Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
Trường THPT Tam Nông
Ngày soạn: 15.8.2012
TIẾT 1 - BÀI 1 :
SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI.
A.Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức :
- Nhận biết sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển,
đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs).
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện
đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự
phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển địch cớ cấu kinh tế, hình thành
nền kinh tế tri thức.
2. Kĩ năng :
- Dựa vào bản đồ, nhận xét sự phân bố các nhóm nước theo mức GDP/ người.
- Phân tích bảng số liệu về KT – XH của từng nhóm nước.
3. Thái độ :
- Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng KH kĩ thuật và công
nghệ hiện đại.
B. Chuẩn bị của thầy và trò
-Phóng to các bảng 1.1,1.2/SGK.Bản đồ các nước trên TG
-Chuẩn bị phiếu học tập
C.Tiến trình dạy học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS nghỉ
11A1
11A2
11A3
11A4
11A5
11A7
2. Bài cũ: Chương trình lớp 10 các em đã học những kiến thức địa lí nào?
3. Bài mới:
* Mở bài: Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Trong quá trình
phát triển, số các nước này đã phân hoá thành 2 nhóm nước: nhóm nước phát triển và nhóm
nước đang phát triển có sự tương phản rõ về trình độ phát triển KTXH. Bài học hôm nay
chúng ta sẽ nghiên cứu về sự khác biệt đó, đồng thời nghiên cứu về vai trò, ảnh hưởng của
cuộc cách mạng KH và công nghệ hiện đại đối với nền KTXH TG.
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: xã hội
1
Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
Hoạt động của GV và HS
Họat động 1: Cá nhân/ cả lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và dựa vào
kiến thức đã học: Hãy nhận xét sự phân bố
các nước và vùng lãnh thổ trên TG theo
mức GDP BQĐN (USD/người) ?
- HS quan sát và đưa ra ý kiến.
- GV đặt câu hỏi: Trên TG được phân
thành mấy nhóm nước ? Chúng có đặc
điểm gì khác nhau ?
+ GV: Trong nhóm nước đang phát triển có 1
số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình
CNH và đạt được trình độ nhất định về CN,
gọi là các nước CN mới.
Họat động 2: Nhóm/ cả lớp.
Gv hướng dẫn hs phân biệt đặc điểm các
nhóm nước lần lượt theo trình tự sgk.
- GV đặt câu hỏi: Dựa vào bảng 1.1, hãy
nhận xét về GDP/người của 1 số nước
thuộc nhóm nước phát triển và đang phát
triển ?
+ VD : Bình quân USD/người của Đan Mạch
là 45.000 ; Thuỷ Điển là 38.489 ; Trong khi
Ân Độ là 637 ; Êtiôpia la 112...
- GV đặt câu hỏi: Dựa vào bảng 1.2, hãy
nhận xét tỷ trọng GDP/người phân theo
khu vực KT của các nhóm nước năm
2004 ?
Trường THPT Tam Nông
Nội dung chính
I. SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC
NHÓM NƯỚC:
- TG có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ
khác nhau, được chia làm 2 nhóm nước:
phát triển và đang phát triển.
1. Các nước phát triển:
- Có bình quân tổng sản phẩm trong nước
theo đầu người ( GDP/người ) cao.
- Đầu tư nước ngoài ( FDI ) nhiều.
- Chỉ số phát triển con người ( HDI ) cao.
2. Các nước đang phát triển:
- Thường có GDP/ người thấp, nợ nhiều,
HDI thấp.
- Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình
độ nhất định về CN gọi là các nước công
nghiệp mới (NICs) như : Hàn Quốc,
Xingapo, Đài Loan, Braxin, Achentina...
II. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ
PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA CÁC
NHÓM NƯỚC :
1. GDP/ người có sự chênh lệch lớn giữa
2 nhóm nước:
- Các nước phát triển có GDP/người cao
gấp nhiều lần GDP/ người của các nước
đang phát triển.
2. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
có sự khác biệt :
( Năm 2004 )
a) Các nước phát triển :
- KV I chiếm tỷ lệ thấp ( 2 % )
- KV III chiếm tỷ lệ cao ( 71 % )
b) Các nước đang phát triển :
- GV đặt câu hỏi: Sự chênh lệch về tỷ trọng - KV I chiếm tỷ lệ còn tương đối lớn ( 25 %
như trên, điều này phản ánh trình độ phát )
triển KT ở 2 nhóm nước là như thế nào ?
- KV III mới chỉ đạt 43 % ( dưới 50 % )
+ Các nước phát triển : đã bước sang gđ hậu
CN, trong cơ cấu thành phần ktế, KV dịch vụ
đã chiếm tỷ trọng lớn và ngày càng cao.
+ Các nước đang phát triển : trình độ phát
triển còn thấp, NN còn đóng vai trò đáng kể
trong nền ktế, CN có giá trị sản lượng và
chiếm tỷ trọng trong nền ktế không cao, 3. Các nhóm nước có sự khác biệt về các
ngành dịch vụ chưa tỏ rõ ưu thế trong cơ cấu chỉ số xã hội :
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: xã hội
2
Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
nền ktế.
- GV đặt câu hỏi: Dựa vào bảng 1.3, cho biết
sự khác biệt về các chỉ số xã hội của 2
nhóm nước được thể hiện như thế nào ?
Trường THPT Tam Nông
- Các nước phát triển cao hơn các nước
đang phát triển về :
+ Tuổi thọ bình quân : 76 so với 65 tuổi
( năm 2005 )
+ Chỉ số HDI: 0,855 so với 0,694 ( năm
2003 )
III. Cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại :
1. Thời điểm xuất hiện và đặc trưng :
* Thời gian: Cuối thế kỷ XX đầu thế lỷ
XXI.
* Đặc trưng:
- Xuất hiện, bùng nổ công nghệ cao.
- Bốn công nghệ trụ cột là : công nghệ sinh
học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng
lượng, công nghệ thông tin.
Hoạt động 3: Cả lớp
- GV đặt câu hỏi: Cuộc cách mạng khoa học
và công nghệ hiện đại diễn ra khi nào và có
đặc trưng nổi bật gì ?
+ Cuộc CM CN (Cuối TK 18): là gđ quá độ
từ nền sx thủ công -> nền sx cơ khí.
+ Cuộc CM khoa học và kỹ thuật (nữa sau
TK 19 đầu 20): Từ sx cơ khí -> sx đại cơ khí
và tự động hoá cục bộ. Ra đời hệ thống công
nghệ điện cơ khí.
+ GV: Đây là các công nghệ dựa vào những
thành tựu khoa học mới nhất, với hàm lượng
tri thức cao nhất.
- GV đặt câu hỏi: Cuộc cách mạng khoa học
và công nghệ hiện đại có ảnh hưởng như 2. Ảnh hưởng :
thế nào đến nền kinh tế thế giới ?
- Xuất hiện nhiều ngành mới, nhất là trong
- GV đặt câu hỏi: Em hiểu như thế nào là lĩnh vực công nghệ và dịch vụ,
nền kinh tế tri thức ?
- Tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu
+ Nền Ktế CN: Tạo ra giá trị chủ yếu là dựa mạnh mẽ.
vào tối ưu háo, tức hoàn thiện cái đã có.
- Xuất hiện nền kinh tế tri thức.
+ Nền Ktế tri thức: Tạo ra giá trị chủ yếu là
phải đi tìm cái chưa biết, cái có giá trị nhất.
4. Củng cố.
* GV: Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của
nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
* GV: Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng KH – KT hiện đại.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Hướng dẫn làm bài tập 3:
Ngày .... tháng ..... năm 2012
Duyệt của tổ trưởng
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: xã hội
3
Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
Trường THPT Tam Nông
Ngày soạn : 20 – 08 – 2012
TIẾT 2 - BÀI 2
XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ - KHU VỰC HOÁ KINH TẾ.
A.Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức :
- Trình bày được các biểu hiện toàn cầu hoá.
- Trình bày được hệ quả của toàn cầu hóa.
- Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết khu vực và đặc điểm của một số tổ chức liên kết
kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng :
- Sử dụng bản đồ TG để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên qui mô , vai trò quốc tế của các
liên kết khu vực.
3. Thái độ :
- Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách
nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện.
B. Chuẩn bị của thầy và trò
- Bản đồ các nước trên TG. Các bảng kiến thức và số liệu phóng to từ sgk.
- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế TG, khu vực.
C.Tiến trình dạy học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS nghỉ
11A1
11A2
11A3
11A4
11A5
11A7
2. Bài cũ:
* GV: Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
đến nền KT - XH thế giới?
3. Bài mới:
* Mở bài: Xu hướng toàn cầu hoá và khu vực hoá là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế
giới, làm cho các nền kinh tế ngày càng phụ thuộc lẫn nhau và tạo ra động lực quan trọng
thúc đẩy sự tăng trưởng nền kinh tế thế giới. Để hiểu thêm vấn đề này, hôm nay chúng ta sẽ
nghiên cứu bài 2: …
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: xã hội
4
Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
Hoạt động của GV và HS
* Hoạt động 1 : Cả lớp
+ GV yêu cầu HS bằng sự hiểu biết, đọc sgk
trả lời câu hỏi: Toàn cầu hoá là gì ?Toàn cầu
hóa kinh tế là gì?
* Hoạt động 2 : Cá nhân/ Cả lớp
-Bước 1: GV yêu cầu HS đọc sgk, bằng hiểu
biết của mình, suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:
(1) Toàn cầu hoá KT biểu hiện ở những mặt
nào, lấy ví dụ chứng minh ?
+ Tốc độ tăng trưởng thương mại Tg’ luôn cao
hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền KT
Tg’. Trong đó nổi bật vai trò của Tổ chức
thương mại Tg’ WTO.
+ VD1: Năm 2000 giá trị XK TG tăng 1,9 lần
so với năm 1990. Trong khi GDP chỉ tăng 1,4
lần.
+ VD2: Tổ chức WTO chiếm 90 % dân số Tg’
và chi phối 95 % hoạt động thương mại của
Tg’.
+ Các nước phát triển: tăng 4,6 lần ( từ 1.404
tỷ USD lên 6.470 tỷ USD )
+ Các nước đang phát triển: tăng 6,1 lần ( từ
364 tỷ USD lên 2.226 tỷ USD )
(2) Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực nào
ngày càng đóng vai trò quan trọng nhất ?
Trường THPT Tam Nông
Nội dung cơ bản
I. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế.
1. Các khái niệm:
* Toàn cầu hoá: là quá trình liên kết các
quốc gia trên thế giới ở nhiều mặt, từ
kinh tế đến văn hóa, khoa học.....,
*Toàn cầu hoá kinh tế: là quá trình liên
kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế .
2. Biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế:
a) Thương mại thế giới phát triển mạnh.
- Tốc độ gia tăng trao đổi hàng hoá trên
thế giới nhanh hơn nhiều so với gia tăng
GDP.
b) Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
- Từ năm 1990 -> 2000 tổng đầu tư nước
ngoài tăng từ 1.774 tỷ USD lên 8.895 tỷ
USD ( tăng hơn 5 lần )
- Trong đó, dịch vụ chiếm tỷ trọng ngày
càng lớn, nhất là tài chính- ngân hàngbảo hiểm…
c) Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
+ GV: Nhiều ngân hàng các nước trên Tg’
được liên kết với nhau, các tổ chức tài chính
qtế được hình thành như IMF ( Quỹ tiền tệ qtế
), WB ( Ngân hàng Tg’), ADB ( Ngân hàng
phát triển châu á )… có vai trò quan trọng
trong sự nghiệp phát triển đời sống KTXH của
các quốc gia nói riêng và cả toàn TG.
(3) Các công ty xuyên quốc gia có vai trò như
thế nào ? Nêu ví dụ về một số công ty xuyên
quốc gia ?
+ VD1: Cuối năm 2000 Tg’ có 60. 000 công ty
xuyên quốc gia, với 500.000 chi nhánh:
- Chiếm 30 % tổng GDP Tg’; 75 % đầu tư
trực tiếp.
d) Các công ty xuyên quốc gia được hình
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: xã hội
5
Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
- Chiếm 75 % việc chuyển giao công nghệ –
KHKT.
- Chiếm 2/3 buôn bán quốc tế…
- Bước 2 : HS thảo luận và đưa ra ý kiến.
- Bước 3 : GV chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 3: Cả lớp
- Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc sgk và bằng
những hiểu biết trả lời các câu hỏi:
+ Toàn cầu hoá có ảnh hưởng như thế nào ?
+ Em có nhận xét gì về mức chênh lệch giàu
nghèo và tốc độ gia tăng khoảng cách giàu
nghèo trên thế giới hiện nay ?
+ VD: Khoảng cách giữa các nước giàu nhất
và nghèo nhất trên Tg’ năm 1960 là 30 lần, đến
1990 là 60 lần, và đến 2000 là 66 lần.
- Bước 2 : HS thảo luận và đưa ra ý kiến.
- Bước 3 : GV chuẩn kiến thức.
Trường THPT Tam Nông
thành và có ảnh hưởng ngày càng lớn.
- Vai trò :
+ Hoạt động trên nhiều quốc gia.
+ Nắm nguồn của cải vật chất lớn.
+ Chi phối nhiều ngành kinh tế quan
trọng.
3. Hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế:
a) Tích cực :
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng
trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để
khoa học công nghệ, tăng cường sự hợp
tác quốc tế.
b) Tiêu cực :
- Gia tăng nhanh chóng khoảng cách
giàu nghèo, trong từng quốc gia và giữa
các nước trên Tg’.
* Hoạt động 4: Nhóm/ Cả lớp
II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế.
- Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc sgk và bằng 1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
những hiểu biết trả lời các câu hỏi:
được hình thành:
+ Kể tên các tổ chức liên kết khu vực ?
+ Dựa vào bảng 2.2 hãy so sánh quy mô về số
dân và GDP của các tổ chức liên kết KT =>
Nhận xét?
=> Các tổ chức có có qui mô số dân và và - Nguyên nhân :
GDP rất khác nhau (so với ASEAN, NAFTA có + Do sự phát triển không đều và sức ép
dân số ít hơn nhưng lại có GDP lớn hơn gấp cạnh tranh trong các khu vực trên thế
16.7 lần; so với
giới.
MERCOSUR, EU có dân số lớn hơn 2 lần + Nên các quốc gia có những nét tương
nhưng lại có GDP lớn hơn 16.3 lần)
đồng chung đã liên kết lại với nhau.
+ Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được -Ví dụ : EU, APEC, ASEAN, NAFTA …
hình thành dựa trên cơ sở nào ?
- Bước 2 : HS thảo luận và đưa ra ý kiến.
- Bước 3 : GV chuẩn kiến thức.
* Hoạt động 5: Nhóm/ Cả lớp
- Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc sgk và bằng
những hiểu biết trả lời các câu hỏi:
+ Từ vốn hiểu biết của mình, em hiểu Khu
vực hoá là gì ?
+ GV: Khu vực hoá: là 1 quá trình diễn ra
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
2. Hệ quả của khu vực hoá kinh tế :
a) Tạo ra cơ hội :
- Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển
kinh tế.
Tổ: xã hội
6
Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
Trường THPT Tam Nông
những liên kết về nhiều mặt giữa các quốc gia - Tăng cường tự do hoá thương mại, đầu
nằm trong 1 khu vực địa lý -> Nhằm tối ưu hoá tư dịch vụ.
những lợi ích chung trong nội bộ khu vực và - Mở rộng thị trường, đẩy nhanh quá trình
tối đa hoá sức cạnh tranh đối với các đối tác toàn cầu hoá kinh tế thế giới.
bên ngoài khu vực.
- Khu vực hoá kinh tế tạo nên các hệ quả
b) Tạo ra thách thức : Đặt ra nhiều vấn
như thế nào ?
đề như đảm bảo quyền độc lập, tự chủ về
+ GV: Yêu cầu hs liên hệ với tình hình nước kinh tế và chính trị …
ta trong mối quan hệ với các nước ASEAN
hiện nay .
- Bước 2 : HS thảo luận và đưa ra ý kiến.
- Bước 3 : GV chuẩn kiến thức.
4. Củng cố.
* Câu 1 : Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoá
kinh tế dẫn đến những hậu quả gì ?
* Câu 2 : Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành dựa trên những cơ sở nào ?
* Câu 3 : Xác định các nước thành viên của tổ chức EU,ASEN, NAFTA,MERCOSUR trên
bản đồ các nước trên TG ?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Trả lời câu 1, 2 và 3 trang 12 sgk .
- Sưu tầm tài liệu về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
Mở rộng : . Việt Nam có cơ hội và thách thức gì khi gia nhập WTO ?
a. Cơ hội:
- Mở rộng thị trường, được hưởng quyền ưu đãi tối huệ quốc (đối xử bình đẳng, bình
thường) và hàng hóa được xuất khẩu thuận lợi sang các nước thành viên khác.
- Thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
- Tiếp nhận và đổi mới trang thiết bị, công nghệ.
- Tạo điều kiện phát huy nội lực.
- Tạo điều kiện hình thành sự phân công lao động và chuyển dịch cơ cấu kinh tế mới
trên nhiều lĩnh vực.
b. Thách thức:
- Nền kinh tế nước ta hiện nay còn có nhiều mặt lạc hậu so với khu vực và thế giới.
- Trình độ quản lí còn thấp.
- Sự chuyển đổi kinh tế còn chậm.
- Sử dụng các nguồn vốn còn kém hiệu quả.
Ngày .... tháng ..... năm 2012
Duyệt của tổ trưởng
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: xã hội
7
Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
Trường THPT Tam Nông
Ngày soạn: 27/8/2012
A.Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức :
- Giải thích được hiện tượng bùng nổ dân số ở các nước ĐPT và già hóa dân số ở các
nước phát triển.
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số thế giới, của nhóm nước phát triển, của
nhóm nước đang phát triển. Nêu hậu quả.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm của từng loại môi trường và
hậu quả;nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
- Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình.
2. Kĩ năng :
- Phân tích được các bảng số liệu và liên hệ thực tế.
3. Thái độ :
- Nhận thức được : để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác của toàn
nhân lọai.
B. Chuẩn bị của thầy và trò
- Một số hình ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và Việt Nam..
- Một số tin, ảnh thời sự về chiến tranh khu vực và nạn khủng bố trên môi trường.
- Phiếu học tập. Lược đồ tổ chức liên kết kinh tế thế giới.
C.Tiến trình dạy học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS nghỉ
11A1
11A2
11A3
11A4
11A5
11A7
2. Bài cũ:
Trình bày những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế, xu hướng TCH kinh tế
dẫn đến những hệ quả gì?
3. Bài mới:
- Mở bài:Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vượt bật về khoa học kĩ thuật, nhân loại
đang phải đối mặt với nhiều thách thức cần phải phối hợp hoạt động nỗ lực giải quyết như
bùng nổ dân số, già hóa dân số, ô nhiễm môi trường.
Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu bài “Một số vấn đề mang tính toàn cầu”.
Hoạt động của GV và HS
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
Nội dung cơ bản
Tổ: xã hội
8
Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
* Hoạt động 1: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp thành 8 nhóm, sau đó
yêu cầu các nhóm làm việc theo các nội dung
sau:
+ Nhóm 1,3: Nhóm nước nào giữ vai trò
quan trọng nhất trong việc bùng nổ dân số
hiện nay? Hãy chứng minh (SGK).
=> Các nước phát triển tăng dân số hàng năm
hơn 1 triệu người; còn lại hơn 75 triệu người
tăng thêm hàng năm của thế giới là từ các
nước đang phát triển.
+ Nhóm 2;4: Hãy so sánh tỉ suất gia tăng
dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát
triển với các nước phát triển và toàn thế
giới.
=>Dân số tăng nhanh gây ra những hậu
quả gì về mặt KT-XH ?
Trường THPT Tam Nông
I. Dân số:
1. Bùng nổ dân số:
- Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là
nửa sau thế kỉ XX.
- Năm 2005 số dân thế giới 6.477 triệu
người.
- Sự bùng nổ dân số thế giới hiện nay
chủ yếu ở các nước đang phát triển: chiếm
80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng
năm của thế giới.
- Ảnh hưởng:
+ Tích cực: tạo ra nguồn lao động dồi
dào.
+ Tiêu cực: gây sức ép lớn đối với tài
+ Nhóm 5;7: Tình trạng già hóa dân số nguyên môi trường, phát triển kinh tế và
biểu hiện như thế nào ? Chủ yếu diễn ra ở chất lượng cuộc sống.
nhóm nước nào ?
+ Nhóm 6,8: Dựa vào bảng 3.2 hãy so sánh
2. Già hóa dân số:
cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước
- Dân số thế giới đang có xu hướng già
phát triển và đang phát triển.
đi (giảm tỉ trọng nhóm trẻ, tăng tỉ trọng
Dân số già gây ra hậu quả gì về mặt KT- nhóm già).
XH ?
- Bước 2 : HS thảo luận và đưa ra ý kiến.
- Bước 3 : GV chuẩn kiến thức.
- Hậu quả:
+ Thiếu lực lượng lao động thay thế
Chuyển ý: Bên cạnh dân số, môi trường trong tương lai.
cũng là vấn đề toàn cầu rất rõ nét. Chúng ta
+ Chi phí lớn cho phúc lợi người già
sẽ nghiên cứu ở mục II.
(lương hưu, chăm sóc y tế…).
* Hoạt động 2: Nhóm
II. Môi trường:
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, sau đó 1. Biến đổi khí hậu và suy giảm tầng
yêu cầu các nhóm làm việc theo các nội dung ôdôn:
sau: ( Phiếu học tập ở phần phụ lục)
+ Nhóm 1: Biến đổi khí hậu toàn cầu,
+ Nhóm 2: suy giảm tầng ô dôn?
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại
+ Nhóm 3: Ô nhiễm MT biển và đại dương?
dương:
+ Nhóm 4: Suy giảm đa dạng sinh học
- Bước 2 : HS thảo luận và đưa ra ý kiến.
3. Suy giảm đa dạng sinh vật:
- Bước 3 : GV chuẩn kiến thức.
GV đặt câu hỏi HS tư duy: sự đa dạng sinh
vật là gì ?
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: xã hội
9
Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
Trường THPT Tam Nông
=> Được hiểu là sự phong phú của sự sống
tồn tại trên Trái Đất về nguồn gen, thành phần
loài và HST tự nhiên.
? Vì sao sự đa dạng sinh vật trên Trái Đất lại
bị suy giảm ?
- Liên hệ địa phương em kể tên một số loài
động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
III. Một số vấn đề khác:
* Hoạt động 3 : cá nhân/ cả lớp.
Những năm cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI
nhân loại đang đứng trước một thực trạng
nguy hiểm đó là chủ nghĩa khủng bố quốc tế
phát triển, đe dọa an ninh toàn cầu.
- GV thời sự hóa kiến thức phần phụ lục.
=> Thủ tiêu thủ lĩnh phe đối lập, bắt cóc con
tin, phá hoại công trình kinh tế…
? GV gọi HS kể tên một số vụ khủng bố mà
em biết.
→ Để chống khủng bố, cộng đồng thế giới đã
thành lập cơ quan cảnh sát quốc tế Interpol để
phôi hợp bắt giữ tội phạm, ngăn chặn khủng
bố.
Ngoài ra còn có các hoạt động kinh tế ngầm
(buôn lậu vũ khí, rửa tiền…)
? Vấn đề đặt ra đối với công đồng quốc tế để
giải quyết các vấn đề trên là gì ?
Phụ lục:
- Phiếu học tập:
Vấn đề môi
trường
Biến đổi khí
hậu toàn cầu
Suy giảm tầng
ô dôn
Ô nhiễm MT
biển và đại
dương
Suy giảm đa
dạng sinh học
Hiện trạng
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn
khủng bố.
- Cần tăng cường hòa giải các mâu
thuẩn sắc tộc, tôn giáo.
- Chủ nghĩa khủng bố đã trở thành mối
đe dọa hòa bình thế giới.
- Nhân loại phải phối hợp hành động
để duy trì an ninh thế giới.
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
- Thông tin phản hồi phiếu học tập:
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: xã hội
10
Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
Trường THPT Tam Nông
Vấn đề môi
Hiện trạng
Nguyên nhân
trường
Biến đổi khí -Trái đất nóng lên Lượng CO2 tăng
hậu toàn cầu Mưa axit
Do ngành SX
điện và CN
S.dụng than đá
Hậu quả
Giải pháp
Băng tan-mực
nước biển tăng-S
bị ngập tăng; ẢH
đến sức khỏe
Suy giảm tầng Tầng Ôzôn bị thủng CN và SH thải
ô dôn
và lỗ thủng ngày khí vào KQ
càng lớn
ẢH đến sức khỏe, Cắt giảm CFCs
mùa màng, Svật trong SH và SX
thuỷ sinh
Ô nhiễm MT
biển và đại
dương
Ô nhiễm nghiêm Chất thải
trọng nguồn nước CN,NN,SH.
ngọt-Ô nhiễm biển VC dầu+sản
phẩm dầu mỏ
Thiếu nước sạch.
ẢH đến sức khỏe.
ẢH đến Svật thủy
sinh
XD nhiều nhà
máy xử lí chất
thải. Đảm bảo
an toàn hàng
hải.
Suy giảm đa Nhiều loài sinh vật Khai thác qúa
dạng sinh học tuyệt chủng or
mức
đứng trước nguy cơ
bị tuyệt chủng
Mất nguồn TP,
nguyên liệu, dược
liệu.Mất cân bằng
S.thái
Tham gia vào
các TT Sv.XD
các khu bảo vệ
thiên nhiên
Cắt giảm
CO2,SO2,NO2,
CH4 trong SX
và SH
4. Củng cố:
*. Giải thích câu nói: trong bảo vệ môi trường cần phải: “tư duy toàn cầu, hành động địa
phương”.
5. Dặn dò:
Xem trước bài 4. Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các
nước đang phát triển.
Ngày .... tháng ..... năm 2012
Duyệt của tổ trưởng
Ngày soạn : 03/9/2012
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: xã hội
11
Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
Trường THPT Tam Nông
TIẾT 4 - BÀI 4 THỰC HÀNH :
TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI
CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN.
A.Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức :
- Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát
triển.
2. Kĩ năng :
- Thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang
tính toàn cầu.
3. Thái độ :
- Nhận thức rõ ràng, cụ thể những khó khăn mà Việt Nam phải đối mặt.
B. Chuẩn bị của thầy và trò
- Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu KH và CN hiện đại vào SX và kinh doanh.
- Đề cương báo cáo.
C.Tiến trình dạy học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS nghỉ
11A1
11A2
11A3
11A4
11A5
11A7
2. Bài cũ:
* GV: Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước
đang phát triển, sự già hoá dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
3. Bài mới:
* Toàn cầu hoá mở ra nhiều cơ hội, nhưng cũng đặt các nước đang phát triển ( trong đó
có cả VN ) trước rất nhiều thách thức. Bài thực hành hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về các cơ hội
và thách thức đó.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu những cơ hội
và thách thức của toàn cầu hoá đối
với các nước đang phát triển
( Hình thức: Cả lớp/ Nhóm )
+ GV: - Nêu mục đích và yêu cầu của
bài thực hành.
- Giới thiệu khái quát: mỗi ô
kiến thức trong sgk là nội dung về 1
cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
Nội dung cơ bản
I. NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA
TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC
ĐANG PHÁT TRIỂN :
1. Tự do hoá thương mại:
Tổ: xã hội
12
Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
đối với các nước đang phát triển.
- Sau đó, gv làm mẫu 1 ô kiến thức.
- GV đặt câu hỏi: Ycầu hs đọc ô 1 và
trả lời câu hỏi:
+ Hàng rào thuế quan bị bãi bỏ tạo
thuận lợi gì cho thị trường, sản xuất ?
+ Nền sản xuất của các nước nghèo
sẽ gặp những khó khăn gì ?
- GV: Chia lớp thành 6 nhóm, và
giao nhiệm vụ :
+ Mỗi nhóm tìm hiểu 1 nội dung (từ
ý 2 -> 7) kết hợp với hiểu biết cá nhân
để rút ra kết luận về 2 nội dung :
Những cơ hội - thách thức của toàn
cầu hoá đang đặt ra với các nước đang
phát triển ? VD ?
+ Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
+ Các nhóm khác cho ý kiến, bổ
sung.
+ GV: chuẩn kiến thức.
- GV đặt câu hỏi: Trên cơ sở các kết
luận rút ra từ các ô kiến thức, yêu cầu
hs nêu kết luận chung về 2 mặt:
+ Các cơ hội về toàn cầu hoá đối
với các nước đang phát triển ?
+ Các thách thức của toàn cầu hoá
đối với các nước đang phát triển ?
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
Trường THPT Tam Nông
- Cơ hội: mở rộng thị trường => sản xuất phát
triển.
- Thách thức: => thị trường cho các nước phát
triển.
2. Cách mạng khoa học công nghệ :
- Cơ hội: chuyển dịch cơ cấu kt theo hướng tiến
bộ; hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức.
- Thách thức: nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình độ
phát triển kinh tế.
3. Sự áp đặt lối sống, văn hóa của các siêu
cường:
- Cơ hội: tiếp thu các tinh hoa của văn hoá nhân
loại.
- Thách thức: giá trị đạo đức bị tụt lùi ; ô nhiễm
xã hội; đánh mất bản sắc dân tộc.
4. Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận:
- Cơ hội: tiếp nhận đầu tư, công nghệ, hiện đại
hoá cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Thách thức: trở thành bãi thải công nghệ lạc
hậu cho các nước phát triển.
5. Toàn cầu hoá trong công nghệ:
- Cơ hội: đi tắt, đón đầu, từ đó có thể đuổi kịp và
vượt các nước phát triển.
- Thách thức: gia tăng nhanh chóng nợ nước
ngoài, nguy cơ tụt hậu.
6. Chuyển giao mọi thành tựu của nhân loại:
- Cơ hội: thúc đẩy nền kinh tế phát triển với tốc
độ nhanh hơn, hoà nhập nhanh chóng vào nền kt
thế giới.
- Thách thức: sự cạnh tranh trở nên quyết liệt,
nguy cơ bị hoà tan.
7. Sự đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ
quốc tế :
- Cơ hội: tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu
để phát triển kinh tế đất nước.
- Thách thức: chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ
cạn kiệt tài nguyên.
=> Kết luận chung :
- Cơ hội:
+ Khắc phục các khó khăn, hạn chế về vốn, cơ
sở vật chất kỹ thuật, công nghệ.
+ Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để phát
Tổ: xã hội
13
Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
Trường THPT Tam Nông
triển nền kinh tế - xã hội đất nước.
+ Gia tăng tốc độ phát triển.
Thách thức: Chịu sự cạnh tranh quyết liệt
hơn; chịu nhiều rủi ro, thua thiệt - tụt hậu, nợ, ô
nhiễm...thậm chí mất cả nền độc lập.
Hoạt động 2: HS trình bày báo
cáo :
II. TRÌNH BÀY BÁO CÁO :
( Hình thức: Cả lớp )
- GV : Trên cơ sở thảo luận nhóm và
tìm hiểu của cá nhân, gọi hs lên bảng
trình bày báo cáo
- Các học sinh khác góp ý bổ sung.
- GV : Tổng kết nội dung thảo luận.
4. Củng cố.
- GV kiểm tra kiến thức một số HS. Sau đó nhận xét, đánh giá và tổng kết.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà mỗi hs hoàn thành bài báo cáo hoàn chỉnh từ 150 – 200 từ, với tiêu đề: “Một
số đặc điểm của nền kinh tế thế giới”.
- Sưu tầm tài liệu về Châu Phi.
*Liên hệ Việt Nam
- Tình hình nhập khẩu công nghệ của Việt Nam: theo thống kê gần đây, 50% số máy
móc công nghệ mà nước ta nhập khẩu trong những năm vừa qua thuộc loại lạc hậu, thậm chí
có loại được sản xuất từ cuối những năm 20 của thế kỉ XX.
- Toàn cầu hoá - sự hội nhập của Việt Nam vào nền kinh tế toàn cầu:
Hội nhập là tất yếu: Việt Nam không thể đứng ngoài quá trình phát triểncủa toàn cầu
hoá kinh tế. Hội nhập kinh tế quốc tế là sự liên kết vào nền kinh tế thị trường thế giới theo
những nguyên tắc và cam kết cơ bản của WTO, được vận dụng thích hợp với các liên minh
kinh tế khu vực. Hội nhập kinh tế quốc tế là một trong những định hướng cơ bản để Việt
Nam thu hút ngoại lực nhằm thực hiện thành công chiến lược công nghiệp hoá và hiện đại
hoá đất nước.
Ngày .... tháng ..... năm 2012
Duyệt của tổ trưởng
Ngày soạn : 10/9/2012
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: xã hội
14
Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
Trường THPT Tam Nông
§1 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI.
- Diện tích: 29.2 triệu km2 (tính luôn đảo rộng 30.4 triệu km2)
- Dân số: 906 triệu người (2005)
- MĐDS: 30 người/km2
- Có 54 quốc gia độc lập.
A.Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức :
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước châu Phi.
- Trình bày một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội ở một số quốc
gia ở châu Phi.
- Ghi nhớ địa danh : Nam Phi.
2. Kĩ năng :
- Phân tích được các lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của
châu Phi
3. Thái độ :
- Chia sẻ với những khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua.
B. Chuẩn bị của thầy và trò
- BĐ địa lý tự nhiên châu Phi, KT chung châu Phi. Các bảng số liệu sgk phóng to.
- Tranh ảnh về cảnh quan và con người, một số hoạt động KT tiêu biểu.
C.Tiến trình dạy học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS nghỉ
11A1
11A2
11A3
11A4
11A5
11A7
2. Bài cũ:
* Câu 1: Quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới tạo ra các cơ hội thuận lợi gì cho các
nước ĐPT ?
* Câu 2: Các nước đang phát triển đang đứng trước các thách thức to lớn như thế nào trong
quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới ?
3. Bài mới:
* Nói đến Châu Phi, người ta thường hình dung ra một châu lục đen nghèo nàn và lạc
hậu. Sự nghèo nàn lạc hậu này chính là hậu quả sự thống trị của thực dân châu Âu trong suôt
4 thế kỷ ( XVI – XX ). Tại sao lại có thể khẳng định như vậy ? Câu hỏi này sẽ được lý giải
trong bài học hôm nay.
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: xã hội
15
Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
Hoạt động của GV và HS
HĐ 1. Cả lớp
Tìm hiểu một số vấn đề tự nhiên của châu
Phi
? Quan sát hình 5.1 nêu tên các cảnh quan
chính của châu Phi, nhận xét đặc điểm khí
hậu.
- GV thông tin: châu Phi có khí hậu khắc
nghiệt 40% diện tích châu Phi có lượng mưa
dưới 200mm (có nhiều nơi lượng mưa chỉ
từ 50-100mm). Trên hoang mạc Namip,
nhiệt độ ban ngày mùa hè 50-600C. Nhiều
quốc gia châu Phi không đủ nước để canh
tác nên nạn thiếu lương thực và thiếu lương
thực diễn ra rất trầm trọng. Trong khi đó
vùng bồn địa Congo có nơi lượng mưa
10.000mm gây lầy lội.
- GV giải thích nguyên nhân vì sao tài
nguyên ở đây đang ngày càng cạn kiệt ?
? Vậy cần phải thực hiện giải pháp nào để
bảo vệ tài nguyên và môi trường đảm bảo
cho sự phát triển bền vững ở đây.
Trường THPT Tam Nông
Nội dung cơ bản
I. Một số vấn đề về tự nhiên:
- Phần lớn lãnh thổ châu Phi là hoang
mạc và savan, khí hậu khô nóng.
- Tài nguyên (khoáng sản và rừng)
đang bị suy giảm: do hoang mạc hóa, khai
thác quá mức làm cạn kiệt tài nguyên.
- Giải pháp:
+ Khai thác hợp lí tài nguyên thiên
nhiên.
+ Phát triển thủy lợi.
Chuyển ý: về mặt dân cư và xã hội ở
châu Phi có những vấn đề gì? Chúng ta sẽ
nghiên cứu ở mục II.
HĐ 2. Cả lớp
Tìm hiểu về dân cư và xã hội châu Phi .
? Dựa vào bảng 5.1 so sánh và nhận xét tình
hình sinh, tử và gia tăng dân số tự nhiên,
tuổi thọ trung bình của dân cư châu Phi so
với các nhóm nước và thế giới.
=> Châu Phi dẫn đầu thế giới cả về tỉ lệ
sinh, tử và tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1.9%
(2008).
? Sự gia tăng dân số rất nhanh gây bất lợi gì
cho sự phát triển KT-XH của châu Phi ?
=>Việc làm, đảm bảo cuộc sống, …làm kìm
hãm sự phát triển kinh tế (để KT-XH phát
triển bình thường thì khi dân số tăng 1% ,
GDP phải tăng thêm 3-4%. Vậy tốc độ tăng
dân số của châu Phi hiện nay là xấp xỉ 2%
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
II. Một số vấn đề về dân cư và xã hội:
- Châu Phi dẫn đầu thế giới về tỉ suất
sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng tự
nhiên (1,9% 2008).
- Tuổi thọ trung bình của người dân
châu Phi rất thấp, chỉ đạt 52 tuổi.
- Trình độ dân trí thấp (khoảng gần
50% dân số châu lục này không biết đoạc
biết viết), nhiều hủ tục chưa được xóa bỏ,
tình trạng nghèo đói còn phổ biến.
Tổ: xã hội
16
Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
GDP phải tăng đến 8% mỗi năm, thế mà họ
mới đạt tốc độ 4-5%! Tụt hậu là tất nhiên ).
- Châu Phi hiện có 350 triệu người sống
trong cảnh nghèo đói (tức thu nhập dưới
1$/người/ngày)
- Chỉ số phát triển con người-HDI của châu
Phi còn thấp hơn nhiều so với thế giới.
(Trong 10 nước có chỉ số HDI thấp nhất
đều thuộc về châu Phi).
- Trên 50% dân số châu Phi không được sử
dụng nước sạch, tỉ lệ dân số biết chữ trên 14
tuổi rất thấp, chỉ khoảng 50%.
? Ngoài việc gia tăng dân số quá nhanh, vấn
đề dân cư -xã hội còn thể hiện ở các mặt nổi
cộm nào ?
Trường THPT Tam Nông
- Diễn ra nhiều cuộc xung đột sắc tộc
Từ sau ngày giành độc lập đến nay,
nhiều nước châu Phi vẫn diễn ra các cuộc
xung đột về sắc tôc, tôn giáo, tranh giành
quyền lực giữa các phe phái cướp đi sinh
mạng hàng triệu người (xung đột ở Bờ Biển
Ngà năm 2002 làm chết 12.000 người, 1
triệu người đi lánh nạn; xung đột ở Congo
3 triệu người chết,…)
- Vẫn còn nhiều bệnh tật đe dọa.
→ Gây bất ổn về chính trị, xã hội, kinh tế.
- Tại Nigeria chiếm tới 20% số người bị
bệnh sốt rét của thế giới.
- Châu Phi chỉ chiếm 14% dân số thế giới (Quốc gia trẻ nhất thế giới CH Nam Sudan
nhưng chiếm hơn 2/3 (65%) số người mắc ra đời tháng 9/7/2011).
HIV trên toàn cầu hiện nay. (trên TG mỗi
ngày có thêm 7.500 người nhiễm HIV thì
châu Phi chiếm hơn 3500 người)
? Thế giới, trong đó có Việt Nam đã có các
hoạt động gì để giúp đỡ châu Phi thoát khỏi
tình trạng trên.
=> Các tổ chức y tế, GD, lương thực đã
thực hiện các dự án chống đói nghèo; VN
cử chuyên gia sang giảng dạy, tư vấn kĩ
thuật…
HĐ 3. Tìm hiểu vấn đề kinh tế ở châu Phi.
III. Một số vấn đề về kinh tế:
- Có thể nói nền kinh tế hiện nay của châu
Phi còn rất nghèo và lạc hậu.
- Tổng GDP của châu Phi rất nhỏ, chỉ
(Trong khi diện tích chiếm 22%, dân số đóng góp 1.9% GDP toàn cầu (2004)
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: xã hội
17
Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
14% của thế giới).
- Châu Á (10 nước: Afghanistan,
Bangladesh…); châu Đại Dương (5 nước);
châu Mỹ (1 nước: Haiti)
? Dựa vào bảng 5.2 nhận xét tốc độ tăng
trưởng kinh tế của một số nước châu Phi so
với thế giới.
=> Gần đây nền kinh tế châu Phi đang
phát triển theo chiều hướng tích cực.
Trường THPT Tam Nông
- Châu Phi có 34/ tổng số 54 quốc gia
thuộc loại kém phát triển của thế giới.
- Tốc độ tăng trưởng GDP của châu Phi
tăng và hiện cao hơn mức TB của thế giới,
song không đều, nhiều nước còn tăng rất
chậm.
4. Củng cố.
Nêu những khó khăn làm cản trở quá trình phát triển kinh tế của nhiều nước châu Phi.
(hoặc tóm tắt những khó khăn về ĐKTN, vấn đề dân cư-xã hội và vấn đề kinh tế châu Phi).
=> Do điều kiện tự nhiên (hạn hán, dịch bệnh…), lịch sử để lại (phần lớn các nước là
thuộc địa của các nước đế quốc trong thời gian dài), điều kiện KT-XH (cơ sở vật chất kĩ
thuật, kết cấu hạ tầng còn lạc hậu, dân số tăng nhanh, nghèo đói, nợ nước ngoài nhiều, các dự
án đầu tư kém hiệu quả, chất lượng cuộc sống thấp.
Do các nhà nước còn non trẻ thiếu khả năng quản lí nền kinh tế.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Trả lời câu 1, 2 và 3 trang 23 sgk .
- Sưu tầm tài liệu về khu vực Mĩ La Tinh.
* Phiếu học tập 1 :
- Nhiệm vụ : Dựa vào nội dung sgk, hãy tìm hiểu những TL – KK về tự nhiên của Châu Phi
và hoàn thành vào bảng :
Thuận lợi
Khó khăn
Khí hậu
- Đa dạng…
- Khô nóng.
Cảnh quan - Rừng nhiệt đới ẩm. Nhiệt đới
- Hoang mạc, bán hoang mạc, xa van…
khô…
Khoáng sản - Phân bố nhiều nơi, với nhiều
- Khoáng sản và rừng bị khai thác quá
loại …
mức.
Sông ngòi - Sông Nin …
Đánh giá
Khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên
* Phiếu học tập 2 :
- Nhiệm vụ : Dựa vào thông tin của SGK, phân tích bảng 5.1 để hoàn thành phiếu học tập sau :
Các vấn
Đặc điểm
ảnh hưởng
đề
Dân số - Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia - Hạn chế sự phát triển kinh tế, giảm
tăng tự nhiên cao nhất thế giới.
chất lượng cuộc sống, tàn phá môi
trường.
Mức
- Tuổi thọ trung bình thấp, HDI rất - Chất lượng nguồn lao động thấp.
sống
thấp – phần lớn các nước ở châu Phi
dưới mực trung bình của các nước
đang phát triển.
Vấn đề - Hủ tục, bệnh tật, xung đột sắc tộc. - Tổn thất lớn sức người, sức của
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: xã hội
18
Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
khác
Trường THPT Tam Nông
Làm chậm sự phát triển của nền kinh tế
– xã hội.
. Phụ lục:
1. GV kể một số hủ tục lạ ở châu Phi còn tồn tại: tập tục hành xác ở Namibia; Tạp hôn ở
Ghana; Tập tục múa sậy tìm chồng ở Kenya…
2. Khó khăn của thiên nhiên ở châu Phi:
- Nhiệt độ: nhiệt độ mùa hè ở hoang mạc nơi cao nhất khoảng hơn 50 0C. Vì thế, các động vật
muốn tồn tại được ở đây thì phải biết chui luồn để ẩn mình sâu trong các lớp cát, hốc đá.
- Sinh vật có nhiều loài gây tác hại mà không tiêu diệt được:
+ Virut gây bệnh ngủ và ruồi xê xê; vi rut gây bệnh còn ruồi là trung gian truyền bệnh,
người mắc bệnh thường mệt mỏi và …ngủ. Ruồi xê xê ưa hút máu các loài thú móng guốc
nên nó là khắc tinh của các loài này. Tất nhiên ruồi xê xê cũng không kiêng hút máu người.
+ Châu chấu: đó không chỉ là quốc nạn mà là “châu lục nạn” của châu lục đen. Có cả sự
hỗ trợ của LHQ, sử dụng cả máy bay nhưng cũng không xóa được nạn châu chấu. Nạn này
thường xuyên xảy ra nhưng cứ sau một số năm lại bùng phát một lần. Hàng tỉ con châu chấu
tạo thành đám mây bay rợp trời.
Ngày .... tháng ..... năm 2012
Duyệt của tổ trưởng
Ngày soạn: 17/9/2012
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: xã hội
19
Địa lí 11(CB) – Năm học 2012 – 2013
Trường THPT Tam Nông
§2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH.
A.Mục tiêu:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức :
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở Mĩ Latinh.
- Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kt- xh của các quốc gia ở
Mĩ – La – Tinh
- Ghi nhớ các địa danh : A – ma - zôn
2. Kĩ năng :
- Phân tích được các lược đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của
châu Mĩ La Tinh.
3. Thái độ :
- Tán thành với những biện pháp mà cỏc quốc gia Mĩ La Tinh đang cố gắng thực hiện
để vượt qua khó khăn trong giải quyết các vấn đề KT-XH.
B. Chuẩn bị của thầy và trò
- Phóng to hình 5.4 , các biểu đồ - bảng kiến thức và số liệu trong sgk.
- BĐ địa lí tự nhiên châu Mĩ La Tinh, KT chung Mĩ La Tinh.
C.Tiến trình dạy học.
1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
HS nghỉ
11A1
11A2
11A3
11A4
11A5
11A7
2. Bài cũ:
* Các nước châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác,
bảo vệ tự nhiên ?
* Dựa vào các kiến thức đã học, em có nhận xét gì về dân cư châu Phi so với dân cư châu á,
châu âu ?
* Hãy phân tích tác động của những vấn đề dân cư và xã hội châu Phi tới sự phát triển KT
của châu lục này.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ( Hình thức: cả lớp )
I. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư - Giáo viên khái quát vị trí tiếp giáp và cung XH :
cấp cho HS toạ độ địa lí của Mĩ la tinh :
28oB - 49oN
108o
T - 35oĐ
GV: Nguyễn Thị Thu Hương
Tổ: xã hội
20
- Xem thêm -