Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án địa lí lớp 12 đã giảm tải...

Tài liệu Giáo án địa lí lớp 12 đã giảm tải

.DOC
36
2433
95

Mô tả:

PPCT: tiết Tuần: Ngày soạn: Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta. - Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. - Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. 2. Kĩ năng - Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ. - Biết liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức về lịch sử, giáo dục công dân trong lĩnh hội tri thức mới. - Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công cuộc Đổi mới. 3. Thái độ: XĐ tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất nước. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Giáo viên: - Bản đồ Kinh tế Việt Nam. - Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực . Học sinh : SGK, vở ghi, đồ dùng học tập. III- PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại, gợi mở, phát vấn, suy nghĩ - thảo luận, cặp đôi - chia sẽ, nhóm nhỏ… IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về đường lối đổi mới và hội nhập phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. - Tư duy: tìm kiếm và xử lí thông tin, suy ngẫm/ hồi tưởng, liên hệ các kiến thức địa lí với các kiến thức lịch sử, GDCDđể thấy được sự đổi mới trong phát triển KT-XH của đất nước… V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Bài mới: GV: Sau hơn 20 năm tiến hành đổi mới, nền KT nước ta đã đạt được những thành tựu trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều thách thức, khó khăn mà chúng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời gian tới. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Hình thức: Cả lớp. I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội CH: GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục l.a các a. Bối cảnh em hãy cho biết bối cảnh nền kinh tế – xã hội - 30/4/1975 đất nước thống nhất, cả nước tập nước ta trước khi tiến hành đổi mới? trung vào hàn gắn các vết thương chiến tranh và CH: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy nêu xây dựng, phát triển đất nước. những hậu quả nặng nề của chiến tranh đối - Nước ta đi lên từ một nền nông nghiệp lạc với nước ta? hậu, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. Một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Tình hình trong nước và quốc tế cuối thập Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ tăng niên 80, đầu thập niên 90 của thế kỉ XX diễn trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4 %. Năm biến phức tạp. 1986 lạm phát trên 700%. Tình trạng khủng - Khủng hoảng KT kéo dài. hoảng kéo dài buộc nước ta phải tiến hành Đổi mới. Hoạt động 2: Hình thức : Cặp. b. Diễn biến - GV giảng giải về nền nông nghiệp trước và - Đổi mới bắt đầu thực hiện từ 1979, đấu tiên là sau chính sách khoán 10 và khoán 100. trong một số ngành nông nghiệp, sau đó sang - GV đặt câu hỏi: trong đại hội Đảng lần thứ công nghiệp và DV. VI. Đảng và nhà nước ta đã đưa ra mấy xu - Đại hội Đảng lần VI năm 1986 khẳng định thế chính? HS trao đổi theo cặp, đại diện nền KT nước ta phát triển theo ba xu thế: nhóm trình bày, các HS khác bổ sung ý kiến. + Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội. GV nhận xét. + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. nước cùng với sức sáng tạo của nhân dân ta + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước để đổi mới toàn diện đất nước đã đem lại cho trên thế giới. nước những thành tựu to lớn. Hoạt động 3: Hình thức: Nhóm. c. Thành tựu Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi - Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to lớn và kiềm chế ở mức một con số. của công cuộc Đổi mới ở nước ta. Cho ví dụ - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5% minh hoạ. năm 1999, 8,4% năm 2005). - Nhóm 2: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm nghiệp hoá, hiện đại hoá. phát) các năm 1986 – 2005. Ý nghĩa của việc - Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến kiềm chế lạm phát . rõ nét. - Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về - Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực lệ nghèo của cả nước. của cả nước giai đoạn 1993 – 2004. Bước 2: HS các nhóm trao đổi, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung Bước 3: GV nhận xét Hoạt dộng 4: Hình thức: Cặp. 2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết hợp a. Bối cảnh hiểu biết của bản thân, hãy cho biết bối cảnh - Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu quốc tế những năm cuối TK XX có tác động của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước tế khu vực. ta? Những thành tựu nước ta đã đạt được. - 1995 Việt Nam gia nhập ASEAN, bình thường - Một HS trả lời, các HS khác NX, bổ sung. hóa quan hệ với Hoa Kì, là thành viên WTO - GV đặt câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của bản năm 2007. thân, hãy nêu những khó khăn của nước ta b. Thành tựu trong hội nhập quốc tế và khu vực? - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI, - HS trả lời, các HS khác NX, GV kết luận. FPI) * Kết Luận: Khó khăn trong cạnh tranh với - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, các nước phát triển hơn trong khu vực và thế bảo vệ môi trường. giới; Nguy cơ khủng hoảng; Khoảng cách - Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất giàu nghèo tăng. . . khẩu gạo Hoạt động 5: Hình thức : Cá nhân/Cặp 3. Một số định hướng chính đẩy mạnh công GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy nêu cuộc Đổi mới một số định hướng chính để đẩy mạnh công - Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với cuộc Đổi mới ởû nước ta. xóa đói giảm nghèo. Một HS trả lời, các HS khác NX, bổ sung. - Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế GV chuẩn kiến thức: Qua hơn 20 năm đổi thị trường. mới, nước ta đã đạt được những thành tựu to - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri lớn, có ý nghĩa lịch sử. Thực hiện hiệu quả thức. các định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi mới đưa nước ta thoát khỏi tính trạng kém trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục. phát triển và trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. 4. Củng cố: Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải: Năm 1975 A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xã hội Năm 1986 B. Gia nhập ASEAN, bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì Năm 1995 C. Đất nước thống nhất Năm 1997 D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO Năm 2006 E. Khủng hoảng tài chính ở châu Aù . 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong sách tập bản đồ. Nguyễn Văn Tâm - Đọc trước bài mới. PPCT: tiết Tuần: Ngày soạn: Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Xác định được vị trí địa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta. - Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới. 2. Kĩ năng Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta. 3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo Viên: - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ các nước Đông Nam Á - Atlat địa lí Việt Nam. - Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982). * Học sinh: - Atlat địa lí Việt Nam. - SGK, đồ dùng học tập. III- PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại, gợi mở, phát vấn, thuyết trình tích cực, nhóm nhỏ… IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin đẻ thấy được ý nghĩa của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam. - Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm bảo trách nhiệm khi trao đổi nhóm. V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc Đổi mới nước ta? 3. Bài mới: GV: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tô góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Hình thức: Cả lớp. 1. Vị trí địa lí CH: Quan sát bản đồ các nước Đông Nam Á - Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông em hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí của Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. nước ta? - Hệ toạ độ địa lí: - Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây trên + Vĩ độ: 23023'B - 8034' B (kể cả đảo: 23023' B đất nước. Toạ độ địa lí các điểm cực. Các - 6050' B) nước láng giềng trên đất liền và trên biển. + Kinh độ: 1020109Đ - l09024'Đ (kể cả đảo HS chỉ trên BĐ, các HS khác nhận xét, bổ 1010Đ – l07020’Đ). sung. GV rút ra kết luận. Hoạt động 2: Hình thức: Cả lớp. 2. Phạm vi lãnh thổ CH: Em hãy cho biết phạm vi lãnh thổ nước a. Vùng đất ta bao gồm những bộ phận nào? Đặc điểm - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km 2 vùng đất? Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn . nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào? - Biên giới: phía Bắc giáp Trung Quốc 1300km, Một HS lên bảng trình bày và xác định vị trí phía Tây giáp Lào 2100km, Tây Nam giới hạn phần đất liền trên bản đồ Tự nhiên Campuchia hơn 1100km, phía Đông và Nam Việt Nam, GV nhận xét và đưa ra kết luận. giáp biển 3260km. - Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà). Hoạt động 3: Hình thức: Cá nhân. b. Vùng biển: - GV đặt câu hỏi có thể cho HS đọc SGK kết - Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội hợp quan sát sơ đồ phạm vi các vùng biển thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc theo luật quốc tế XĐ giới hạn của các vùng biển ở nước ta, hoặc GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các vùng biển ở nước ta sau đó yêu cầu HS trình bày lại giới hạn của vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. - Một HS trả lời, các HS khác NX, bổ sung. Hoạt động 4: Hình thức: Nhóm/Cặp. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. - Nhóm 1, 2, 3: Đánh giá những mặt thuận lợi và khó khăn của vị trí địa llí và tự nhiên nước ta. GVù: Cần đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khoáng sản. Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng Bước 2. GV cho học sinh thảo luận 5 phút sau đó đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm. CH: Trình bày những khó khăn của vị trí địa lí tới kinh tế - xã hội nước ta? Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức: nước ta diện tích không lớn, nhưng có dường biên giới bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa biển Đông chung với nhiều nước, việc bảo vêï chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược của nước ta. - quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. c. Vùng trời: - Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí a. Ý nghĩa về tự nhiên - Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Đa dạng về động - thực vật, nông sản. - Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản. - Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam. Đông - Tây, thấp - cao. Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán b. Ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc phòng: - Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giơí + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. - Về văn hoá - xã hội: Thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị và quốc phòng: Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. 4. Củng cố . Hãy xác định vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đông Nam Á? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam? 5. dặn dò. - Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong SGK - Đọc trước bài mới. Nguyễn Văn Tâm PPCT: tiết Tuần: Ngày soạn: Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1 Kiến thức: - Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng. 2. Về kĩ năng Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam và một số đối tượng địa lí. 3. Kiểm tra 15 phút II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. * Học sinh: - Atlat địa lí Việt Nam. - Giấy A4 để vẽ lược đồ. III- PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại, gợi mở, sử dụng phương tiện trực quan. Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra 15 phút: ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Câu hỏi: 1. Nêu ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc phòng? 2. Vùng đất lãnh thổ Việt Nam? ĐÁP ÁN 1. Nêu ý nghĩa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc phòng? - Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giơí + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…). - Về văn hoá - xã hội: Thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị và quốc phòng: Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. 2. Vùng đất lãnh thổ Việt Nam? - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 . - Biên giới: + phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1300km. + phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km. + phía Đông và Nam giáp biển 3260km - Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà). 3. Bài mới: Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam. Hình thức: Cả lớp. Bước 1: Vẽ khung ô vuông. GV hướng dẫn HS vẽ khung ôâ vuông gồm 40 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (2 cm). - Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền). - Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ). - Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô E8). Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển). Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ. Hình thức: Cá nhân. * Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh. + Tên nước: chữ in đứng. + Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông. * Bước 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị xã. Xác định vị trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 210B, Thanh Hoá: 19045'B, Vinh: 18045'B, Đà Nẵng: 160B, Thành phố Hồ Chí Minh l0049'B... Xác định vị trí các thành phố trong đất liền: + Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08oĐ. + Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l040Đ. + Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 220B. + Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120B. * Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ. 4. Củng cố . Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa. 5. dặn dò. Về nhà xem trước bài mới. Vẽ lược đồ VN vào giấy A4 nộp gho gv. Nguyễn Văn Tâm PPCT: tiết Tuần: Ngày soạn: BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Hiểu được sự phân hoá đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau giữa các vùng. 2. Kĩ năng - Xác định 4 vùng địa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ. - Xác định được vị trí các dãy núi, khối núi, các dạng địa hình chủ yếu . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đất nước ta. * Học sinh. - Atlat địa lí Việt Nam. - SGK, đồ dùng học tập. III- PHƯƠNG PHÁP - Kiến tạo, tranh luận, thuyết trình tích cực, nhóm nhỏ… IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin và phân tích về đặc điểm chung của địa hình Việt Nam, các khu vực địa hình, các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế- xã hội. - Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian khi trình bày suy nghĩ ý tưởng của mình... V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Đia lí tự nhiên Việt Nam để trả lời: - Màu chiếm phần lớn trên bản đồ địa hình là màu gì? Thể hiện dạng địa hình nào? GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của địa hình nước ta. Sự tác động qua lại của địa hình tới các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Hình thức: Cặp/ Nhóm. 1. Đặc điểm chung của địa hình Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại cách phần a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện loại núi theo độ cao (núi thấp cao dưới 1000m, tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp núi cao cao trên 2000m) sau đó chia HS ra - Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. bằng ¼ diện tích đất nước. GV: Đọc SGK mục 1, quan sát hình 1.6, Atlat - Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi địa lí Việt Nam, hãy: trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%. - Nêu các biểu hiện chứng tỏ đồi núi chiếm phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các dãy núi hướng vòng cung. - Chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành các khu vực. Bước 2: Sau đó cho HS trong các nhóm trao đổi và đại diện nhóm trình bày. b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để chứng - Hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng minh núi chiếm phần lớn diện tích nước ta cung nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và kể tên các - Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam, các dãy rệt. núi hướng vòng cung. Một HS chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành các khu vực, các HS khác bổ sung ý kiến. GV đặt câu hỏi: Hãy giải thích vì sao nước ta đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp? - Vận dộng uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma từ giai đoạn cổ kiến tạo đã làm xuất hiện ở nước ta quang cảnh đồi núi đồ sộ, liên tục: - Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi Anpơ – Hymalay diễn ra không liên tục theo nhiều đợt nên địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, địa hình phân thành nhiều bậc, cao ở tây bắc thấp dần xuống đông nam. Các đồng bằng chủ yếu là đồng bằng chân núi, ngay đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long cũng được hình thành trên một vùng núi cổ bị sụt lún nên đồng bằng thường nhỏ. GV hỏi: Hãy lấy ví dụ chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta. Hoạt động 2: Tổ/Nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. Nhóm l: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc. Nhóm 2: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc. Nhóm 3: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Bắc Trường Sơn. Nhóm 4: Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Nam Trường Sơn. Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể yêu cầu HS trình bày như một hướng dẫn viên du lịch (Mời bạn đến thăm vùng núi Đông Bắc...).. Bước 2: GV cho HS trong các nhóm trao đổi, sau đó đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của HS, và sau đó rút ra kết luận. * GV đặt câu hỏi cho các nhóm: - Đông Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu? - Địa hình vùng Tây Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới sinh vật? - Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam - Cấu trúc gồm 2 địa hình chính + Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã + Hướng vòng cung: Vùng núi đông bắc và Trường Sơn Nam c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người 2. Các khu vực địa hình a. Khu vực đồi núi * Vùng núi Đông Bắc - Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp. - Gồm các cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo. - Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam * Vùng núi tây bắc: - Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu). * Vùng núi Bắc Trường Sơn. - Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã. - Hướng Tây Bắc - Đông Nam . - Các dãy núi song song, so le nhau, cao ở hai đầu, thấp ở giữa. Có các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trị). * Vùng núi Trường Sơn Nam. - Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng. - Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 – 1000m. 4. Củng cố . - Hãy nêu đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. - Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam Khác nhau như thế nào? 5. dặn dò. Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong tập bản đồ. Xem trước bài 7. Nguyễn Văn Tâm PPCT: tiết Tuần: Ngày soạn: BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Biết được đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng ởû nước ta. - Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển kinh tế ởû nước ta. 2. Kĩ năng - Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ. - Biết nhận xét về mối quan hệ giữa địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa và ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi núi đối với đồng bằng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên. - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. - Tranh ảnh cảnh quan địa hình đồng bằng. * Học sinh. - Atlat địa lí Việt Nam. - Đồ dùng học tập. III- PHƯƠNG PHÁP - Kiến tạo, tranh luận, thuyết trình tích cực, nhóm nhỏ… IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin và phân tích về đặc điểm chung của địa hình Việt Nam, các khu vực địa hình, các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế- xã hội. - Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian khi trình bày suy nghĩ ý tưởng của mình... V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số và ổn định trật tự). 2. Kiểm tra bài cũ: . 3. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Hình thức: Nhóm / cặp, Cả lớp b) Khu vực đồng bằng - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đồáng - Đồng bằng chia làm hai loại: bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. + Đồng bằng châu thổ (Đồng bằng châu thổ thường rộng và bằng + Đồng bằng ven biển phẳng, do các sông lớn bồi đắp ở cửa sông. * Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng Đồng bằng ven biển chủ yếu do phù sa biển sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. bồi tụ, thường nhỏ, hẹp). - Giống nhau: - GV chỉ trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam và + Đều là đồng bằng châu thổ hạ lưu của các chỉ cho học sinh nắm được đồng bằng châu sông lớn, có bờ biển phẳng, vịnh biển nông, thổ sông Hồng, đồng bằng châu thổ sông Cửu thềm lục địa mở rộng. Long, đồng bằng Duyên hải miền Trung. + Đất đai màu mỡ, phì nhiêu. Hoạt động 2: Nhóm/Cả lớp. - Khác nhau: So sánh đặc điểm tự nhiên của đồng bằng ĐB sông Hồng ĐB sông Cửu Long sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. - Do S.Hồng và sông - Do sông Tiền và Bước 1:GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho Thái bình bồi tụ. sông Hậu bồi tụ. các nhóm thảo luận về hai đồng bằng lớn là - DT: 15.000 km2. - DT: 40.000 km2. ĐBSH và ĐBSCL. - Có hệ thống đê - Có hệ thống kênh Bước 2: Sau đó mỗi nhóm cử một HS chỉ trên ngăn lũ. rạch chằng chịt. bản đồ và trình bày đặc điểm của đồng bằng - Vùng trong đê - Được bồi đắp phù sông Hồng, đặc điểm của đồng bằng sông không được bồi đắp sa hằng năm. Cửu Long, các HS khác bổ sung ý kiến. phù sa hằng năm. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS - Ít chịu tác động của - Chịu tác động mạnh và sau đó đưa ra kết luận. Hoạt động 3: Hình thức: Cá nhân CH: GV Đọc SGK mục b, quan sát vào bản đồ và Atlat và dựa vào hình 6, hãy nêu đặc điểm đồng bằng ven biển theo dàn ý: - Nguyên nhân hình thành: ............... - Diện tích: .......................................... - Đặc điểm đất đai............................... - Các đồng bằng lớn:............................ Hoạt động 4: Hình thức: Nhóm / cặp Giáo viên tổ chức thảo luận theo nhóm, chia lớp thành 2 nhóm. Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm1: Đọc SGK mục 3.a, và kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng để chứng minh các thế mạnh và hạn chế của địa hình đồi núi tới phát triển kinh tế – xã hội. Nhóm 2 : Đọc SGK mục 3.b, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng để chứng minh các thế mạnh và hạn chế của địa hình đồng bằng tới phát triển kinh tế - xã hội. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, sau đó đại diện nhóm lên kết hợp với bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam để trình bày. Một học sinh trình bày thuận lợi, một học sinh trình bày khó khăn, các HS khác nhận xét bổ sung. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm, sau đó chuẩn kiến thức, rút ra kết luận chung. thuỷ triều của thuỷ triều. * Đồng bằng ven biển - Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp, đất nhiều cát, ít phù sa. - Diện tích 15000 km2. Hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. - Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã, sông Chu; sông Cả, sông Thu Bồn, ... 3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội a. Khu vực đồi núi. * Thuận lợi - Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp. - Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới. - Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp. - Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn. - Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì… * Khó khăn : - Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền. - Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, trượt đất…. Các thiên tai khác như mưa đá, lốc xoáy, rét đậm, rét hại… b. Khu vực đồng bằng. * Thuận lợi: - Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo. - Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. - Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. . * Các hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán... 4. Củng cố . - So sánh những đặc điểm giống và khác nhau về điều kiện hình thành, địa hình và đất của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long? - Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta. 5. dặn dò. - Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong tập bản đồ. - Xem trước bài mới. Nguyễn Văn Tâm PPCT: tiết Tuần: Ngày soạn: Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC . Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông. - Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN 2. Kĩ năng - Đọc bản đồ địa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền. - Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thiên tai. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên. - Bản đồ vùng Biển Đông của Việt Nam. - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. . - Các hình ảnh: địa hình, rừng ngập mặn, thiên tai bão lụt, ở những vùng ven biển * Học sinh - Atlat Địa lí Việt Nam. III- PHƯƠNG PHÁP - Làm việc cá nhân; đàm thoại, phát vấn, nhóm nhỏ… IV- CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, thể hiện sự thông cảm đối với đồng bào khi gặp thiên tai. - Tư duy: tìm kiếm và xử lí thông tin về tác động của Biển Đông đối với thiên nhiên nước ta. - Đư ra quyết định đúng, ứng phó với những tai biến thiên nhiên do biển gây ra. V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài Mới. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Hình thức: Cả lớp. 1. Khái quát về Biển Đông: CH: Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm diện tích, phạm vi - S = 3.477 triêụ km2, là một vùng của Biển Đông, tiếp giáp với vùng biển của những nước biển rộng, tương đối kín. nào? - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV mùa. chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Hình thức: Cặp 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến GV đặt câu hỏi: thiên nhiên Việt Nam 1. Đọc SGK mục 1, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy nêu những đặc điểm khái quát về Biển Đông? 2. Tại sao độ mặn trung bình của Biển Đông có sự thay a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên đổi giữa mùa khô và mùa mưa? khí hậu nước ta mang tính hải dương - Độ mặn tăng vào mùa khô do nước biển bốc hơi nhiều, điều hòa, lượng mưa nhiều, độ ẩm mưa ít. Độ muối giảm vào mùa mưa do mưa nhiều, nước tương đối của không khí trên 80%. từ các sông đổ ra biển nhiều. 3. Gió mùa ảnh hưởng như thế nào tới hướng chảy của các dòng hải lưu ở nước ta? - Mùa đông, gió mùa Đông Bắc tạo nên dòng hải lưu lạnh hướng đông bắc – tây nam. Mùa hạ, gió Tây Nam tạo nên dòng hải lưu nóng hướng tây nam - đông bắc. Hoạt động 3: Hình thức: Cặp/ Nhóm Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm 1: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thân hãy nêu tác động của biển Đông tới khí hậu nước ta. Giải thích tại sao nước ta lại mưa nhiều hơn các nước khác cùng vĩ độ? - Biển Đông đã mang lại cho nước ta một lượng mưa, ẩm lớn, làm giảm đi tính chất khắc nghiệt của thời tiết b. Địa hình và các hệ sinh thái lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng vùng ven biển: bức trong mùa hè. - Địa hình vịnh cửa sông, bờ biển Mùa hạ gió mùa T. Nam và Đ. Nam từ biển thổi vào mài mòn, các tam giác châu thoải mang theo độ ẩm lớn. Gió mùa Đông Bắc đi qua Biển với bãi triều rộng lớn, các bãi cát Đông vào nước ta cũng trở nên ẩm ướt hơn. Vì vậy nước phẳng lì, các đảo ven bờ và những ta có lượng mưa nhiều hơn các nước khác cùng vĩ độ. rạn san hô. Nhóm 2: Kể tên các dạng địa hình ven - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất biển nước ta. Xác định trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng vị trí các vịnh biển: Hạ Long (Quảng Ninh), Xuân Đài ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, (Phú Yên), Vân Phong (Khánh Hoà), Cam Ranh (Khánh nước lợ, … Hoà). Kể tên các điểm du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng biển c. Tài nguyên thiên nhiên vùng nước ta? biển Nhóm 3: Dựa vào hiểu biết của bản thân và quan sát bản - Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, đồ hãy chứng minh Biển Đông giàu tài nguyên khoáng khí đốt, cát, quặng ti tan . . . ; trữ sản và hải sản. lượng lớn. CH: Tại sao vùng ven biển Nam Trung Bộ rất thuận lợi cho hoạt động làm muối? - Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ - Do có nhiệt độ cao, sóng gió, nhiều hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng nắng, ít mưa, lại chỉ có một vài con sông đổ ra biển. đa dạng... Nhóm 4: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta? Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở đâu? Tại sao rừng ngập mặn lại bị thu hẹp? - Biển Đông làm cho cảnh quan thiên nhiên nước ta phong phú hơn với sự góp mặt của đa hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, đất mặn... - Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm và đưa ra kết luận chung. Hoạt động 4: Tìm hiểu những thiên tai do biển gây ra và biện pháp khắc phục. Hình thức: Cả lớp. GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2d, kết hợp hiểu biết của bản thân, em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về các biểu d. Thiên tai hiện thiên tai ở các vùng ven biển nước ta và cách khắc - Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, sạt phục của các địa phương này. lở bờ biển. Một số HS trả lời, các HS khácnhận xét bổ sung. - Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn GV: Đánh giá, hệ thống lại và chốt kiến thức. chiếm đồng ruộng ở ven biển miền - Biện pháp khắc phục thiên tai: trồng rừng phòng hộ Trung. ven biển, xây dựng hệ thống đê, kè ven biển, trồng các loại cây thích nghi với đất cát và điều kiện khô hạn,... 4. Củng cố. - Nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu, địa hình và các HST vùng ven biển nước ta. - Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta. 5. dặn dò. Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong tập bản đồ Xem trước bài 9. Nguyễn Văn Tâm PPCT: tiết Tuần: Ngày soạn: ÔN TẬP CHO KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC . 1. Kiến thức: Học sinh cần trình bày được những nội dung cơ bản từ bài 1 đến bài 8 2. Kĩ năng: Học sinh có khả năng làm các bài thực hành vẽ biểu đồ tròn, cột, phân tích bảng số liệu, sử dụng atlat địa lí. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên. Atlat địa lí 12 của nhà xuất bản giáo dục, các bảng số liệu chuẩn bị ở nhà * Học sinh. Atlat địa lí 12 của nhà xuất bản giáo dục, máy tính cầm tay, thước kẽ, kompa… III- PHƯƠNG PHÁP. Đàm thoại, giảng giải, hoạt động cá nhân IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài Mới. PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG 1. Phần lí thuyết - Gọi học sinh trả lời câu hỏi cuối bài sau đó a. Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập GV chuẩn kiến thức - Nắm thành tựu của công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta. b. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. - Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. - Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí. c. Đất nước nhiều đồi núi: - Nêu nhận xét ngắn đặc điểm địa hình VN? - CM sự đa dạng của địa hình? - Kể tên những cánh cung vùng ĐB? - Hãy xác định những dãy núi lớn của vùng Tây Bắc? - Nhận xét độ cao và hướng núi giữa BTS và NTS? - So sánh 2 đòng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. - Phân tích thế mạnh và hạn chế khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế. d. Thiên nhiên hịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển. - Chứng minh rằng Việt Nam là quốc gia ven biển có tính biển sâu sắc thể hiện qua các yếu tố khí hậu, địa hình và hệ sinh thái? 2. Phần thực hành - Học sinh cần xác định được dạng biểu đồ a. Biểu đồ tròn tròn, các kỹ năng xử lý số liệu, kỹ năng vẽ và Dùng để thể hiện cơ cấu của các đối tượng địa lí hoàn thiện. b. Biểu đồ cột Biểu đồ hình cột được dùng để thể hiện sự khác biệt về qui mô khối lượng của một(hay một số) - Học sinh cần xác định được dạng biểu đồ đối tượng nào đó; thể hiện tương quan về độ lớn tròn, các kỹ năng vẽ và hoàn thiện. của các đối tượng. các cột đơn thể hiện các đại lượng khác nhau Nguyễn Văn Tâm PPCT: tiết Tuần: Ngày soạn: KIỂM TRA 45 PHÚT. 1. Xác định mục tiêu kiểm tra - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề Địa lí tự nhiên của học kì I, Địa lí 12, chương trình chuẩn. - Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp. - Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình GDPT phần địa lí tự nhiên Việt Nam; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học; phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS. - Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể. - Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục. 2. Xác định hình thức kiểm tra Hình thức kiểm tra tự luận 3. Viết đề kiểm tra từ ma trận ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – ĐỀ 1 Câu 1. (3,0 điểm). a) Nêu một cách khái về các thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta? b) Cho bảng số liệu sau: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NƯỚC TA, THỜI KÌ 1980 – 2005 ( Đơn vị: %) Năm 1980 1990 1995 1999 2005 Tốc độ tăng trưởng GDP 0,2 6,0 9,5 4,8 8,4 Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta, thời kì 1980 - 2005 và nhận xét. Câu 2. (2,0 điểm). Dựa vào Atlát hãy trình bày hệ tọa độ địa lí và tóm tắt ý nghĩa vị trí địa lí về mặt tự nhiên của nước ta? Câu 3. (3,0 điểm). So sánh sự khác nhau về địa hình của vùng Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam? Câu 4. (2,0 điểm). Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta? HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1. (3,0 điểm) a) Các thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta (1,0 điểm). - Nước ta thoát khỏi khủng hoảng KTXH kéo dài, lạm phát đầy lùi và kiềm chế ở mức 1 con số. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH – HĐH. - Đạt được thành tựu to lớn trong xòa đói giảm nghèo. b) Vẽ biểu đồ và nhận xét (2,0 điểm). - Vẽ đúng biểu đồ hình cột và có đầy đủ các nội dung, biểu đồ khác không cho điểm (1,5 điểm). - Nhận xét (0,5 điểm). Câu 2. (2,0 điểm) - (1,0đ) Hệ tọa độ địa lí nước ta: + Trên đất liền nước ta nằm trong khung hệ tọa độ địa lí như sau: Điểm cực Bắc: 23023’B (xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang). Điểm cực Nam: 8034’B (xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau). Điểm cực Tây: 10209’Đ (xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên). Điểm cực Đông: 109024’Đ (xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà). + Trên biển, hệ toạ độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6 050/B và từ khoảng kinh độ 1010 Đ đến trên 117020/ Đ trên biển Đông. - (1,0đ) Tóm tắt ý nghĩa vị trí địa lí về tự nhiên: + Quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. + Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên. + Tạo nên sự phong phú về tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật. + Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán. Câu 3. (3,0điểm) - Vùng núi Trường Sơn Bắc (1,5 điểm) + Từ Nam S.Cả tới dãy Bạch Mã. + Huớng chung TB-ĐN. + Gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang, cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa. + Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên - Huế, ở giữa là vùng trủng núi đá vôi ở Quảng Bình. + Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã cũng là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. - Vùng núi Trường Sơn Nam (1,5 điểm) + Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình nguyên ở ĐNB, bao gồm khối núi Kon Tum và khối núi Nam Trung Bộ. + Hướng nghiêng chung: với những đỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần về phía Đông; còn phía Tây là các cao nguyên xếp tầng cao khoảng từ 500-1000 m: Plây-Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh.  Tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông - Tây của địa hình Trường Sơn Nam. Câu 4. (2,0 điểm) - Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn, làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ, khí hậu điều hòa hơn. - Thiên tai: bảo (mỗi năm trung bình có 9 – 10 cơn bão xuất hiện ở biển Đông, trong đó có 3 – 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào nước ta), gây thiệt hại lớn về tính mạng và tài sản... ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – ĐỀ 2 - Câu 1: (3,0 điểm) So sánh đặc điểm địa hình khu vực Đông Bắc và Tây Bắc nước ta? - Câu 2: ( 2,0 điểm) Trình bày phạm vi lãnh thổ vùng đất liền Việt Nam? - Câu 3: (2.0 điểm) CMR Biển Đông có ảnh hưởng đến khí hậu và địa hình vùng ven biển nước ta? - Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình qua các giai đoạn của nước ta từ 1977 - 2005 (Đơn vị: %) Giai đoạn Tốc độ tăng trưởng GDP (%) 1977 - 1981 0,7 1982 - 1985 7,5 1986 - 1991 4,7 1992 - 1997 8,8 1998 - 2001 6,1 2002 - 2005 7,7 a. Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình qua các giai đoạn của nước ta từ 1977 - 2005? b. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét? ĐÁP ÁN: Câu Câu 1: Câu 2: Câu 3: Nội dung So sánh điểm khác nhau giữa khu vực núi Đông Bắc và Tây Bắc Đặc Đông Bắc Tây Bắc điểm Phạm Nằm ở tả ngạn sông Giữa sông Hồng và sông Cả vi Hồng Độ -Chủ yếu là đồi núi thấp, - Chủ yếu là núi cao, địa hình cao cao tb 500- 600m. cao nhất cả nước. - Đỉnh núi cao trên - Núi trung bình, cao nguyên… 2000m tập trung ỏ thượng nguồn sông chảy giáp biên giới Việt – trung là các khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà Giang, Cao Bằng, còn ở trung tâm là vùng đồi núi thấp. Hình + Có 4 cánh cung lớn + Với 3 dải địa hình dáng chụm đầu về Tam Đảo, - Phía Đông là dãy núi cao đồ sộ mở ra về phía bắc và phía Hoàng Liên Sơn giới hạn từ biên đông: CC sông Gâm, giới Việt – Trung tới khuỷu sông Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đà, có đỉnh phanxipăng(3143m). Đông Triều. - Phía Tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào. - Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu tiếp nối những đồi núi đá vôi ở Ninh Bình, Thanh Hóa. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng cùng hướng: sông Đà, sông Mã, + Hướng của địa hình sông Chu. vòng cung.. + Hướng địa hình: TB - ĐN Điểm 3,0đ - Vùng đất nước ta gồm toànn bộ phần đất liền và các hải đảo tổng diện tích là: 331 212km². - Có 4500km đường biên giới trên đất liền: TQ 1400km, Lào gần 2100km, CPC trên 1100km. - Đường bờ biển dài 3260km, cong như chữ S, chạy từ Móng Cái đến Hà Tiên. - Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ trên biển Đông, có 2 quần đảo lớn ngoài khơi xa trên Biển Đông: Trường Sa, Hoàng Sa. . Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam. a.Khí hậu: - Nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu 2,0đ 0,5 0,25 0,75 1,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2.0 đ 0,25 Câu 4 hải dương, điều hòa hơn. - Biển Đông là nguồn dự trữ ẩm, làm cho độ ẩm tương đối không khí > 80%. - Mang lại lượng mưa lớn. - Gió thổi từ biển vào làm giảm tính chất lục địa ở các vùng phía Tây. - Làm biến tính các khối khí khi qua biển vào nước ta. b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển. - Các dạng địa địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu thổ với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ…. có nhiều giá trị về kt biển ( xây dựng cảng biển, du lịch…). a. Vẽ biểu đồ cột gộp - Chính xác, thẩm mỹ. - Có chú giải, có tên biểu đồ. b. Nhận xét: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế tb các giai đoạn từ 1977 - 2004 khá cao, nhưng không đều: + 1977 - 1981: tốc độ tăng tb chỉ có 0,7%, đến giai đoạn 1982 - 1985 đạt tốc độ khá cao 7,5%. Đây là giai đoạn đầu nước thực hiện khoán 100, khoán 10. + Giai đoạn 1986 - 1991: tốc độ tăng tb giảm xuống đạt 4,7%. Do đây là giai đoạn XHCN sụp đổ ở LX và Đông Âu. + Giai đoạn 1992 -1997: tốc độ tăng tb cao đạt 8,8%. + Giai đoạn 1998 - 2005: tốc độ tăng tb cao dù có khủng hoảng tài chính, tiền tệ ở KV Đông Nam Á và Châu Á. Nguyễn Văn Tâm 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 3,0đ 1,5 1,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 PPCT: tiết Tuần: Ngày soạn: Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa - Phân tích được nguyên nhân hình thành nên đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa 2. Kĩ năng - Biết phân tích biểu đồ khí hậu - Biết phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu - Có kĩ năng liên hệ thực tế để thấy các mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu đối với sản xuất ở nước ta. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH * Giáo viên - Bản đồ khí hậu Việt Nam và bản đồ tự nhiên Việt Nam - Sơ đồ gió mùa mùa Đông và gió mùa mùa Hạ * Học sinh. - Atlat Địa lí Việt Nam. - Tập bản đồ địa lý 12. III. PHƯƠNG PHÁP - Làm việc cá nhân; làm theo nhóm; tranh luận; thuyết trình tích cực… IV. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bảng số liệu, bản đồ… Để thấy được những biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta. - Giai quyết vấn đề: Ra quyết định để hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các hoạt động sản xuất và đời sống của con người. V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giáo viên nhắc lại cho HS kiến thức về gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ đã được học ở chương trình lớp 10, sau đó liên hệ tình hình nước ta và vào bài PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động l: Cặp/nhóm. 1 Khí hậu nhiệt đới gió CH: Dựa vào SGK và kết hợp bảng số liệu, quan sát bản đồ khí mùa ẩm hậu, em hãy nhận xét tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta? a. Tính chất nhiệt đới - Tổng bức xạ, cân bằng bức xạ. - Tổng bức xạ lớn, cán cân - Nhiệt độ trung bình năm. bức xạ dương quanh năm. - Tổng số giờ nắng. - Nhiệt độ trung bình năm CH: Giải thích vì sao nước ta có nền nhiệt độ cao? trên 200C (trừ vùng núi Một HS trả lời, các HS khác bổ sung. cao). Tổng số giờ nắng từ CH: Em hãy giải thích vì sao Đà Lạt có nhiệt độ thấp hơn 200C? 1400 - 3000 giờ/năm. - Đà Lạt thuộc cao nguyên Lâm Viên, sự phân hoá nhiệt độ theo độ cao làm nhiệt độ trung bình của Đà Lạt chỉ đạt 18,30C Hoạt động 2: Cả lớp. CH: Đọc SGK và kết hợp quan sát bản đồ lượng mưa trung bình b. Lượng mưa, độ ẩm lớn năm, NX và giải thích về lượng mưa và độ ẩm của nước ta? - Lượng mưa trung bình - Biển Đông cung cấp lượng ẩm lớn. Sự hoạt động của dải hội tụ năm cao từ: 1500 – nhiệt đới cùng với tác động của bão đã gây mưa lớn ởû nước ta, 2000mm. Mưa phân bố ngoài ra tác động của gió mùa, đặc biệt là gió mùa mùa hạ cũng không đều, sườn đón gió mang đến cho nước ta một lượng mưa lớn. Chính vì vậy so với 3500 - 4000mm. các nước khác nằm cùng vĩ độ, nước ta có lượng mưa lớn hơn. - Độ ẩm không khí cao trên Tuy nhiên lượng mưa phân bố không đều những khu vự đón gió 80%. có lượng mưa rất nhiều. Hoạt động 3: Cả lớp. c. Gió mùa GV đặt câu hỏi: Em hãy cho biết nước ta nằm trong vành đai gió nào? Gió thổi từ đâu tới đâu, hướng gió thổi ở nước ta? . - Xem thông tin phản hồi - Gió mậu dịch thổi từ cao áp cận chí tuyến về Xích Đạo phần phụ lục GV: Sự chênh lệch nhiệt độ của lục địa Á – Âu rộng lớn với đại dương Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương đã hình thành nên các trung tâm khí áp thay đổi theo mùa, lấn át ảnh hưởng của gió mậu dịch, hình thành chế độ gió mùa đặc biệt của nước ta. CH: Nhận xét và giải thích nguyên nhân hình thành các trung tâm áp cao và áp thấp vào mùa đông? - Vào mùa đông lục địa Á - Âu lạnh, xuất hiện cao áp Xibia. Đại dương Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương nóng hơn hình thành áp thấp Alêut và áp thấp Ấn Độ Dương. Mặt khác, lúc này là mùa hạ của bán cầu Nam nên áp thấp cận chí tuyến Nam hoạt động mạnh hút gió từ cao áp Xibia về. Để ý trên bản đồ đẳng áp chúng ta thấy có sự giao tranh giữa áp cao Xibia và áp cao cận chí tuyến Bắc (nơi sinh ra gió mậu dịch) mà ưu thế thuộc về áp cao Xibia, tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc nước ta. Gv cho HS trả lời sau đó cho các HS khác nhận xét, bổ sung. Từ đó GV rút ra kết luận chung. CH: Nhận xét và giải thích nguyên nhân hình thành các trung tâm áp cao và áp thấp vào mùa hạ? Gv cho HS trả lời sau đó cho các HS khác nhận xét, bổ sung. Từ đó GV rút ra kết luận chung. - Vào mùa hạ, khu vực chí tuyến Bắc Bán Cầu nóng nhất, do đó hình thành áp thấp I Ran ở Nam Á. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương lạnh hơn hình thành áp cao Ha-Oai, áp cao Bắc Ấn Độ Dương. Nam bán cầu là mùa đông nên áp cao cận chí tuyến Nam hoạt dộng mạnh. Như vậy mùa hạ sẽ có gió mậu dịch Bắc Bán cầu từ Tây Thái Bình Dương vào nước ta, đầu mùa hạ có gió tín phong đông nam từ NBC vượt XĐ đổi hướng Tây Nam lên. Hoạt động 4: Nhóm. Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm của gió mùa mùa ha.ï Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của gió mùa mùa đông. Bước 2: Gv cho Hs thảo luận sau đó, các nhóm trình bày, nhóm khác NX. GV chuẩn kiến thức. 4 . Củng cố. - Gió mùa mùa hạ là nguồn gốc gây ra thời tiết khô nóng ở miền Trung, đúng hay sai, vì sao? - Tại sao miền Nam hầu như không ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc? - Tại sao cuối mùa đông, gió mùa đống bắc gây mưa ở vùng ven biển và đồng bằng sông Hồng? - Tại sao khu vực ven biển miền Trung có kiểu thời tiết nóng, khô vào đầu mùa hạ? Thông tin phản hồi ( Gió mùa). Gió Nguồn Thời gian Phạm vi Kiểu thời tiết Hướng gió mùa gốc h/động hoạt động đặc trưng Gió Áp cao - Tháng 11, 12, 1 lạnh khô Tháng mùa Xibia Miền Bắc Đông Bắc - Tháng 2, 3 lạnh ẩm 11- 4 đông Áp cao - Nóng ẩm ở Nam Bộ và Tây Tháng Ấn Độ Cả nước Tây nam nguyên. 5 -7 Gió Dương - Nóng khô ở Bắc Trung Bộ mùa Ap cao T. Nam riêng Nóng và mưa nhiều ở cả miền Hạ Tháng cận CT Cả nước Bắc bộ có Bắc và miền Nam….. 6 - 10 nam hướng Đ.Nam 5. Dặn dò. Về nhà học bài cũ và làm các bài tập trong tập bản đồ Xem trước bài mới Nguyễn Văn Tâm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan