TCT 1
BÀI 1:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm được những thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới của nước ta.
- Hiểu được tác động của bối cảnh thế giới và khu vực đối với:
+ công cuộc Đổi mới.
+ Thành tựu đạt được của nước ta trong quá trình hội nhập.
- Biết được một số chính sách để đẩy mạnh hơn nữa công cuộc Đổi mới và hôi nhập của
nước ta.
2. Kỹ năng
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu.
- Liên hệ, vận dụng kiến thức Lịch sử, GDCD trong học tập, nhận thức bài học.
3. Thái độ
HS có ý thức, tinh thần, trách nhiệm của bản thân để góp phần vào công cuộc Đổi mới của
nước nhà.
II. Chuẩn bị hoạt động
Chuẩn bị một số tư liệu, thông tin liên quan đến thành tựu trong công cuộc Đổi mới, chính
sách, biện pháp chủ trương hội nhập của Đảng và Nhà nước ta trong những năm gần đây.
III. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề
IV. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra
GV kiểm tra dụng cụ, phương tiện học tập đầu năm của học sinh
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của GV và HS
Kết quả hoạt động
1. Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách
toàn diện về kt - xh
* Hoạt động 1
a. Bối cảnh:
- GV: Vì sao nói công cuộc Đổi mới là một - Đất nước vừa thống nhất nhưng chịu nhiều hậu
cuộc cải cách toàn diện về mặt kt –xh?. GV quả của chiến tranh.
Định hướng như sau:
- Nền kt – xh đi lên từ một nền nông nghiệp
+ Vì sao nước ta cần Đổi mới.
thuần túy.
+ Nước ta tiến hành đổi mới vào những lĩnh - Bối cảnh QT – KV phức tạp, cơ chế KT chưa
vực, thời gian nào?.
hợp lí...
+ Kết quả, thành tựu đạt được?.
b. Diễn biến:
HS trả lời - Bổ sung
- Năm 1979 đổi mới manh nha về kinh tế
- Năm 1986 chính thức đổi mới, theo 3 xu thế:
+ Dân chủ hóa đời sống kinh tế.
+ Phát triển KT hàng hóa nhiều thành phần.
+ Tăng cường giao lưu, hợp tác KV – TG.
c. Thành tựu đạt được:
- Thoát được khủng hoảng KT kéo dài, đẩy lùi
lạm phát.
- Tăng trưởng kinh tế ở mức cao.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành có sự chuyển dịch
theo hướng HĐH và tăng nhanh tỷ trọng CN, DV
trong GDP.
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ có sự chuyển dịch
1
* Hoạt động 2
- GV: Vì sao nói toàn cầu hóa cón hững
ảnh hưởng, tác động mạnh mẽ đến nền kt –
xh các nước trong khu vực và thế giới?.
- GV: Cho HS phân tích những thuận lợi,
kho khăn do toàn cầu hóa mang lại cho
nước ta trong quá trình phát triển.
HS trả lời - Bổ sung
* Hoạt động 3
- GV: Vì sao nước ta lại đưa ra các định
hướng để đẩy mạnh công cuộc hội nhập?.
HS trả lời - Bổ sung
mạnh mẽ..
- Tỷ lệ đói nghèo giảm, đời sống nhân dân nâng
cao...
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
a. Bối cảnh: Toàn cầu hóa, khu vực hóa đã và
đang diễn ra mạnh mẽ, có quy mô toàn cầu và tác
động sâu sắc đến kt – xh các nước khu vực và thế
giới.
* Thuận lợi:
- Tranh thủ được nguồn lực bên ngoài để đẩy
mạnh, phát triển kt – xh (phát huy nội lực).
- Tham gia, hội nhập vào khu vực và thế giới:
+ Gia nhập Asen An (7 – 1995).
+ Tham gia diễn đàn KT Châu Á TBD.
+ Gia nhập WTO (1 – 2007).
=> Đẩy mạnh giao lưu, hợp tác kinh tế - xã hội,
thương mai với các nước trong KV – TG.
* Khó khăn: Nguy cơ khủng hoảng kinh tế, xâm
nhập của nền văn hóa lai căng.
b. Những thành tựu do công cuộc hội nhập KV –
TG mang lại
- Tạo điều kiện cho chúng ta thu hút được lượng
lớn nguồn vốn đầu tư.
- Tạo điều kiện cho nước ta tăng cường, đẩy
mạnh hợp tác chặt chẽ về KHCN, KHKT trong
nhiều lĩnh vực.
-Ngoại thương được nâng lên ở tầm cao mới.
3. Một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc
Đổi mới và hội nhập
- Thực hiện chiến lược hóa toàn cầu về xóa đói,
giảm nghèo.
- Hoàn thiện, đồng bộ hóa KTTT theo định
hướng XHCN.
- Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn liền với kinh tế tri
thức.
- Đẩy mạnh hội nhập KV – QT => Tăng tiềm lực
quốc gia.
- Đề ra phương hướng, biện pháp khai thác, sử
dụng và bảo vệ có hiệu quả nguồn tài nguyên.
- Phát triển mạnh y tế - giáo dục....
V. Hoạt động tiếp theo
- Công cuộc đổi mới của Đảng, Nhà nước ta đã đạt được những thành tựu gì?
- Nêu những thuận lợi, khó khăn do hội nhập mang lại cho nước ta trong quá trình đổi mới.
- Các định hướng để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập của nước ta.
- Nghiên cứu về VTĐL, lãnh thổ nước ta và nêu, phân tích ý nghĩa do nó mang lại về mặt
tự nhiên, kt – xh. Mỗi lớp chuẩn bị 2 bản đồ khung, một tờ rô ky trắng.
2
TCT: 2
BÀI 2:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Nắm được VTĐL, phạm vi, giới hạn lãnh thổ nước ta trên đất liền, vùng biển, vùng trời
và diện tích nước ta.
- Phân tích, đánh giá tầm quan trọng, ý nghĩa của VTĐL đối với quá trình phát triển tự
nhiên, kinh tế. xã hội của nước ta.
2. Kỹ năng
Trình bày, đọc bản đồ lược đồ để làm rõ VTĐL, phạm vi lãnh thổ nước ta.
3. Thái độ
Có tinh thần yêu quê hương, đất nước và có trách nhiệm trong công cuộc xây đựng, bảo vệ
tổ quốc.
II. Chuẩn bị hoạt động: Bản đồ Tự nhiên, bản đồ Hành chính Việt Nam
III. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, Giải thích – Minh hoạ
IV. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra
Chứng minh rằng công cuộc đổi mới nước ta là cuộc đổi mới toàn diện.
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của GV và Học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1
1. Vị trí địa lí
- GV: Thông qua kiến thức và bản đồ, Atlat, * Việt Nam nằm ở rìa phía Đông của bán đảo
các em hãy xác định tọa độ địa lí nước ta trên Đông Dương, gần như trung tâm khu vực
bản đồ.
ĐNÁ.
* Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến, nơi
- GV:Với tọa độ địa lí và kiến thức mục 1, chịu tác động của hoàn lưu gió mùa châu Á .
trang 13. Các em hãy trình bày những đặc * VN có vị trí như là cầu nối giữa ĐNÁ lục địa
điểm cơ bản của vị trí địa lí nước ta?
và ĐNÁ biển đảo.
HS: Trả lời - Bổ sung
* Nước ta có vị trí gắn liền với lục địa Á – Âu,
tiếp giáp biển Đông và thông ra TBD.
2. Phạm vi lãnh thổ
Lãnh thổ VN là một khối thống nhất và toàn
vẹn, bao gồm: Vùng đất, vùng biển và vùng
trời.
a. Vùng đất: Có S = 331.212 Km2 gồm phần đất
liền và các đảo.
- Phần đất liền:
+ Có đường biên giới dài trên 4600 km, tiếp
giáp với TQ: hơn1400 km, với Lào gần 2300
* Hoạt động 2
km, với Căm Pu Chia hơn 1100 km.
- GV: Cho lớp hoạt động thảo luận, chia lớp + Đường bờ biển nước ta có hình chữ S với
làm 8 nhóm:
chiều dài 3260 km, đi qua nhiều tỉnh, thành
- nhóm 1, 2, làm rõ phạm vi lãnh thổ vùng đất phố.
liền, vùng trời.
- Phần đảo, quần đảo: Nước ta có hơn 4000 đảo
- Các nhóm 3,4 làm rõ phạm vi lãnh thổ nước lớn nhỏ ven bờ và hai quần đảo Hoàng Sa (Đà
ta trên biển.
Nẵng), Trường Sa (Khánh Hòa) ngoài khơi
- GV: Hướng dẫn cho HS các nhóm 1, 2 căn biển Đông.
cứ vào bản đồ:
b. Vùng biển:
3
* Vùng biển nước ta có S khoảng 1 triệu Km 2,
giáp với vùng biển của các nước Trung Quốc,
Cămpuchia, Philipin, Brunây, Inđônêxia,
Xingapo và Thái Lan.
* Vùng biển nước ta gồm có các bộ phận:
- Vùng nội thủy, nằm trong đường cơ sở.
- Lãnh hải, rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở
ra biển.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải, rộng 12 hải lý, tính từ
biên ngoài của vùng lãnh hải.
- Vùng đặc quyền kinh tế, rộng 200 hải lí, tính
từ đường cở sở ra biển.
- Thềm lục địa gồm đáy biển và lòng đất dưới
đáy biển kéo dài lục địa ra rìa lục địa đến độ
sâu 200m hoặc sâu hơn nữa.
c. Vùng trời:
Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ
nước ta, được giới hạn bởi đường biên giới trên
đất liền và ranh giới bên ngoài của Lãnh hải và
không gian các đảo.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí
a. Ý nghĩa về tự nhiên.
- Quy định đặc điểm cơ bản của tự nhiên nước
ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Tạo cho nước ta có nguồn tài nguyên khoáng
sản, sinh vật vô cùng phong phú, đa dạng.
- Vị trí cùng hình dạng lãnh thổ, tạo cho thiên
nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng giữa:
Đông – Tây, Bắc – Nam, MN và ĐB.
- Chịu nhiều tác động, ảnh hưởng nặng nề của
thiên tai.
b. Về kinh tế, văn hóa, xã hội.
* Kinh tế:
- VN có vị trí địa lí kinh tế khá đặc biệt:
+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và
hàng không quốc tế quan trọng với nhiều đầu
mối giao thông, cảng biển, cảng hàng không.
+ Nước ta nằm ở vị trí cửa ngõ thông ra biển
Đông, TBD của một số nước ĐNÁ, ĐN Trung
Quốc.
+ Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển
sôi động.
- Với VTĐL như trên, tạo cho nước ta có nhiều
thuận lợi trong phát triển kinh tế:
+ Đẩy mạnh mở cửa, hội nhập, giao lưu kinh tế,
hợp tác kinh tế với các nước trong KV và TG
thông qua nhiều tuyến đường vận tải.
+ Tham gia vào quá trình phân công lao động
trong khu vực và quốc tế
+ Thuận lợi trong việc hợp tác, chuyển giao,
ứng dụng thành tự khoa – kỹ thuật,.. kinh
+ Xác định ranh giới trên dất liền.
+ Xác định các đảo, quần đảo lớn.
+ Xác định giới hạn vùng trời.
- GV: Hướng dẫn các nhóm 3,4 làm việc với
bản đồ khung:
+ Xác định, vẽ vùng nội thủy, lãnh hải và
vùng tiếp giáp lãnh hải trên bản đồ khung.
+ Chỉ và mô hình hóa qua lát cắt, làm rõ thềm
lục địa, vùng đặc quyền kinh tế của nước ta
lên giấy rô ky.
-GV: Cho Nhóm 7,8 khái quát hóa và tình
bày, phân tích ý nghĩa của vị trí địa lí về mặt
tự nhiên, kinh tế, văn hóa chính trị.
HS trả lời - Bổ sung
Hoạt động 3
- GV: Cho các nhóm trình bày theo trình tự
nhóm 1,2 trình bày trước, tiếp theo là 3,4...
- GV: Tiến hành khái quát lại các nội dung cơ
bản,
HS trả lời - Bổ sung
4
nghiệm vào sản xuất, đẩy mạnh thu hút đầu tư
nước ngoài.
* Văn hóa – xã hôi:
- VN là nơi hội tụ, giao thoa của các nền văn
hóa lơn trên thế giới.
- Chung sống hòa bình, hợp tác, hữu nghị với
các nước.
* Nước ta có vị trí quan trọng về mặt quân sự,
lại nằm trong khu vực nhảy cảm về chính trị, xã
hội, tạo cho nước ta những khó khăn, thủ thách
trong vấn đề bảo vệ an ninh, quốc phòng, độc
lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và gìn giữ hòa
bình.
V. Hoạt động tiếp theo
- Hãy trình bày khái quát về vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ nước ta.
- Với vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ như trên, đã mang lại cho nước nước ta những thuận
lợi, khó khăn gì trong quá trình phát triển kt – xh.
- Về nhà, sử dụng át lát, bản đồ khung, xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ nước ta
5
TCT: 3
BÀI 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
THỰC HÀNH VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
Biết được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống, mạng lưới ô vuông và
các điểm, đường thẳng tạo khung. Xác định được một số vị trí, địa danh quan trọng.
2. Kỹ năng
Kĩ năng vẽ, căn tính toán và ước lượng trong quá trình thao tác, vẽ.
II. Chuẩn bị hoạt động: HS Chuẩn bị bút chì, giấy căn, thước kẻ...
III. Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm….
IV. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra
Hãy trình bày vị trí địa lí nước ta. Qua đó đánh giá những thuận lợi – khó khăn do nó
mang lại cho nước ta trong quá trình phát triển kt – xh nước ta.
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1 GV Kiểm tra dụng cụ thực - HS: Tiến hành nắm bắt các bước theo định
hành. GV Cho HS nêu lên nội dung, các yêu hươngs của GV
cầu của bài thực hành.
- HS tiến hành vẽ, hoạt động trao đổi theo
* Hoạt động 2 GV Hướng dẫn thực hành:
nhóm 4 người.
- Bước 1: Tiến hành quan sát mạng lưới ô - Các nhóm HS tiến hành vẽ lược đồ khung
vuông, bao trùm lên lược đồ SGK hình 3, gồm Việt Nam
có 40 ô vuông, chia làm 8 ô chiều dọc và 5 ô + Kẻ mạng lưới ô vuông
theo chiều ngang….
+ Căn, xác định, đánh dấu các điểm theo cạnh,
- Bước 2: Xác định các điểm để nối các đường góc của mạng lưới ô vuông đã vẽ
thẳng trên mạng lưới ô vuông để tạo khung + Nối các điểm đã xác định trên mạng lưới ô
cho lược đồ bằng bút chì.
vuông lại để tạo thành hình dạng lãnh thổ
- Bước 3: Tiến hành dùng bút chì vẽ hình dạng nước ta.
lược đồ Việt Nam, phác họa, chỉnh sửa và + Hoàn thành một số nội dụng khác theo yêu
hoàn thiện bằng bút bi, sau đó vẽ một số đối cầu bài học.
tượng, xác đinh một số địa danh nước ta trên - HS: Trình bày kết quả cho GV xem xét.
lược đồ vừa vẽ.
- HS: Xem lại kết quả của mình và nhóm, điều
* Hoạt động 3
chỉnh...
- GV: Gọi một số HS chấm bài thực hành.
- GV: Nhận xét, điều chỉnh, nhấn mạnh một số
lưu ý khi vẽ.
V. Hoạt động tiếp theo
- HS: Tiếp tục hoàn thiện bài thực hành ở nhà.
- Xem đặc điểm hoạt động địa chất Việt Nam trong giai đoạn tiền Campri.
6
TCT: 4
BÀI 6:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được đặc điểm địa hình chung của Việt Nam, đồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh
thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Hiểu về sự phân hóa địa hình đồi núi ở nước ta, mỗi khu vực địa hình đều có những đặc
điểm riêng.
2. Kỹ năng
Khai thác kiến thức bản đồ.
3. Thái độ
Có nhận thức thế giới quan khoa học về quá trình hình thành và phát triển lãnh thổ, tự
nhiên nước ta.
II. Chuẩn bị hoạt động: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bản đồ địa hình. Atlat Việt Nam, một số lat
cắt tự vẽ.
III. Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở, Giải thích – Minh hoạ..
VI. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra
Trình bày đặc điểm hoạt động địa chất và những di vật của nó trong quá trình phát triển
lãnh thổ nước ta giai đoạn Cổ kiến tạo. Vì sao nói hoạt động địa chất trong giai đoạn Cổ kiến tạo
có tính quyết định trong việc hình thành lãnh thổ nước ta?.
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của GV và Học sinh
Kết quả hoạt động
* Hoạt động 1
1. Đặc điểm chung của địa hình
-GV: Qua kiến thức SGK hãy cho a. Phần lớn địa hình nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là
thầy biết, địa hình nước ta có đồi núi thấp
những đặc điểm gì nổi bật?.
- 3/4 diện tích lãnh thổ nước ta là đồi, núi.
- GV: Hãy xác định trên bản đồ và - Phần lớn là đồi, núi thấp dưới 1000m.
chỉ ra các hướng núi cơ bản của b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng
nước ta.
- Trẻ hóa và phân bậc rõ rệt.
HS trả lời - Bổ sung
- Thấp dần từ TB – ĐN.
- Có 2 hướng chính: TB – ĐN và hướng vòng Cung (Vùng
Đông Bắc, Trường Sơn Nam).
c. Địa hình nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
* Hoạt động 2
2. Các khu vực địa hình
- GV: Chia lớp làm 8 nhóm, mỗi a. Khu vực đồi núi
nhóm nghiên cứu một khu vực => Khu vực đồi, núi được chia làm 4 vùng:
đồi núi.
* Vùng Đông Bắc thuộc tả ngạn sông Hồng
- Gồm 4 cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông
Triều, chụm lại ở Tam Đảo.
- Thung lũng: sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam.
- Chủ yếu là núi thấp, trung bình, độ cao địa hình giảm dần
từ TB xuống ĐN.
* Vùng Tây Bắc
- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, đây là vùng núi có độ
cao nhất nước, có hướng TB - ĐN.
- Gồm 3 dãi địa hình cơ bản:
7
-GV:
Định hướng cho các nhóm kết hợp
SGK, Atlat hoạc bản đồ, làm việc
như sau:
+ Hoàng Liên Sơn là hệ thống núi cao nhất, nằm ở phía
Đông.
+ Phía Tây là các dãy núi dọc theo biên giới Việt lào.
+ Trung tâm là các cao nguyên, sơn nguyên đá vôi, từ Mộc
Châu, Sơn La đến Hoà Bình.
- Các thung lũng sông Đà, sông Mã, sông Chu.
* Vùng núi Trường Sơn Bắc
- Từ Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
- Huớng núi là hướng Tây Bắc-Đông Nam, gồm các dãy
núi so le, song song, hẹp ngang.
- Địa hình: cao ở 2 đầu Bắc - Nam, thấp ở giữa. Độ cao
giảm theo chiều Tây – Đông.
* Vùng núi Trường Sơn Nam.
- Từ Nam Bạch Mã tới cực Nam Trung Bộ, với hướng
* Hoạt động 3
vòng cung ôm lấy các cao nguyên, lưng xoay ra biển.
- GV: Cho HS các nhóm bổ sung, - Gồm các khối núi và cao nguyên. Khối núi Kon Tum và
điều chỉnh và nhấn mạnh các điểm khối núi cực Nam Trung Bộ được nâng cao, đồ sộ với
cần làm rõ.
những đỉnh cao trên 2000m.
- Địa hình: Có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông – Tây.
+ Dãy Trường Sơn Nam có địa hình nghiêng dần về phía
Đông, sườn dốc dựng chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp
ven biển.
+ Phía Tây Trường Sơn Nam là các cao nguyên badan:
Plâycu, daklak, Mơ Nông tương đối bằng phẳng với độ
cao TB 500 – 800 – 1000M
=> Khu vực bán bình nguyên và trung du.
- Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, có độ cao
TB = 100m – 200m.
- Bán bình nguyên: Đông Nam Bộ.
- Trung du: Trung du Bắc Bộ.
V. Hoạt động tiếp theo
- Hãy nêu những đặc điểm cơ bản về địa hình miền núi nước ta.
- Trình bày và nêu lên sự khác biệt, độc đáo về địa hình miền núi 4 vùng nước ta.
- Làm bài tập 2,3 trang 32.
8
TCT: 5
BÀI 7:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT)
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được đặc điểm địa hình đồng bằng nước ta và sự khác nhau giữa các vùng đồng
bằng. Đánh giá được thuận lợi, khó khăn trong việc khai thác, sử dụng vốn đất ở đồng bằng.
- Ảnh hướng của MN và ĐB đối với quá trình phát trienr kt – xh.
2. Kỹ năng:
Làm việc với At lát, bản đồ Tự nhiên.
3. Thái độ
Có nhận thức thế giới quan khoa học về quá trình hình thành và phát triển khu vực đồi núi
ở nước ta, có tinh thần yêu thiên nhiên.
II. Chuẩn bị hoạt động: Bản đồ tự nhiên, địa hình Việt Nam, Atlat địa lí Việt Nam.
III. Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở, Giải thích – minh hoạ.
IV. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra
- Địa hình nước ta có những đặc điểm gì nổi bật?.
- Địa hình vùng Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam có điểm gì giống và khác nhau?.
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của GV và HS
Kết quả hoạt động
* Hoạt động 1
b. Khu vực đồng bằng
- GV: Cho một HS chỉ trên bản đồ Đồng bằng nước ta chiếm 1/4 diện tích cả nước, gồm ĐB
vị trí các loại ĐB của nước ta, nêu châu thổ và ĐB ven biển.
lên diện tích.
* Đồng bằng châu thổ:
HS trả lời - Bổ sung
- Đồng bằng sông Hồng:
+ S = 15.000 km2, được tạo bởi phù sa sông Hồng và sông
Thái Bình.
+ Cao rìa phía Tây và thấp dần ra biển.
+ Chiu tác động sâu sắc của con người, không thường
xuyên được bồi đắp phù sa trong đê.
* Hoạt động 2
- Đồng bằng sông Cửu Long:
- GV: Vì sao người ta phân ra hai + S = 40.000 km2, tạo bởi phù sa sông Tiền Giang và sông
loại đồng bằng châu thổ và đồng Hậu Giang.
bằng ven biển?.
+ Địa hình thấp, khá bằng phẳng, có nhiều kênh rạch.
- GV: Đồng bằng châu thổ sông + Có một số vũng trũng chưa được bồi đắp xong.
Hồng và sông Cửu Long có điểm + Chưa bị tác động, can thiệp mạnh mẽ, sâu sắc của con
gì khác nhau?. Hãy so sánh và làm người.
rõ những điểm khác nhau đó.
* Đồng bằng ven biển
- S= 15.000 km2, chủ yếu là đất pha cát, biển đóng vai trò
HS trả lời - Bổ sung
to lớn trong việc hình thành ĐBHD ven biển.
- Địa hình:
+ Nhỏ, hẹp chiều ngang, kéo dài dọc theo lãnh thổ và bị
chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển.
+ Ven biển là các cồn cát, đầm phá, trung tâm là các vũng
trũng, phía trong là ĐB đã được bồi tụ.
- Các đồng bằng lớn: Thanh – Nghệ, Quảng Nam, Tuy
9
* Hoạt động 3
- GV: Cho lớp làm việc 2 người.
Một HS nêu lên thế mạnh, hạn chế
và đánh giá thế mạnh, hạn chế của
miền núi, học sinh còn lại làm
tương tự cho vùng đồng bằng.
- GV: Định hướng cho HS mở
rộng kiến thức, cho HS lí giải...
HS trả lời - Bổ sung
Hòa.
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực
đồi, núi và đồng bằng đối với sự phát triển kt – xh.
a. Khu vực đồi núi
* Thế mạnh:
- Giàu có về khoáng sản.
- Rừng, đất trồng có giá trị kinh tế nông – lâm nghiệp.
- Có tiềm năng lớn về du lịch.
- Có trử năng thủy điện lớn.
* Hạn chế:
- Trở ngại trong xây dựng, tổ chức khai thác công trình
GTVT, giao lưu kinh tế.
- Sạt lỡ đất, sói mòn, lũ quét...
b. Đồng bằng
* Thế mạnh:
- Phát triển lương thực, thực phẩm.
- Khai thác, nuôi trồng thủy hải sản.
- Xây dựng, phát triển phân bố đô thị, dân cư.
- Phát triển cơ sở hạ tầng, nhiều loại hình vận tải.
* Khó khăn: Ngập lụt, bão, hạn hán, ngập măn..
V. Hoạt động tiếp theo
- Hãy nêu và làm rõ sự khác biệt về 2 loại đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển ở
nước ta.
- Thế mạnh và hạn chế của miền núi, đông bằng nước ta thể hiện ở điểm nào?.
- Làm bài tập 2,3 trang 35.
10
TCT: 6
BÀI 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. Mục tiêu
Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Khái quát được một số nét về biển Đông.
- Phân tích được ảnh hưởng của biển đến thiên nhiên Việt Nam, thể hiện ở khí hậu, địa
hình...
2. Kỹ năng
Đọc bản đồ, nhận biết được đường đẳng sâu, phạm vi thềm lục địa, dòng dương lưu, hải
lưu, địa hình vùng biển...
3. Thái độ
Có nhận thức thế giới quan khoa học về ảnh hưởng của biển Đông đến đặc điểm thiên
nhiên nước ta..
II. Chuẩn bị hoạt động: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Atlat địa lí Việt Nam.
III. Phương pháp dạy học: Phương pháp Đàm thoại gợi mở, phương pháp Thảo luận, Phương
pháp Giải thích – Minh hoạ.
III. Tiến trình hoạt động
1. Kiểm tra
Hãy so sánh, làm rõ những điểm khác nhau giữa đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven
biển ở nước ta.
2. Tiến trình hoạt động bài mới
Hoạt động của GV và HS
Kết quả hoạt động
* Hoạt động 1
1. Khái quát về biển Đông
- GV: Biển Đông có những đặc - Là vùng biển rộng lớn, với 3,477 triệu km2.
điểm nào?.
- Là vùng biển tương đối kín.
- Nằm trong khu vực nhiệt ẩm gió mùa.
HS trả lời - Bổ sung
Biển đông có nhiều tác động, ảnh hưởng sâu sắc đến tự
nhiên nước ta, nhất là các yếu tố tự nhiên ven bờ.
* Hoạt động 2
2. Ảnh hưởng của biển Đồng đến thiên nhiên Việt Nam.
- GV: Cho HS hoạt động nhóm, a. Khí hậu
mỗi nhóm nghiên cứu một yếu tô - Nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa nhiều, mùa đông ấm áp, mùa
tự nhiên nước ta, minh chứng, lý hè mát mẽ.
giải được ảnh hưởng của biển b. Địa hình và các hệ sinh thái ven biển
Đông đến tự nhiên nước ta.
- Địa hình ven biển nước ta rất đa dạng:
HS trả lời - Bổ sung
+ Vịnh, cửa sông.
+ Cồn cát ven biển.
+ Đầm, phá.
+ Tam giác châu thổ.
+ Đảo ven bờ.
- Các hệ sinh thái ven bờ khá đa dạng và giàu có:
+ Rừng ngập mặn.
* Hoạt động 3
+ Hệ sinh thái trên đất chua, phèn.
- GV: Cho HS các nhóm báo cáo, + Hệ sinh thái đảo, quần đảo.
trình bày kết quả.
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- GV: Cho các nhóm có ý kiến.
Tài nguyên thiên nhiên biển Đông nước ta rất phong phú,
- GV: Điều chỉnh kết quả hoạt đa dạng:
động....
- Khoáng sản: Dầu mỏ trử lượng khoảng 2 tỷ tấn, khí đốt 4
– 4,5 tỷ tấn, ti tan, cát, muối.
11
- Tài nguyên hải sản: Trên 2000 loài cá biển, 100 loài tôm
có giá trị kinh tế cao, mực và đặc sản khác như sò, huyết,
cua, trai, đồi mồi...
- Có các rạng san hô.
d. Thiên tai
- Bão có tần suất, cường độ lớn.
- Sạt lỡ bờ biển.
- Cát bay, xâm thực mạn, triều cường...
IV. Hoạt động tiếp theo
- Biển Đông có những đặc điểm nào nổi bật? Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đến tự
nhiên nước ta?. Biểu hiện sự tác động của biển Đông đến tự nhiên nước ta ở điểm nào?
- Làm bài tập 2,3 trang 39.
12
TCT: 7
Ngày soạn:
Ngày dạy:
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Câu 1
Hãy nêu và đánh giá ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa nước ta.
Câu 2
Trình bày phạm vi lãnh thổ trên đất liền của nước ta.
Câu 3
Vì sao nói: giai đoạn cổ kiến tạo là giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự
nhiên nước ta. Nêu những biểu hiện chứng tỏ hoạt động tân kiến tạo vẫn còn tiếp diễn ở nước ta.
ĐÁP ÁN
Điểm
Nội dung đáp án
Câu
1.Hãy
nêu
và
đánh
giá ý
nghĩa
về
mặt tự
nhiên
và
kinh
tế xã
hội
của vị
trí địa
nước
ta.
a. Ý
nghĩa
tự
nhiên
- Quy
định
đặc
điểm
cơ
bản
của
thiên
nhiên
nước
ta có
tính
chất
nhiệt
đới
13
ẩm
gió
mùa
+ Khí
hậu
nhiệt
ẩm,
phân
hóa
theo
mùa
rõ rệt.
+
Thực
vật
quanh
năm
xanh
tươi.
- Tài
nguyê
n
khoán
g sản
và
sinh
vật rất
phong
phú.
- Tự
nhiên
nước
ta có
sự
phan
hóa
đa
dạng
giữa
Bắc –
Nam,
Đông
– Tây.
- Tuy
nhiên
thiên
nhiên
nước
ta
cũng
có
14
nhiều
thiên
tai…
b. Ý
nghĩa
kinh
tế –
xã hội
- Về
kinh
tế,
Việt
Nam
nằm
trên
ngã tư
đường
hàng
hải và
hàng
không
quốc
tế
quan
trọng
với
nhiều
cảng
biển
và sân
bay
quốc
tế.
- Về
mặt
văn
hóa –
xã
hội,
nằm
trong
khu
vực
giao
thoa
của
các
nền
văn
hóa
lớn,
15
tạo
cho
nước
ta có
nhiều
nét
tương
đồng
về
lịch
sử,
văn
hóa –
xã
hội.
Nước
ta
nằm
trong
khu
vực
có
hoạt
động
kinh
tế
năng
động
của
Châu
Á và
thế
giới.
Nước
ta
nằm
trong
khu
vực
nhạy
cảm
với
những
biến
động
về
chính
trị,
quân
16
sự….
=>
Thuận
lợi và
khó
khăn:
Thuận
lợi:
+
Nước
ta có
nhiều
thuận
lợi để
phát
triển
cơ cấu
nông
nghiệ
p
nhiệt
đới
với cơ
cấu
cây
trồng,
vật
nuôi
đa
dạng,
đặc
thù.
+
Phong
phú
và đa
dạng
về
khoán
g sản,
tạo
nên
thế
mạnh
trong
phát
triển
cơ cấu
công
nghiệ
17
p và
tổ
chức
lãnh
thổ
công
nghiệ
p.
+
Hình
thành
và
phát
triển
các
khu
bảo
tồn tự
nhiên.
+
Giao
lưu,
hội
nhập
kinh
tế,
thúc
đẩy
hợp
tác,
đầu tư
phát
triển
kinh
tế với
các
nước
trong
khu
vực
và thế
giới,
thúc
đẩy
nền
kinh
tế
nước
nhà
phát
triển.
18
+
Giao
lưu
văn
hóa,
xã
hội,
chung
sống
hòa
bình,
hợp
tác
hữu
nghị.
- Khó
khăn:
+
Bão,
lũ, lụt,
rét
hại,
sương
muối
… tàn
phá,
gây
thiệt
hại về
người
và cơ
sở hạ
tầng.
+
Nước
ta sẽ
bị
cạnh
tranh
gay
gắt
ngay
ở thị
trườn
g
trong
nước,
khu
vực
và thế
giới.
19
+ Khó
khăn
trong
việc
bảo
vệ an
ninh,
quốc
phòng
, ổn
định
chính
trị.
Câu
2.
Trình
bày
phạm
vi
lãnh
thổ
trên
đất
liền
của
nước
ta.
Nước
ta có
hơn
4600
km
đường
biên
giới
trên
đất
liền,
trong
đó
đường
biên
giới
tiếp
giáp
với:Tr
ung
Quốc
dài
hơn
20
- Xem thêm -