Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án địa lí lớp 12 nâng cao full...

Tài liệu Giáo án địa lí lớp 12 nâng cao full

.DOC
137
561
105

Mô tả:

Ngày soạn: /08/2012 Tiết 1 - Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được các thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới của đất nước ta. - Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ở nước ta. - Biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập. 2. Kĩ năng, thái độ: - Biết liên hệ kiến thức địa lí với các kiến thức lịch sử, GDCD trong lĩnh hội tri thức mới. - Biết liên hệ sgk với các vấn đề thực tiễn của cuộc sống khi tìm hiểu về các thành tựu của công cuộc Đổi mới và hội nhập. - Xác định tinh thần, trách nhiệm của mỗi người đối với sự phát triển của đất nước. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Một số tư liệu về hội nhập quốc tế và khu vực. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định: Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú 2. Giảng bài mới: * Mở bài: GV khái quát về các thành tựu kinh tế của Việt Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập với thế giới và khu vực. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp. 1. Công cuộc Đổi mới là cuộc cải cách toàn diện về kinh - GV yêu cầu HS đọc sgk, quan sát hình 1.1 tế-xã hội. ở sgk trả lời một số câu hỏi sau: a. Bối cảnh. + Nêu hiểu biết của mình về bối cảnh đất - Trong nước: nước trước Đổi mới. + Đất nước mới thống nhất, đời sống nhân dân còn khó khăn. + Tại sao nước ta phải đặt ra vấn đề Đổi + Xuất phát điểm của nền kinh tế thấp, NN là chủ yếu. mới nền kinh tế-xã hội. + Chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh. + Đường lối Đổi mới từ Đại hội Đảng VI - Quốc tế: Cuối thập kể 70, đầu 80 của thế kỉ XX, tình hình đưa nền kinh tế, xã hội nước ta phát triển quốc tế hết sức phức tạp. theo xu thế nào? => Đất nước rơi vào khủng hoảng, lạm phát cao kéo dài => + Những thành tựu của công cuộc Đổi mới? đòi hỏi cần phải Đổi mới KT - XH toàn diện. + Nhận xét hình 1.1 sgk. b. Diễn biến. - HS đọc sgk, trả lời theo gợi ý câu hỏi. - Công cuộc Đổi mới được manh nha năm 1979, đầu tiên là - GV nhận xét câu trả lời của HS và giải lĩnh vực nông nghiệp, sau đó lan sang các lĩnh vực khác. thích thêm. - Đường lối đổi mới: đưa nền kinh tế nước ta phát triển theo 3 xu thế. + Dân chủ hóa đời sống kt-xh. + Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN. + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. c. Thành tựu. - Đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng, kiềm chế lạm phát. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và ổn định. - Cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH- HĐH, phát huy tối đa các nguồn lực. - Đạt được những thành tựu to lớn trong xóa đói, giảm nghèo. 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực. a. Bối cảnh. - Quốc tế: + Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế là xu hướng toàn cầu tác động đến mọi quốc gia trong đó có nước ta. + Trên thế giới chuyển từ xu thế đối đầu sang đối thoại, kết thúc chiến tranh lạnh. - VN: + Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì từ đầu năm 1995. + Nước ta trở thành thành viên của nhiều tổ chức quốc tế: ASEAN, APEC, WTO...vị thế đất nước có nhiều thay đổi. b. Thành tựu, thách thức. - Thành tựu: + Thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài: ODA, FDI, FPI... + Đẩy mạnh hợp tác kinh tế-khoa học kĩ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường an ninh khu vực… + Ngoại thương phát triển mạnh. - Khó khăn, thách thức: + Cạnh tranh bất bình đẳng trong điều kiện kinh tế chưa phát triển. + Gia tăng nợ nước ngoài, bị phụ thuộc và chi phối bởi nền kinh tế nước ngoài. + Chảy máu chất xám. Hoạt động 3: Cá nhân. + Gia tăng khoảng cách giầu nghèo… - GV đặt câu hỏi: Em cho biết định hướng 3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi chính của VN trong giai đoạn hiện nay là mới và hội nhập. gì? - Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng xóa đói giảm - HS đọc sgk, và hiểu biêt phát biểu. nghèo. - GV giảng giải cho HS hiểu rõ về các - Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kt thị trường định chính sách. hướng XHCN. - Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển nền kt tri thức. - Đẩy mạnh hội nhập kt quốc tế để tăng tiềm lực kt quốc gia. - Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững. - Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hóa mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của cơ chế thị trường. 3. Củng cố. - Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng ntn đến công cuộc Đổi mới ở nước ta? - Hãy tìm những dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta? IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về nhà trả lời các câu hỏi ở sgk; Đọc trước bài 2, chuẩn bị át lát địa lí 12. Hoạt động 2: Cả lớp. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nước ta trong giai đoạn hội nhập quốc tế và khu vực: Bối cảnh, thành tựu đạt được và thách thức? - HS đọc sgk, hiểu biết tìm hiểu và trả lời. - GV chốt ý và giải thích thêm: VN được kết nạp là thành viên thứ 150 của WTO ( Tổ chức thương mại thế giới ) vào tháng 112006, nhưng chỉ khi quốc hội VN thông qua, đến tháng 1-2007 VN mới trở thành thành viên chính thức của WTO. - GV giải thích cho HS các nguồn vốn: - GV cho HS phân tích Hình 1.2 để thấy ý nghĩa của việc phát triển nhiều thành phần kt, góp phần huy động vốn tốt nhất các nguồn lực trong và ngoài nước để đẩy mạnh phát triển kt, tăng nhanh GDP. 2 ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Ngày soạn: /08/2012 Tiết 2 - Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam: các điểm cực Bắc, cực Nam, Đông, Tây của phần đất liền; phạm vi vùng đất, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh thổ. - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kt-xh và quốc phòng. 2. Kĩ năng, thái độ, hành vi: - Biết vẽ lược đồ Việt Nam, xác định được hệ tọa độ địa lí. - Củng cố lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng tham ra xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bản đồ hành chính Việt Nam, At lát địa lí 12 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định: Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ: * Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng ntn đến công cuộc Đổi mới ở nước ta? * Hãy tìm những dẫn chứng về thành tựu của công cuộc đổi mới của nước ta? 3. Giảng bài mới: * Mở bài: GV giới thiệu khái quát về đất nước VN: Hình dáng, diện tích, thuộc châu lục và khu vực nào trên thế giới…. Từ đó cho HS biết bài học hôm nay sẽ cho các em biết vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ có ý nghĩa như thế nào đối với tự nhiên, kt… của nước ta. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính * Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp. 1. Vị trí địa lí. - Bước 1: GV treo bản đồ hành chính VN. Sau - Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, đó yêu cầu HS đọc sgk, quan sát bản đồ , hiểu gần trung tâm của khu vực ĐNA. biết của mình lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - Hệ tọa độ địa lí: + Nêu tóm tắt các đặc điểm của vị trí địa lí + Vĩ độ: 80 34’B - 230 23’B (trên biển:60 50’B - 230 23’B) nước ta. + Kinh độ:1020 09’Đ - 1090 24’Đ (trên biển: 1020 09’Đ + Nước ta tiếp giáp với nước nào trên đất liền 1170 20’Đ) và trên biển. - Thuộc múi giờ số 7 (giờ GMT). - Bước 2: HS quan sát bản đồ treo tường hoặc át - Tiếp giáp: Phía Bắc giáp TQ (1400km); phía Tây giáp lát, đọc sgk, hiểu biết trả lời và đưa ra ý kiến. Lào (2100km) và Campuchia (1100km); phía Đông, phía - Bước 3: GV chốt kiến thức, kết hợp chỉ bản Nam giáp Biển Đông. đồ * Hoạt động 2: Cặp/ Nhóm. 2. Phạm vi lãnh thổ. - Bước 1: GV chia nhóm HS và yêu cầu các em a. Vùng đất. thảo luận theo nội dung được phân: - Tổng diện tích là (gồm đất liền, đảo, quần đảo): 331 212 + Nhóm 1: Tìm hiểu phạm vi lãnh thổ vùng km². đất? - Có 4600 km đường biên giới trên đất liền phần lớn đi + Nhóm 2: Tìm hiểu vùng biển? qua vùng núi hiểm trở. + Nhóm 3: Tìm hiểu vùng trời? - Đường bờ biển dài 3260 km, có 28/63 tỉnh giáp biển. 3 - Bước 2: HS đọc sgk, quan sát át lát địa 12. Sau đó thảo luận và đưa ra ý kiến. Các nhóm bổ sung. - Bước 3: GV chỉ bản đồ để chốt ý. Yêu cầu HS kể tên một số cửa khẩu quan trọng ở trên đất liền? ( + TQ: Móng Cái, Hữu Nghị, Đồng Đăng, Lào Cai….. + Lào: Cầu Treo, Lao Bảo… + Cam pu chia: Mộc Bài, Vĩnh Xương…) * Hoạt động 3: Cá nhân/ Cả lớp. - GV yêu cầu HS đọc sgk, hiểu biết và quan sát bản đồ, kiến thức đã học trả lời các câu hỏi sau: + Vị trí địa lí VN có ý nghĩa đối với tự nhiên như thế nào? + Vị trí địa lí VN có ý nghĩa đối với nền kt, vh,xh và quốc phòng ntn? - HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi. - GV chuẩn kiến thức, và đặt câu hỏi thêm: + Vì sao VN không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ? + Kể tên một số cảng biển, sân bay quan trọng của VN? (VN không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ do vị trí mang lại: ảnh hưởng của gió mùa châu Á, tiếp giáp biển Đông) - Có hơn 4000 đảo gần bờ và ngoài khơi xa. Có 2 quần đảo lớn: Trường Sa (Khánh Hòa), Hoàng Sa (Đà Nẵng). b. Vùng biển. - Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. - Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí. - Tiếp giáp lãnh hải là vùng được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, rộng 12 hải lí. - Đặc quyền kinh tế rộng 200 hải lí (tính từ đường cơ sở). - Thềm lục địa là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m. -> diện tích trên biển khoảng 1 triệu km² ở biển Đông. c. Vùng trời. Là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam. a. Ý nghĩa tự nhiên. - Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên VN là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng châu Á -TBD, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài đ-tv => có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá. - Sự đa dạng của tự nhiên: từ B-> N, T-> Đ… - Có nhiều thiên tai trên thế giới: bão, lũ, lụt… b. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phòng. - Về kinh tế: + VN nằm trên ngã tư đường hằng hải và hàng không quốc tế quan trọng => giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. + Nước ta còn là cửa ngõ ra biển cho các nước Lào, TL, CPC, TQ. + Phát triển nền kt đa dạng, kt mở, hội nhập vào thế giới… - Về văn hóa – xã hội: vị trí cho phép nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước, đặc biệt với các nước láng giềng và các nước trong khu vực ĐNA. - Quốc phòng: biển Đông với nước ta là một chiến lược có ý nghĩa sống còn trong công cuộc xây dựng, phát triển kt và bảo vệ đất nc. 4. Củng cố. - Câu 1: Xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đông Nam Á. - Câu 2: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí VN? IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Chuẩn bị một số dụng cụ cho bài thực hành: Thước kẻ, bút chì, giấy A4….. 4 Ngày soạn: /08/2012 Tiết 3 – Bài 3: THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, học sinh cần: 1.Kiến thức: - Biết được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông và các điểm, các đường tạo khung. Xác định được vị trí địa lí VN và một số địa danh quan trọng 2. Kĩ năng, thái độ: - Vẽ tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần đất liền) và một số đối tượng địa lí. - Học tập nghiêm túc II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam; Át lát địa lí 12; Giấy A4, Bút chì, Thước kẻ - Khung lãnh thổ Việt Nam có lưới kinh tuyến, vĩ tuyến (phóng to trên khổ giấy A4), III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ôn định lớp: Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước ĐNÁ? - Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí? 3. Bài mới: * Mở bài: GV nêu yêu cầu của bài thực hành: Vẽ lược đồ VN, điền vào lược đồ một số địa danh quan trọng của VN. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính *Hoạt động 1: Cả lớp. I.Vẽ lược đồ: - GV hướng dẫn học sinh vẽ khung ô vuông. 1. Vẽ khung ô vuông. - HS vẽ trên giấy A4 - Gồm 40 ô vuông (5 x 8) mỗi chiều - GV: HD học sinh xác định điểm và đường khống chế trên khung tương ứng 20 kinh tuyến và 20 vĩ lãnh thổ Việt Nam phóng to tuyến. - HS kết hợp hình 3 (Sgk 19) tự xác định điểm và đường khống - Lưới ô vuông thể hiện lưới kinh – vĩ chế, nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam. tuyến từ 1020 Đ- 1120Đ và từ 80B - GV hướng dẫn HS vẽ từng đoạn biên giới và bờ biển tạo thành đến 240B khung hình dáng lãnh thổ Việt Nam. - Đánh số thứ tự: + Đ1: Từ điểm cực Tây (xã Sín Thầu, Điện Biên) đến Lào Cai + Hàng ngang: từ trái – phải: từ A + Đ2: Từ Lào Cai đến Lũng Cú –E + Đ3: Từ Lũng Cú đến Móng Cái + Hàng dọc: từ trên – xuống: từ 1 – + Đ4: Từ Móng Cái đến phía Nam ĐBSH 8 + Đ5: Từ phía Nam ĐBSH đến phía Nam Hoành Sơn 2. Vẽ khung khống chế hình dáng + Đ6: Từ Nam Hoành Sơn đến NTB lãnh thổ Việt Nam. + Đ7: Từ Nam Trung Bộ đến mũi Cà Mau + Đ8: Từ mũi Cà Mau đến Rạch Giá, Hà Tiên 3. Vẽ khung hình dáng lãnh thổ Việt + Đ9: Biên giới giữa ĐB Nam Bộ và Campuchia Nam. + Đ10: Biên giới giữa Tây Nguyên, Quảng Nam với Campuchia và Lào + Đ11: Biên giới từ Thừa Thiên Huế đến cực Tây Nghệ An và Lào 5 + Đ12: Biên giới phía Tây của Nghệ An, Thanh Hóa với Lào + Đ13: phần còn lại của biên giới phía Nam Sơn La, Tây ĐB với Lào Hs: Kết hợp hình 3 (Sgk 19) vẽ khung hình dáng lãnh thổ Việt Nam theo hướng dẫn - GV: Quan sát, sửa sai. - GV hướng dẫn HS dùng kí hiệu tượng trưng cho đảo san hô để thể hiện QĐ Trường Sa và Hoàng Sa - HS điền vào khung hình dáng lãnh thổ Việt Nam 2 QĐ Trường Sa và Hoàng Sa. Gv: Chỉ trên khung lãnh thổ Việt Nam phóng to, HD h/s vẽ các sông chính của Việt Nam - Bắc Bộ: Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình - Bắc Trung Bộ: sông Mã – Chu, Sông Cả - Nam Bộ: sông Đồng Nai, sông Cửu Long Hs: Vẽ theo hướng dẫn. * Hoạt động 2: Cá nhân/ Cặp. - GV yêu cầu HS xác định và điền lên lược đồ Việt Nam các địa danh quan trọng. - HS tự xác định và điền lên lược đồ. - GV chỉ bản đồ và gọi vài HS kiểm tra, sửa sai. 4. Vẽ Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa: - Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng (ô E4) - Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa (ô E8) 5. Vẽ sông chính: II. Điền địa danh quan trọng lên lược đồ: - Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh - Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan - Đảo Phú Quốc, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa 4. Củng cố: Kiểm tra bài thực hành của học sinh; Sửa sai IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Hoàn thiện bài thực hành; Chuẩn bị bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ 6 Ngày soạn: /08/2012 Tiết 4 – Bài 4: BÀI 4: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài này, học sinh cần: 1. Kiến thức: -Hiểu được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu dài và phức tạp trải qua ba giai đoạn : Tiền Cambri, cổ kiến tạo và tân kiến tạo. -Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn tiền Cambri. 2. Kĩ năng: Xác định trên bản đồ các đơn vị nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam. Sử dụng thành thạo bảng niên biểu địa chất. 3. Thái độ: Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển lãnh thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất trên Trái Đất. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bản đồ Địa chất - Khoáng sản Việt Nam. Bảng niên biểu địa chất. III. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở thực hành. Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HĐ1: GV giới thiệu 3 giai đoạn chính trong lịch sử hình thành và phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam: Lãnh thổ VN ngày nay là một bộ phận của lớp vỏ cảnh quan của Trái Đất. Lịch sử hình thành và phát triển của TN VN gắn chặt với lịch sử HT và PT của Trái Đất nói chung và lớp vỏ địa lí nói riêng. HĐ2: Tìm hiểu giai đoạn Tiền Cambri: -Căn cứ bảng niên biểu địa chất cho biết trước đại Cổ sinh là các đại nào ? Chúng kéo dài và cách đây khoảng bao lâu ? -Tại sao nói đây là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam ? -Nêu và xác định trên bản đồ địa chất những khu vực được hình thành trong giai đoạn này ? -Vì sao cho rằng giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nên nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam ? (xem phần phụ lục) KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Giai đoạn Tiền Cambri. a/ Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam: - Kéo dài khoảng 2 tỷ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm. - Phát hiện ở khu vực Kon Tum, Hoàng Liên Sơn có các đá biến chất cổ nhất. b/ Diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay: -Tập trung ở khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn và Trung Trung Bộ c/ Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu: - Xuất hiện thạch quyển, khí quyển (rất mỏng) - Thủy quyển xuất hiện với sự tích tụ nước trên bề mặt TĐ khi nhiệt độ không khí hạ thấp dần. sự sống xuất hiện nhưng đang ở dạng sơ khai. 7 -Nêu các đặc điểm, xác định các địa điểm đó trên bản đồ. Sau đó GV lần lượt giảng giải và thuyết trình về 3 đặc điểm của giai đoạn tiền Cambri. 3. Củng cố, đánh giá: 1) Đặc điểm nào sau đây không chính xác khi nói về giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam ? A. Đó là giai đoạn Tiền Cambri C. Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai, đơn điệu B. Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất D. Diễn ra trên phạm vi rộng trên lãnh thổ nước ta 2) Giai đoạn Tiền Cambri diễn trong đại: A. Thái cổ và Trung sinh C. Trung sinh và Nguyên sinh B. Thái cổ và Nguyên sinh D. Tân sinh và Thái cổ 4.Hướng dẫn học ở nhà: - Xem bảng niên biểu địa chất và sử dụng được bảng: Xác định thời gian diễn ra giai đọan tiền Cambri. - Chuẩn bị bài mới: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam (tiếp theo). Xem phần câu hỏi cuối bài và bài đọc thêm. V.PHẦN BỔ SUNG: - Đặc điểm TNVN là kết quả của những tác động qua lại giữa các hợp phần, diễn ra trong suốt lịch sử phát triển của TN, từ đại Thái cổ cho đến nay. Tiếc rằng trong l/sử phát triển cổ địa lí ấy, chúng ta mới biết tương đối rõ về l/sử địa chất –kiến tạo, còn các điều kiện tự nhiên khác tương ứng thì còn sơ sài, do ngành cổ địa lí chúng ta chưa phát triển. Ngay trong l/sử địa chất còn có những điểm chưa có sự nhất trí hoàn toàn, mà lí do là tính chất lâu dài và phức tạp của quá trình hình thành khu vực ĐNA nói chung và bán đảo Trung- Ấn cũng như lãnh thổ VN nói riêng. Vì vậy cơ bản là chúng ta thừa nhận những kết quả này (đã được thừa nhận rộng rãi trên thế giới bắt đầu từ những năm 60 của TK XX) - Các giai đoạn phát triển của tự nhiên trong phạm vi lãnh thổ nước ta hiện nay có liên quan và chịu sự tác động mạnh mẽ của các vận động tạo núi lớn diễn ra trên quy mô toàn cầu như vận động Calêđôni, Hecxini diễn ra trong đại Cổ sinh, vận động Inđôxini, Kimêri diễn ra trong đại Trung sinh và vận động Anpơ diễn ra trong đại Tân sinh với các quá trình nâng lên, sụt võng dẫn đến các hiện tượng xâm nhập hoặc phun trào macma, hiện tượng trầm tích tại các vùng biển và trên đất liền, các thời kì băng tan dẫn đến hiện tượng biển lùi biển tiến.. . Tất cả đều được phản ánh và còn để lại dấu vết trên lãnh thổ nước ta ngày nay. - Các nhà nghiên cứu địa chất đã xác định tuổi của TĐất được hình thành từ cách đây khoảng 4,6 tỉ năm. Phần lớn thời gian này thuộc nguyên đại Thái cổ và đại Nguyên sinh. Giai đoạn này lớp vỏ TĐất chưa được định hình rõ ràng và có nhiều biến động. Những dấu vết của nó hiện nay lộ ra trên mặt đất không nhiều mà phần lớn chìm ngập dưới lớp đất đá còn ít được nghiên cứu tới, và chúng ta biết rằng lịch sử hình thành và phát triển của TN VN lại gắn chặt với lịch sử HT và PT của Trái Đất nói chung và lớp vỏ địa lí nói riêng. Như vậy có nghĩa là lãnh thổ nước ta cũng đã được hình thành bắt đầu từ cách đây 4,6 tỉ năm. Vì thế giai đoạn tiền Cambri được coi là giai đoạn hình thành nên nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam. 8 Ngày soạn: /08/2012 Tiết 5 – Bài 5: BÀI 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: Biết được đặc điểm và ý nghĩa của hai giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam. 2. Kĩ năng: Xác định trên bản đồ các nơi diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn cổ kiến tạo và tân kiến tạo ở nước ta. Có khả năng nhận xét, so sánh giữa các giai đoạn và liên hệ thực tế tại các khu vực nước ta. Kĩ năng bản đồ (đọc bản đồ Địa chất VN) 3. Thái độ: Nhìn nhận, xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam có cơ sở khoa học và thực tiễn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bản đồ Địa chất Khoáng sản Việt Nam. Bảng niên biểu địa chất. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú -Tại sao cho rằng giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn tạo nên nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam ? -Xác định trên bản đồ Địa chất những nơi diễn ra hoạt động trong giai đoạn Tiền Cambri ? 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CƠ BẢN 2. Giai doạn Cổ kiến tạo: HĐ1: Tìm hiểu về giai đoạn Cổ kiến tạo: a. Diễn ra trong thời gian khá dài, tới 477 triệu *Nhóm 1: -Giai đoạn Cổ kiến tạo diễn ra trong những năm: đại nào? Xác định các kỉ và thời gian diễn ra -Trải qua hai đại Cổ sinh và Trung sinh. -Bắt đầu từ Cambri (cách đây 542 triệu năm) và kết hai đại này ? thúc vào kỉ Krêta (cách đây 65 triệu năm) -Nêu các đặc điểm của giai đoạn này ? Tại sao cho rằng đây là giai đoạn có nhiều biến b. Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất động nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên trong lịch sử phát triển TN nước ta: -Diễn ra trong đại Cổ sinh với vận động tạo núi nước ta ? -Hãy nêu sự khác biệt giữa trầm tích biển và Calêđôni và Hecxini, đại Trung sinh với vận động tạo núi Inđôxini và Kimêri trầm tích lục địa ? -Tại sao cho rằng ở vào cuối giai đoạn cổ -Các hoạt động uốn nếp tạo núi, sụt võng và đứt gãy kiến tạo về cơ bản đại bộ phận lãnh thổ nước diễn ra ở nhiều nơi. -Kết quả: ta hiện nay đã được hình thành ? +Đá trầm tích phân bố ở miền Bắc: đá vôi tuổi Đêvôn và Cácbon-Pecmi, ở vùng trũng hình thành 9 *Nhóm 2: -Giai đoạn Cổ kiến tạo diễn ra trong đại nào? Xác định các kỉ và thời gian diễn ra giai đoạn này ? -Hãy cho biết kết quả tác động của quá trình ngoại lực lên địa hình nước ta ? -Ý nghĩa của giai đoạn Cổ kiến tạo đối với thiên nhiên Việt Nam ? HĐ2: Tìm hiểu về giai đoạn Tân kiến tạo: -Đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo? -Tại sao giai đoạn Tân kiến tạo chưa xác định được thời gian diễn ra là bao lâu ? -Ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với thiên nhiên Việt Nam ? *Lưu ý: Trong quá trình HS giải quyết vấn đề GV có thể yêu cầu HS làm rõ một số vấn đề cần thiết có liên quan các mỏ than có tuổi Trung sinh (Quảng Ninh, Quảng Nam) +Hình thành các địa khối: Thượng nguồn sông Chảy, khối nâng Việt Bắc, địa khối Kon Tum, dãy núi hướng TB-ĐN ở Tây Bắc, BTB; các dãy núi hướng vòng cung ở ĐB và NTB +Hình thành các loại khoáng sản quý: đồng, săt, thiếc, vàng, bạc, đá quý có nguồn gốc nội sinh c.Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển: -Lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển (bò sát và cây hạt trần). Đại bộ phận lãnh thổ nước ta đã được hình thành. 3. Giai đoạnTân kiến tạo: a.Là giai đoạn diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta: Bắt đầu cách đây 65 triệu năm và tiếp diễn đến ngày nay. b.Chịu sự tác động mạnh mẽ của kì vận động tạo núi Anpơ-Himalaya và những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu: -Giai đoạn đầu lãnh thổ trải qua thời kì tương đối ổn định, tiếp tục hoàn thiện dưới chế độ lục địa. -Cách đây 23 triệu năm, vận động tạo núi AnpơHimalaya tác động đến nước ta: nâng cao, hạ thấp, bồi lấp các dạng địa hình, phun trào macma. -Thời kì băng hà Đệ tứ, nhiều lần biển tiến-biển thoái, để lại các thềm biển, cồn cát, ngấn nước trên vách đá ven biển và các đảo ven bờ c. Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc điểm tự nhiên như hiện nay: -Làm cho số vùng núi (HLS) được nâng lên, địa hình trẻ lại, các quá trình xâm thực, bồi tụ được đẩy mạnh, các hệ thống sông suối đã bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ; các mỏ khoáng sản nguồn gốc ngoại sinh -Các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm được thể hiện rõ: quá trình phong hoá và hình thành đất, nguồn nhiệt ẩm dồi dào… 3. Củng cố, đánh giá: - Tìm dẫn chứng để khẳng định giai đoạn Tân kiến tạo còn đang tiếp tục diễn ra ? - Tại sao cho rằng địa hình nước ta có đặc điểm là núi già được trẻ hóa ? 4. Hướng dẫn học ở nhà: 10 Ngày soạn: /09/2012 Tiết 6 - Bài 6: BÀI 6: THỰC HÀNH- CÁC GIAI ĐOẠN TRONG LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔVIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài thực hành, HS cần: 1. Kiến thức -Hiểu được ba giai đoạn trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam. -Giải thích được sự phân hoá đa dạng của tự nhiên và sự phong phú của các loại tài nguyên khoáng sản ở nước ta trên cơ sở những kiến thức về lịch sử địa chất và kiến tạo. 2. Kĩ năng -Xác định được trên lược đồ các hình thái và cấu trúc địa chất chính ở Việt Nam. -Liên hệ, giải thích được các kiểu địa hình và khu vực địa lí tự nhiên trên lãnh thổ nước ta ngày nay. -Phân tích, so sánh các yếu tố trên bản đồ. 3. Thái độ Tôn trọng cơ sở khoa học để tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Lược đồ cấu trúc địa chất Việt Nam (có thể phóng to). - Bản đồ địa chất - khoáng sản Việt Nam hoặc bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú 1. Nôi dung 1: * Hoạt động 1 : Tìm hiểu giai đoạn tiền Cambri - HS (theo nhóm đôi) dựa vào lược đồ hình 5 SGK và bản đồ Địa chất - Khoáng sản (Atlat Địa lí Việt Nam) xác định vị trí các đá biến chất tiền Cambri (đó cũng là vị trí và phạm vi của các bộ phận nền móng ban đầu của lãnh thổ nước ta). - Một HS lên bảng chỉ vị trí các bộ phận nền móng của lãnh thổ nước ta trên bản đồ Địa chất Khoáng sản. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu giai đoạn Cổ kiến tạo - HS (cá nhân) xem lại bảng Niên biểu địa chất (sau bài 4), khẳng định giai đoạn Cổ kiến tạo bắt đầu từ kỉ Cambri, trải qua hai đại Cổ sinhh và Trung sinh, chấm dứt vào kỉ Krêta. Giai đoạn này gồm các kỉ Cambri, Ocđêvic, Silua, Đevon, Cacbon, Pecmi, Triat, Jura, Krêta. - HS (theo nhóm đôi) dựa vào lược đồ hình 5 SGK và bản đồ Địa chất - Khoáng sản (Atlat Địa lí Việt Nam) xác định sự phân bố các loại đá chính (đá trầm tích, macma, biến chất tuổi Cổ sinh ; đá Đêvôn, Cacbon - Pecmi ; đá trầm tích, macma Trung sinh), các đứt gãy chính, các tài nguyên thiên nhiên chính (các mỏ kim loại, than, đá vôi). - Một HS lên bảng chỉ trên bản đồ Địa chất - Khoáng sản sự phân bố các loại đá chính, các đứt gãy, các mỏ khoáng sản (kim loại, than, đá vôi). * Hoạt động 3 : Tìm hiểu giai đoạn Tân kiến tạo 11 - HS (theo nhóm đôi) dựa vào lược đồ hình 5 SGK và bản đồ Địa chất - Khoáng sản (Atlat Địa lí Việt Nam) xác định : + Các khu vực có hoạt động nâng cao (vòm sông Chảy, cao nguyên Đồng Văn, Hoàng Liên Sơn, cánh cung sông Mã, núi Ngọc Lĩnh ở Kon Tum, núi cực Nam Trung Bộ từ mũi Nạy đến Đà Lạt) và hạ thấp địa hình (đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long) + Các đứt gãy chính : sông Hồng, sông Mã + Các vùng trầm tích : đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long. + Các mỏ ngoại sinh : sắt (Thái Nguyên), thiếc (Cao Bằng), than nâu (Lạng Sơn, Tuyên Quang, Đồng bằng sông Hồng), than bùn (Đồng bằng sông Cửu Long), bôxit (Tây Nguyên), dầu mỏ và khí đốt (thềm lục địa Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ). - Một HS lên bảng chỉ các khu vực có hoạt động nâng cao và hạ thấp địa hình, các đứt gãy, các vùng trầm tích, các mỏ ngoại sinh trên bản đồ Địa chất - Khoáng sản 2. Nội dung 2 * Hoạt động 4 : Xác định hướng của các đơn vị cấu trúc địa chất cơ bản và trình bày sự phong phú của tài nguyên khoáng sản - HS (nhóm đôi) đối chiếu bản đồ Địa chất - Khoáng sản và bản đồ các miền tự nhiên Việt Nam (bản đồ treo tường hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) để : + Xác định các đơn vị cấu trúc địa chất cơ bản có hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. + Trình bày sự phong phú của tài nguyên khoáng sản nước ta có nguồn gốc nội sinh và ngoại sinh. - GV có thể gợi ý cho HS về nội dung này, đặc biệt sự phong phú của tài nguyên khoáng sản nước ta. BÀI LÀM THỰC HÀNH 1. Xác định các giai đoạn phát triển của lãnh thổ tự nhiên nước ta 2. Xác định các đơn vị cấu trúc và các tài nguyên khoáng sản Việt Nam (tham khảo Atlat Địa lí Việt Nam - Bản đồ Hình thể, Khoáng sản) a. Các đơn vị cấu trúc cơ bản - Hướng tây bắc-đông nam : dãy núi Hoàng Liên Sơn, dãy núi Con Voi, dãy núi sông Mã, dãy Trường Sơn Bắc. - Hướng vòng cung: dãy núi cánh cung sông Gâm, cánh cung Ngân Sơn, cánh cung Bắc Sơn, cánh cung Đông Triều. b. Sự phong phú của tài nguyên khoáng sản nội sinh và ngoại sinh Do có quá trình phát triển địa chất lâu dài trong môi truờng nhiệt đới ẩm gió mùa nên nguồn khoáng sản có nguồn gốc nội và ngoại sinh nước ta khá phong phú, phân bố gần khắp lãnh thổ: - Các mỏ nội sinh: tập trung tại hai khu vực chính: + Khu vực từ thung lũng sông Hồng đến Cao Bằng, Lạng Sơn: Các mỏ khá đa dạng nhưng trữ lượng không lớn như: thiếc, vàng, sắt, chì-bạc-kẽm … + Khu vực Tây Bắc và Bắc Trung Bộ :sắt, đồng, vàng, thiếc, crôm, các mỏ đa kim - Các mỏ ngoại sinh: phân bố trên diện rộng: + Khu vực phía Bắc có các mỏ: thiếc (sa khoáng), măn gan, sắt, apatít, than, đá vôi.. + Khu vực Tây Nguyên : bô xít + Khu vực phía Nam : dầu khí, than bùn… 12 Ngày soạn: /09/2012 Tiết 7 - Bài 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của địa hình và các khu vực địa hình đồi núi. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình khu vực núi. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bản đồ tự nhiên VN; Át lát địa lí 12. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ôn định lớp: Ngày giảng Thứ Tiết Ghi Lớp chú 2. Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cả lớp. - GV yêu cầu HS đọc sgk, quan sát bản đồ trên bảng, hình 6 sgk và những hiểu biết trả lời các câu hỏi sau: + Nêu nhận xét về đặc điểm địa hình VN? + Nêu những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa. + Lấy VD tác động của con người đến địa hình. - HS làm theo yêu cầu và sau đó phát biểu ý kiến, góp ý. - GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Nhóm. - Bước 1: GV chia lớp ra thành 4 nhóm và phát phiếu học tập: + Nhóm 1: Quan sát hình 6, đọc sgk, hiểu biết điền các nội dung phù hợp vào bảng sau: Đặc điểm Vùng Đông Bắc Giới hạn Hướng núi Cấu trúc Hình thái + Nhóm 2: Quan sát H6, đọc sgk, hiểu biết điền nội dung vào bảng: Đặc điểm Vùng Tây Bắc Giới hạn Hướng núi Cấu trúc Hình thái 13 Nội dung chính 1. Đặc điểm chung của địa hình: a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - ¾ là đồi núi, ¼ đồng bằng. - Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích. Núi cao > 2000m chiếm 1% diện tích. b. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. - Địa hình được tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. - Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam - Hướng địa hình gồm 2 hướng chính: + TB – ĐN: vùng Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và hệ thống sông lớn. + Vòng cung: vùng Đông Bắc, Trường Sơn Nam. c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. - Bóc mòn, xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. - Bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng. d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. - Miền núi: làm ruộng bậc thang, đốt rừng làm dãy, tăng xói mòn. - Đồng bằng: Đắp đê ngăn lũ, quai đê lấn biển. - Xuất hiện nhiều mương xói… 2. Các khu vực địa hình: a. Khu vực đồi núi. - Vùng núi Đông Bắc: - Vùng núi Tây Bắc: - Vùng núi Trường Sơn Bắc + Nhóm 3: Quan sát H6, đọc sgk, hiểu biết điền nội dung vào bảng: Đặc điểm Vùng Trường Sơn Bắc Giới hạn Hướng núi Cấu trúc Hình thái + Nhóm 4: Quan sát H6, đọc sgk, hiểu biết điền nội dung vào bảng: Đặc điểm Vùng Trường Sơn Nam Giới hạn Hướng núi Cấu trúc Hình thái - Bước 2: HS thảo luận nhóm. Sau đó đại diện các nhóm trình bày. - Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn kiến thức. - Vùng núi Trường Sơn Nam: * Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du. - Bán bình nguyên ĐNB với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m và bề mặt phủ badan cao chừng 200m. - Đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa đồng bằng sông Hồng và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung. * Thông tin phản hồi phiếu học tập Đặc Vùng Đông Bắc Vùng Tây Bắc điểm Nằm giữa sông Hồng và sông Giới Nằm ở tả ngạn Cả. hạn sông Hồng Hướng Vòng cung núi Có 4 cánh cung lớn chụm đầu về Cấu Tam Đảo, mở ra trúc về phía bắc và phía đông. Vùng Trường Sơn Bắc Từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã Vùng Trường Sơn Nam Từ phía Nam dãy Bạch Mã trở vào đến vĩ tuyến 11º B TB- ĐN. TB- ĐN. Vòng cung Có địa hình cao nhất nước ta, có tính phân bậc Các dãy núi song song và so le Gồm các khối núi và các cao nguyên -Thấp và hẹp ngang ,cao ở 2 đầu, thấp ở giữa. - Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An. - Phía Nam là vùng núi Tây TT – Huế. - ở giữa thấp trũng là vùng đá vôi Quảng Bình và vùng đồi núi thấp Quảng Trị. - Địa hình với những đỉnh núi cao hơn 2000m nghiêng dần về phía Đông, sườn dốc dựng chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven biển, phía Tây là các cao nguyên badan bằng phẳng, bán bình nguyên... tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông – Tây. Có 3 dải địa hình chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. - Địa hình thấp - Phía Đông là dãy núi cao đồ sộ dần từ TB->ĐN. Hoàng Liên Sơn giới hạn từ biên - Những đỉnh núi giới Việt – Trung tới khuỷu sông cao trên 2000m Đà, có đỉnh phanxipăng nằm trên thượng (3143m). nguồn sông Chảy - Phía Tây là địa hình núi trung Hình giáp biên giới bình của các dãy núi chạy dọc thái Việt – trung là biên giới Việt – Lào. các khối núi đá - Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, vôi đồ sộ ở Hà các sơn nguyên, cao nguyên đá Giang, Cao Bằng, vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu còn ở trung tâm là tiếp nối những đồi núi đá vôi ở vùng đồi núi thấp. Ninh Bình, Thanh Hóa. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng cùng hướng: sông Đà, sông Mã, sông Chu. 4. Củng cố. IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Học các câu hỏi trong sgk; Đọc trước bài mới. 14 Ngày soạn: / 09/2012 Tiết 8 – Bài 8: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (tiếp theo) I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của địa hình khu vực đồng bằng. - Phân tích được ảnh hưởng của thiên nhiên các khu vực đồi núi và đồng bằng đến phát triển kt-xh. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ tự nhiên VN để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình đ.bằng. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bản đồ tự nhiên VN; Át lát địa lí VN. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ôn định lớp: Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm địa hình VN? Chỉ và đọc tên các dãy núi cánh cung ở nước ta? - Nhận xét độ cao và hướng dãy núi giữa TSB và TSN? 3. Giảng bài mới: * Mở bài: Ở bài học trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm địa hình nước ta và sự phân hoá địa hình ở khu vực đồi núi. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu tiếp địa hình ở khu vực đồng bằng, những thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của 2 khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển KT- XH ở nước ta. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Nhóm. 2. Các khu vực địa hình: - Bước 1: GV chia lớp thành a. Khu vực đồi núi. nhiều nhóm nhỏ. Sau đó yêu cầu b.Khu vực đồng bằng. các nhóm dựa vào kiến thức đã - Đồng bằng châu thổ sông: học, quan sát hình 6, đọc sgk trả + Đồng bằng châu thổ sông Hồng: lời theo các yêu cầu của từng • Diện tích: khoảng 15000km². nhóm: • Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển, bị chia cắt + Nhóm 1: Tìm hiểu và nhận xét thành nhiều ô và có đê. về địa hình đồng bằng sông • Đất màu mỡ, chia 2 loại: đất trong đê, ngoài đê. Hồng? + Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long: + Nhóm 2: Nhận xét về địa hình • Diện tích: 40 000km². của đồng bằng sông Cửu Long? • Địa hình thấp, phẳng, nhiều ô trũng, không có đê, nhiều kênh rạch + Nhóm 3: Nhận xét về đặc điểm chằng chịt→ lũ nước ngập sâu vào Đồng Tháp Mười. của đồng bằng ven biển miền → cạn nước biển lấn làm ⅔ diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn. Trung? - Đồng bằng ven biển: - Bước 2: HS thảo luận. Sau đó + Diện tích: khoảng 15 000km². đại diện các nhóm trình bày. + Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, chỉ một số đồng - Bước 3: GV chỉ bản đồ và bằng được mở rộng ở cửa sông lớn: Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, chuẩn kiến thức. Phú Yên. + Các đồng bằng phân làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong được bồi tụ thành đồng bằng. + Sự hình thành của đồng bằng biển đóng vai trò chủ yếu. + Đất nghèo nhiều cát, ít phù sa. 3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội: 15 Hoạt động 2: Cả lớp. - GV yêu cầu HS cả lớp đọc sgk, và những hiểu biết để trả lời câu hỏi sau: Nêu những thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với phát triển kt-xh. - HS đọc sgk, trao đổi, phát biểu ý kiến. Các HS nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV chốt kiến thức. a. Khu vực đồi núi. - Thế mạnh: + Vùng đồi núi có nhiều CN rộng lớn, khá bằng phẳng là điều kiện thuận lợi để hình thành và phát triển vùng CCCCN và cây ăn quả; có nhiều đồng cỏ rộng lớn để PT chăn nuôi đại gia súc. Ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, các vùng cao có thể trồng các loại cây và nuôi các loài vật cân nhiệt và ôn đới. + Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du thích hợp để trồng các loại cây CN, cây ăn quả và cây lương thực. + Phần lớn diện tích rừng tập trung ở vùng đồi núi. Vì thế phát triển lâm nghiệp là một thế mạnh lớn của vùng đồi núi. + Là nơi tập trung nhiều loại khoáng sản, đặc biệt là các mỏ khoáng sản nội sinh, đó là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. + Một thế mạnh kinh tế hết sức quan trọng là phát triển thủy điện. Vì đây là vùng tập trung nhiều sông lớn, dốc, lắm thác ghềnh nên tiềm năng thủy điện rất lớn. + Với khí hậu mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp, miền núi có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch: thăm quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái……. - Hạn chế: + Địa hình đồi núi nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, nhưng bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, vận tải, giao lưu kinh tế giữa các vùng. + Do mưa nhiều, sườn dốc mạnh nên thường sảy ra một số thiên tai: lũ ống, lũ quét, xói mòn,.. Tại các nơi đứt gãy còn có nguy cơ phát sinh động đất, nơi khô nóng sảy ra cháy rừng. + Miền núi đá vôi thiếu đất TT và khan hiếm nước vào mùa khô. + Các thiên tai khác: lốc, mưa đá, sương muối, rét hại…. thường sảy ra gây ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của dân cư. + Biên giới giữa nước ta với các nước chủ yếu là địa hình cao, hiểm trở nên việc bảo vệ an ninh quốc phòng gặp nhiều khó khăn, tốn kém. b. Khu vực đồng bằng. - Thế mạnh: + Là cơ sở để phát triển nền NN nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản, gạo là nông sản chính. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác: thủy sản, khoáng sản và lâm sản. + Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các TT thương mại. + Phát triển GTVT đường bộ, đường sông. - Hạn chế: Thường xuyên có thiên tai; bão, lũ lụt… IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Học phần câu hỏi 1,2,3 sgk; Đọc trước bài mới 16 Ngày soạn: / 9 /2012 Tiết 9 – Bài 9: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN. I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm cơ bản của biển Đông - Phân tích được ảnh hưởng của biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam, thể hiện ở các đặc điểm khí hậu, địa hình bờ biển, các hệ sinh thái ven biển, tài nguyên thiên nhiên vùng biển và thiên tai 2. Kĩ năng, Thái độ - Đọc BĐ, nhận biết các đường đẳng sâu, phạm vi thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền - Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với khí hậu, địa hình ven biển, sinh vật… - Biết thông cảm và chia sẻ với nhứng người dân ở ven biển thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai do biển mang lại II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bđ ĐLTNVN ; Atlat Địa lí VN III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ôn định lớp: Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú 2. Giảng bài mới. * Mở bài: Biển Đông là một vùng biển rộng, nguồn nước dồi dào, tương đối kín, có đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa… Những đặc điểm này ảnh hưởng rất lớn đến thiên nhiên Việt Nam. Bài học ngày hôm nay sẽ cho các em tháy rõ sự ảnh hưởng này. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 17 * Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp. - GV yêu cầu HS đọc sgk tóm tắt khái quát về biển Đông. - HS đọc sgk, trả lời. - GV đặt câu hỏi: Hãy nêu các ảnh hưởng của yếu tố hải văn ở biển Đông đến thiên nhiên nước ta? ( Gợi ý: + Nhiệt độ nước biển, độ muối, sóng, thủy triều, hải lưu) 1. Khái quát về biển Đông: - Biển Đông rộng, nguồn nước dồi dào. - Là biển tương đối kín. - Có đặc tính nóng ẩm và ảnh hưởng của gió mùa. => Biểu hiện: Qua các yếu tố hải văn. + Nhiệt độ nước biển cao, trung bình trên 23°C và biến động theo mùa. + Độ măn trung bình khoảng 32- 33‰, tăng giảm theo mùa. + Sóng mạnh vào thời kì đầu có gió mùa Đông Bắc. - Biển giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. * Hoạt động 2:Cặp/ Nhóm. - Bước 1: GV yêu cầu HS đọc sgk, quan sát H8.1, và những hiểu biết trao đổi, thảo luận nhóm với các nội dung được phân: + Nhóm 1: Nêu ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta? + Nhóm 2: Nêu ảnh hưởng của biển Đông đến địa hình và hệ sinh thái vùng ven biển nước ta?Xác định vị trí các vịnh biển: Hạ Long, Đà Nẵng, Xuân Đài, vân Phong, Cam Ranh. Các vịnh biển thuộc các tỉnh thành phố nào? + Nhóm 3: Nêu ảnh hưởng của biển Đông đến TNTN vùng biển nước ta? + Nhóm 4: Những thiên tai do biển Đông gây ra? - Bước 2: HS thảo luận. Sau đó đại diện các nhóm trình bày. - Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn kiến thức. + Vịnh Hạ Long: TP Hạ Long – tỉnh QN. + Đà Nẵng: + Xuân Đài: tỉnh Phú Yên. + Vân Phong, Cam Ranh: Khánh Hòa. 2.Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam : a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều hòa hơn. - Biển Đông là nguồn dự trữ ẩm, làm cho độ ẩm tương đối không khí > 80%. - Mang lại lượng mưa lớn. - Gió thổi từ biển vào làm giảm tính chất lục địa ở các vùng phía Tây. - Làm biến tính các khối khí khi qua biển vào nước ta. b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển. - Các dạng địa địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu thổ với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ…. có nhiều giá trị về kt biển ( xây dựng cảng biển, du lịch…). - Giới sinh vật đa dạng và giàu có: rừng ngập mặn, san hô,….. c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển. - TN khoáng sản: trữ lượng lớn và giá trị nhất là giàu khí.Ngoài ra có: cát, muối…. - TN hải sản: SV giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là vùng ven bờ. => Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kt của nước ta hiện nay. d. Thiên tai. - Bão: TB có 9-10 cơn. - Sạt lở bờ biển. - Cát bay, cát chảy….. 3. Củng cố. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam , kiến thức đã học và những hiểu biết, hãy: Chứng minh rằng Việt Nam là quốc gia ven biển có tính biển sâu sắc thể hiện qua các yếu tố khí hậu, địa hình và hệ sinh thái? IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Vẽ lược đồ VN điền một số vịnh biển ở sgk.; Đọc trước bài mới 18 Ngày soạn: / /2012 Tiết 10 – Bài 10 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió màu ở nước ta. - Hiểu được mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản xuất, nhất là đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống. 2- Kỹ năng, thái độ, : - Đọc biểu đồ khí hậu. Khai thác kiến thức từ bản đồ. - Phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu. - Thấy được lợi ích của thiên nhiên t°ẩm gió mùa của nước ta trong đ/s sinh hoạt và sản xuất. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bản đồ khí hậu, Atlát địa lí Việt Nam. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ôn định lớp: Ngày giảng Thứ Tiết Ghi Lớp chú 2. Kiểm tra bài cũ: Chứng minh rằng Việt Nam là quốc gia ven biển có tính biển sâu sắc thể hiện qua các yếu tố khí hậu, địa hình và hệ sinh thái? 3. Giảng bài mới. * Mở bài: Các em thường được nghe nói đặc điểm của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Vậy biểu hiện của nó như thế nào để có đặc điểm đó, bài học ngày hôm nay sẽ chứng minh điều này. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp. 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: - GV yêu cầu HS với kiến thức đã học cho biết: vì a. Tính chất nhiệt đới. sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa? b. Lượng mưa, độ ẩm lớn. - HS phát biểu. c. Gió mùa. - GV chốt kiến thức. - Gió mùa mùa đông: Giải thích: + TT xuất phát gió mùa ĐB: khối khí lạnh lục địa - Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định từ TT cao áp Xibia ở vĩ độ 50°B. bởi vị trí địa lí nước ta nằm trong vùng nội chí + Thời gian hoạt động: từ tháng XI – tháng IV năm tuyến, nền nhiệt độ quanh năm cao. sau.Miền Bắc chịu sự tác động của khối khí lạnh - Do nước ta tiếp giáp biển, nhất là vùng biển phương Bắc thổi theo hướng đông bắc=> gió mùa Đông rộng lớn, kính, ẩm, ấm, chịu ảnh hưởng của ĐB. gió mùa => Độ ẩm không khí nước ta luôn cao, + Tính chất: lạnh khô dao động từ 80-100%. • Đầu mùa gió thổi từ lục địa TQ=> thời tiết lạnh - Vì nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, là nơi khô. giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa. • Nửa sau mùa đông gió đi lệch ra phía biển=> thời Hàng năm, nước ta chịu ảnh hưởng của 2 loại gió tiết lạnh ẩm. chính. + Phạm vi ảnh hưởng: chủ yếu ở miền Bắc, giới Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. hạn ở dãy Bạch Mã. - Bước 1: GV chia lớp ra làm 3 nhóm và phát - Gió mùa mùa hạ: phiếu học tập cho các nhóm. + Thời gian hoạt động: tháng V-> tháng X. + Nhóm 1: Phiếu học tập 1. + Hướng gió chính: TN Đọc sgk, hiểu biết cho biết t/c nhiệt đới ẩm của + Nguồn gốc – t/c: 19 khí hậu VN được biểu hiện ntn? + Nhóm 2: Phiếu học tập 2. Quan sát H9.1, H9.3, đọc sgk và kiến thức đã học cho biết hoàn thành bảng gió mùa mùa đông? + Nhóm 3: Phiếu học tập 3. Quan sát H9.2, H9.3, đọc sgk và kiến thức đã học cho biết: trung tâm xuất phát của gió mùa hạ, hướng di chuyển và t/c của gió này ở VN?(bảng ở phiếu học tập) - Bước 2: HS thảo luận. Sau đó đại diện các nhóm trình bày.Các nhóm nhận xét và bổ xung ý kiến cho nhau. - Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn kiến thức. Đặt câu hỏi cho cả lớp: Sự hoạt động của các loại gió mùa mang lại hệ quả gì đối với khí hậu VN? • Gió từ TT cao áp ÂĐD qua vịnh Bengan (TBg) xâm nhập trực tiếp vào nước ta. T/C gió nóng ẩm=> vào VN nóng khô ( hiện tượng phơn) • Gió từ TT cao áp cận chí tuyến thổi theo hướng ĐN=> TN=> xâm nhập trực tiếp vào nước ta=> Gây mưa lớn. - Hệ quả hoạt động của các loại gió mùa đối với khí hậu VN: + Sự phân mùa khí hậu: • Ở miền Bắc: có một mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. • Ở miền nam: có 2 mùa khô, ẩm. • Ở vùng đồng bằng ven biển miền Trung: có 2 mùa mưa, khô. Mùa mưa lệch về thu đông. Đặc điểm Biểu hiện cụ thể Nguyên nhân - Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh - Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí năm khiến cho tổng nhiệt độ và nhiệt độ trung tuyến. bình năm đều cao, vượt chỉ tiêu của khí hậu nhiệt - Hằng năm, nước ta nhận được lượng Tính chất đới. bức xạ mặt trời lớn do mặt trời luôn nhiệt đới - Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn đứng cao trên đường chân trời và ở mọi hơn 20ºC (trừ vùng núi cao), nhiều nắng, tổng số nơi trong năm đều có 2 lần mặt trời lên giờ nắng tùy nơi từ 1400-3000 giờ / năm. thiên đỉnh. - Lượng mưa trung bình năm dao động từ 1500- - Nước ta giáp Biển Đông, Biển Đông Lượng 2000mm, những sườn đón gió biển và các khối mang đến lượng ẩm lớn, và các khối khi mưa, độ núi cao có thể lên đến 3500-4000mm. di chuyển qua biển mang lại cho nước ẩm lớn - Độ ẩm tương đối: 80-100%, cân bằng ẩm luôn ta lượng mưa lớn dương 4. Củng cố. - Câu 1: Những biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta: - Câu 2: Hãy trình bày hoạt động của gió mùa và hệ quả của nó đối với sự phân mùa khác nhau giữa các khu vực? IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Hướng dẫn HS cách làm bài 2, 3 sgk. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan