Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án địa lý 10 bài 17: thổ nhưỡng quyển. các nhân tố hình thành thổ nhưỡng...

Tài liệu Giáo án địa lý 10 bài 17: thổ nhưỡng quyển. các nhân tố hình thành thổ nhưỡng

.PDF
4
11629
76

Mô tả:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí BÀI 17: THỔ NHƯỠNG QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG 1. Mục tiêu. a. Kiến thức: - Biết được khái niệm thổ nhưỡng (đất), thổ nhưỡng quyển. Trình bày được vai trò của các nhân tố hình thành đất. - Tích hợp GDMT: Thổ nhưỡng là một thành phần của môi trường, có vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất và đời sống con người. Con người trong quá trình hoạt động sản xuất nông lâm ngư nghiệp tác động tới tính chất đất. b. Kĩ năng: - Tích hợp GDMT: Phân tích những tác động của con người làm biến đổi tính chất đất, những tác động tiêu cực của con người làm ảnh hưởng tới môi trường đất. Vận dụng một số biện pháp khắc phục suy thoái đất. - Biết phân tích vai trò của từng nhân tố trong quá trình hình thành đất. c. Thái độ: Hiểu được sâu sắc về đất và ý thức bảo vệ. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Giáo viên: Một số mẫu đất, tranh ảnh về tác động của con người, bài soạn, SGK, SGV, bảng phụ, tài liệu chuẩn kiến thức, tài liệu tích hợp. b. Học sinh: SGK, vở ghi 3. Tiến trình dạy học. a. Kiểm tra bài cũ - định hướng bài: ( 2 phút) Câu hỏi: Hãy cho biết nguyên nhân tạo thành sóng biển, sóng thần. Kể một số tác hại của sóng thần mà em biết (Nguyên nhân chủ yếu tạo ra sóng biển là gió, gió VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí càng mạnh thì sóng càng to. Ngoài ra còn do động đất núi lửa phun ngầm dưới đáy biển, bão; còn sóng thần là động đất núi lửa phun ngầm dưới đáy biển, bão; tác hại của sóng thần: có sức tàn phá ghê gớm, gây thiệt hại lớn về người và tài sản) Định hướng: Đất là tư liệu sản xuất quan trọng nhất, không thể thay thế được trong nông nghiệp. Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về các đặc điểm chung của đất và vai trò của các nhân tố trong quá trình hình thành đất - tài nguyên quý báu mà thiên nhiên đã ban tặng cho chúng ta. b. Nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu thổ nhưỡng I. Thổ nhưỡng (HS làm việc cá nhân 11 phút) - Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tơi xốp Bước 1: GV cho HS xem mẫu đất của ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ địa phương, yêu cầu HS trả lời: thế phì. nào là thổ nhưỡng, độ phì thỏ - Độ phì của đất: Là khả năng cung cấp nhưỡng, thổ nhưỡng quyển là gì? nhiệt, khí, nước các chất dinh dưỡng cần Bước 2: HS trả lời GV chuẩn kiến thiết cho thực vật sinh trưởng và phát thức yêu cầu HS ghi nhớ triển. * Đất được hình thành từ các chất vô - Thổ nhưỡng quyển là lớp vỏ chứa vật cơ và hữu cơ, do tác động của các chất tơi xốp nằm ở bề mặt lục địa, nơi tiếp nhân tố tự nhiên. xúc với khí quyển, thạch quyển, sinh quyển. * Mở rộng: Độ phì tự nhiên, độ phì nhân tạo. Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố hình thành đất (HS làm việc nhóm 30 phút) Bước 1: GV sơ qua các nhân tố hình II. Các nhân tố hình thành đất VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí thành đất, chia nhóm 1. Đá mẹ + Nhóm 1, 2: tìm hiểu nhân tố đá mẹ, Là những sản phẩm phong hóa từ đá gốc, khí hậu cung cấp chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần cơ giới, khoáng vật, ảnh hưởng + Nhóm 3, 4: sinh vật, địa hình trực tiếp tính chất lí, hóa của đất. + Nhóm 5, 6: thời gian, con người 2. Khí hậu * Các nhóm trình bày ảnh hưởng của - Ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành từng nhân tố và câu hỏi SGK đất thông qua nhiệt - ẩm Bước 2: Gọi đại diện trình bày từng nhân tố, các nhóm khác bổ sung, giáo Nhiệt, ẩm Phong hóa viên chuẩn kiến thức. + Đá gốc → bị phá hủy → đất * Câu 1 (T64): Đất hình thành từ đá + Nhiệt, ẩm ảnh hưởng đến sự hòa tan, rửa mac ma ba dơ như đá vôi và đá ba trôi, tích tụ vật chất. dan có màu nâu đỏ, nhiều chất dinh - Khí hậu ảnh hưởng gián tiếp qua tác dưỡng. động: khí hậu → sinh vật → đất. * Câu 2 (T64): dựa vào hình 13.2, 3. Sinh vật 14.1, 19.2 để trả lời: các kiểu khí hậu khác nhau có đất khác nhau: - TV: Cung cấp vật chất hữu cơ, rễ phá hủy đá. + Khí hậu ôn đới: Đất pốtzôn, đất đen. - Vi sinh vật: Phân giải xác súc vật tạo mùn. + Nhiệt đới: Feralit, phù sa. - Động vật: sống trong đất là biến đổi tính chất đất (giun, kiến mối). * Câu 3( T64): SV cung cấp chất hữu cơ, hình thành lớp mùn trong đất. 4. Địa hình - Địa hình dốc: đất bị xói mòn, tầng phong hóa mỏng. * Đất ở miền khí hậu nào già, trẻ: Ở miền nhiệt đới, cận nhiệt già nhất, vì - Địa hình bằng phẳng: bồi tụ là chủ yếu , quá trình hình thành của chúng không tầng phong hóa dày. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí bị gián đoạn, ở miền cực và ôn đới trẻ - Địa hình: Ảnh hưởng đến khí hậu → vì mới được hình thành sau thời kì vành đai dất khác nhau theo độ cao. băng hà (đệ tứ) cách đây chưa đến 1,5 5. Thời gian triệu năm. - Thời gian hình thành đất là tuổi đất. * Tích hợp : BVMT - Tuổi của đất là nhân tố biểu thị thời gian tác động của các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, còn thể hiện cường độ của các quá trình tác động đó: Thổ nhưỡng là một thành phần của tự nhiên, có vai trò quan trọng đối với + Vùng nhiệt đới, cận nhiệt: đất nhiều tuổi. hoạt động sản xuất và con người, + Vùng ôn đới, cực: đất ít tuổi. trong quá trình canh tác con người có thể làm thay đổi tính chất đất:( tích 6. Con người cực, tiêu cực) - Hoạt động tích cực: nâng độ phì cho đất, - Tích cực: Nâng cao độ phì. chống xói mòn. - Tiêu cực: Đốt rừng làm nương rẫy. - Liên hệ địa phương. - Hoạt động tiêu cực: đốt rừng làm nương rẫy, xói mòn đất. c. Củng cố - luyện tập (1 phút) Nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành đất. d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút) Bài tập trang 65 sách giáo khoa.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan