều? Cho ví dụ về một vài khối đa diện đều trong thực tế?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giải bài tập 2 sgk trang 18
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
+Treo bảng phụ hình 1.22
+Nhìn hình vẽ trên bảng
*Bài tập 2: sgk trang 18
sgk trang 17
phụ xác định hình (H) và Giải :
+Yêu cầu HS xác định hình hình (H’)
Đặt a là độ dài của hình lập phương
(H) và hình (H’)
(H), khi đó độ dài cạnh của hình bát
+Hỏi: -Các mặt của hình (H)
a 2
diện đều (H’) bắng
là hình gì?
+HS trả lời các câu hỏi
2
-Diện tích toàn phần của hình (H)
-Các mặt của hình (H’) là
+HS khác nhận xét
bằng 6a2
hình gì?
-Diện tích toàn phần của hình (H’)
-Nêu cách tính diện tích của
các mặt của hình (H) và
a2 3
a 2 3
bằng 8
hình (H’)?
8
Vậy tỉ số diện tích toàn phần của hình
-Nêu cách tính toàn phần
6a 2
của hình (H) và hình (H’)?
2 3
(H) và hình (H’) là 2
+GV chính xác kết quả sau
a 3
khi HS trình bày xong
Hoạt động 2: Khắc sâu khái niệm và các tính chất của khối đa diện đều
Hoạt động của GV
+GV treo bảng phụ
hình vẽ trên bảng
+Hỏi:
-Hình tứ diện đều được
tạo thành từ các tâm
của các mặt của hình
tứ diên đều ABCD là
hình nào?
-Nêu cách chứng minh
G1G2G3G4 là hình tứ
diện đều?
+GV chính xác lại kết
quả
Hoạt động của HS
+HS vẽ hình
Ghi bảng
+HS trả lời các câu hỏi
+HS khác nhận xét
*Bài tập 3: sgk trang 18
Chứng minh rằng các
tâm của các mặt của
A các
hình tứ diện đều là
đỉnh của một hình tứ
diện đều.
Giải:
G
B
G1
M
K
4
G3
D
G2
N
C
8
Xét hình tứ diện đều
ABCD có cạnh bằng a.
Gọi M, N, K lần lượt là
trung điểm của cạnh
BC, CD, AD. Gọi G1,
G2, G3, G4 lần lượt là
trọng tâm của các mặt
ABC, BCD, ACD,
ABD.
Ta có:
G1G3 AG1 AG3 2
MN
AM
AN
3
2
1
a
G1G 3 MN BD
3
3
3
Chứng minh tương tự ta
có các đoạn G1G2 =G2G3
= G3G4 = G4G1 = G1G3 =
a
suy ra hình tứ diện
3
G1G2G3G4 là hình tứ
diện đều .
Điều đó chứng tỏ tâm
của các mặt của hình tứ
diện đều ABCD là các
đỉnh của một hình tứ
diện đều.
*Hoạt động 3: Giải bài tập 4 sgk trang 18
Hoạt động của GV
+Treo bảng phụ hình
vẽ trên bảng
Hoạt động của HS
+HS vẽ hình vào vở
Ghi bảng
*Bài tập 4: sgk trang
A 18
Giải:
E
D
I
B
C
F
a/GV gợi ý:
+HS trả lời các câu hỏi
a/Chứng minh rằng: AF, BD và CE đôi một
9
-Tứ giác ABFD là
hình gì?
-Tứ giác ABFD là
hình thoi thì AF và
BD có tính chất gì?
+GV hướng dẫn cách
chứng minh và chính
xác kết quả
vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường
Do B, C, D, E cách đều điểm A và F nên
chúng cùng thuộc mặt phẳng trung trực của
đoạn thẳng AF. Tương tự A, B, F, D cùng
thuộc một phẳng và A, C, F, E cũng cùng
thuộc một mặt phẳng
Gọi I là giao điểm của BD và EC. Khi đó
AF, BD, CE đồng quy tại I
Ta có: tứ giác ABFD là hình thoi nên:
AFBD
Chứng minh tương tự ta có:
AFEC, ECBD.
