Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án địa lí 11 cơ bản cả năm...

Tài liệu Giáo án địa lí 11 cơ bản cả năm

.DOC
70
3099
75

Mô tả:

A.KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - Xà HỘI THẾ GIỚI Ngày soạn: 06/08/2012 TPPCT: 01 BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - Xà HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI. -------------------I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được. 1/ Kiến thức: -Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phat triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs). - Trình bày được đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. - Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức. 2/ Kĩ năng, thái độ: - Nhận xét được sự phân bố các nhóm nước trên hình 1. - Phân tích được bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước. - Xác định cho mình trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phóng to các bảng 1.1, 1.2 trong SGK. - Bản đồ các nước trên thế giới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Ổn định: Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú 2.Bài mới: Giới thiệu bài mới: Thế giới hiện có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Trong quá trình phát triển, các nước này đã phân hóa thành nhiều hai nước khác nhau: nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển có sự tương phản rõ về trình độ phát triển kinh tế - xã hội. Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về sự khác biệt đó, đồng thời nghiên cứu về vai trò ảnh hưởng cuả cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đối với kinh tế - xã hội thế giới. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI Hoạt động 1: cá nhân/cặp đôi. I.. SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM NƯỚC: 1/ Nhóm nước phát triển: GV: Các nước trên thế giới được xếp vào - Có bình quân tổng sản phẩm trong nước theo đầu người hai nhóm nước: đang phát triển và phát (GDP/người) lớn, đầu tư ra nước ngoài (FDI) lớn, chỉ số triển. phát triển con người (HDI) cao. CH: hai nhóm nước này có đặc điểm khác 2/ Nhóm nước đang phát triển: nhau như thế nào ? - Có GDP/người nhỏ, nợ nước ngoài nhiều, và HDI thấp. - Một số nước trở thành nước công nghiệp mới (NICs) CH: Quan sát hình 1, em có nhận xét gì về như: Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan, Bra-xin, Ac-hen-tisự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên na... thế giới theo mức GDP/người ?  GDP/người rất chênh lệch giữa các nơi. + khu vực có thu nhập cao là Tây Âu, Bắc Mỹ, Ô-xtrây- HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức. Hoạt động 2: cá nhân/cặp đôi. CH: Dựa vào bảng 1.1, hãy nhận xét về GDP/người của một số nước phát triển và đang phát triển? CH: Dựa vào hình 1.2, hãy nhận xét tỉ trọng GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước? CH: Sự khác biệt về các chỉ số xã hội của các nhóm nước thể hiện như thế nào? HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức. Hoạt động 3: cá nhân/cặp đôi. li-a, Nhật Bản... + Khu vực có thu nhập khá là Tây Nam Á, Bra-xin, Achen-ti-na, a rập Xê-ut... + khu vực có thu nhập thấp là Trung Phi, Trung Á, Nam Á... II.. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-Xà HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC: 1/ GDP/người có sự trên lệch lớn giữa hai nhóm nước: - các nước phát triển có GDP/người cao gấp nhiều lần GDP/người của các nước đang phát triển. 2/ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế có sự khác biệt: a/ các nước phát triển: Khu vực I chiếm tỉ lệ thấp (2%). Khu vực III chiếm tỉ lệ cao (71%). b/ Các nước đang phát triển: Khu vực I còn chiếm tỉ lệ tương đối lớn (25%). Khu vực III mới đạt dưới 43% (dưới 50%). 3/Các nhóm nước có sự khác biệt về các chỉ số xã hội: các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển. a) Tuổi thọ người dân: Các nước phát triển là 76. Các nước đang phát triển là 65. Trung bình thế giới là 67. b) Chỉ số HDI: Các nước phát triển là 0,855. Các nước đang phát triển là 0,694. Trung bình thế giới là 0,741. III.. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI: CH: Cuộc cách mạng khoa học và công 1/ Thời điểm xuất hiện và đặc trưng: nghệ hiện đạidiễn ra khi nào và có đặc trưng Thời gian: cuối thế kỉ XX và đầu thế kỉ XXI. nổi bật gì. Đặc trưng: xuất hiệ và bừng nổ công nghệ cao. Có 4 ngành công nghệ trụ cột là: công nghệ sinh học, CH: cuộc cách mạng và khoa học hiện đại công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin, công nghệ năng có ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế lượng. thế giới? 2/ Ảnh hưởng: Xuất hiện nhiều ngành mới, nhất là trong lĩnh vực công HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm nghệ và dịch vụ, tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu  Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. mạnh mẽ. Xuất hiện nền kinh tế tri thức. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức. 4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát triển? 2/ Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế-xã hội thế giới? 3/ Sự phân chia thành các nhóm nước nói lên tình trạng chủ yếu nào sau đây? A/ Thế giới có nhiều quốc gia, dân tộc và tôn giáo. B/ Sự tương phản về trình độ kinh tế-xã hội. C/ Sự khác nhau về chế độ chính trị-xã hội. D/ Hậu quả kéo dày của chiến tranh. 4/ Đặc điểm nào dưới đây không phải của các nước phát triển. A/ Tổng sản phẩm trong nước GDP lớn. B/ Chỉ số phát triển con người HDI cao. C/ Có vai trò chi phối các tổ chức kinh tế thế giới. D/ Cơ cấu kinh tế chủ yếu là công-nông nghiệp. 5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài. Ngày soạn:06/08/2012 TPPCT: 02 BÀI 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ -------------------I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được. 1/ Kiến thức: - Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá, khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá. - Biết lí do hình thành các tổ chức kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 2/ Kĩ năng, thái độ: - Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực. - Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết qui mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực. - Nhận biết được tính tất yếu của toàn cầu hoá, khu vực hoá. Từ đó xác định được trách nhiệm của bản thân của việc đóng góp vào thực hiện các nhiệm vụ xã hội tại địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ các nước trên thế giới. - Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới. - Các bảng kiến thức và số liệu phóng to từ SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Ổn định: Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú 2/ Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI Hoạt động 1: cặp đôi/nhóm 4. I.. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ KINH TẾ: CH: Toàn cầu hoá kinh tế biểu hiện ở những mặt nào? 1/ Biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế: Thương mại thế giới phát triển mạnh: Tốc độ gia tăng trao đổi hàng hoá trên thế giới phát triển nhanh hơn nhiều so với gia tăng GDP. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh: Từ 1990 2004 tổng đầu tư nước ngoài tăng từ 1774 tỉ USD lên 8895 tỉ USD (gấp 5 lần). Trong đó dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, nhất là tài chính, ngân hàng, bảo hiểm... Thị trường tài chính quốc tế được mở rộng: Quỷ tiền tệ thế giới IMF. Ngân hàng thế giới WB. Ngân hàng phát triển Châu Á ADB. Các công ty xuyên quốc gia được hình thành và có ảnh hưởng ngày càng lớn: Hoạt động trên nhiều quốc gia. Nắm 70% giá trị xuất nhập khẩu trên toàn thế giới. Nắm nguồn của cải vật chất lớn. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng. 2/ Hệ quả của việc toàn cầu hoá kinh tế: Tích cực: Thúc đẩy kinh tế phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ, tăng cường sự hợp tác quốc tế. b) Tiêu cực: Gia tăng khoảng cách giàu nghèo... CH: Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực nào ngày càng đóng vai trò quan trọng nhất? CH: các công ty xuyên quốc gia có vai trò như thế nào? Nêu ví dụ về một số công ty xuyên quốc gia. HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm.  Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức. CH: Toàn cầu hoá kinh tế có ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế-xã hội thế giới? CH: Em có nhận xét gì về sự chênh lệch giàu nghèo trên thế giới hiện nay? HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm.  Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức. Hoạt động 2: cặp đôi/nhóm 4. II.. XU HƯỚNG KHU VỰC HOÁ KINH TẾ: 1/ Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình CH: Dựa vào bảng 2.2, hãy so sánh quy mô về thành: dân số và GDP của các tổ chức liên kết kinh tế, Hiệp ước thương mại tự do bắc Mĩ (NAFTA). rút ra nhận xét. Liên minh Châu Âu (EU). Hiệp hội các quốc gia Đong Nam Á (ASEAN). Diễn đàng hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương (APEC). CH: Xu hướng khu vực hoá kinh tế gây nên các Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOSUR). hệ quả gì? Liên hệ với tình hình nước ta. 2/ Hệ quả của khu vực hoá kinh tế: a) Tạo ra cơ hội: Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế, tự do hoá HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  thương mại. Mở rộng thị trường, đẩy nhanh quá trình toàn cầu hoá Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. kinh tế thế giới. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến Tạo ra các thách thức: thức. - Đảm bảo quyền độc lập, tự chủ về kinh tế và chính trị... 4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoía kinh tế dẫn đến hệ quả gì? 2/ Các tổ chức kinh tế hình thành dựa trên những cơ sở nào? 3/ Xác định trên bản đồ thế giới, các nước thành viên tổ chức EU, ASEAN, NAFTA, MERCOSUR ? 5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài. Ngày soạn:……………………….. TPPCT: 03 BÀI 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU -------------------I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được. 1/ Kiến thức: - Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển. - Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiểm môi trường. - Phân tích được hậu quả của ô nhiểm môi trường, nhận thức được sự cần thiết để bảo vệ môi trường. 2/ Kĩ năng, thái độ: - Phân tích được bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế... - Nhận thức được để giải quyết vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số tranh ảnh về môi trường trên thế giới và ở Việt Nam. -Lược đồ tổ chức liên kết kinh tế thế giới. -Tin thời sự, ảnh về chiến tranh khu vực và khủng bố trên thế giới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Ổn định: Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: cá nhân/cặp đôi. CH: Nhóm nước nào giữ vai trò quan trọng nhất trong vấn đề bùng nổ dân số hiện nay? Nguyên nhân. CH: Dựa vào bảng 3.1, hãy so sánh tỷ suất gia tăng tự nhiên của các nước phát triển và đang phát triển hiện nay? CH: Dân số tăng nhanh gây ra những hậu quả gì về mặt kinh tế-xã hội? CH: Tình trạng già hoá dân số biểu hiện như thế nào? CH: Dựa vào bảng 3.2, so sánh dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và các nước đang phát triển? CH: dân số già gây ra những hậu quả gì về mặt kinh tế-xã hội? HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức. Hoạt động 2: cặp đôi/nhóm 4. CH: Khí hậu toàn cầu và tầng ôdôn bao quanh trái đất bị biến đổi theo chiều hướng như thế nào? Nguyên nhân do đâu. CH: sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu và thủng tầng ôzôn có ảnh hưởng gì đến đời sống trên trái đất? CH: vì sao nguồn nước ngọt, biển và đại dương bị ô nhiểm? CH: sự đa dạng sinh vật là gì? Vì sao sự đa dạng sinh vật trên trái đất bị suy giảm. CH: Hãy nêu tên một số loài động vật ở nước ta đang dần bị tuyệt chủng? KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI I.. DÂN SỐ: 1/ Bùng nổ dân số: Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nữa sau thế kỉ XX. Năm 2005 đã đạt 6477 triệu người. chủ yếu là ở các nước đang phát triển: chiếm 80% dân số, 95% dân số tăng hàng năm của thế giới. Tỉ suất gia tăng dân số của các nước đang phát triển > các nước phát triển. Ảnh hưởng: + Tích cực: tạo ra nguồn lao động dồi dào. + Tiêu cực: gây ra sức ép nặng nề về tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống... 2/ Già hoá dân số: Biểu hiện: + Trong cơ cấu dân số tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 60 tuổi ngày càng nhiều. + Tuổi thọ dân số thế giới ngày càng tăng. Các nước phát triển có dân số già hơn. Hậu quả: + Thiếu nguồn lao động. + Chi phí lớn cho phúc lợi xã hội. II.. MÔI TRƯỜNG: 1/ Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn: Trái đất đang nóng dần lên: Nhiệt độ trái đất tăng 0,6 độ C trong 100 năm qua. Mưa axit. Tầng ôdôn ngày càng mỏng và lổ thủng tầng ôdôn ngày càng rộng. 2/ Ô nhiểm nguồn nước ngọt, biển và đại dương: Do chất thải sinh hoạt và công nghiệp đổ ra sông, hồ, biển... Do sự cố tràng dầu, đắm tàu, rửa tàu... HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức. 3/ Suy giảm đa dạng sinh học: Do sự khai thác quá mức của con người. Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. Hoạt động 3: cá nhân/cặp đôi. GV cho HS nêu một số biểu hiện của thực trạng xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, khủng bố... III.. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC: 1/ Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố: Cần tăng cường hoà giải các mâu thuẩn sắc tộc, tôn giáo. Chống chủ nghĩa khủng bố là nhiệm vụ của từng cá nhân. 2/ Hoạt động kinh tế ngầm: - Buôn lậu vũ khí, rửa tiền, ma tuý... HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức. 4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ chứng minh rằng trên thế giưói , sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở những nước đang phát triển, già hoá dân số diễn ra ở các nước phát triển? 2/ Giải thích câu nói:” trong bảo vệ môi trường cần phải tư duy toàn cầu, hành động địa phương”? 3/ Sựu bùng nổ dân số trên thế giưói hiện nay diễn ra chủ yếu ở các nước phát triển? A. đúng B. sai 4/ Biến đổi khí hậu toàn cầu là do nhiệt dộ trái đất tăng lên: A. đúng B. sai 5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài. Ngày soạn: ……………………………. TPPCT: 04 BÀI 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được. 1/ Kiến thức: - Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. 2/ Kĩ năng, thái độ: - Thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính toàn cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số ảnh về việc áp dụng thành tựu KH và CN hiện đại vào sản xuất, quản lí, kinh doanh. - Đề cương báo cáo ( phóng to). - HS chuẩn bị các tư liệu sưu tầm theo chủ đề GV đua ra từ trước cho HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Ổn định: Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú 2/ Kiểm tra bài cũ: 1/ Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hoá dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển. 2/ Giải thích câu nói: Trong bảo vệ môi trường, cần phải “ tư duy toàn cầu, hành động địa phương”. 3/ Nguyên nhân của sự biến đổi khí hậu trên thế giới là gì? Tình trạng đó có thể gây ra các hậu quả tiêu cực thế nào? Trình bày một số giải pháp có thể giải quyết tình trạng đó. 4/ Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt và suy giảm đa dạng nước ngọt trên thế giới? Tình trạng đó có thể gây ra các hậu quả tiêu cực thế nào 3/ Vào bài mới: Toàn cầu hoá mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng đạt các nước đang phát triển rất nhiều thách thức. Bài thực hành hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về các cơ hội và các thách thức đó. Hoạt động 1: tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. Phương án 1: HS đọc các ô thông tin trong SGK, sắp xếp thành hai mảng “ cơ hội” và “ thách thức” của tàon cầu hoá đối với các nước đang phát triển, tìm các ví dụ minh hoạ. Phương án 2: chia nhóm HS. Nhóm 1: HS đọc các ô kiến thức trong SGK và thảo luận về những cơ hội của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển, neu các ví dụ minh hoạ. Nhóm 2: HS đọc các ô kiến thức trong SGK và thảo luận về những thách thứuc cảu toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển, nêu các ví dụ minh hoạ. Hoạt động 2: Trình bày báo cáo. Trên cơ sở thảo luận nhóm và tìm hiểu của các cá nhân, HS lên bảng trình bày báo cáo về chủ đề “ Những cơ hội và thách thứuc của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển” Các HS khác góp ý bổ sung, GV tổng hợp nôin dung thảo luận. I. Cơ hội: Khi thực hiện toàn cầu hoá hàng rào thuế quan giữa các nước bị bãi bỏ hoặc giảm tạo điều kiện mở rộng thương mại, hàng hoá có điều kiện lưu thông rộng rãi. Trong bối cảnh toàn cầu hoá, cscs quốc gia trên thế giới có thể nhanh chóng đón đầu được công nghệ hiện đại, áp dụng ngay vào quá trình phát triển kinh tế- xã hội. Toàn cầu hoá tạo điều kiện chuyển giao những thãnh tựu mới về khoa học và công nghệ, vềtổ chức và quản lí, về sản xuất và kinh doanh đến cho tất cả mịn người, mọi đân tộc. Toàn cầu hoá tạo cơ hội để các nước thực hiện chủ trương đa phương hoá mối quan hệ quốc tế, chủ động khai thác các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến của các nước khác. II. Thách thức: Khoa học và công nghệ đã có tác động sâu sắc đến mọi mặt của đời sống kinh tế thế giới. Muốn Có sức cạnh tranh kinh tế mạnh phải làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn như điện tử, năng lượng nguyên tử, công nghệ hoá dầu, công nghệ hàng không vũ trụ, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, .... Các siêu cường tư bản chủ nghĩa tìm cách áp dặt lối sống và nền văn hoá của mình vào các nước khác. Các giá trị đạo đức cảu nhân loại được xây dựng hàng chục thế kỉ nay đang có nguy cơ bị xói mòn. Toàn cầu hoá ngày càng gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên, làm cho môi trường suy thoái trên phạm vi toàn cầu và trong mỗi quốc gia. Trong quá trình đổi mới công nghệ, các nước phát triển đã chuyển các công nghệ lỗi thời gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển. 4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Quá trình toàn cầu hoá nề kinh tế thế giới tạo ra các cơ hội thuận lợi gì cho các nước đang phát triển? 2/ Các nước đang phát triển đang đứng trước các thách thức to lớn như thế nào trong quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới? 5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài. Ngày soạn: ………………………………….. TPPCT: 05 BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC TIẾT 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được. 1/ Kiến thức: - Biết được Châu Phi khá giàu có về khoáng sản, song có nhiều khó khăn do khí hậu khô và nóng… - Dân số tăng nhanh, ngừôn lao động khá lớn song chất lượng cuộc sống thấp, bệnh tật, chiến tranh đe doạ. - Kinh tế có khởi sắc song cơ bản phát triển chậm. 2/ Kĩ năng, thái độ: - Phân tích lược đồ, bảng số liệu và thong tin để nhận biết các vấn đề của Châu Phi. - Chia sẻ những khó khăn mà người dân Châu Phi phải trải qua. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Phi. - Bản đồ kinh tế chung Châu Phi. - Tranh ảnh và cảnh quan Châu Phi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Ổn định: Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú 2/ Kiểm tra bài cũ: 1/ Quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới tạo ra các cơ hội thuận lợi gì cho các nước đang phát triển? 2/ Các nước đang phát triển đang đứng trước các thách thức to lớn như thế nào trong quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới? 3/ Vào bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI Hoạt động 1: cặp đôi/nhóm 4. I.. MỘT SỐ VẤN ĐỀ TỰ NHIÊN: CH: Quan sát hình 5.1 và dựa vào sự hiểu biết của - Phần lớn lãnh thổ Châu Phi là hoang mạc và bản thân, hãy nêu đặc điểm của khí hậu và cảnh quan sa van, khí hậu khô nóng. của Châu Phi? - Khoáng sản và rừng đang bị khai thác quá CH: Vậy cần phải thực hiện giải pháp nào để bảo vệ mức làm cạn kiệt tài nguyên, huỷ hoại môi tài nguyên môi trường, bảo vệ sự phát triển bềnh trường. vững ở Châu Phi? - Giải pháp quan trọng: HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  Đại + Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên. + Phát triển thuỷ lợi. diện nhóm lên báo cáo kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức. Hoạt động 2: cặp đôi/nhóm 4. II.. MỘT SỐ VẤN ĐỀ DÂN CƯ VÀ Xà HỘI: - Châu Phi dẫn đầu thế giới về tỉ suất sinh thô CH: Dựa vào bảng 5.1 so sánh và nhận xét tình hình (38%), tỉ suất tử thô (15%) và tỉ suất gia tăng sinh tử và gia tăng dân số tự nhiên, tuổi thọ trung dân số tự nhiên (2,3%). bình của Châu Phi so với thế giới với các châu lục - Tuổi thọ trung bình của người dân Châu Phi khác? rất thấp, chỉ đạt 52 tuổi. CH: Sự gia tăng dân số quá nhanh gây những bất lợi - Trình độ dân chí thấp, nhiều hủ tục chưa được gì cho sự phát triển kinh tế của Châu Phi? xoá bỏ, tình trạng nghèo đói còn phổ biến. CH: Ngoài việc gia tăng dân số, vấn đề dân cư-xã hội - Diễn ra nhiều cuộc xung đột sắc tộc. Châu Phi còn thẻ hiện các mặt nổi cộm nào? - Vẫn còn nhiều bệnh tật đe doạ. CH: Thế giới trong đó có Việt Nam đã có các hoạt động gì để giúp cho Châu Phi thoát khỏi tình trạng trên? HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức. Hoạt động 3: cặp đôi/nhóm 4. CH: Bằng chứng nào cho thấy Châu Phi là châu lục còn rất nghèo nàn lạc hậu? CH: Dựa và bảng 5.2, em hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng kinh tế của một số nước Châu Phi so với thế giới? HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức. III.. VẤN ĐỀ KINH TẾ: 1/ Nền kinh tế hiện nay của Châu Phi còn rất nghèo nàn và lạc hậu: - Châu Phi chỉ đóng góp 1,9% GDP toàn cầu (năm 2004). - Châu Phi có 34/tổng số 54 quốc gia thuộc loại kém phát triển của thế giới. - Đa số các nước Châu Phi có mức tăng trưởng kinh tế thấp. 2/ Gần đây, nền kinh tế Châu Phi đang phát triển theo chiều hướng tích cực: - Trong thập niên vừa qua, tỉ lệ tăng trưởng GDP của Châu Phi tương đối cao. 4/ kiểm tra, đánh giá: 1/ Người đân Châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự nhiên? 2/ Hãy phân tích sự tác động của các vấn đề dân cư , xã hội Châu Phi tới sự phát triển kinh tế của châu lục này. 5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài. Ngày soạn: ……………………….. TPPCT: 06 BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC ( tiếp theo) TIẾT 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU MĨ LA TINH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được. 1/ Kiến thức: Biết Mĩ La Tinh có điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế song điều kiện tự nhiên khai thác được chỉ phục vụ cho một số ít dân chúng, gây ình trạng không cân bằng, mức sống chênh lệch rất lớn. Phân tích được tình trạng kinh tế thiếu ổn định của các nước Mĩ La Tinh, khó khăn do nợ nước ngoài, phụ thuộc vào nước ngoài. 2/ Kĩ năng, thái độ: - Phân tích lược đồ, bảng số liệu và thong tin để nhận biết các vấn đề của Mĩ La Tinh. - Tán thành, đồng tình với những biện pháp mà các nước Mĩ La Tinh đâng cố gắn thực hiện để vượt qua khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ tự nhiên Mĩ La Tinh (khoáng sản). Tranh ảnh về Mĩ La Tinh. Phóng to các biểu đồ, bảng kiến thức trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú 2/ Kiểm tra bài cũ: 1/ Người dân Châu Phi có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác bảo vệ tự nhiên? 2/ Dựa vào các kiến thức đẫ học, có nhận xét gì về dân cư Châu Phi so với dân cư Châu Á và Châu Âu? 3/ Hãy phân tích tác động của các vấn đề dân cư-xã hội Châu Phi tới sự phát triển kinh tế của lục địa này? 3/ Vào bài mới: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1: Cặp đôi/nhóm 4. CH: dựa vào hình 5.3, hãy cho biết Mĩ La Tinh có những cảnh quan và tài nguyên khoáng sản gì? CH: Tài nguyên của Mĩ La Tinh phong phú như thế nào? Thuận lợi cho phát triển ngành kinh tế nào. HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức. CH: hãy nêu nhữnh biểu hiện về dân cư và xã hội của Mĩ La Tinh? CH: Dựa vào nội dung SGK, bảng 5.3, và sự hiểu biết, hãy nhận xét về mức sống của dân cư một số nước Mĩ La Tinh? Hoạt động 2: Cặp đôi/nhóm 4. CH: Dựa vào hình 5.4, em có nhận xét gì về tình hình gia tăng của nền kinh tế Mĩ La Tinh trong thời kì 19852004? KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI I..MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ Xà HỘI: 1/ Tự nhiên: a) Có nhiều môi trường tự nhiên, phân hoá từ B-N, từ ĐT, từ thấp lên cao. b) Nhiều tài nguyên: - Tài nguyên rừng, biển phong phú. - Sông ngòi có giá trị cao về nhiều mặt: giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện... - Đất trồng đa dạng: thuận lợi chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp... -Nhiều khoáng sản: đồng, thiếc, kẽm, kim loại quý...thuận lợi cho phát triển nhiều ngành công nghiệp. 2/ Dân cư và xã hội: - Tỉ lệ dân nghèo cao. - Sự chênh lệch giào nghèo rất lớn. - Hiện tượng đô thị hoá tự phát diễn ra rất trầm trọng: thành thị chiếm 75% dân số, nhưng 1/3 số đó sống trong điều kiện khó khăn. II.. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KINH TẾ: 1/ Kinh tế phát triển không ổn định: - Nợ nước ngoài nhiều. 2/ Nguyên nhân: - Nền chính trị thiếu ổn định. CH: Vì sao có hiện tượng đó? CH: Gần đây nền kinh tế Mĩ La Tinh có những thay đổi gì? Vì sao. - Mức tăng trưởng phụ thuộc vào đầu tư nước ngoài. - Cơ cấu xã hội phong kiến được duy trì quá lâu sau độc lập. - Các chính phủ không đề ra được đường lối độc lập. 3/ Gần đây tình hình kinh tế đã có những chuyển biến tích cực: - Xuất khẩu tăng nhanh. + Năm 2003 đạt 10%. + Năm 2004 đạt 21%. - