PHẦN THỨ NHẤT
CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN,
PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC
Tuần : 1
Tiết : 1
Ngày soạn : …../…./……….
BÀI 1:
THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ
PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Học xong bài này, học sinh cần phải đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được chức năng TGQ, PPL của triết học.
- Nhận biết được nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, PPL
biện chứng.
- Nêu được CN duy vật biện chứng là sự thống nhất hữu cơ giữa CN duy duy vật và PPL
biện chứng
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức của bài học để xem xét, lí giải một số sự vật, hiện tượng, quá trình
thông thường trong học tập và cuộc sống.
3. Về thái độ:
- Có ý thức trau dồi TGQ duy vật và PPL biện chứng
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, xử lí tình huống
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng so sánh đối tượng nghiên cứu của triết học và các môn
khoa học cụ thể; thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm; PPLBC và PPLSH.
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Giới thiệu bài (2’)
3. Bài mới
1
Hoạt động của Thầy và Trò
HOẠT ĐỘNG 1: (7’)
HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM “TRIẾT HỌC”
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu Sau khi nghiên cứu mục 1 phần
SGK mục 1, phần a của “NỘI a, HS lần lượt trả lời các câu hỏi
DUNG BÀI HỌC” và trả lời lần sau:
lượt các câu hỏi.
1. Đối tượng nghiên cứu của
GV: Nhận xét
các môn Hóa học, Sử học, Toán
Điều chỉnh, bổ sung
học,Văn học, ...là gì?
Kết luận
2. Môn học nào nghiên cứu
* GV cần giải thích cho HS hiểu đối những quy luật chung nhất ?
tượng nghiên cứu của Triết học 3. Vậy triết học là gì?
khác với các bộ môn khoa học
khác, nó bao trùm tất cả các môn
khoa học, nó nghiên cứu những
vấn đề chung nhất, phổ biến nhất
của thế giới.
HOẠT ĐỘNG 2 (8’)
NHÓM GHÉP ĐÔI THẢO LUẬN VỀ:
“ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC”
GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau Các nhóm thảo luận:
là 1 nhóm
1. Đối tượng nghiên cứu của
- GV nêu câu hỏi
triết học?
- Quy định thời gian thảo luận
2. Vai trò của triết học?
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết - Đại diện nhóm trình bày, các
luận
nhóm khác bổ sung
HOẠT ĐỘNG 3 (12’)
TÌM HIỂU CÁC KHÁI NIỆM :
TGQ, TGQ DUY VẬT, TGQ DUY TÂM
Kiến thức cơ bản
I. Triết học và vai trò
của triết học
1. Triết học:
- Triết học là hệ thống
các quan điểm lí luận
chung nhất về thế giới và
vị trí của con người trong
thế giới đó.
2.Vai trò của triết học:
- Là thế giới quan, PP
luận chung cho mọi hoạt
động thực tiễn và hoạt
động của nhận thức con
người.
II. Thế giới quan duy
vật:
1. Thế giới quan :
GV yêu cầu HS tham khảo SGK - Sau khi tham khảo SKG HS trả
và trả lời câu hỏi
lời câu hỏi :
- GV nhận xét, kết luận và ghi Thế giới quan là gì?
khái niệm TGQ
- Là toàn bộ những quan
điểm và niềm tin định
hướng hoạt động của con
người trong cuộc sống
GV cần giải thích sâu hơn : TGQ được hình thành, bao gồm các
yếu tố của tất cả các hình thái ý thức xã hội : Triết học, khoa học,
chính trị, đạo đức, thẩm mỹ, tôn giáo…Trong đó, những quan điểm
và niềm tin Triết học tạo nên nền tảng của mỗi hệ thống TGQ
Từ khái niệm TGQ, bằng PP thuyết trình và trực quan, GV dẫn
dắt HS đến với vấn đề cơ bản của triết học để hình thành khái niệm
TGQ duy vật và TGQ duy tâm.
2. TGQ duy vật và
TGQ duy tâm:
VC
- YT
a. TGQ duy vật :
Mặt 1 : Vật chất là cái
có trước và quyết định ý
thức
Mặt 2 : Con người có thể
nhận thức được thế giới
2
I
VC
II
YT
Không
Duy tâm
Duy vật
Có
b. TGQ duy tâm
Mặt 1 : Ý thức là cái có
trước là cái sản sinh ra
giới tự nhiên
Mặt 2 : Con người không
thể nhận thức thế giới
khách quan.
GV yêu cầu HS giải thích quan niệm của của Bec-cơ-li ( trang
7), sau đó GV nhận xét và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 4 (7’)
3. Vai trò của TGQ
THẢO LUẬN LỚP VỀ “VAI TRÒ CỦA TGQ DUY VẬT”
duy vật
- GV yêu cầu HS cả lớp thảo
- HS thảo luận về vai trò của
- TGQ duy vật có vai trò
luận
TGQ duy vật
tích cực trong việc phát
- GV gọi 3 4 HS nêu ý kiến
- HS nêu ý kiến
triển khoa học, nâng cao
- Một số HS khác bổ sung ý
vai trò của con người đối
- GV nhận xét, điều chỉnh, bổ
kiến
với giới tự nhiên.
sung và kết luận.
* GV đưa ra một số dẫn chứng
để làm rõ vấn đề.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập(6’) :
4.1. Tổng kết (5’):
- GV chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi sau:
1. Đối tượng nghiên cứu của triết học là những:
A. Quy luật
B. Quy luật chung
C. Quy luật chung nhất
D. Quy luật riêng
2. Triết học nghiên cứu những vấn đề
A. Chung của thế giới
B. Lớn của thế giới
C. Chung nhất, phổ biến
D. Lớn nhất của thế giới
nhất của thế giới
3. Triết học là môn học về
A. Những quy luật
B. Những nguyên lý
C. Phương pháp luận
D. Thế giới quan và PPL
4. Vấn đề cơ bản của triết học là:
A. VC và YT
B. VC quyết định YT
C. YT quyết định VC
D. Mối quan hệ giữa VC và YT
4.2. Hướng dẫn học tập (1’):
- GV yêu cầu HS: + Làm các bài tập 1,2 SGK - trang 11
+ Tìm hiểu phần tiếp theo của bài 1
Ngày ……tháng …… năm ………
Duyệt của Tổ trưởng
3
___________________
4
Tuần : 2
Tiết : 2
Ngày soạn : …../…./……….
Baøi 1:
THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ
PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG
(tt)
I. MỤC TIÊU:
Ngoài mục tiêu chung của toàn bài, học xong tiết 2, HS còn phải đạt được:
1. Về kiến thức:
- HS biết được triết học Mac - Lê-nin là giai đoạn phát triển cao của lịch sử Triết học.
2.Về kỹ năng:
- Biết phân biệt giữa PP và PP luận, PPLbiện chứng và PPL siêu hình
- Nhớ được một số quan điểm tiêu biểu của các triết gia thuộc 2 loại PPL biện chứng và PPL
siêu hình
3. Về kỹ năng:
- Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm, biện
chứng hoặc siêu hình trong cuộc sống hằng ngày.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, xử lí tình huống
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng so sánh đối tượng nghiên cứu của triết học và các môn khoa
học cụ thể; thế giới quan duy vật và thế giới quan duy tâm; PPLBC và PPLSH.
2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
3. Giảng bài mới:
- GV yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu đề phần thứ nhất của chương trình SGK lớp 10 : Công dân
với việc hình thành TGQ, PPluận khoa học, 1 HS khác nhắc lại tiêu đề bài học 1 : TGQ duy vật và
PPL biện chứng.
- GV gợi mở : Vậy theo em TGQ và PPL khoa học đó là TGQ và PPL nào ?
- Sau khi HS trả lời GV ghi đề bài và giới thiệu TGQ duy vật chúng ta đã tìm hiểu ở tiết
học trước, tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu về PPluận biện chứng.
4. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của Thầy và Trò
HOẠT ĐỘNG 1 (8’)
BẰNG PP ĐÀM THOẠI VÀ GIẢNG GIẢI GV GIÚP HS XÁC
ĐỊNH KHÁI NIỆM : “PHƯƠNG PHÁP” VÀ “PHƯƠNG
PHÁP LUẬN”
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu SGK và trả lời
phần c, SGK trang 7. Sau đó trả câu hỏi:
lời câu hỏi
Thế nào là PP và PP luận ?
- GV nhận xét, bổ sung và kết
luận.
Kiến thức cơ bản
III. PP luận biện
chứng :
1.PP và PPluận :
a. Phương pháp :
- Bắt nguồn từ tiếng Hi
lạp methodos, có nghĩa
chung nhất là cách thức
đạt tới mục đích đặt ra.
5
* GV cần giải thích sâu hơn : Căn cứ vào phạm vi ứng dụng, có
nhiều PP luận thích ứng cho từng môn khoa học :PPluận toán học,
PPluận sử học. Có PPluận chung thích hợp cho nhiều môn khoa học
như : PPluận khoa học xã hội, PPluận khoa học tự nhiên…PP luận
chung nhất, bao quát nhất các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy đó là PP luận Triết học.
HOẠT ĐỘNG 2 (12’)
THẢO LUẬN NHÓM VỀ: “PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN
CHỨNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN SIÊU HÌNH”
- GV yêu cầu HS mỗi bàn làm - Các nhóm nghiên cứu SGK và
thành một nhóm
thảo luận các câu hỏi sau:
- GV giao nhiệm vụ cho các
1. Điểm giống và khác nhau cơ
nhóm và quy định thời gian thảo bản giữa PPluận biện chứng và
luận
PPluận siêu hình
- Xác định số thứ tự cho HS từ
2. Vai trò của PPluận biện
1,2,3...
chứng
- GV yêu cầu HS mang số thứ tự
3. Hạn chế của PPluận siêu
nào đó của mỗi nhóm trình bày hình
nội dung thảo luận.
- HS trình bày kết quả thảo luận
- GV yêu cầu thành viên của các
nhóm có cùng số thứ tự với HS
trình bày bổ sung
* HS chỉ ra yếu tố biện chứng
- Cả lớp bổ sung
trong câu nói “Không ai tắm hai
- GV nhận xét, bổ sung và kết lần trên cùng một dòng sông”
luận.
của nhà Triết học Hi Lạp Hê - ra
- Cả lớp bổ sung
- clit
*Sau khi ghi bảng phần a, GV
yêu cầu HS chỉ ra yếu tố biện * HS đọc và nêu suy nghĩ về ví
chứng trong câu nói của nhà dụ ở SGK (trang 8).
Triết học Hi Lạp Hê - ra clit : “Không ai tắm hai lần trên
cùng một dòng sông”.
- GV nhận xét và củng cố phần
a.
* GV yêu cầu HS đọc và nêu
suy nghĩ của các em về ví dụ từ
SGK (trang 8), sau đó Gv nhận
xét và củng cố kiến thức phần
b.
HOẠT ĐỘNG 3(8’)
TÌM HIỂU VỀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
b. PPluận :
- Là khoa học về phương
pháp,
phương
pháp
nghiên cứu.
2. Phương pháp luận
biện chứng và PP luận
siêu hình :
* Giống nhau :
- Đều là kết quả của qúa
trình con người nhận
thức thế giới khách quan
* Khác nhau :
a. PP luận biện chứng
Xem xét sự vật, hiện
tượng trong sự ràng buộc
lẫn nhau, trong sự vận
động và phát triển không
ngừng.
Giúp con người xem
xét sự vật, hiện tượng
một cách khách quan,
khoa học.
b. PP luận siêu hình
Xem xét sự vật, hiện
tượng một cách phiến
diện, máy móc, chỉ thấy
chúng tồn tại trong trạng
thái cô lập, không vận
động, không phát triển.
Không thể đáp ứng
được những yêu cầu mới
của nhận thức khoa học
và hoạt động thực tiễn.
3. Chủ nghĩa duy vật
biện chứng
Là sự thống nhất hữu cơ
Bằng phương pháp thuyết trình, GV diễn giải giúp HS hiểu được :
giữa thế giới quan duy
+ Các hệ thống Triết học trước Mác thiếu triệt để do điều kiện lịch vật và PPluận biện chứng
sử, do nhận thức khoa học và lập trường giai cấp… nên chưa đạt
được sự thống nhất giữa TGQ duy vật và PPLbiện chứng, tiêu biểu
là hệ thống triết học của Phoi - ơ - bắc, Hê - ghen…
6
( GV có thể yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK, trang 9 và giải thích
để làm rõ vấn đề)
+ Triết học Mac - Lê-nin là đỉnh cao của sự phát triển Triết học
vì nó đã khắc phục được những hạn chế về TGQ duy tâm và PPL
siêu hình, đồng thời kế thừa, cải tạo và phát triển các yếu tố duy vật
và biện chứng của các hệ thống triết học trước đó, thực hiện được
sự thống nhất hữu cơ giữa TGQ duy vật và PPL biện chứng: Thế
giới vật chất là cái có trước, phép biện chứng phản ánh nó là cái có
sau, thế giới vật chất luôn luôn vận động và phát triển theo những
quy luật khách quan. Những quy luật này được con người nhận thức
và xây dựng thành PPluận TGQ duy vật và PPluận biện chứng
gắn bó, thống nhất, không tách rời.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập(7’) :
4.1. Tổng kết (5’):
GV có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm khách quan để giúp cho HS củng cố lại kiến thức đã
học:
4.2. Hướng dẫn học tập (2’):
- GV yêu cầu HS: + Tìm hiểu bài 2
+ Sưu tầm một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng trong giưới tự
nhiên để phục vụ cho bài học sau.
*. Nhận xét đánh giá tiết học: (1’)
* Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày ……tháng …… năm ………
Duyệt của Tổ trưởng
___________________
7
Tuần : 3
Tiết : 3
Ngày soạn : …../…./……….
GIÁO DỤC TƯ TƯỞNG, TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC
HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về cần, kiệm, liêm chính, chí công vô
tư.
2. Về kĩ năng:
Từ các mẫu chuyện về Bác rút ra được bài học cho bản thân.
3. Về thái độ:
Tôn trọng, tin tưởng và làm theo tấm gương đạo đức của Người
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Đàm thoại, vấn đáp, kể chuyện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tìm hiều về tư tưởng cần, kiệm,
liêm chính, chí công vô tư của chủ tịch Hồ Chí
Minh
? Em hiểu thế nào là cần, kiệm, liêm chính, chí
công vô tư ?
- HS trả lời
GV: nhận xét và nêu khái quát về cần, kiệm,
liêm chính, chí công vô tư theo quan điểm của
Bác.
? Em hãy lấy ví dụ về cần ?
- HS nêu ví dụ.
GV : nhận xét và nêu VD
? Hãy nêu ví dụ về kiệm ?
- HS trả lời
GV: nhận xét và nhấn mạnh : kiệm là tiết kiệm
chứ không phải hà tiện, bủn xỉn.
? Em hãy cho biết những tấm gương về liêm
chính, chí công vô tư mà em biết ?
- HS liên hệ
GV : nhận xét và lưu ý thêm hiện nay một bộ
phận cán bộ bị tha hóa, tham ô, tham nhũng xa
rời nhân dân.
NỘI DUNG
8
Hoạt động 2 : Kể chuyện về tấm gương cần,
kiệm, liêm chính, chí công vô tư
? Em hãy kể một mẫu chuyện về tính cần, kiệm
của Bác Hồ ?
- HS kể
GV : nhận xét, liên hệ giáo dục học sinh
? Bản thân em cần làm gì để học tập và làm
theo đức tính ấy của Người
- HS liên hệ.
GV : nhận xét và chốt lại vấn đề
1. Tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh về cần, kiệm, liêm chính, chí công vô
tư:
a. Cần :
b. Kiệm :
c. Liêm
d. Chính
e. Chí công vô tư
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập(7’) :
4.1. Tổng kết (5’):
Chốt lại nội dung chính của bài
4.2. Hướng dẫn học tập (2’):
Về nhà tìm các mẫu chuyện về Bác( tấm gương về nhân, nghĩa, lòng yêu
thương con người)
6. Nhận xét đánh giá tiết học: (1’)
9
* Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày ……tháng …… năm ………
Duyệt của Tổ trưởng
___________________
10
Tuần : 4
Tiết : 4
Ngày soạn : …../…./……….
BÀI 3:
SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
THẾ GIỚI VẬT CHẤT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Học xong bài này, học sinh cần phải đạt được:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được khái niệm vận động, phát triển theo quan điểm của Chủ nghĩa duy vật biện
chứng
- Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất. Phát triển là khuynh hướng chung
của quá trình vận động của sự vật và hiện tượng trong thế giới khách quan.
2. Về kĩ năng:
- Phân loại được năm hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất
- So sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa vận động và phát triển của sự vật, hiện
tượng.
3. Về thái độ:
- Xem xét sự vật hiện tượng trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng, khắc
phục thái độ cứng nhắc, thành kiến, bảo thủ trong cuộc sống cá nhân, tập thể.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN hợp tác, KN phản hồi/lắng nghe tích cực, KN so sánh, KN giải quyết vấn đề
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Xử lý tình huống, động não, thảo luận lớp, thảo luận nhóm
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1- Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có), có thể chiếu đoạn phim về sự hình thành vỏ trái đất,
hình thành các giống loài...
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2- Thiết bị
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Giảng bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cơ bản
HOẠT ĐỘNG 1 (5’)
1. Thế giới vật chất
TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VẬN ĐỘNG
luôn luôn vận động
- Sử dụng phương pháp trò chơi để tạo hưng phấn cho HS bước vào
a. Khái niệm vận
bài học: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn, mỗi nhóm cử 1 người đại động
diện lên bảng, chia bảng thành 2 phần.
- GV nêu vấn đề: Em hãy tìm và ghi lên bảng những sự vật, hiện
tượng nào trong thế giới vật chất là vận động và không vận động?
- GV quy định thời gian là 1phút
- Sau khi HS ghi xong GV xem xét các sự vật, hiện tượng mà HS đã - Theo Triết học Mác liệt kê. GV yêu cầu HS giải thích: Tại sao em cho rằng sự vật, hiện Lê-nin vận động là mọi
tượng này là vận động? Chú ý những sự vật mà HS cho là không vận sự biến đổi nói chung
động để giải thích và định hướng suy nghĩ. Từ đó đi đến khái niệm của các sự vật và hiện
11
vận động
* GV lưu ý cho HS: Cần hiểu rõ vận động là mọi sự biến hóa nói
chung của các sự vật và hiện tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã
hội. Tránh cách hiểu phiến diện: vận động chỉ là sự thay đổi vị trí của
các vật thể trong không gian (vận động cơ học) hoặc vận động chỉ là
hình thức hoạt động riêng của xã hội (vận động viên điền kinh, vận
động bầu cử...).
HOẠT ĐỘNG 2 (6’)
Bằng phương pháp giảng giải và nêu vấn đề, GV giúp HS hiểu
Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất
- GV đưa ra một số ví dụ giúp HS
hiểu: Thế giới vật chất biểu hiện sự
tồn tại của mình ở vật thể, bất cứ
vật thể nào cũng tồn tại bằng vận
động, trong vận động
- Ngoài ví dụ trong SGK GV yêu - HS tìm và nêu ví dụ về vận
cầu HS nêu những ví dụ khác để động
làm rõ vấn đề.
- GV củng cố và kết luận
* GV nêu lên một phản chứng về - HS suy nghĩ và nêu ý kiến
vận động: Con tàu thì vận động,
đường tàu thì đứng im.
- Sau khi HS nêu ý kiến, GV nhận
xét và giảng khái niệm đứng im,
mối quan hệ giữa vận động và đứng
im để đào sâu thêm suy nghĩ cho
HS.
HOẠT ĐỘNG 3 ( 5’)
Tìm hiểu các hình thức vận động bằng phương pháp trực quan
và tham khảo SGK
- GV yêu cầu HS tham khảo SGK - HS tham khảo SGK và liệt kê
và liệt kê các hình thức vận động. các hình thức vận động
- GV dùng sơ đồ quan hệ giữa 5
hình thức vận động GKV (trang
44) để giúp HS phân loại các hình
thức vận động theo trình tự từ thấp
đến cao và khẳng định rằng các
hình thức vận động có quan hệ
hữu cơ với nhau. Các hình thức
vận động cao xuất hiện trên cơ sở
các hình thức vận động thấp, bao
hàm trong nó các hình thức vần
động thấp hơn, trong khi các hình
thức vận động thấp không có khả
năng bao hàm các hình thức vận
động ở trình độ cao hơn.
Sơ đồ
5 HÌNH THỨC
tượng trong giới tự
nhiên và đời sống xã
hội.
b. Vận động là
phương thức tồn tại
của thế giới vật chất
- Vận động là thuộc tính
vốn có, là phương thức
tồn tại của các sự vật và
hiện tượng.
c. Các hình thức
vận động cơ bản của
thế giới vật chất
- Vận động cơ học
- Vận động vật lí
- Vận động hóa học
- Vận động sinh học
- Vận động xã hội
12
VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
XÃ HỘI
SINH HỌC
HÓA HỌC
VẬT LÝ
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập
6, SGK - trang 23.
CÕ HỌC
- HS làm bài tập 6, SGK - trang
23
HOẠT ĐỘNG 4 (8’)
THẢO LUÂN LỚP ĐỂ TÌM HIỂU KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
- GV yêu cầu một số HS nêu câu 1. Theo em sự vận động và phát
trả lời
triển của sự vật, hiện tượng có
- GV :
quan hệ với nhau như thế nào?
Nhận xét
2. Có phải bất kì sự vận động
Bổ sung
nào cũng là sự phát triển không?
Kết luận
Vì sao?
3. Vậy em hiểu thế nào là phát
triển? Cho ví dụ?
* GV cần giải thích: Sự phát triển
diễn ra một cách phổ biến ở tất cả
các lĩnh vực của tự nhiên, xã hội
và tư duy:
+ Giới tự nhiên đã phát triển từ vô
cơ đến hữu cơ, từ vật chất chưa có
sự sống đến các loài thực vật,
động vật, con người.
+ Xã hội loài người đã phát triển
không ngừng, từ chỗ người
nguyên thủy chỉ chế tạo được các
công cụ sản xuất bằng đá, ngày
nay con người đã chế tạo ra được
các máy móc tinh vi, đưa được các
con tàu bay vào vũ trụ...
(GV vừa truyết trình vừa dùng
hình ảnh trực quan để minh họa)
2. Thế giới vật chất
luôn luôn phát triển
- Phát triển là khái
niệm dùng để khái quát
những vận động theo
chiều hướng tiến lên từ
thấp đến cao, từ đơn
giản đến phức tạp, từ
kém hoàn thiện đến
hoàn thiện. Cái mới ra
đời thay thế cái cũ, cái
tiến bộ ra đời thay thế
cái lạc hậu.
13
HOẠT ĐỘNG 5 (7’)
GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức của nhiều môn học để làm
sáng tỏ vấn đề: Phát triển là khuynh hướng tất yếu của
quá trình vận động của sự vật và hiện tượng
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
lời các câu hỏi
Theo em sự phát triển của các
- GV gọi 2 đến 3 HS nêu câu trả sự vật, hiện tượng diễn ra theo
lời
những khuynh hướng nào?
- GV giải thích cho HS :
Khuynh hướng nào là tất yếu?
+ Vận động có nhiều khuynh Vì sao?
hướng: tiến lên, thụt lùi, tuần
Cho ví dụ?
hoàn... Trong đó, vận động tiến
lên (phát triển) là khuynh hướng
tất yếu: cái mới ra đời thay thế
cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc
hậu.
+ Quá trình phát triển của các sự
vật, hiện tượng không diễn ra một
cách đơn giản, thẳng tắp mà -diễn
HS vận dụng quan điểm đã học để
ra một cách quanh co, phức tạp... phân tích làm rõ vấn đề
* Sau khi thống nhất quan điểm,
GV yêu cầu HS vận dụng quan
điểm trên để phân tích cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc của nước - HS trả lời câu hỏi: Từ quan
ta giai đoạn từ 1930 đến 1945
niệm về sự phát triển, em rút ra
* Để củng cố nội dung phần này bài học khi xem xét các sự vật,
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
hiện tượng trong cuộc sống?
- GV gọi 2 đến 3 HS trả lời
- GV nhận xét và đi đến kết luận
b. Phát triển là
khuynh hướng tất yếu
của thế giới vật chất
- Khuynh hướng tất
yếu của quá trình phát
triển là cái mới ra đời
thay thế cái cũ, cái tiến
bộ thay thế cái lạc hậu.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập(5’) :
4.1. Tổng kết (4’):
- GV có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm khách quan để giúp cho HS củng cố lại kiến thức đã
học:
1. Triết học Mác-Lênin cho rằng: vận động là mọi sự
A. Biến hóa nói chung
B. Biến đổi nói chung
C. Phát triển nói chung
D. A hoặc B
2. Khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Dòng sông đang vận động
B. Trái đất không đứng im
C. Xã hội không ngừng vận động
D. Cây cầu không vận động
3. Sự vận động của thế giới vật chất là
A. Do thượng đế quy định
B. Do một thế lực thần bí quy định
C. Qúa trình mang tính chủ quan
D. Qúa trình mang tính khách quan
4. Thế giới vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình thông qua
A. Các sự vật, hiện tượng.
B. Các sự vật, hiện tượng cụ thể.
C. Các dạng tồn tại cụ thể.
D. Vận động.
5. Đối với các sự vật và hiện tượng, vận động được coi là
14
A. Thuộc tính vốn có
B. Là phương thức tồn tại
C. Cách thức phát triển
D. A và B
6. Không có sự vật, hiện tượng nào là
A. Không vận động
B. Không phát triển
C. Luôn vận động
D. A và B
4.2. Hướng dẫn học tập (1’):
- GV yêu cầu HS: + Làm các bài tập 5 SGK - trang 23
+ Tìm hiểu bài 4
5. Nhận xét đánh giá tiết học: (1’)
* Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày ……tháng …… năm ………
Duyệt của Tổ trưởng
___________________
15
Tuần : 5
Tiết : 5
Ngày soạn : …../…./……….
BÀI 4:
NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA
SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Học xong bài này, học sinh cần phải đạt được:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được khái niệm mâu thuẫn theo quan điểm của chủ nghĩa DVBC.
- Biết được sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc khách quan của mọi sự vận
động, phát triển của sự vật và hiện tượng
2. Về kĩ năng:
- Biết phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật và hiện tượng
3. Về thái độ:
- Có ý thức tham gia giải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống phù hợp với lứa tuổi.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích, KN giải quyết vấn đề, KN phản hồi/lắng nghe tích cực, KN quản lý thời gian
khi trình bày 1 phút.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, xử lí tình huống, thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có),
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2. Thiết bị
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Tiến trình tổ chức tiết học:
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cơ bản
- GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi 11. Thế - HS suy nghĩ và trả lời
nào là mâu thuẫn
câu hỏi:
* Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và giảng giải: Với quan niệm 1. Mặt đồng hóa ở cơ thể
thông thường, mâu thuẫn được hiểu là trạng thái xung đột, chống A và mặt dị hóa ở cơ thể
đối lẫn nhau. Trong Triết học, mâu thuẫn được dùng với ý nghĩa B có tạo thành mâu thuẫn
đầy đủ hơn: Bất kỳ sự vật nào cũng chứa đựng những mặt dối lập. không? Vì sao?
Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tác động nhau tạo thành mâu 2.Vậy thế nào là mâu
thuẫn.
thuẫn ? Cho ví dụ ?
- GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi 2
- GV điều chỉnh, bổ sung và ghi khái niệm
HOẠT ĐỘNG 1 (8’)
Bằng phương pháp vấn đáp GV dẫn dắt HS đến với khái niệm Mâu
thuẫn
HOẠT ĐỘNG 2 (10’)
Bằng phương pháp nêu vấn đề
GV dẫn dắt HS tìm hiểu
a. Mặt đối lập của mâu
thuẫn
16
khái niệm Mặt đối lập
của mâu thuẫn
- Theo Triết học Mác - Lê- nin,
mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong
đó hai mặt đối lập vừa thống nhất
với nhau, vừa đấu tranh với nhau
- GV nêu vấn đề và yêu cầu HS giải quyết vấn đề thứ nhất
- GV gọi 2 đến 3 HS phát biểu ý kiến giải quyết vấn đề thứ nhất
- GV nhận xét, điều chỉnh và tiếp tục nêu vấn đề thứ 2
- GV gọi 2 HS bất kỳ giải quyết vấn đề thứ 2
- GV nhận xét, bổ sung và đi đến kết luận: Khi nói đến mặt đối lập
của mâu thuẫn là nói đến những mặt đối lập ràng buộc nhau bên
trong mỗi sự vật và hiện tượng cụ thể, không nên hiểu đó là mặt đối
lập bất kì giữa sự vật, hiện tượng này với sự vật hiện tượng kia. Từ
đó GV dẫn dắt HS đi đến khái niệm
- HS suy nghĩ và giải
quyết vấn đề:
Vấn đề 1:
a. Điện tích âm và điện
tích dương trong sự vật
A
b. Điện tích âm ở sự vật
A với điện tích dương ở
sự vật B
Tình huống nào tạo thành
mặt đối lập của mâu
thuẫn?
Vấn đề 2:
Mặt di truyền ở cơ thể
này và mặt biến dị ở cơ
thế kia có tạo ra mặt đối
lập của mâu thuẫn
không? Vì sao?
HOẠT ĐỘNG 3 (12’ )
b. Sự thống nhất giữa các
Thảo luận nhóm để tìm hiểu sự mặt đối lập
thống nhất và đấu tranh
giữa các mặt đối lập
- Mặt đối lập của mâu thuẫn là
những khuynh hướng, tính chất,
đặc điểm... mà trong quá trình
vận động, phát triển của sự vật
và hiện tượng, chúng phát triển
theo những chiều hướng trái
17
ngược nhau.
- GV chia HS làm 4 nhóm, phân công việc, định thời gian
- HS thảo luận theo
- GV yêu cầu đại diện nhóm 1,3 trình bày kết quả thảo luận
nhóm:
- Cả lớp bổ sung
Nhóm 1,3 thảo luận Mục
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận
b
* GV lưu ý cho HS cần phân biệt sự “thống nhất” trng quy luật mâu
+ Thế nào là sự thống
thuẫn với cách nói thống nhất theo nghĩa hợp lại thành một khối nhất giữa các mặt đối lập
như: thống nhất tư tưởng, thống nhất hành động...
+ Lấy ví dụ chứng
- GV tiếp tục yêu cầu đại diện nhóm 2, 4 trình bày kết quả thảo luận
minh
- Cả lớp bổ sung ý kiến
Nhóm 2,4 thảo luận Mục
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
c
+ Thế nào là sự đấu
tranh giữa các mặt đối
lập
+ Lấy ví dụ chứng
minh
- Trong mỗi mâu thuẫn, hai mặt
đối lập liên hệ gắn bó với nhau,
làm tiền đề tồn tại cho nhau. Triết
học gọi đó là sự thông nhất giữa
các mặt đối lập.
b. Sự đấu tranh giữa các mặt
đối lập
- Các mặt đối lập cùng tồn tại bên
nhau, vận động và phát triển theo
những chiều hướng khác nhau,
nên chúng luôn luôn tác động, bài
trừ, gạt bỏ nhau. Triết học gọi đó
là sự đấu tranh giữa các mặt đối
lập.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập(6’) :
4.1. Tổng kết (5’):
- GV có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm khách quan để giúp cho HS củng cố lại kiến thức đã
học:
1. Bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng chứa đựng những
A. Xung đột
B. Mâu thuẫn
C. Mặt đối lập
D. B và C
2. Mặt đối lập là những mặt, những thuộc tính, những đặc điểm, có khuynh hướng biến đổi
A. Khác nhau
B. Không đồng đều
C. Trái ngược nhau
C. Triệt tiêu nhau
3. Các mặt đối lập được coi là thống nhất khi chúng.
A. Liên hệ gắn bó, ràng buộc nhau
B. Cùng tồn tại trong một sự vật
C. Hợp lại thành một khối
D. Liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau
4. Các mặt đối lập được coi là đấu tranh với nhau khi chúng
A. Tương tác với nhau
B. Tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau
C. Xung đột, tiêu diệt nhau
D. Đối đầu với nhau
18
5. Trạng thái thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
A. Tồn tại bên cạnh nhau
B. Không tách rời nhau
C. Có thể chuyển hóa lẫn nhau
D. A,B và C
4.2. Hướng dẫn học tập (1’):
- GV yêu cầu HS: + Tìm hiểu phần tiếp theo của bài 4
5. Nhận xét đánh giá tiết học: (1’)
* Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Ngày ……tháng …… năm ………
Duyệt của Tổ trưởng
___________________
Tuần : 6
Tiết : 6
Ngày soạn : …../…./……….
BÀI 4:
NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA
SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
(tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- HS phải hiểu được:
+ Giải quyết mâu thuẫn có nghĩa là làm cho mâu thuẫn mất đi, các mặt đối lập của mâu
thuẫn không còn tồn tại như cũ mà đã chuyển thành cái khác
+ Đấu tranh giữa các mặt đối lập là điều kiên tiên quyết để giải quyết mâu thuẫn
+ Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi sự đấu tranh giữa các mặt đối lập đã lên đến đỉnh
điểm và có điều kiện thích hợp.
2. Về kỹ năng:
(Đã nêu ở mục tiêu chung của toàn bài)
19
3. Về thái độ:
(Đã nêu ở mục tiêu chung của toàn bài)
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích, KN giải quyết vấn đề, KN phản hồi/lắng nghe tích cực, KN quản lý thời gian
khi trình bày 1 phút.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, xử lí tình huống, thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương tiện
- Máy chiếu hoặc băng hình (nếu có),
- Giấy khổ to, bút dạ, kéo, hồ dán.
2. Thiết bị
- Tranh, ảnh, sơ đồ liên quan đến nội dung bài học
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Tiến trình tổ chức tiết học:
Hoạt động của Thầy và Trò
Kiến thức cơ bản
HOẠT ĐỘNG 1 (15’)
2. Mâu thuẫn là nguồn gốc
THẢO LUẬN LỚP TÌM HIỂU TÁC DỤNG CỦA VIỆC GIẢI vận động, phát triển của sự
QUYẾT MÂU THUẪN
vật và hiện tượng
- GV yêu cầu HS cả lớp thảo - HS cả lớp thảo luận để trả lời
a. Tác dụng của việc giải
luận
câu hỏi sau :
quyết mâu thuẫn
- GV nêu vấn đề và định thời
Em hãy tìm một số mâu thuẫn - Mỗi mâu thuẫn bao hàm sự
gian thảo luận
trong lớp hoặc trong cuộc sống. thống nhất và đấu tranh giữa
- Gọi 2 đến 3 em HS phát
Nế giải quyết được những mâu thuẫn các mặt đối lập
biểu ý kiến, một số HS khác đó, sẽ có tác dụng như thế - Sự đấu tranh giữa các mặt
bổ sung
nào ?
đối lập làm cho các sự vật,
- GV : Nhận xét, bổ sung,
hiện tượng không giữu
điều chỉnh và kết luận.
nguyên trạng thái cũ Kết
- GV cần lấy thêm ví dụ để
quả là mâu thuẫn cũ mất đi,
phân tích, chứng minh giúp
mâu tghuẫn mới hình thành,
HS hiểu rõ vấn đề.
sự vật hiện tượng cũ được
thay bằng sự vật và hiện
tượng mới.
Do đó, sự đấu tranh giữa các
mặt đối lập là nguồn gốc vận
động, phát triển của sự vật
và hiện tượng.
HOẠT ĐỘNG 2 (14’)
b. Cách thức giải quyết
THẢO LUẬN NHÓM TÌM HIỂU CÁCH THỨC GIẢI QUYẾT mâu thuẫn
MÂU THUẪN
- GV yêu cầu HS 2 bàn thành HS thảo luận :
- Giải quyết mâu thuẫn có
một nhóm.
1. Đi Điều gì xảy ra khi mâu thuẫn nghĩa là làm cho mâu thuẫn
- GV nêu vấn đề và định thời được giải quyết ?
mất đi, các mặt đối lập của
gian thảo luận
2. Điều kiện tiên quyết để giải mâu thuẫn không còn tồn tại
- Đại diện các nhóm trình bày. quyết mâu thuẫn là gì ?
như trước mà chuyển hóa
Các nhóm khác bổ sung
3. Mâu thuẫn chỉ được giải thành cái khác.
20
- Xem thêm -