Vậy AF, BD và CE đôi một vuông góc với
nhau
*Tứ giác ABFD là hình thoi nên AF và BD
cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường
-Chứng minh tương tự ta có: AF và EC cắt
+GV yêu cầu HS nêu +HS trình bày cách chứng nhau tại trung điểm I, BD và EC cũng cắt
cách chứng minh AF, minh
nhau tại trung điểm I
BD và CE cắt nhau tại
Vậy các đoạn thẳng AF, BD, CE cắt nhau
trung điểm của mỗi
tai trung điểm của mỗi đường
đường
b/Chứng minh: ABFD,AEFC, BCDE là
những hình vuông
Do AI(BCDE) và
AB = AC = AD = AE nên
IB = IC = ID = IE
Suy ra BCDE là hình vuông
+Yêu cầu HS nêu
+HS trình bày cách chứng Chứng minh tương tự ta có : ABFD, AEFC
cách chứng minh tứ
minh
là những hình vuông
giác BCDE là hình
vuông
3.Củng cố toàn bài
Cho khối chóp có đáy là n-giác. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ?
a/ Số cạnh của khối chóp bằng n+1
b/ Số mặt của khối chóp bằng 2n
c/ Số đỉnh của khối chóp bằng 2n+1
d/ Số mặt của khối chóp bằng số đỉnh của nó
Đáp án : d
4. Hướng dẫn và ra bài tập về nhà
- Nắm vững lại các định nghĩa về khối đa diện lồi, khối đa diên đều và các tính chất của nó
- Làm lại các bài tập 1,2,3,4 sgk trang 18
- Đọc bài và tìm hiểu bài mới trước ở nhà
-----------------------------------------------------------------------
10
Ngày 09/9/2013
Tiết 5: Khái niệm về thể tích của khối đa diện
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Biết được khái niệm về thể tích khối đa diện
2. Về kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính thể tích để tính được thể tích khối hộp chữ nhật.
3. Về tư duy, thái độ:
- Vận dụng linh hoạt các công thức vào các bài toán liên quan đến thể tích.
- Phát triển tư duy trừu tượng.
- Kỹ năng vẽ hình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Chuẩn bị vẽ các hình 1.25 trên bảng phụ
- Chuẩn bị 2 phiếu học tập
2. Chuẩn bị của Học sinh:
- Ôn lại kiến thức hình chóp, lăng trụ... đã học ở lớp 11.
- Đọc trước bài mới ở nhà.
III. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, dẫn dắt đến công thức, phát vấn gợi mở, xây dựng công thức
- Phát huy tính tích cực tự giác của học sinh
IV. Tiến trình bài học.
1. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa khối đa diện, khối đa diện đều và các tính chất của chúng
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Khái niệm về thể tích khối đa diện
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
- Đặt vấn đề: dẫn dắt đến khái niệm thể tích
I.Khái niệm về thể tích
của khối đa diện
khối đa diện.
- Giới thiệu về thể tích khối đa diện:
+ Học sinh suy luận trả
1.Kháiniệm (SGK)
Mỗi khối đa diện được đặt tương ứng với một lời.
+Hình vẽ(Bảng phụ)
số dương duy nhất V (H) thoả mãn 3 tính chất
VD1: Tính thể tích của
(SGK).
khối hộp chữ nhật có 3
- Giáo viên dùng bảng phụ vẽ các khối (hình + Học sinh ghi nhớ các
kích thước là những số
1.25)
tính chất.
nguyên dương.
- Cho học sinh nhận xét mối liên quan giữa
các hình (H0), (H1), (H2), (H3)
H1: Tính thể tích các khối trên?
- Tổng quát hoá để đưa ra công thức tính thể
+ Học sinh nhận xét, trả
11
tích khối hộp chữ nhật.
GV hướng dẫn HS tìm cách tính thể tích của
khối hộp chữ nhât.
H1. Có thể chia (H1) thành bao nhiêu khối
(H0) ?
H2. Có thể chia (H2) thành bao nhiêu khối
(H1) ?
H3. Có thể chia (H) thành bao nhiêu khối (H 2)
?
GV nêu định lí.
lời.
Đ1. 5 V(H1) =5V(H0) = 5
Đ2. 4 V(H2) =4V(H1)=4.5
= 20
Đ3. 3 V(H) = 3V(H2) =
3.20= 60
Định lí: V = abc
Hoạt động : Áp dụng tính thể tích của khối hộp chữ nhật
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Cho HS thực hiện.
Các nhóm tính và điền vào VD2: Gọi a, b, c, V lần lượt
là ba kích thước và thể tích
bảng.
của khối hộp chữ nhật. Tính
và điền vào ô trống:
a
b
c
V
1
2
3
4
3
24
1
2
2
1
1
3
3
1
3. Củng cố: Nhấn mạnh:
– Khái niệm thể tích khối đa diện.
– Công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật.
4. Bài tập về nhà: Bài 4 SGK
-----------------------------------------------------------------------
12
Ngày 16/9/2013
Tiết 6: Khái niệm về thể tích khối đa diện (tt)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Biết được các công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ.
2. Về kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính thể tích để tính được thể tích khối hộp chữ nhật,
khối chóp.
3. Về tư duy, thái độ:
- Vận dụng linh hoạt các công thức vào các bài toán liên quan đến thể tích.
- Phát triển tư duy trừu tượng.
- Kỹ năng vẽ hình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Chuẩn bị vẽ các hình 1.26 trên bảng phụ
- Chuẩn bị 2 phiếu học tập
2. Chuẩn bị của Học sinh:
- Ôn lại kiến thức hình chóp, lăng trụ... đã học ở lớp 11.
- Đọc trước bài mới ở nhà.
III. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, dẫn dắt đến công thức, phát vấn gợi mở, xây dựng công thức
- Phát huy tính tích cực tự giác của học sinh
IV. Tiến trình bài học.
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức tính thể tích khối lăng trụ
2. Bài mới :
Hoạt động 2: Thể tích khối lăng trụ
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
H2: Nêu mối liên hệ giữa khối hộp chữ
+ Học sinh trả lời:
II.Thể tích khối lăng trụ
nhật và khối lăng trụ có đáy là hình chữ Khối hộp chữ nhật là khối Định lí: Thể tích khối lăng
nhật.
lăng trụ có đáy là hình
trụ có diện tích đáy là
H3: Từ đó suy ra thể tích khối lăng trụ
chữ nhật.
B,chiều cao h là:
* Phát phiếu học tập số 1
+ Học sinh suy luận và
V=B.h
a. Cho (H) là khối lăng trụ đứng tam
đưa ra công thức.
giác đều có tất cả các cạnh bằng a, thể
+ Học sinh thảo luận
tích (H) bằng:
nhóm, chọn một học sinh
3
3
3
trình bày.
a
a 3
a 3
A.
;B.
; C.
; D.
Phương án đúng là
2
2
4
phương án C.
13
a3 2
3
Hoạt động: Áp dụng tính thể tích khối lăng trụ
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
VD1:
Gọi
S,
h, V lần lượt là thể
Cho HS thực hiện.
Các nhóm tính và điền kết quả
diện tích đáy, chiều cao và thể
vào bảng.
tích khối lăng trụ. Tính và điền
vào ô trống:
S
h
V
8
7
8
4
8
4
3
2
12
3.Củng cố
– Công thức thể tích khối lăng trụ.
– Tính chất của hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều.
4. Bài tập về nhà
- Đọc tiếp bài "Khái niệm về thể tích của khối đa diện".
- Bài tập thêm.
-----------------------------------------------------------------------
14
Ngày
24/9/2013
Tiết 7: Luyện tập : Khái niệm về thể tích của khối đa diện
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Biết được khái niệm về thể tích khối đa diện
- Biết được các công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ.
2. Về kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính thể tích để tính được thể tích khối hộp chữ nhật,
khối chóp.
3. Về tư duy, thái độ:
- Vận dụng linh hoạt các công thức vào các bài toán liên quan đến thể tích.
- Phát triển tư duy trừu tượng.
- Kỹ năng vẽ hình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của Giáo viên:Hệ thống các bài tập
2. Chuẩn bị của Học sinh: Làm bài tập trước bài mới ở nhà.
III. Phương pháp:Phát huy tính tích cực tự giác của học sinh
IV. Tiến trình bài học.
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu công thức tính thể tích của khối lăng trụ , khối hộp chữ nhật , khối lập phương
2. Bài mới
Bài tập 3/25(sgk) Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ .
Tính tỉ số thể tích của khối hộp đó và thể tích của khối tứ diện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Đặt V1 =VACB’D’
D
C
V= thể tích của khối hộp
H1: Dựa vào hình vẽ các em
cho biết khối hộp đã được
*Trả lời câu hỏi của GV
chia thành bao nhiêu khối
tứ diện , hãy kể tên các khối
tứ diện đó ?
A
B
C’
D’
15
V
H2: Có thể tính tỉ số V ?
* Suy luận
1
V = VD’ADC + VB’ABC
+VAA’B’D’+ VCB’C’D’ + V1
H3: Có thể tính V theo V1
được không ?
H4: Có nhận xét gì về thể
tích của các khối tứ diện
D’ADC , B’ABC,
AA’B’D’,CB’C’D’
* Suy luận
VD’ADC = VB’ABC = VAA’B’D’
= VCB’C’D’ =
1
V
6
Vậy V = 3V1
Hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H1. Nhắc lại khái niệm lăng Đ1. HS nhắc lại.
trụ đứng, lăng trụ đều?
H2. Xác định góc giữa AC và Đ2. �
AC ' A ' 600
đáy?
A’
Gọi V1 = VACB’D’
B’
V là thể tích hình hộp
S là diện tích ABCD
h là chiều cao
V = VD’ADC + VB’ABC
+VAA’B’D’+ VCB’C’D’ + V1
Mà VD’ADC = VB’ABC = VAA’B’D’
1 S
1
. h V
6
= VCB’C’D’= 3 2
4
1
V1 V V V
6
3
Nên
V
V ậy : V 3
1
Ghi bảng
BT2: Cho lăng trụ đều
ABCD.ABCD cạnh đáy
bằng a. Góc giữa đường chéo
AC và đáy bằng 600. Tính thể
tích của hình lăng trụ.
H3. Tính chiều cao của lăng Đ3. h = CC = AC.tan600
trụ?
=
a 6
V = SABCD.CC = a3 6
Đ4. �
BCA 300
H4. Xác định góc giữa BC và
mp(AACC) ?
Đ5. AC = AB.cot300 = 3b
CC = AC '2 AC 2 2 2b
H5. Tính AC, CC ?
BT3: Hình lăng trụ đứng
ABC.ABC có đáy ABC là
một tam giác vuông tại A, AC
= b, �
C 600 . Đường chéo BC
của mặt bên BBCC tạo với
mp(AACC) một góc 300.
Tính thể tích của lăng trụ.
V = b3 6 .
3. Củng cố
16
+ Nắm vững các công thức thể tích
+ Khi tính tỉ số thể tích giữa hai khối ta có thể tính trực tiếp hoặc tính gián tiếp
+Giải bài tập sau: Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác vuông tại A , AC = b , góc
ACB = 60o . Đường thẳng BC’ tạo với mp (AA’C’C) một góc 30o
1) Tính độ dài đoạn thẳng AC’
2) Tính thể tích của khối lăng trụ
GV hướng dẫn học sinh tìm lời giải
4. Bài tập về nhà : Các bài còn lại SGK và SBT
-----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn 29/9/2013
Tiết 8: Khái niệm về thể tích (tt)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:Biết được các công thức tính thể tích của khối lăng trụ, khối chóp.
2. Về kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính thể tích để tính được thể tích khối hộp
chữ nhật, khối chóp, khối lăng trụ.
3. Về tư duy, thái độ:
- Vận dụng linh hoạt các công thức vào các bài toán liên quan đến thể tích.
- Phát triển tư duy trừu tượng.
- Kỹ năng vẽ hình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Chuẩn bị vẽ các hình 1.28 trên bảng phụ
- Chuẩn bị 2 phiếu học tập
2. Chuẩn bị của Học sinh:
- Ôn lại kiến thức hình chóp, lăng trụ... đã học ở lớp 11.
- Đọc trước bài mới ở nhà.
III. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, dẫn dắt đến công thức, phát vấn gợi mở, xây dựng công thức
- Phát huy tính tích cực tự giác của học sinh
IV. Tiến trình bài học.
1. Kiểm tra bài cũ: Đan xen vào hoạt động của giờ hoc
2. Bài mới
Hoạt động
AGhi bảng
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
C
+ Giới thiệu định lý về thể tích khối
+ Một học sinh nhắc
III.T/t khối chóp
chóp
lại chiều cao của hình
1. Định lý: (SGK)B
+ Thể tích của khối chóp có thể bằng chóp. Suy ra chiều cao
tổng thể tích của các khối chóp, khối của khối chóp.
đa diện.
+ Học sinh ghi nhớ công
E
+ Yêu cầu học sinh nghiên cứu Ví
thức.
dụ1 (SGK trang 24)
+ Học sinh suy nghĩ trả
H4: So sánh thể tích khối chóp C.
lời:
2. Ví dụ
F
E'
’ ’ ’
A B C và thể tích khối lăng trụ ABC. VC.A’B’C’= 1/3 V
C'
A'
A ’B ’C ’?
B'
F'
17
VC. ABB’A’= 2/3V
H5: Suy ra thể tích khối chóp C.
ABB’A’?
Nhận xét về diện tích của hình bình
SABFE= ½ SABB’A’
’ ’
hành ABFE và ABB A ?
H6: Từ đó suy ra thể tích khối chóp
C. ABEF theo V.
H7: Xác định khối (H) và suy ra V (H)
V (H )
H8: Tính tỉ số V
=?
C . E ' F 'C '
V (H )
=1/2
VC . E ' F 'C '
Phát phiếu học tập số 2:
Cho tứ diện ABCD, gọi B’ và C’ lần
lượt là trung điểm của AB và AC. Khi
đó tỉ số thể tích của khối tứ diện
Học sinh thảo luận
AB’C’D và khối ABCD bằng:
nhóm và nhóm trưởng
1
1
1
1
trình bày.
A.
;B.
;C.
; D.
2
4
6
8
Phương án đúng là
Ví dụ 2: bài tập 4 trang 25 SGK.
phương án B.
* Hướng dẫn học sinh giải và nhấn
VA’. SB’C’= 1/3
mạnh công thức để học sinh áp dụng A’I’.SS.B’C’
vào giải các bài tập liên quan
VA.SBC= 1/3 AI.SSBC
V ' SA '.SB '.SC '
V
SA.SB.SC
S
I'
A'
C'
I
B'
A
C
B
3. Củng cố: Giáo viên hướng dẫn học sinh nhắc lại
a. .Công thức tính thể tích khối chóp.
b. Phương pháp tính thể tích khối lăng trụ, khối chóp
4. Bài tập về nhà: Các bài tập SGK và SBT
-----------------------------------------------------------------------
18
Ngày
/
/
Tiết 9: Luyện tập khái niệm khối đa diện (tt)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:- Biết được khái niệm về thể tích khối đa diện;Biết được các công thức tính thể tích
của khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp.
2. Về kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng vận dụng các công thức tính thể tích để tính được thể tích khối hộp
chữ nhật, khối chóp, khối lăng trụ.
3. Về tư duy, thái độ:Vận dụng linh hoạt các công thức vào các bài toán liên quan đến thể tích;Phát
triển tư duy trừu tượng; Kỹ năng vẽ hình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập
2. Chuẩn bị của Học sinh:- Làm bài trước ở nhà
III. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, dẫn dắt đến công thức, phát vấn gợi mở, xây dựng công thức
- Phát huy tính tích cực tự giác của học sinh
IV. Tiến trình bài học.
1. Kiểm tra bài cũ: Đan xen vào hoạt động của giờ hoc
2. Bài mới
Bài tập 1 /25(sgk) Tính thể tích khối tứ diện đều cạnh a
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động của giáo
viên
S
A
C
H
M
N
B
19
* Trả lời các câu hỏi
của giáo viên
Học sinh lên bảng giải
Hạ đường cao AH
VABCD =
1
SBCD.AH
3
Vì ABCD là tứ diện
đều nên H là tâm của
tam giác BCD
H là trọng tâm
BCD
Do đó BH =
a 3
3
AH2 = a2 – BH2 =
VABCD = a3.
;
2 2
a
3
2
12
H1: Nêu công thức
tính thể tích của khối
tứ diện ?
H2: Xác định chân
đường cao của tứ
diện ?
* Chỉnh sửa và hoàn
thiện lời giải
Hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Bài tập 5/26(sgk) Cho tam
giác ABC vuông cân ở A
AB = a . Trên đường thẳng
qua C và vuông góc với
(ABC) lấy diểm D sao cho
CD = a . Mặt phẳng qua C
vuông góc với BD cắt BD
tại F và cắt AD tại E . Tính
thể tích khối tứ diện CDEF
H1: Xác định mp qua C
vuông góc với BD
H2: CM : BD (CEF )
H3: Tính VDCEF bằng cách
nào?
* Dựa vào kết quả bài tập 5
hoặc tính trực tiếp
D
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
F
E
B
* Trả lời câu hỏi GV
* xác định mp cần dựng là
(CEF)
* Vận dụng kết quả bài 5
* Tính tỉ số :
VCDEF
V DCAB
* học sinh trả lời các câu
hỏi và lên bảng tính các tỉ
số
C
A
Dựng CF BD (1)
dựng CE AD
BA CD
ta có :
BA CA
20
- Xem thêm -