Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giáo án gdcd lop 6

.DOC
3
301
134

Mô tả:

BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ. I. Môc tiªu cÇn ®¹t Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được ý nghĩa của việc tự chăm sóc rèn luyện thân thể. 2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân. III tiÕn tr×nh d¹y häc 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG * HĐ1: GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh cá nhân lẫn nhau. GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn. * HĐ2: Tìm hiểu nội dung truyện đọc. GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Và quan sát tranh GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua? GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy? GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao? * G: Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi chúng ta , “ Sức khoẻ là vàng” , sức khoẻ là thứ chúng ta không thể bỏ tiền ra mua được mà nó là kết quả của quá trình tự rèn luyện , chăm sóc bản thân . Chúng ta sang phần nội dung bài học sẽ tìm hiểu kĩ vấn đề này. * HĐ3: Thảo luận nhóm. GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND: Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?. HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại. GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể? * HĐ4: Tìm hiểu vai trò của sức khoẻ. GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?. GV. Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?. - Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ không yên. (Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung). - Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn. - Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ. GV. Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tố SK? ( có thể cho HS sắm vai ). * HĐ5: Luyện tập. - GV. Yêu càu HS làm BT a, SGK trang 5. - Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia?. I. Tìm hiểu truyện “ Mùa hè kì diệu” * Nhận xét truyện. II. Nội dung bài học : 1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?. Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác. 2. Ý nghĩa: - Sức khoẻ là vốn quý của con người. - Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc. 3. Cách rèn luyện SK. 4. Củng cố - Làm thế nào để tự chăm sóc , tự rèn luyện thân thể ? - Ý nghĩa của việc chăm sóc sức khoẻ ? - Lên kế hoạch cho mình về chăm sóc , rèn luyện thân thể ? 5. Hướng dẫn học bài Bài 2 – Siêng năng , kiên trì . - Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ” - Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì . - Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng , kiên trì .
Ngày soạn: 20/04/2016 Tuần 36 - Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua giê kiÓm tra nh»m ®¸nh gi¸ kiÕn thøc cña HS trong HKII II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài. 3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Phát đề ĐỀ BÀI Phần I : Trắc nghiệm: (4 đ) Hãy khoanh tròn chữ cái a,b,c hoặc d mà em cho là đúng nhất:(2 điểm) Câu 1: ( 0,5 điểm). Ý kiến nào nêu dưới đây là đúng về quyền khiếu nại của công dân? A. Công dân được sử dụng quyền khiếu nại khi thấy có hành vi gây hại cho lợi ích công cộng. B. Công dân có quyền khiếu nại những hành vi gây hại cho nhà nước. C. Công dân được quyền khiếu nại khi thấy có hành vi gây hại cho tài sản của người khác. D. Công dân được khiếu nại các quyết định, việc làm của công chức nhà nước khi thực hiện công vụ đã xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Câu 2: Trong các tài sản dưới đây tài sản nào nhà nước “không” bắt đăng ký quyền sử dụng? A. Ô tô. B. Xe máy. C. Nhà ở. D. Tủ lạnh, quạt, ti vi. Câu 3: (0,5 điểm) Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam? A. Uỷ ban dân số, Gia đình và Trẻ em. B. Quốc hội. C. Bộ Giáo dục và Đào tạo. D. Bộ y tế. Câu 4: HIV/AIDS lây truyền qua con đường nào sau đây ? A. Sinh hoạt, ăn ở với người nhiễm HIV/AIDS. B. Bắt tay, ôm hôn với người nhiễm HIV/AIDS. C. Bị muỗi đốt. D. Tiêm chích ma tuý chung bơm, kim tiêm. Câu 5:Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp?(2,0đ) A Nối B 1/.Ma tuý, mại dâm l con a/.Quyền khiếu nại và tố cáo đường lây nhiễm bệnh xã của công dân. hội. 2/.Sử dụng thuốc trừ sâu, b/. Phòng ngừa tai nạn vũ thuốc bảo vệ thực vật sai khí và các chất dộc hại qui định 3/. Đi tham quan phải biết c/. Phòng, chống tệ nạn xã bảo vệ di sản văn hoá. hội 4/. Nhờ người đại diện d/. Nghĩa vụ tôn trọng , bảo bảo vệ quyền lợi bản thân vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng Phần II: Tự luận: (6 điểm) Câu 1:(1 điểm) Hãy nêu tác hại của HIV/AIDS? Câu 2: (2 điểm) Pháp luật là gì? Pháp luật có đặc điểm gì? Câu 3: (1 điểm) Hãy kể tên một số loại vũ khí, chất dễ cháy, dễ nổ và chất độc hại mà em biết? Các loại này có thể gây ra tác hại gì đối với con người? Bài tập:(2 điểm) Khi phát hiện thấy Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với chị Bình vượt quá thẩm quyền, Hỏi : ông Ân (hàng xóm nhà chị Bình) có quyền khiếu nại Quyết định trên của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận không? Vì sao? (1 điểm) Theo em trong trường hợp này ông Ân nên sử dụng quyền gì để giúp chị Bình? (1 điểm) ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM I/TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi ý đúng 0.5đ Câu Chọn 1 D 2 D 3 B 4 D Cấu 5: Câu A B C D Chọn 4 2 1 3 II/TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1:(1 điểm) HS nêu được: -Tác hại: HIV/AIDS đang là một đại dịch của thế giới và của Việt nam. Là căn bệnh vô cùng nguy hiểm đối với sức khỏe, tính mạng của con người và tương lai nòi giống của dân tộc, ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế-xã hội .(1đ) Câu 2:(2 điểm) HS nêu được: -Pháp luật là các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục,cưỡng chế.(1điểm) -Đặc điểm:(1điểm) +Tính quy phạm phổ biến: +Tính xác định chặt chẽ: +Tính bắt buộc(cưỡng chế) Câu 3:(1 điểm) Hs nêu được: -Kể tên:Bom, mìn, đạn pháo, súng, thuốc nổ, xăng dầu, chất độc màu da cam…(0.5đ) -Tác hại:Các tai nạn do vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại đã gây ra tổn thất to lớn cả về người và tài sản cho cá nhân, gia đình và xã hội.(0.5đ) Bài tập:(2 điểm) HS nêu được ý sau : Ông Ân không có quyền khiếu nại (0.5 đ). Vì quyền khiếu nại được dùng cho những người trực tiếp bị xâm hại đến lợi ích hợp pháp(0.5 đ). Ở đây ông Ân có thể dùng quyền tố cáo để ngăn chặn việc làm trái pháp luật xâm hại đến lợi ích của chị Bình.(1 đ). 4. Củng cố - Thống kê lại kiến thức đã học để nắm vững kiến thức. 5. Hướng dẫn học bài: - Về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan