Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án địa lí lớp 12 trọn bô đầy đủ cả năm...

Tài liệu Giáo án địa lí lớp 12 trọn bô đầy đủ cả năm

.DOC
123
198
134

Mô tả:

Trường THPT Quỳnh Lưu I Ngày dạy ……../........./ 20..... GV: Trần Văn Phương Tiết ppct : 1 Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP A. MỤC TIÊU: I. Chuẩn: 1. Kiến thức: - Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta. - Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. - Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. 2. Kĩ năng - Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ. - Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới. - Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới. 3. Thái độ - Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của đất nước. II. Mở rộng và nâng cao B. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp đàm thoại. - Phương pháp chia nhóm. - Phương pháp hệ thống. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ ‫ ٭‬Giáo viên: - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. - Một số hình ảnh, tư liệu, video...về các thành tựu của công cuộc Đổi mới D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 2/ Nội dung bài mới: a) Đặt vấn đề: b) Triển khai bài dạy: Sau hơn 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu nổi bật trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều thách thức, khó khăn mà chúng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời gian tới. HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động l: Xác định bối cảnh nền kinh tế - xã hội 1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách nước ta trước Đổi mới. toàn diện về kinh tế xã hội Hình thức: Cả lớp. a. Bối cảnh GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục l.a cho biết bối cảnh - Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nền kinh tế - xã hội nước ta trước khi tiến hành đổi mới. nước tập trung vào hàn gắn các vết thương - Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu những hậu quả chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước. nặng nề của chiến tranh đối với nước ta. - Nước ta đi lên từ một NN nghiệp lạc hậu. - Một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Tình hình trong nước và quốc tethững năm Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ tăng trưởng cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4 %. Năm 1986 lạm phát trên phức tạp. Trong thời gian dài nước ta lâm 700%. Tình trạng khủng hoảng kéo dài buộc nước ta vào tình trạng khủng hoảng. phải tiến hành Đổi mới. b. Diễn biến Hoạt động 2: Tìm hiểu 3 xu thế đổi mới của nước ta Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong .Hình thức: Cặp. một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp) Bước 1 : GV giảng giải về nền NN trước và sau chính Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6 sách khoa 10 (khoán sản phẩm theo khâu đến nhóm năm 1986: người lao động). Khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã + Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. viên (từ tháng 4 năm 1998, hợp tác xã chỉ làm dịch vụ). + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều Bước 2: GV đặt câu hỏi (Xem phiếu học tập phần phụ thành phần theo định hướngxã hội chủ nghĩa. 1 Trường THPT Quỳnh Lưu I lục). HS trao đổi theo cặp. Bước 3: HS đại diện trình bày, các HS khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà nước cùng với sức sáng tạo phi thường của nhân dân ta để đổi mới toàn diện đất nước đã đem lại cho nước những thành tựu to lớn. Hoạt động 3: Tìm hiểu các thành tựu của nền kinh tế xã hội nước ta. Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. - Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta. Cho ví dụ thực tế. Nhóm 2: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm phát) các năm 1986 - 2005. Y nghĩa của việc kiềm chế lạm phát . Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực của cả nước giai đoạn 1993 - 2004. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. GV chỉ trên bản đồ Kinh tế Việt Nam (các vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh nông nghiệp, nhấn mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.) Hoạt dộng 4: Tìm hiểu tình hình hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta. Hình thức: Theo cặp. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy cho biết bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ 20 có tác động như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta? Những thành tựu nước ta đã đạt được. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV đặt câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu những khó khăn của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực . HS trả lời, các HS khác nhận xét, GV chuẩn kiến thức. (Khó khăn trongcạnh tranh với các nước phát triển hơn trong khu vực và thế giới; Nguy cơ khủng hoảng; Khoảng cách giàu nghèo tăng. . .) Hoạt động 5: Tìm hiểu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. Hình thức: Cá nhân. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới ở nước ta. Một HS trả lời, các HS khác NX, bổ sung. GV chuẩn kiến thức: GV: Trần Văn Phương + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. c. Thành tựu - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005). - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III) . Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh...). Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ nghèo của cả nước. 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực a. Bối cảnh - Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực. - Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/95), bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ, thành viên WTO năm 2007. b. Thành tựu - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI) - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường. - Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo 3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công cuộc Đổi mới - Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo. - Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường. - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức. - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục. 3. Củng cố 4. Dặn dò - Làm câu hỏi 1, 2 SGK 2 Trường THPT Quỳnh Lưu I GV: Trần Văn Phương - Sưu tầm tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực . Ngày dạy ……../........./ 20..... Tiết ppct : 2 Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ A. MỤC TIÊU: I. Chuẩn: 1. Kiến thức - Xác định được vị trí địa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta. - Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới. 2. Kĩ năng - Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta. 3. Thái độ: - Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. Mở rộng và nâng cao: B. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp đàm thoại. - Phương pháp pháp vấn. - Phương pháp chia nhóm. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: ‫ ٭‬Giáo viên: - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ các nước Đông Nam Á ‫ ٭‬Học sinh: - Atlat địa lí Việt Nam. - Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982). D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Nội dung bài mới: a) Đặt vấn đề: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tô góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta. b) Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động l: Xác định vị trí địa lí nước ta. 1. Vị trí địa lí GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ các nước Đông - Nằm ở rìa phía đông của bán cầu trên bán đảo Nam Á, trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam theo dàn ý: á. - Các điểm cực Bắc, Nam, Đông Tây trên đất - Hệ toạ độ địa lí: nước. Toạ độ địa lí các điểm cực. + Vĩ độ: 23023'B - 8034' B (kể cả đảo: 23023' B - Các nước láng giềng đất liền và trên biển. 6050' B) HS chỉ trên bản đồ để trả lời, các HS khác nhận + Kinh độ: 1020109Đ - l09024'Đ (kể cả đảo 1010Đ xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. – l07020’Đ). Hoạt động 2: Xác định phạm vi vùng đất của 2. Phạm vi lãnh thổ nước ta. a. Vùng đất Hình thức: Cả lớp. - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2. GV đặt câu hỏi: Cho biết phạm vi lãnh thổ nước - Biên giới: ta bao gồm những bộ phận nào? Đặc điểm vùng + phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới đất? Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn nhất của Việt dài 1300km. Nam? Thuộc tỉnh nào? + phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn Một HS lên bảng trình bày và xác định vị trí giới 1100km. 3 Trường THPT Quỳnh Lưu I hạn phần đất liền trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Xác định phạm vi vùng biển của nước ta. Hình thức: Cá nhân. 1- Cách l: Đối với HS khá, giỏi: ' GV đặt câu hỏi: Đọc SGK kết hợp quan sát sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế xác định giới hạn của các vùng biển ở nước ta. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Một HS trả lời, các HS khác đánh giá phần t rình bày của các bạn. Cách 2: Đối với HS trung bình, yếu: GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các vùng biển ở nước ta sau đó yêu cầu HS trình bày lại giới hạn của vùng nôi thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. Hoạt động 4: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí dịa lí, tự nhiên, kinh tế, văn hoá - xã hội, quốc phòng nước ta. Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, glao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. - Nhóm 1, 2, 3: Đánh gía những mặt thuận lợi và khó khăn của VTĐLvà TN nước ta. GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khoáng sản. Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng VTĐL kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng Bước 2. HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: nhận xét phần trình bày của HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm. GV đặt câu hỏi: Trình bày khó khăn của vị trí địa lí tới kinh tế - xã hội nước ta. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức: nước ta diện tích không lớn, nhưng có dường biên giới bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa biển Đông chung với nhiều nước, việc bảo vê chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược của nước ta. GV: Trần Văn Phương + phíađôngvànam giápbiển 3260km - Nước ta có 4000 đảo lớn, trong đó có hai quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng). b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km 2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. c. Vùng trời: Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí a. Ý nghĩa về tự nhiên - Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Đa dạng về động - thực vật, nông sản. - Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản. - Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam. Đông - Tây, thấp - cao. Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán b. Ý nghĩa về KT, VH, xã hội và quốc phòng:. - Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi dể phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vưc và trên thế giơí + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch). - Về văn hoá - xã hội: thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam á. 4. Củng cố 5. Dặn dò: Làm câu hỏi 1,2 SGK Ngày dạy ……../........./ 20..... Tiết ppct : 3 Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nươc ta và một số đối tượng địa lí quan trọng. 4 Trường THPT Quỳnh Lưu I GV: Trần Văn Phương 2. Về kĩ năng: - Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng địa lí. 3. Thái độ: - Tôn trọng kỷ thuật đo vẽ bản đồ. B. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp đàm thoại. - Phương pháp trực quan - Phương pháp hệ thống. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ ‫ ٭‬Giáo viên: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. ‫ ٭‬Học sinh: - Bản đồ trống Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Nội dung bài mới: a) Đặt vấn đề: b) Triển khai bài dạy: Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam. Hình thức: Cả lớp. Bước 1: Vẽ khung ô vuông. GV hướng dẫn HS vẽ khung ô vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (3,4 cm). - Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền). - Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ). - Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô E8). Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển). Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ. Hình thức: Cá nhân. * Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh. + Tên nước: chữ in đứng. + Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông. * Bước 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị xã. Xác định vị trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 210B, Thanh Hoá: 19045'B, Vinh: 18045'B, Đà Nẵng: 160B, Thành phố Hồ Chí Minh l0049'B... Xác định vị trí các thành phố trong đất liền: + Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08oĐ. + Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l040Đ. + Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 220B. + Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120B. * Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ. 4. Củng cố Nhận xét bài vẽ của HS, biểu dương HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa. 5. Dặn dò: HS về nhà hoàn thiện bài thực hành Ngày dạy ……../........./ 20..... Tiết ppct : 4 5 Trường THPT Quỳnh Lưu I GV: Trần Văn Phương KÓ NAÊNG VEÕ TÖØNG LOAÏI BIEÅU ÑOÀ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC . 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được cách xác định các dạng biểu đồ và cách trình bày các biểu đồ .sử dụng át lát địa lý trong quá trình ôn tập và làm bài kiểm tra 2. Kĩ năng: Học sinh có khả năng làm các bài thực hành vẽ biểu đồ tròn, cột, phân tích bảng số liệu, sử dụng atlat địa lí. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên. Atlat địa lí 12 của nhà xuất bản giáo dục, các bảng số liệu chuẩn bị ở nhà * Học sinh. Atlat địa lí 12 của nhà xuất bản giáo dục, máy tính cầm tay, thước kẽ, kompa… III- PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại, giảng giải, hoạt động cá nhân IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ:- Nêu khái quát về biển đông Kiểm tra bài thực hành của HS 3. Bài Mới. Trong chöông trình ñòa lyù 12 coù 2 daïng bieåu ñoà cô baûn 1 . daïng bieåu ñoà cô baûn (coù 2 loaïi ) a. loïaïi bieåu ñoà theå hieän söï phaùt trieån -     Loaïi naøy noù phaûn aùnh söï vaät hieän töôïng ñòa lyù kinh teá – xaõ hoäi veà : toác ñoä taêng tröôûng. Ñoäng löïc. Quaù trình phaùt trieån. Tình hình phaùt trieån. Hieän traïng phaùt trieån… Thì phaûi nghó ngay ñeán loaïi bieûu ñoà cot hoaëc bieåu ñoà ñöôøng ( coøn goïi laø ñoà thò ) CAÙCH VEÕ : thoâng thöôøng khi baûng soá lieäu coù ít naêm thì ngöôøi ta veõ bieåu ñoà coät. Coøn nhieàu naêm thì veõ bieåu ñoà ñöôøng. CHUÙ YÙ : Ñoái vôùi bieåu ñoà ñöôøng phaûi chuù yù ñeán vieäc chia chính xaùc khoaûng caùch naêm treân truïc hoaønh. Choïn naêm ñaàu tieân phaûi truøng vôùi truïc tung . Ñoái vôùi bieåu ñoà coät thì ñôn giaûn hôn, thöôøng khoaûng caùch naêm khoâng coù yù nghóa . Nhìn chung caùc daïng bieåu ñoà loaïi naøy thöôøng ít khi phaûi xöû lyù soá lieäu .tuy nhieân cuûng coù nhöõng tröôøng hôïp buoäc phaûi xöû lyù soá lieäu. Khi baûng soá lieäu cho nhieàu ñôn vò ( nghìn taán, trieäu taán, trieäu ha, tæ kw…) b. loaïi bieåu ñoà theå hieän cô caáu . Khi ñoïc ñeà baøi maø thaáy cuïm töø “ cô caáu ‘’ veà lyù thuyeát thì phaûi nghó ngay ñeán bieåu ñoà troøn hoaëc bieåu ñoà hình vuoâng . thoâng thöôøng ngöôøi ta choïn bieåu ñoà troøn vì deã veõ , ít toán thôøi gian vaø theå hieän ñöôïc baùn kính to nhoû .  CHUÙ YÙ : Loaïi bieåu troøn chæ veõ ñöôïc khi baûng soá lieäu coù giaù tò töông ñoái ( % ) Neáu ñeà baøi cho baûng soá lieäu tuyeät ñoái thì phaûi tính veà daïng töông ñoái % . Phaûi tính baùn kính cuûa ñöôøng troøn . 6 Trường THPT Quỳnh Lưu I Vd : Veõ 3 ñöôøng troøn . R1995 < R2000 < R2005 . CHOÏN R1995 = 1cm thì R 2000 = thì R 2005 = GV: Trần Văn Phương  2000  1995  2005  1995 Neáu baûng soá lieäu cho mang giaù trò töông ñoái % ôû ñeà baøi thì coù theå veõ baùn kính cuûa ñöôøng troøn baèng nhau . 2. daïng bieåu ñoà bieán ñoåi töø daïng cô baûn. ( coù 2 loaïi ) a. loaïi bieåu ñoà theå hieän söï chuyeån dòch cô caáu . ñaây laø loaïi bieåu ñoà lieân quan ñeán söï chuyeån dòch hoaëc söï thay ñoåi veà cô caáu .( bieåu ñoà thích hôïp nhaát laø bieåu ñoà mieàn ) TÍN HIEÄU cuûa caâu hoûi ñeå phaùt hieän ra bieåu ñoà mieàn . (1) Yeâu caàu töø caâu hoûi. Caâu hoûi thöôøng yeâu caàu : veõ bieåu ñoà thích hôïp nhaát ñeå theå hieän söï CHUYEÅN DÒCH CÔ CAÁU hoaëc THAY ÑOÅI CÔ CAÁU . (2) Töø baûng soá lieäu ñaõ cho. Neáu caâu hoûi yeâu caàu theå hieän söï CHUYEÅN DÒCH CÔ CAÁU hoaëc CÔ CAÁU maø SOÁ LIEÄU CHO TÖÔNG ÑOÁI NHIEÀU NAÊM thì phaûi khaúng ñònh ñoù laø bieåu ñoà mieàn . CHUÙ YÙ : - bieåu ñoà mieàn chæ veõ cho giaù trò töông ñoái % . - phaûi chia naêm chính xaùc treân truïc hoaønh . - phaûi choïn naêm ñaàu tieân truøng vôùi truïc tung . - coù theå chuù giaûi tröïc tieáp hoaëc chuù giaûi rieâng . b. loaïi bieåu ñoà keát hôïp . ñaây laø daïng keát hôïp giöõa bieåu ñoà coät vôùi bieåu ñoà ñöôøng. Loaïi naøy raát deã nhaän ra. ñeå choïn ñuùng daïng bieåu ñoà caàn döïa vaøo 2 caên cöù : (1) Döïa vaøo yeâu caàu caâu hoûi. Thoâng thöôøng caâu hoûi yeâu caàu cuï theå : veõ bieåu ñoà keát hôïp ( hoaëc cuï theå hôn laø veõ bieåu ñoà keát hôïp giöõa ñöôøng vaø coät ) (2) Neáu caâu hoûi yeâu caàu moâït caùch chung chung nhö : veõ bieåu ñoà thích hôïp nhaát thì phaûi quan taâm ñeán baûng soá lieäu . khi ñoïc baûng soá lieäu coù cuïm töø “ chia ra ‘’ “ phaân ra ‘’ “ trong ñoù ‘’ hoaëc 2 ÑÔN VÒ ño ( trieäu taán , nghìn ha ....) Caùch veõ loaïi bieåu ñoà naøy bao giôø cuûng coù 2 truïc tung vaø 1 truïc hoaønh treân cuøng 1 heä truïc toïa ñoä . CHUÙ YÙ : - Tæ leä chia cuûa 2 truïc tung khoâng nhaát thieát phaûi gioáng nhau . - Neân choïn 1 ñoái töôïng ít veà ñôn vò ño ñeå veõ bieåu ñoà coät . 3 . ngoaøi 2 daïng treân coøn coù 1 soá loaïi bieåu ñoà khaùc nhö 2 hình baùt uùp vaøo nhau ñeå theå hieän xuaát – nhaäp khaåu . nhöng loaïi naøy hieám khi gaëp trong ñeà thi . hoaëc loaïi bieåu ñoà coät keát hôïp vôùi loaïi bieåu ñoà troøn ñöùng caïnh nhau... 3.Củng cố 4. dặn dò. Về nhà xem bài mới Ngày dạy ……../........./ 20..... Tiết ppct : 5 BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI A. MỤC TIÊU: I.Chuẩn: 7 Trường THPT Quỳnh Lưu I GV: Trần Văn Phương 1. Kiến thức - Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Hiểu được sự phân hoá đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau giữa các vùng. 2. Kĩ năng - Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ. - Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu mô tả trong bài học. 3. Thái độ: - Thêm tin yêu đất nước các vùng miền của Việt nam ta. II. Mở rộng và nâng cao B. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp đàm thoại. - Phương pháp pháp vấn. - Phương pháp chia nhóm. - Phương pháp hệ thống. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ ‫ ٭‬Giáo viên: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. ‫ ٭‬Học sinh: - Atlat địa lí Việt Nam. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Nội dung bài mới: a) Đặt vấn đề: GV hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Đia lí tự nhiên Việt Nam để trả lời: - Màu chiếm phần lớn trên bản đồ địa hình là màu gì? Thể hiện dạng địa hình nào? GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của địa hình nước ta. Sự tác động qua lại của địa hình tới các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi. b) Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm chung của địa hình nước ta. 1. Đặc điểm chung của địa hình Hình thức (Theo cặp/ Nhóm). a. Địa hình đồi núi chiêm phần lớn Bước 1:: GV yêu cầu HS nhắc lại cách phần loại núi theo độ diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi cao (núi thấp cao dưới 1000m, núi cao cao trên 2000m) sau đó thấp chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. Địa hình cao dưới 1000m chiếm GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1, quan sát hình 1 6, Atlat địa lí 85%, núi trung bình 14%, núi cao Việt Nam, hãy: chỉ có 1%. - Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi chiếm phần lớn diện tích nước - Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. đất đai. - Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các dãy núi hướng vòng cung. - Chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành các khu vực. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi bổ sung cho nhau. Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để chứng minh núi chiếm phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và kể tên b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các dãy núi hướng vòng dạng cung. - Hướng tây bắc - đông nam và Một HS chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia hướng vòng cung thành các khu vực, các HS khác bổ sung ý kiến. - Địa hình già trẻ lại và có tính GV đặt câu hỏi: hãy giải thích vì sao nước ta đồi núi chiếm phân bậc rõ rệt. phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp? (Vận dộng - Địa bình thấp dần từ Tây Bắc 8 Trường THPT Quỳnh Lưu I GV: Trần Văn Phương uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma từ giai đoạn cổ kiến tạo đã xuống Đông Nam làm xuất hiện ở nước ta quang cảnh đồi núi đồ sộ, liên tục: - Cấu trúc gồm 2 hình chính - Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi An-pi diễn ra + Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn không liên tục theo nhiều đợt nên địa hình nước ta chủ yếu là sông Hồng đến Bạch Mã đồi núi thấp, địa hình phân thành nhiều bậc, cao ở tây bắc thấp + Hướng vòng cung: Vùng núi đông dần xuống đông nam. Các đồng bằng chủ yếu là đồng bằng bắc và Trường Sơn Nam chân núi, ngay đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió Long cũng được hình thành trên một vùng núi cổ bị sụt lún nên mùa đồng bằng thường nhỏ). Xâm thực ở vùng đồi núi, bồi tụ ở GV hỏi: hãy lấy ví dụ chứng minh tác động của con người tới vùng hạ lưu sông. địa hình nước ta. d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ Chuyển ý: GV chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam khẳng của con người định: Sự khác nhau về cấu trúc địa hình ở các vùng lãnh thổ nước ta là cơ sở để phân chia nước ta thành các khu vực địa hình khác nhau. 2. Các khu vực địa hình Hoạt động 2: (Nhóm) Tìm hiểu đặc điểm các khu vực địa hình. a. Khu vực đồi núi Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể * Vùng núi Đông Bắc cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục) - Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn Nhóm l: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc. sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp. Nhóm 2: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc. - Gồm cánh cung lớn mở rộng về Nhóm 3: Trình bày đặc điểm ĐH vùng núi Bắc Trường Sơn. phía bắc và đông chụm lại ở Tam Nhóm 4: Trình bày đặc điểm ĐH vùng núi Nam Trường Sơn. Đảo. Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể yêu cầu HS trình bày như - Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và một hướng dẫn viên du lịch (Mời bạn đến thăm vùng núi Đông thấp xuống Đông Nam Bắc...).. * Vùng núi tây bắc: Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. sông Cả. Bước 3: GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của HS. - Địa hình cao nhất nước ta, dãy GV đặt câu hỏi cho các nhóm: Hoàng Liên Sơn (Phanxipang - Đông Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu. 3143m). Các dãy núi hướng tây bắc - Địa hình vùng Tây Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới sinh vật. - đông nam, xen giữa là cao nguyên Hoạt động 8: So sánh các vùng đồi núi nước ta. đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Hình thức: Nhóm. Châu). Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm giống như hoạt động 2, * Vùng núi Bắc Trường Sơn. nhiệm vụ của các nhóm sẽ được hoán đổi cho nhau. - Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Nhóm l: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh đặc điểm địa hình Bạch Mã. vùng núi Tây Bắc với cả nước. - Hướng tây bắc - đông nam . Nhóm 2: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh đặc điểm địa hình - Các dãy núi song song, so le nhau vùng núi Đông Bắc với cả nước. dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa. Nhóm 3: dùng các cụm từ ngắn để so sánh đặc điểm địa hình - Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, vùng núi Nam Trường Sơn với cả nước. Quảng Trị) Nhóm 4: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh đặc điểm địahình * Vùng núi Trường Sơn Nam vùng núi Bắc Trường Sơn với cảnước. - Các khối núi Kontum, khối núi Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm lên cực nam tây bắc, sườn tây thoải, bảng viết. sườn đông dốc đứng. Với HS trung bình hoặc kém, GV có thể làm mẫu vùng rồi chia - Các cao nguyên đất đỏ ba dan: nhóm để HS có thể so sánh 3 vùng còn lại. Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Bước 3: Các nhóm cử đại diện đánh giá phần trình bày của Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp nhóm bạn. GV chuẩn kiến thức. tầng 500 - 800 - 1000m. 4. Củng cố 5. Dặn dò Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước tiết sau. Ngày dạy ……../........./ 20..... Tiết ppct : 6 9 Trường THPT Quỳnh Lưu I GV: Trần Văn Phương BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT) A. MỤC TIÊU : I.Chuẩn: 1. Kiến thức - Biết được đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng ở nước ta. - Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. - Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển kinh tế ở nước ta. 2. Kĩ năng - Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ. - Biết nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa và ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi núi đối với đồng bằng. 3. Thái độ: - Thêm tin yêu đất nước các vùng miền của Việt nam ta. II. Mở rộng và nâng cao B. PHƯƠNG PHÁP & KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp đàm thoại. - Phương pháp pháp vấn. - Phương pháp chia nhóm. - Phương pháp hệ thống. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: ‫ ٭‬Giáo viên: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. ‫ ٭‬Học sinh: - Atlat địa lí Việt Nam. - Tranh ảnh cảnh quan địa hình đồng bằng. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Nội dung bài mới: a) Đặt vấn đề: Khi nói về nông nghiệp, có 2 ý kiến sau đây: - Nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp lúa nước. . - Nông nghiệp nước ta là nền NN với cây công nghiệp là chủ yếu. Dựa vào tiêu chí nào để có thể đưa ra các nhận xét như vậy? GV: Các nhận xét trên dựa trên đặc điểm sản xuất nông nghiệp của một phần khu vực địa hình nước ta địa hình đồng bằng hoặc miền núi. b) Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động l: tìm hiểu đặc điểm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. b) Khu vực đồng bằng Hình thức: Nhóm ~ - Đồng bằng chia làm hai loại: Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đồng + Đồng bằng châu thổ bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. (Đồng bằng + Đồng bằng ven biển châu thổ thường rộng và bằng phẳng, do các sông * Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng lớn bồi đắp ở cửa sông. Đồng bằng ven biển chủ sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. yếu do phù sa biển bồi tụ, thường nhỏ, hẹp). Bước 2: GV chỉ trên bản đồ Tự nhiên VN đồng bằng châu thổ sông Hồng, đồng bằng châu thổ sông Cửu Long, đồng bằng Duyên hải miền Trung. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục). 10 Trường THPT Quỳnh Lưu I HS trong các nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau. Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ và trình bày đặc điểm của đồng bằng sông Hồng, HS trình bày đặc điểm của đồng bằng sông Cửu Long, các HS khác bổ sung ý kiến. Bước 4: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục). Hoạt động 2: (Cả lớp) So sánh đặc điểm tự nhiên của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. GV hướng dẫn cho học sinh trò chơi nhớ nhanh: Cách chơi: Bước 1: GV chia HS thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 HS, một đội là đồng bằng sông Hồng, 1 đội là đồng bằng sông Cửu Long. Nhiệm vụ: Dùng các tính từ so sánh đặc điểm của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. (Đ.Bằng sông Cửu Long: thấp hơn, diện tích lớn hơn, ít đê hơn, phù sa bồi đắp hằng năm nhiều hơn, chịu tác động mạnh của thủy triều hơn, …) . Bước 2: Các đội trao đổi 1 phút, GV kẻ sẵn 2 ô lên bảng: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long. Bước 3: HS 2 đội viết thật nhanh lên bảng ý kiến của mình, các HS khác đánh giá kết quả của bạn. GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày những đặc điểm giống nhau của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. - HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. (Đều là các đồng bằng châu thổ hạ lưu sông lớn, có bờ biển phẳng, vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. Đất phù sa màu mỡ phì nhiêu). Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm đồng bằng ven biển. Hình thức: Cá nhân GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục b, quan sát và trình bày. Một HS trình bày thuận lợi, 1 HS trình bày khó khăn, các HS khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. GV đặt câu hỏi: Trình bày hiểu biết của em về khu du lịch Sa Pa (Đà Lạt) Cách 2: GV yêu cầu 1 nửa lớp là địa hình đồng bằng, nửa còn lại là địa hình đồi núi. Nhiệm vụ: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy viết 1 từ hoặc cụm từ thể hiện thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế xã hội của địa hình đồng bằng và địa hình đồi núi. HS lên bảng viết thuận lợi và khó khăn. . GV chuẩn kiến thức. (Trên bề mặt địa hình diễn ra mọi hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người. Khai thác hiệu quả những tiềm năng mà địa hình mang lại sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. GV: Trần Văn Phương * Giống nhau: - Đều là đồng bằng châu thổ hạ lưu của các sông lớn, có bờ biển phẳng, vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. - Đất đai màu mỡ, phì nhiêu. * Khác nhau: - Do sông Hồng và - Do sông Tiền và sông Thái bình bồi tụ. sông Hậu bồi tụ. - DT: 15.000 km2. - Có hệ thống đê ngăn - DT: 40.000 km2. lũ. - Có hệ thống kênh - Vùng trong đê rạch chằng chịt. không được bồi đắp - Được bồi đắp phù sa phù sa hằng năm. hằng năm. - Ít chịu tác động của thuỷ triều - Chịu tác đôïng mạnh mẽ của thuỷ triều. 11 Trường THPT Quỳnh Lưu I Tuy nhiên hiện tượng xói mòn, lũ quét ở miền núi, đất bị bạc màu ở đồng bằng đang diễn ra với tốc dộ nhanh. Vì vậy cần có những biện pháp hợp lí đảm bảo sự phát triển bền vững trên các khu vực địa hình nước ta. Dựa vào hình 6, hãy nêu đặc điểm đồng bằng ven biển theo dàn ý: - Nguyên nhân hình thành: ............... - Diện tích: .......................................... - Đặc điểm đất đai............................... - Các đồng bằng lớn:............................ HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN để trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. Hoạt động 4: Tìm hiểu thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi trong phát triển kinh tế - xã hội. Hình thức: Nhóm Cách l: Tổ chức thảo luận theo nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm l: Đọc SGK mục 3. a, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng để chứng minh các thế mạnh và hạn chế của địa hình đồi núi tới phát triển KINH TẾ-Xà HỘI. Nhóm 2 : Đọc SGK mục 8.b, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng để chứng minh các thế mạnh và hạn chế của địa hình đồng bằng tới phát triển kinh tế - xã hội. Buớc 2: HS trong các nhóm trao đổi, HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trình bày. Một Hs trình bày thuận lợi, một hs trình bày khó khăn, các HS khác bổ sung. Bước 3: Gv nhận xét phần trình bày của HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm, sau đó chuẩn kiến thức. GV: Trần Văn Phương * Đồng bằng ven biển - Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa. - Diện tích 15000 km2. Hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. - Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã, sông Chu; đồng bằng sông Cả, sông Thu Bồn, ... 3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội a. Khu vực đồi núi * Thuận lợi - Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp. - Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới. - Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp. - Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai...). - Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn… * Khó khăn - Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền. - Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, xạt lở đất, tại các đứt gãy còn phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại… b. Khu vực đồng bằng * Thuận lợi: + Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng 12 Trường THPT Quỳnh Lưu I GV: Trần Văn Phương các loại nông sản, đặc biệt là gạo. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. + Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. . * Các hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán... 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước tiết sau. Ngày dạy ……../........./ 20..... Tiết ppct : 7 Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN A. MỤC TIÊU: I.Chuẩn: 1. Kiến thức - Biết được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông. - Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN 2. Kĩ năng - Đọc bản đồ địa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền. - Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thiên tai. 3. Thái độ - Có tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với chủ quyền biển đảo đất nước. II.Mở rộng và nâng cao: B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp đàm thoại. - Phương pháp pháp vấn. - Phương pháp chia nhóm. - Phương pháp hệ thống. C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ ‫ ٭‬Giáo viên: - Bản đồ vùng Biển Đông của Việt Nam. - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. . ‫ ٭‬Học sinh: - Atlat Địa lí Việt Nam. - Một số hình ảnh về địa hình ven biển, rừng ngập mặn, thiên tai bão lụt, ở những vùng ven biển D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1/ Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: Trình bày thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi trong phát triển kinh tế - xã hội? 3/ Nội dung bài mới: a) Đặt vấn đề: GV có thể đọc đoạn văn sau đây để giới thiệu bài học: "Hàng ngày Biển Đông vỗ sóng vào các bãi cát và các vách đá ven bờ nước ta một cách dịu dàng, nhưng cũng có khi biển nổi giận, gào thét và đạp phá, nhất là trong các cơn bão tố. Tuy nhiên, điều đó không đáng ngại, cũng như con người biển có cá tính của nó" (Thiên nhiên Việt Nam, Lê Bá Thảo). Em đã biết gì về "cá tính" của biển. . GV: Những đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng to lớn đối với thiên nhiên và các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta. b) Triển khai bài dạy: 13 Trường THPT Quỳnh Lưu I HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ 1. Khái quát về Biển Đông: - Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km2). - Là biển tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. GV: Trần Văn Phương NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%. b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển: - Địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ và những rạn san hô. - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ, … c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển - Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan . . . ; trữ lượng lớn. 14 Trường THPT Quỳnh Lưu I GV: Trần Văn Phương - Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng... d. Thiên tai - Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, sạt lở bờ biển. - Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung Hoạt động l: Xác định vị trí của Biển Đông Hình thức: Cả lớp GV đặt câu hỏi: Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm diện tích, phạm vi của Biển Đông, tiếp giáp với vùng biển của những nước nào? Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm khái quát của Biển Đông. Hình thức: Cặp GV đặt câu hỏi: 1. Đọc SGK mục 1, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu những đặc điểm khái quát về Biển Đông? 2. Tại sao độ mặn trung bình của Biển Đông có sự thay đổi giữa mùa khô và mùa mưa? (Độ mặn tăng vào mùa khô do nước biển bốc hơi nhiều, mưa ít. Độ muối giảm vào mùa mưa do mưa nhiều, nước từ các sông đổ ra biển nhiều). 3. Gió mùa ảnh hưởng như thế nào tới hướng chảy của các dòng hải lưu ở nước ta? (Mùa đông, gió Đông Bắc tạo nên dòng hải lưu lạnh hướng đông bắc – tây nam. Mùa hạ, gió Tây Nam tạo nên dòng hải lưu nóng hướng tây nam đông bắc). Hoạt động 3: Đánh giá ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam. Hình thức: Theo cặp/ Nhóm Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm 1: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thân hãy nêu tác động của biển Đông tới khí hậu nước ta. Giải thích tại sao nước ta lại mưa nhiều hơn các nước khác cùng vĩ độ. (Biển Đông đã mang lại cho nước ta một lượng mưa, ẩm lớn, làm giảm đi tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hè. Mùa hạ gió mùa Tây Nam và Đông Nam từ biển thổi vào mang theo độ ẩm lớn. Gió mùa đông bắc đi qua Biển Đông vào nước ta cũng trở nên ẩm ướt hơn. Vì vậy nước ta có lượng mưa nhiều hơn các nước khác cùng vĩ độ). Nhóm 2: Kể tên các dạng địa hình ven biển nước ta. Xác định trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam vị trí các vịnh biển: Hạ Long (Quảng Ninh), Xuân Đài (Phú Yên), Vân Phong (Khánh Hoà), Cam Ranh (Khánh Hoà). Kể tên các điểm du lịch, nghỉ mát nổi tiếng Ơ vùng biển nước ta? Nhóm 3: Dựa vào hiểu biết của bản thân và quan sát bản đồ hãy chứng minh Biển Đông giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. - Tại sao vùng ven biển Nam Trung Bộ rất thuận lợi cho hoạt động làm muối? 15 Trường THPT Quỳnh Lưu I GV: Trần Văn Phương (Do có nhiệt độ cao, sóng gió, nhiều nắng, ít mưa, lại chỉ có một vài con sông đổ ra biển) . Nhóm 4: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta? Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở đâu? Tại sao rừng ngập mặn lại bị thu hẹp? (Biển Đông làm cho cảnh quan thiên nhiên nước ta phong phú hơn với sự góp mặt của đa hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, đất mặn...Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở đồng bằng sông Cửu Long). Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi Nhóm Hoạt động 4: Tìm hiểu những thiên tai do biển gây ra và biện pháp khắc phục. Hình thức: Cả lớp. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2d, kết hợp hiểu biết của bản thân, em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về các biểu hiện thiên tai ở các vùng ven biển nước ta và cách khắc phục của các địa phương này. Một số HS trả lời, các HS khácnhận xét bổ sung. GV: Đánh giá, hệ thống lại và chốt kiến thức. (Biện pháp khắc phục thiên tai: trồng rừng phòng hộ ven biển, xây dựng hệ thống đê, kè ven biển, trồng các loại cây thích nghi với đất cát và điều kiện khô hạn,...) IV. CỦNG CỐ V. HƯỚNG DẨN HỌC BÀI - Làm bài tập SGK - Sưu tầm tài liệu về các nguồn lợi từ biển Đông. Ngày dạy……../........./20....... Tiết ppct : 8 ÔN TẬP CHO KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC . 1. Kiến thức: Học sinh cần trình bày được những nội dung cơ bản từ bài 1 đến bài 8 2. Kĩ năng: Học sinh có khả năng làm các bài thực hành vẽ biểu đồ tròn, cột, phân tích bảng số liệu, sử dụng atlat địa lí. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên. Atlat địa lí 12 của nhà xuất bản giáo dục, các bảng số liệu chuẩn bị ở nhà * Học sinh. Atlat địa lí 12 của nhà xuất bản giáo dục, máy tính cầm tay, thước kẽ, kompa… III- PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại, giảng giải, hoạt động cá nhân IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 4. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 5. Kiểm tra bài cũ:- Nêu khái quát về biển đông - ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, địa hình, sinh vật, tài nguyên biển, thiên tai 16 Trường THPT Quỳnh Lưu I GV: Trần Văn Phương 6. Bài Mới. Hoạt động 1: STT Bµi (Néi dung) 1 Baøi 1 Vòeât Nam treân ñöôøng ñoåi môùi vaø hoäi nhaäp 2 Baøi 2 Vò trí ñòa lyù, phaïm vi laõnh thoå 6 7 8 Bµi 6: §Êt níc nhiÒu ®åi nói Bµi 7: §Êt níc nhiÒu ®åi nói Bµi 8: Thiªn nhiªn chÞu ¶nh hëng s©u s¾c cña biÓn KiÕn thøc c¬ b¶n (Lý thuyÕt) KÜ n¨ng (Thùc hµnh) - Thaønh töïu to lôùn cuûa coâng cuoäc ñoåi môùi ë nöôùc ta. - Taùc ñoäng cuûa quoác teá vaø khu vöïc ñoái vôùi coâng cuoäc ñoåi môùi, nhöõng thaønh töïu ñaït ñöôïc trong qu¸ trình hoäi nhaäp kinh teá cuûa nöôùc ta. -Ñaëc ñieåm vò trí ñòa lyù, phaïm vi laõnh thoå nöôùc ta -YÙ nghóa cuûa vò trí ñòa lí ñoái vôùi ñaëc ñieåm töï nhieân, phaùt trieån KTXH. 1.§Æc ®iÓm chung cña ®Þa h×nh (4 ®Æc ®iÓm) 2.C¸c khu vùc ®Þa h×nh a/ Khu vùc ®åi nói (4 KV – c¸ch khai th¸c chung) - Giíi h¹n cña vïng - §é cao trung b×nh - Híng nghiªng - Híng ®Þa h×nh - C¸c d¹ng ®Þa h×nh b/ Khu vùc ®ång b»ng (2 lo¹i ®ång b»ng – c¸ch khai th¸c chung) - DiÖn tÝch - §iÒu kiÖn h×nh thµnh. - §Æc ®iÓm ®Þa h×nh - §Æc ®iÓm ®Êt ®ai 3.ThÕ m¹nh vµ h¹n chÕ vÒ tù nhiªn cña c¸c khu vùc ®åi nói vµ ®ång b»ng ®èi víi ph¸t triÓn KT-XH. a/ ThÕ m¹nh vµ h¹n chÕ cña vïng ®åi nói. b/ ThÕ m¹nh vµ h¹n chÕ cña vïng ®ång b»ng. 1. Kh¸i qu¸t vÒ BiÓn §«ng 2. ¶nh hëng cña BiÓn §«ng ®Õn thiªn nhiªn VN. - ¶nh hëng ®Õn khÝ hËu, ®Þa h×nh vµ c¸c hÖ sinh th¸i vïng ven biÓn. - ¶nh hëng ®Õn c¸c nguån tµi nguyªn thiªn nhiªn vµ thiªn tai ë vïng biÓn níc ta. - Bieát lieân heä thöïc tieãn - Phaân tích H 1.1, 1.2 vaø Baûng 1=> Tình hình tăng trưởng và phát triển. -Ñoïc Atlat Tr 4. 5. - GV höôùng daãn traû lôøi caâu hoûi 2 Ghi chó - §äc Atlat trang 13, 14 – C¸c miÒn tù nhiªn. - §äc h×nh 6 SGK - GV híng dÉn tr¶ lêi c©u hái 2,3 - §äc Atlat trang 13, 14 – C¸c miÒn tù nhiªn. - §äc h×nh 6 SGK - GV híng dÉn tr¶ lêi c©u hái 1,3 - §äc Atlat trang 4,5 - §äc Atlat trang 9,12,13,14 - §äc Atlat trang 8, 9,12 (H×nh 8.1 SGK) Hoạt động 2: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG 17 Trường THPT Quỳnh Lưu I GV: Trần Văn Phương I. Phần thực hành - Học sinh cần xác định được dạng biểu 1. Biểu đồ tròn đồ tròn, các kỹ năng xử lý số liệu, kỹ - Dùng để thể hiện cơ cấu của các đối năng vẽ và hoàn thiện. tượng địa lí - xử lí %= tp/tỗng x 100% - tính R= phi x Rbình - Học sinh cần xác định được dạng biểu 2. Biểu đồ cột đồ tròn, các kỹ năng vẽ và hoàn thiện. Biểu đồ hình cột được dùng để thể hiện sự khác biệt về qui mô khối lượng của một(hay một số) đối tượng nào đó; thể hiện tương quan về độ lớn của các đối tượng. các cột đơn thể hiện các đại lượng khác nhau . KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Dùng cho loại đề kiểm tra TL hoặc TNKQ) Cấp độ Tên chủ đề Chủ đề 1 Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập Nhận biết Vận dụng Thông hiểu Số điểm Tỉ lệ 20 % Chủ đề 2 - Cần trình bày - Nêu được ý Vị trí địa lí Việt được đặc điểm nghĩa của vị trí Nam về vị trí địa lí địa lí và phạm - Đặc điểm vị trí và và phạm vi vi lãnh thổ đối giới hạn lãnh thổ lãnh thổ nước với tn, dc-xh, - Ảnh hưởng của vị trí ta an ninh quốc đại lí đên tn, dcw-xã phòng hội, an ninh quốc phòng Số điểm Tỉ lệ 30 % Số điểm 2 Số điểm 1 Chủ đề 3 - Cần trình Địa hình Việt Nam được đặc điểm - Đặc điểm địa hình địa hình nước - Các khu vực địa ta hình - Nêu được - Thế mạnh và hạn giới hạn, đặc chế của địa hình đồi điểm các khu núi và đồng bằng vực đại hình Cấp độ thấp cần có có kỹ năng vẽ và nhận xét được biểu đồ cột, tròn, biểu đồ đường Số điểm 2 Cấp độ cao 18 Trường THPT Quỳnh Lưu I GV: Trần Văn Phương nước ta Số điểm Tỉ lệ 30 % Chủ đề 4 Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển -Khái quát về Biển Đông - Ảnh hưởng của Biển Đông đến ..... Số điểm Tỉ lệ 20 % 3,0 điểm Tổng số điểm: 10 điểm 5,0 điểm Nêu được ảnh hưởng Biển Đông đến khí hậu, địa hình, sinh vật, khoáng sản, và các thiên tai Số điểm 2 3,0 điểm Ngày dạy ……../........./20…. 2,0 điểm Tiết : 9 KIỂM TRA 45 PHÚT. Câu 1 (2 điểm): cho bảng số liệu sau: Tỉ lệ nghèo của cả nước qua các cuộc điều tra mức sống dân cư (Đơn vị: %) 37,428,919,5Tỉ lệ nghèo 1993 1998 2002 2004 Tỉ lệ nghèo lương 24,9 15,0 9,9 6,9 thực58,1 Tỉ lệ nghèo chung - Vẽ biểu đồ đường để thể hiện… - Nhận xét về… Câu 2 (3 điểm): Nêu đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta. Ý nghĩa của vị trí đến tự nhiên Câu 3 (3 điểm): Nêu đặc điểm địa hình nước ta. Câu 4 (2 điểm): Ảnh hưởng Biển Đông đến khí hậu nước ta. Thang điểm chấm Câu Nội dung Thang điểm Câu 1 cho bảng số liệu sau: Tỉ lệ nghèo của cả nước qua các cuộc điều tra 2 mức sống dân cư (Đơn vị: %) - Vẽ: yêu cầu vẽ đúng biểu đồ đường, chính xác, thẫm mỹ, có đầy đủ 19 Trường THPT Quỳnh Lưu I Câu 2 Câu 3 Câu 4 GV: Trần Văn Phương yêu cầu về đ/v, số liệu/ biểu đồ, chú giải, tên biểu đồ… - Nhận xét: + vấn đề đói nghèo của nước ta qua các năm trên đã có sự thay đổi + tỉ lệ nghèo chung giảm và tỉ lệ nghèo lương thực liên tục giảm và giảm mạnh(dc). Điều đó khẳng định đường lối đổi mới của nước ta sau 1986 có hiệu quả… Nêu đặc điểm vị trí địa lí nước ta. Ý nghĩa của vị trí đến tự nhiên - Đặc điểm vị trí đại lí: + Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực ĐNA + Hệ toạ độ địa lí: B, N, Đ, T(cả đất liền và vùng biển) - P hạm vi lãnh thổ: + phần đất liền(chỉ cần nêu được s, giáp với những quốc gia nào, s đường bờ biển) + phần biển(yêu cầu chỉ cần nêu được những nét cơ bản như s, phạm vi cua đường cơ sở, nội thuỷ, tiếp giáp nội thuỷ, vùng đặc quyền kinh tế) + vùng trời….. - Ý nghĩa của vị trí địa lí: + quy định thiên nhiên việt nam mang tc nhiệt đới ẩm gió mùa… + thiên nhiên phong phú và đa dạng + thiên nhiên phân hoá đa dạng… + nước ta nằm trong vùng mưa bão nhiệt đới nên thường xuyên chị nhiều thiên tai… Nêu đặc điểm địa hình nước ta. a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp - Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%., Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai. b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng - Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. - Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam - Cấu trúc gồm 2 địa hình chính + Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã + Hướng vòng cung: Vùng núi đông bắc và Trường Sơn Nam c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người Ảnh hưởng Biển Đông đến khí hậu nước ta. - Tăng ẩm cho các khối khí qua biển mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn. - Giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết - Điều hoà khí hậu, làm cho khí hậu mang tính hải dương, tạo điều kiện cho cảnh quan TN nhiệt đới phát triển 1đ 0,25 đ 0,75 đ 3 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 3 1đ 0, 25 đ 0, 25 đ 0, 25 đ 0, 25 đ 0, 5 đ 0, 5 đ 2 0,5 đ 0,5 đ 1đ 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan