GA Địa lí 12 - Cơ bản
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Ngày soạn: 13/8/2012
Tiết 1 - Bài 1
VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
A. Mục tiêu.
Sau bài học này, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kt - xh. Một số định
hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới của đất nước ta.
- Biết được bối cảnh và công cuộc hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ở nước ta.
- Biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập.
2. Kĩ năng:
- Biết liên hệ kiến thức địa lí với các kiến thức lịch sử, GDCD trong lĩnh hội tri thức
mới.
- Biết liên hệ sgk với các vấn đề thực tiễn của cuộc sống khi tìm hiểu về các thành tựu
của công cuộc Đổi mới và hội nhập.
3. Thái độ:
- Xác định tinh thần, trách nhiệm của mỗi người đối với sự phát triển của đất nước.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Một số tư liệu về hội nhập quốc tế và khu vực.
2. Chuẩn bị của trò:
- Vở ghi, sgk địa 12.
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A1
12A2
12A3
12A4
12A7
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS trong lớp tóm tắt lại chương trình địa lí lớp 11.
3. Giảng bài mới:
* Mở bài: GV chiếu cho HS xem một số hình ảnh về các thành tựu kinh tế của Việt
Nam trong quá trình đổi mới và hội nhập với thế giới và khu vực.
Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: Xã hội
1
GA Địa lí 12 - Cơ bản
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp.
- GV yêu cầu HS đọc sgk, quan sát
hình 1.1 ở sgk trả lời một số câu hỏi
sau:
+ Tại sao nước ta phải đặt ra vấn
đề Đổi mới nền kinh tế-xã hội?
+ Đường lối Đổi mới từ Đại hội
Đảng VI đưa nền kinh tế, xã hội
nước ta phát triển theo xu thế
nào?
+ Công cuộc Đổi mới đã đạt được
những thành tựu gì?
- HS đọc sgk và tóm tắt. GV gọi 2
HS ghi tóm tắt lên bảng.
- GV nhận xét. Giảng giải.
* Hoạt động 2: Cả lớp.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nước
ta trong giai đoạn hội nhập quốc tế
và khu vực:
+ Bối cảnh, thành tựu đạt được?
- HS đọc sgk, hiểu biết tìm hiểu và
tóm tắt các ý chính.
- GV chốt ý và giải thích với HS:
VN được kết nạp là thành viên thứ
150 của WTO ( Tổ chức thương mại
thế giới ) vào tháng 11-2006, nhưng
chỉ khi quốc hội VN thông qua, đến
tháng 1-2007 VN mới trở thành
thành viên chính thức của WTO.
- GV giải thích cho HS các nguồn
vốn:
- GV cho HS phân tích Hình 1.2 để
Nguyễn Thị Thu Hương
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
Nội dung chính
1. Công cuộc Đổi mới là cuộc cải cách toàn diện
về kinh tế-xã hội.
a. Bối cảnh.
- Nền kinh tế nước ta sau chiến tranh rơi vào tình
trạng khủng hoảng kéo dài. Lạm phát có thời kì
lên tới ba con số.
b. Diễn biến.
- Công cuộc Đổi mới được manh nha năm 1979,
đầu tiên là lĩnh vực nông nghiệp.
- Đường lối đổi mới là đưa nền kinh tế nước ta
phát triển theo 3 xu thế.
+ Dân chủ hóa đời sống kt-xh.
+Phát triển nền kt hàng hóa nhiều thành phần theo
định hướng XHCN.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước
trên thế giới.
c. Thành tựu.
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng ktxh kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở
mức độ một con số.
- Tốc độ tăng trưởng kt khá cao.
- Cơ cấu kt chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH.
- Cơ cấu kt theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét.
- Đạt được những thành tựu to lớn trong xóa đói,
giảm nghèo.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực.
a. Bối cảnh.
- Toàn cầu hóa cho phép nước ta tranh thủ được
các nguồn lực bên ngoài, đồng thời đặt nền kinh tế
nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt.
- VN và HK bình thường hóa quan hệ từ đầu năm
1995.
- Nước ta trở thành thành viên của ASEAN từ
tháng 7-1995.
- Nước ta ra nhập tổ chức thương mại thế giới
(WTO) vào 7-11-2006.
b. Thành tựu.
- Nước ta đã thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước
ngoài (ODA, FDI).
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế- kĩ thuật, khai thác tài
nguyên, bảo vệ môi trường an ninh khu vực…
Tổ: Xã hội
2
GA Địa lí 12 - Cơ bản
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
thấy ý nghĩa của việc phát triển - Đẩy mạnh ngoại thương, VN đã trở thành một
nhiều thành phần kt, góp phần huy nước xuất khẩu khá lớn về một số mặt hàng.
động vốn tốt nhất các nguồn lực
trong và ngoài nước để đẩy mạnh
phát triển kt, tăng nhanh GDP.
* Hoạt động 3: Cá nhân.
- GV đặt câu hỏi: Em cho biết định
hướng chính của VN trong giai
đoạn hiện nay là gì?
- HS đọc sgk, và hiểu biêt phát biểu.
- GV giảng giải cho HS hiểu rõ về
các chính sách.
3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công
cuộc Đổi mới và hội nhập.
- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng
xóa đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kt thị
trường định hướng XHCN.
- Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển nền kt
tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập kt quốc tế để tăng tiềm lực kt
quốc gia.
- Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi
trường và phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền
văn hóa mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái
của cơ chế thị trường.
4. Củng cố.
- Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng ntn đến công cuộc Đổi
mới ở nước ta?
- Hãy tìm những dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta?
5. Dặn dò.
- Về nhà trả lời các câu hỏi ở sgk.
- Đọc trước bài 2, chuẩn bị át lát địa lí 12.
Ngày … tháng…. năm 2012
Kí duyệt giáo án
Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: Xã hội
3
GA Địa lí 12 - Cơ bản
Ngày soạn:19/8/2012
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
Tiết 2- Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ (tiết 1)
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam: các điểm cực Bắc, cực
Nam, Đông, Tây của phần đất liền; phạm vi vùng đất, vùng biển, vùng trời và diện tích lãnh
thổ.
2. Kĩ năng:
- Xác định được vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á, xác định được hệ tọa
độ địa lí.
3. Thái độ, hành vi:
- Củng cố lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng tham ra xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bản đồ hành chính Việt Nam, At lát địa lí 12
2. Chuẩn bị của trò:
- Át lát địa lí 12, sgk địa 12.
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A1
12A2
12A3
12A4
12A7
2. Kiểm tra bài cũ:
* Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có ảnh hưởng ntn đến công cuộc Đổi
mới ở nước ta?
* Hãy tìm những dẫn chứng về thành tựu của công cuộc đổi mới của nước ta?
3. Giảng bài mới:
* Mở bài: GV giới thiệu khái quát về đất nước VN: Hình dáng, diện tích, thuộc châu
lục và khu vực nào trên thế giới…. Từ đó cho HS biết bài học hôm nay sẽ cho các em biết vị
trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.
Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: Xã hội
4
GA Địa lí 12 - Cơ bản
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp.
- Bước 1: GV treo bản đồ hành chính
VN. Sau đó yêu cầu HS đọc sgk, quan
sát bản đồ , hiểu biết của mình lần lượt
trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu tóm tắt các đặc điểm của vị trí
địa lí nước ta?
+ Nước ta tiếp giáp với nước nào trên
đất liền và trên biển?
- Bước 2: HS quan sát bản đồ treo tường
hoặc át lát, đọc sgk, hiểu biết trả lời và
đưa ra ý kiến.
- Bước 3: GV chốt kiến thức, kết hợp chỉ
bản đồ.
* Hoạt động 2: Cặp/ Nhóm.
- Bước 1: GV chia nhóm HS và yêu cầu
các em thảo luận theo nội dung được
phân:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu phạm vi lãnh thổ
vùng đất?
+ Nhóm 2: Tìm hiểu vùng biển?
+ Nhóm 3: Tìm hiểu vùng trời?
- Bước 2: HS đọc sgk, quan sát át lát địa
12. Sau đó thảo luận và đưa ra ý kiến.
Các nhóm bổ sung.
- Bước 3: GV chỉ bản đồ để chốt ý. Yêu
cầu HS kể tên một số cửa khẩu quan
trọng ở trên đất liền?
( + TQ: Móng Cái, Hữu Nghị, Đồng
Đăng, Lào Cai…..
+ Lào: Cầu Treo, Lao Bảo…
+ Cam pu chia: Mộc Bài, Vĩnh
Xương…)
Nguyễn Thị Thu Hương
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
Nội dung chính
1. Vị trí địa lí.
- Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo
Đông Dương, gần TT của khu vực ĐNA.
- Hệ tọa độ địa lí:(trên đất liền)
*Trên đất liền:
+ Điểm cực bắc: 23023’B thuộc Lũng
Cú – Đồng Văn – Hà Giang.
+ Điểm cực nam: 8034’B thuộc Đất
Mũi – Ngọc Hiển – Cà Mau.
+ Điểm cực tây: 102019’Đ thuộc Sín
Thầu – Mường Nhé – Điện Biên.
+ Điểm cực đông: 109024’Đ thuộc Vạn
Thạnh – Vạn Ninh – Khánh Hòa.
*Trên biển: kéo dài đến 6050’B và khoảng từ
1010Đ đến 117020’Đ
- Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á –Âu,
vừa tiếp giáp với Biển Đông và thông ra Thaí
Bình Dương rộng lớn.
- Việt Nam nằm trên đường hằng hải, đường
bộ và đường hàng không quốc tế quan trọng.
- Đại bộ phận nước ta nằm trọn trong khu vực
giờ thứ 7 ( giờ GMT).
2. Phạm vi lãnh thổ.
a. Vùng đất.
- Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo có
tổng diện tích: 331.212km2 (niên giám thống
kê 2006).
(Như vậy phần đát liền kéo dài 15 độ vĩ
tuyến và tương đối hẹp ngang với diện tích
331212km2)
- Có 4500km đường biên giới trên đất liền:
Trung Quốc 1400km, Lào gần 2100km,
CamPuChia trên 1100km.
- Đường bờ biển dài 3260km, cong như chữ S,
chạy từ Móng Cái(Quảng Ninh) đến Hà Tiên
(Kiên Giang).
- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ trên biển
Đông, có 2 quần đảo lớn ngoài khơi xa trên
Biển Đông: Trường Sa (Khánh Hòa), Hoàng
Sa (Đà Nẵng).
Tổ: Xã hội
5
GA Địa lí 12 - Cơ bản
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
b. Vùng biển.
* Bù lại, phần biển nước ta mở khá rộng về
phía đông và đông nam với khoảng 1 triệu km2
gồm hai quần đảo lớn Trường Sa (Khánh Hòa)
và Hoàng Sa ( Đà Nẵng), tiếp giáp với vùng
biển của Trung Quốc, Philippin, Brunay,
Indonexia, Malaysia, Thái Lan và Campuchia.
+ Vùng biển nước ta gồm:
- Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền,
ở phía trong đường cơ sở.
- Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc
gia trên biển, rộng 12 hải lí.
- Tiếp giáp lãnh hải là vùng được quy định
nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền
của nước ven biển, rộng 12 hải lí.
- Đặc quyền kinh tế rộng 200 hải lí (tính từ
đường cơ sở).
- Thềm lục địa là phần ngầm dưới biển và lòng
đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài,
mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài
của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m.
-> diện tích trên biển khoảng 1triệu km² ở biển
Đông.
c. Vùng tròi.
- Là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh
thổ nước ta.
4. Củng cố.
- Câu 1: Xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên bản đồ các nước Đông
Nam Á.
5. Dặn dò.
- Tìm hiểu ý nghĩa vị trí địa lí Việt Nam.
Ngày … tháng…. năm 2012
Kí duyệt giáo án
Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: Xã hội
6
GA Địa lí 12 - Cơ bản
Ngày soạn: 26/8/2012
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
Tiết 2- Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ (tiết 2)
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kt-xh và
quốc phòng.
2. Kĩ năng:
- Biết phân tích các kênh chữ và hình vẽ.
3. Thái độ, hành vi:
- Củng cố lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng tham ra xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bản đồ hành chính Việt Nam, At lát địa lí 12
2. Chuẩn bị của trò:
- Át lát địa lí 12, sgk địa 12.
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A1
12A2
12A3
12A4
12A7
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí VN?
- GV: Nêu phạm vi lãnh thổ vùng đất và vùng biển của nước ta?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
1. Vị trí địa lí.
2. Phạm vi lãnh thổ.
a. Vùng đất.
b. Vùng biển.
c. Vùng tròi
* Hoạt động : Cá nhân/ Cả lớp.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam.
- GV yêu cầu HS đọc sgk, hiểu biết và a. Ý nghĩa tự nhiên.
quan sát bản đồ, kiến thức đã học trả lời * Thuận lợi:
các câu hỏi sau:
+ Nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương,
+ Vị trí địa lí VN có ý nghĩa đối với tự khoảng từ 23023’B - 8034’B nước ta nằm hoàn
nhiên như thế nào?
toàn trong vòng đai nhiệt đới nửa cầu bắc do đó
+ Vị trí địa lí VN có ý nghĩa đối với nền thiên nhiên nước ta mang đăc điểm cơ bản của
7
Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: Xã hội
GA Địa lí 12 - Cơ bản
kinh tế, văn hóa,xã hội và quốc phòng
như thế nào?
- HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
- GV chuẩn kiến thức, và đặt câu hỏi
thêm:
+ Vì sao VN không có khí hậu nhiệt đới
khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ?
(GV giải thích: do vị trí nước ta:
*Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng
của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa
châu Á, khu vực gió mùa điển hình
nhất thế giới.
* Tiếp giáp với biển Đông, nguồn dự
trữ nhiệt, ẩm dồi dào.)
+ Kể tên một số cảng biển, sân bay quan
trọng của VN?
* Cảng biển: Hải phòng, Cái Lân,
Chân Mây, Cam Ranh, Sài Gòn, Cần
Thơ….
* Sân bay: Nội Bài, Đà Nẵng, TP. Hồ
Chí Minh…..
Nguyễn Thị Thu Hương
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
thiên nhiên nhiệt đới gió mùa với nền nhiệt ẩm
cao. Vì vậy, nước ta không bị khô hạn như các
nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Châu Phi.
Đồng thời, do chịu ảnh hưởng của gió mùa châu
Á nên khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt: Mùa
đông bớt lạnh và khô, mùa hạ nóng và mưa
nhiều.
+ Nước ta giáp Biển Đông là nguồn dự
trữ dồi dào về nhiệt ẩm nên chịu ảnh hưởng sâu
sắc của biển, Biển Đông tăng cường tính ẩm
cho nhiều khối khí trước khi ảnh hưởng đến
lãnh thổ đất liền.
+ Nước ta nằm ở nơi giao nhau của hai
vành đai sinh khoáng lớn trên thế giới là Thái
Bình Dương và Địa Trung Hải nên có nguồn tài
nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là
nguồn kháng sản năng lượng và kim loại màu.
+ Nằm ở nơi giao thoa giữa các luồng di
cư của nhiều luồng động vật và thực vật thuộc
các khu hệ sinh vật khác nhau khiến cho nguồn
tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú.
+ Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự
phân hóa đa dạng của tự nhiên thành các vùng
tự nhiên khác nhau giữa Miền Bắc và Miền
Nam, giữa đồng bằng và miền núi, ven biển và
hải đảo.
* Khó khăn:
- Có nhiều thiên tai trên thế giới: bão, lũ, lụt…
b. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc
phòng.
* Về kinh tế:
+ VN nằm trên ngã tư đường hằng hải và hàng
không quốc tế quan trọng => giao lưu với các
nước trong khu vực và thế giới.
+ Nước ta còn là cửa ngõ ra biển cho các nước
Lào, TL, CPC, TQ.
+ Phát triển nền kt đa dạng, kt mở, hội nhập vào
thế giới…
* Về văn hóa – xã hội: vị trí cho phép nước ta
chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng
phát triển với các nước, đặc biệt với các nước
láng giềng và các nước trong khu vực ĐNA.
Tổ: Xã hội
8
GA Địa lí 12 - Cơ bản
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
* Quốc phòng: biển Đông với nước ta là một
chiến lược có ý nghĩa sống còn trong công cuộc
xây dựng, phát triển kt và bảo vệ đất nc.
b/ Khó khăn:
- Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thiếu ổn
định, sự phân hóa mùa của khí hậu, tính thất
thường của thời tiết, các tai biến thiên nhiên.
- Nước ta có diện tích không lớn nhưng có
đường biên giới trên bộ và trên biển dài, hơn
nữa Biển Đông lại chung với nhiều nước. Vì thể
việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gặp nhiều khó
khăn.
- Sự năng động của các nước trong và ngoài
khu vực đã đặt nước ta vào một tình thế vừa
phải hợp tác vừa phải cạnh tranh quyết liệt
trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển.
4. Củng cố.
- Câu 1: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí VN?
5. Dặn dò
- Chuẩn bị một số dụng cụ cho bài thực hành: Thước kẻ, bút chì, giấy A4…..
Ngày … tháng…. năm 2012
Kí duyệt giáo án
Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: Xã hội
9
GA Địa lí 12 - Cơ bản
Ngày soạn:02/9/2012
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
Tiết 4 – Bài 3
THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
A.Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
1.Kiến thức:
- Biết được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông và các
điểm, các đường tạo khung. Xác định được vị trí địa lí VN và một số địa danh quan trọng
2. Kĩ năng:
- Vẽ tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần đất liền) và một số đối tượng địa lí.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Át lát địa lí 12, sgk địa 12.
- Khung lãnh thổ Việt Nam có lưới kinh tuyến, vĩ tuyến (phóng to trên khổ giấy A4),
2. Chuẩn bị của trò:
- Át lát địa lí 12, sgk địa 12.
- Giấy A4, Bút chì, Thước kẻ
C. Tiến trình bài học.
1. Tổ chức:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
12A1
12A2
12A3
12A4
12A7
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu ý nghĩa của vị trí địa lí?
3. Bài mới:
* Mở bài: GV nêu yêu cầu của bài thực hành: Vẽ lược đồ VN, điền vào lược đồ một số địa danh
quan trọng của VN.
Hoạt động của GV và HS
*Hoạt động 1: Cả lớp.
- GV hướng dẫn học sinh vẽ khung ô vuông.
- HS vẽ trên giấy A4
Nội dung chính
I.Vẽ lược đồ
1. Vẽ khung ô vuông
- Gồm 40 ô vuông (5 x 8) mỗi chiều tương
ứng 20 kinh tuyến và 20 vĩ tuyến.
- Lưới ô vuông thể hiện lưới kinh – vĩ
tuyến từ 1020 Đ- 1120Đ và từ 80B đến
240B
- GV: HD học sinh xác định điểm và đường - Đánh số thứ tự:
Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: Xã hội
10
GA Địa lí 12 - Cơ bản
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
khống chế trên khung lãnh thổ Việt Nam
+ Hàng ngang: từ trái – phải: từ A – E
phóng to
+ Hàng dọc: từ trên – xuống: từ 1 – 8
- HS kết hợp hình 3 (Sgk 19) tự xác định
2. Vẽ khung khống chế hình dáng lãnh
điểm và đường khống chế, nối lại thành thổ Việt Nam
khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt
Nam.
- GV hướng dẫn HS vẽ từng đoạn biên giới
và bờ biển tạo thành khung hình dáng lãnh 3. Vẽ khung hình dáng lãnh thổ Việt Nam
thổ Việt Nam.
+ Đ1: Từ điểm cực Tây (xã Sín Thầu, Điện
Biên) đến Lào Cai
+ Đ2: Từ Lào Cai đến Lũng Cú
+ Đ3: Từ Lũng Cú đến Móng Cái
+ Đ4: Từ Móng Cái đến phía Nam ĐBSH
+ Đ5: Từ phía Nam ĐBSH đến phía Nam
Hoành Sơn
+ Đ6: Từ Nam Hoành Sơn đến NTB
+ Đ7: Từ Nam Trung Bộ đến mũi Cà Mau
+ Đ8: Từ mũi Cà Mau đến Rạch Giá, Hà
Tiên
+ Đ9: Biên giới giữa ĐB Nam Bộ và
Campuchia
+ Đ10: Biên giới giữa Tây Nguyên, Quảng
Nam với Campuchia và Lào
+ Đ11: Biên giới từ Thừa Thiên Huế đến cực
Tây Nghệ An và Lào
+ Đ12: Biên giới phía Tây của Nghệ An,
Thanh Hóa với Lào
+ Đ13: phần còn lại của biên giới phía Nam
Sơn La, Tây ĐB với Lào
Hs: Kết hợp hình 3 (Sgk 19) vẽ khung hình 4. Vẽ Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa:
dáng lãnh thổ Việt Nam theo hướng dẫn
- Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành
- GV: Quan sát, sửa sai.
phố Đà Nẵng (ô E4)
- Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh
- GV hướng dẫn HS dùng kí hiệu tượng Khánh Hòa (ô E8)
trưng cho đảo san hô để thể hiện QĐ Trường
Sa và Hoàng Sa
5. Vẽ sông chính:
- HS điền vào khung hình dáng lãnh thổ Việt
Nam 2 QĐ Trường Sa và Hoàng Sa.
Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: Xã hội
11
GA Địa lí 12 - Cơ bản
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
Gv: Chỉ trên khung lãnh thổ Việt Nam phóng
to, HD h/s vẽ các sông chính của Việt Nam
- Bắc Bộ: Sông Hồng, sông Đà, sông Thái
Bình
- Bắc Trung Bộ: sông Mã – Chu, Sông Cả
- Nam Bộ: sông Đồng Nai, sông Cửu
Long
Hs: Vẽ theo hướng dẫn.
* Hoạt động 2: Cá nhân/ Cặp.
II. Điền địa danh quan trọng lên lược đồ
- GV yêu cầu HS xác định và điền lên lược - Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí
đồ Việt Nam các địa danh quan trọng.
Minh
- HS tự xác định và điền lên lược đồ.
- Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan
- GV chỉ bản đồ và gọi vài HS kiểm tra, sửa - Đảo Phú Quốc, quần đảo Hoàng Sa, quần
sai.
đảo Trường Sa
4. Củng cố:
- Kiểm tra bài thực hành của học sinh
- Sửa sai
5. Dặn dò:
- Hoàn thiện bài thực hành
- Chuẩn bị bài 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ
Ngày … tháng…. năm 2012
Kí duyệt giáo án
Ngày soạn:09/9/2012
Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: Xã hội
12
GA Địa lí 12 - Cơ bản
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
Tiết 5 – Bài 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TIẾT 1)
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của địa hình và các khu vực địa hình đồi núi.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình khu
vực núi.
3. Thái độ
- Ham học hỏi, hứng thú tìm hiểu và giải thích hiện tượng tự nhiên.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bản đồ tự nhiên VN.
- Át lát địa lí 12.
2. Chuẩn bị của trò:
- SGK, át lát địa lí 12.
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
HS vắng
Sĩ số
12A1
12A2
12A3
12A4
12A7
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở thực hành 1 số HS, chấm lấy điểm 15 phút.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: Xã hội
13
GA Địa lí 12 - Cơ bản
* Hoạt động 1: Cá nhân/ Cả lớp.
- GV treo bản đồ tự nhiên VN, yêu cầu
HS đọc sgk, quan sát bản đồ, và những
hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu nhận xét về địa hình VN?
- HS làm theo yêu cầu và sau đó phát
biểu ý kiến.
- GV chuẩn kiến thức.Đặt thêm câu hỏi
cho HS:
+ Hãy nêu những biểu hiện của địa
hình nhiệt đới ẩm gió mùa? ( )
+ Hãy lấy VD tác động của con người
đến địa hình nước ta?
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
1. Đặc điểm chung của địa hình.
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- ¾ là đồi núi, ¼ đồng bằng.
- Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp chiếm
85% diện tích. Độ cao > 2000m chiếm 1%.
b. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
- Trẻ và phân bậc rõ rệt.
- Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam
- Hướng địa hình:
+ TB – ĐN: hữu ngạn sông Hồng-> Bạch Mã.
+ Vòng cung: vùng Đông Bắc, Nam Trung Bộ.
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng.
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con
người.
* Hoạt động 2: Cặp/ Nhóm.
- Bước 1: GV chia lớp ra thành 4 nhóm
và phát phiếu học tập:
+ Nhóm 1: Quan sát hình 6, đọc sgk, hiểu biết
điền các nội dung phù hợp vào bảng sau:
Đặc điểm
Giới hạn
Hướng núi
Cấu trúc
Hình thái
Vùng Đông Bắc
2. Các khu vực địa hình.
a. Khu vực đồi núi.
- Vùng núi Đông Bắc:
+ Nhóm 2: Quan sát H6, đọc sgk, hiểu biết điền
nội dung vào bảng:
Đặc điểm
Giới hạn
Hướng núi
Cấu trúc
Hình thái
Vùng Tây Bắc
- Vùng núi Tây Bắc:
+ Nhóm 3: Quan sát H6, đọc sgk, hiểu biết điền
nội dung vào bảng:
Đặc điểm
Giới hạn
Hướng núi
Cấu trúc
Hình thái
Vùng Trường Sơn Bắc
- Vùng núi Trường Sơn Bắc
+ Nhóm 4: Quan sát H6, đọc sgk, hiểu biết điền
Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: Xã hội
14
GA Địa lí 12 - Cơ bản
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
nội dung vào bảng:
Đặc điểm
Vùng Trường Sơn
Nam
Giới hạn
- Vùng núi Trường Sơn Nam:
Hướng núi
Cấu trúc
Hình thái
- Bước 2: HS thảo luận nhóm. Sau đó đại
diện các nhóm trình bày.
- Bước 3: GV chỉ bản đồ và chuẩn kiến
thức.
* Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi
trung du.
- Bán bình nguyên ĐNB với bậc thềm phù sa
cổ cao khoảng 100m và bề mặt phủ badan cao
chừng 200m.
- Đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa đồng bằng
sông Hồng và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển
miền Trung.
* Thông tin phản hồi phiếu học tập
Đặc Vùng Đông Bắc
Vùng Tây Bắc
Vùng Trường
Vùng Trường
điểm
Sơn Bắc
Sơn Nam
Giới
Nằm ở tả ngạn Nằm giữa sông Hồng Từ phía Nam Từ phía Nam
hạn
sông Hồng
và sông Cả.
sông Cả đến dãy dãy Bạch Mã trở
Bạch Mã
vào đến vĩ tuyến
11º B
Hướng Vòng cung
TB- ĐN.
TB- ĐN.
Vòng cung
núi
Cấu
Có 4 cánh cung Có địa hình cao nhất Gồm các khối
trúc
lớn chụm đầu về nước ta, có tính phân núi và các cao
Tam Đảo, mở ra bậc
nguyên
về phía bắc và Các dãy núi song song
phía đông.
và so le
Hình
- Địa hình thấp Có 3 dải địa hình chạy -Thấp và hẹp - Địa hình với
thái
dần từ TB->ĐN. theo hướng Tây Bắc – ngang ,cao ở 2 những đỉnh núi
- Những đỉnh núi Đông Nam.
đầu, thấp ở giữa. cao hơn 2000m
cao trên 2000m - Phía Đông là dãy núi - Phía Bắc là nghiêng dần về
nằm trên thượng cao đồ sộ Hoàng Liên
vùng núi Tây phía Đông, sườn
nguồn
sông Sơn giới hạn từ biên
Nghệ An.
dốc dựng chênh
Chảy giáp biên giới Việt – Trung tới
- Phía Nam là vênh bên dải đ=
giới
Việt
– khuỷu sông Đà, có
vùng núi Tây TT hẹp ven biển,
Trung là các đỉnh phanxipăng
– Huế.
phía Tây là các
Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: Xã hội
15
GA Địa lí 12 - Cơ bản
khối núi đá vôi
đồ sộ ở Hà
Giang,
Cao
Bằng, còn ở
trung tâm là
vùng đồi núi
thấp.
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
(3143m).
- ở giữa thấp cao
nguyên
- Phía Tây là địa hình
trũng là vùng đá badan
bằng
núi trung bình của các vôi Quảng Bình phẳng, bán bình
dãy núi chạy dọc biên
và vùng đồi núi nguyên... tạo nên
giới Việt – Lào.
thấp Quảng Trị. sự bất đối xứng
- Ở giữa thấp hơn là
giữa 2 sườn
các dãy núi, các sơn
Đông – Tây.
nguyên, cao nguyên đá
vôi từ Phong Thổ đến
Mộc Châu tiếp nối
những đồi núi đá vôi ở
Ninh Bình, Thanh Hóa.
Xen giữa các dãy núi là
các thung lũng cùng
hướng: sông Đà, sông
Mã, sông Chu.
4. Củng cố.
- Dựa H6 ở sgk hãy:
+ Nêu nhận xét ngắn đặc điểm địa hình VN?
+ CM sự đa dạng của địa hình?
+Kể tên những cánh cung vùng ĐB?
+ Hãy xác định những dãy núi lớn của vùng Tây Bắc?
+ Nhận xét độ cao và hướng núi giữa BTS và NTS?
5.Dặn dò.
- Học các câu hỏi trong sgk.
- Đọc trước bài 7.
Ngày … tháng…. năm 2012
Kí duyệt giáo án
Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: Xã hội
16
GA Địa lí 12 - Cơ bản
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
Ngày soạn:16/9/2012
Tiết 6 – Bài 7
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (tiếp theo)
A. Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của địa hình khu vực đồng bằng.
- Phân tích được ảnh hưởng của thiên nhiên các khu vực đồi núi và đồng bằng đến phát
triển kt-xh.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ tự nhiên VN để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình đ.bằng.
3. Thái độ
- Ham học hỏi, hứng thú tìm hiểu và giải thích hiện tượng tự nhiên.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- Bản đồ tự nhiên VN. Át lát địa lí VN.
2. Chuẩn bị của trò:
- Át lát địa lí VN 12. Sách giáo khoa địa lí 12.
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A1
12A2
12A3
12A4
12A7
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm địa hình VN? Chỉ và đọc tên các dãy núi cánh cung ở nước ta?
- Nhận xét sự khác nhau về độ cao và hướng dãy núi giữa TSB và TSN?
+ Độ cao: TSB có núi thấp hơn TSN. Núi ở TSB chủ yếu là núi thấp, trung bình, Núi ở
TSN có những đỉnh cao trên 2000m.
Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: Xã hội
17
GA Địa lí 12 - Cơ bản
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
+ Hướng: TSB có hướng tây bắc - đông nam, TSN có hướng vòng cung quay lồi ra
biển.
3. Giảng bài mới:
* Mở bài: Ở bài học trước chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm địa hình nước ta và sự phân
hoá địa hình ở khu vực đồi núi. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu tiếp địa hình ở khu vực đồng
bằng, những thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của 2 khu vực đồi núi và đồng bằng đối với
phát triển KT- XH ở nước ta.
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1:Cặp/ Nhóm.
- Bước 1: GV chia lớp thành
nhiều nhóm nhỏ. Sau đó yêu
cầu các nhóm dựa vào kiến
thức đã học, quan sát hình 6,
đọc sgk trả lời theo các yêu cầu
của từng nhóm:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu và nhận
xét về địa hình đồng bằng sông
Hồng?
+ Nhóm 2: Nhận xét về địa
hình của đồng bằng sông Cửu
Long?
+ Nhóm 3: Nhận xét về đặc
điểm của đồng bằng ven biển
miền Trung?
- Bước 2: HS thảo luận. Sau đó
đại diện các nhóm trình bày.
- Bước 3: GV chỉ bản đồ và
chuẩn kiến thức.
Nội dung chính
2. Các khu vực địa hình.
a. Khu vực đồi núi.
b.Khu vực đồng bằng.
- Đồng bằng châu thổ sông:
+ Đồng bằng châu thổ sông Hồng:
* Diện tích: ≈ 15 000km².
* Địa hình cao ở rìa phía Tây, TB, thấp dần ra biển và bị
chia cắt thành nhiều ô.
* Đất màu mỡ, chia 2 loại: đất trong đê, ngoài đê.
+ Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long:
* Diện tích: 40 000km².
* Địa hình thấp, phẳng, nhiều kênh rạch chằng chịt→ lũ
nước ngập sâu vào Đồng Tháp Mười.
→ cạn nước biển lấn làm ⅔ diện tích đồng bằng bị
nhiễm mặn.
- Đồng bằng ven biển:
+ Diện tích: ≈ 15 000km².
+ Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ,
chỉ một số Đ= được mở rộng ở cửa sông lớn: Thanh Hóa,
Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên.
+ Các đ= phân làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá;
giữa là vùng thấp trũng; dải trong được bồi tụ thành đ=.
+ Sự hình thành của đ= biển đóng vai trò chủ yếu.
+ Đất nghèo nhiều cát, ít phù sa.
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực
* Hoạt động 2: Cá nhân/ Cả đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã
lớp.
hội.
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc a. Khu vực đồi núi.
sgk, và những hiểu biết để trả a. Thế mạnh:
lời các câu hỏi sau:
- Vùng đồi núi có nhiều CN rộng lớn, khá bằng phẳng là
Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: Xã hội
18
GA Địa lí 12 - Cơ bản
+ Nêu những thế mạnh và hạn
chế của kv đồi núi và kv đ= đối
với phát triển kt-xh?
- HS đọc sgk, trao đổi, phát
biểu ý kiến. Các HS nhận xét,
bổ sung ý kiến.
- GV chốt kiến thức.
Nguyễn Thị Thu Hương
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
điều kiện thuận lợi để hình thành và phát triển vùng
CCCCN và cây ăn quả; có nhiều đồng cỏ rộng lớn để PT
chăn nuôi đại gia súc. Ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt
đới, các vùng cao có thể trồng các loại cây và nuôi các
loài vật cân nhiệt và ôn đới.
- Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du thích
hợp để trồng các loại cây CN, cây ăn quả và cây lương
thực.
- Phần lớn diện tích rừng tập trung ở vùng đồi núi. Vì thế
phát triển lâm nghiệp là một thế mạnh lớn của vùng đồi
núi.
- Là nơi tập trung nhiều loại khoáng sản, đặc biệt là các
mỏ khoáng sản nội sinh, đó là nguyên liệu, nhiên liệu cho
nhiều ngành công nghiệp.
- Một thế mạnh kinh tế hết sức quan trọng là phát triển
thủy điện. Vì đây là vùng tập trung nhiều sông lớn, dốc,
lắm thác ghềnh nên tiềm năng thủy điện rất lớn.
- Với khí hậu mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp, miền núi
có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch:
thăm quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái…….
b. Hạn chế:
- Địa hình đồi núi nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, nhưng
bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây
trở ngại cho giao thông, vận tải, giao lưu kinh tế giữa các
vùng.
- Do mưa nhiều, sườn dốc mạnh nên thường sảy ra một
số thiên tai: lũ ống, lũ quét, xói mòn,.. Tại các nơi đứt
gãy còn có nguy cơ phát sinh động đất, nơi khô nóng sảy
ra cháy rừng.
- Miền núi đá vôi thiếu đất TT và khan hiếm nước vào
mùa khô.
- Các thiên tai khác: lốc, mưa đá, sương muối, rét hại….
thường sảy ra gây ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống
của dân cư.
- Biên giới giữa nước ta với các nước chủ yếu là địa hình
cao, hiểm trở nên việc bảo vệ an ninh quốc phòng gặp
nhiều khó khăn, tốn kém.
b. Khu vực đồng bằng.
- Thế mạnh:
+ Là cơ sở để phát triển nền NN nhiệt đới, đa dạng hóa
các loại nông sản, gạo là nông sản chính.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác: thủy sản,
Tổ: Xã hội
19
GA Địa lí 12 - Cơ bản
THPT Tam Nông - Năm học: 2012 - 2013
khoáng sản và lâm sản.
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu
công nghiệp và các TT thương mại.
+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
- Hạn chế:+ Thường xuyên có thiên tai; bão, lũ lụt…
4. Củng cố.
+ So sánh 2 đòng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
+ Phân tích thế mạnh và hạn chế khu vực đồi núi và đ= đối với sự phát triển kinh tế.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học phần câu hỏi 1,2,3 sgk trang 35. Đọc trước bài 8.
Ngày soạn: 06/09/2012
Tiết 7 – Bài 8
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN.
A. Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm cơ bản của biển Đông
- Phân tích được ảnh hưởng của biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam, thể hiện ở
các đặc điểm khí hậu, địa hình bờ biển, các hệ sinh thái ven biển, tài nguyên thiên nhiên vùng
biển và thiên tai
2. Kĩ năng
- Đọc BĐ, nhận biết các đường đẳng sâu, phạm vi thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng
địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền
- Liên hệ thực tế địa phương về ảnh hưởng của biển đối với khí hậu, địa hình ven biển,
sinh vật…
3. Thái độ
- Biết thông cảm và chia sẻ với nhứng người dân ở ven biển thường xuyên chịu ảnh
hưởng của thiên tai do biển mang lại
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Chuẩn bị của thầy:
- BDĐLTNVN, một số hình ảnh về địa hình , rừng ngập mặn, thiên tai, ô nhiễm vùng
ven biển
2. Chuẩn bị của trò:
- SGK, Atlat, đọc trước bài
C. Tiến trình bài học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A1
12A2
12A3
Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: Xã hội
20
- Xem thêm -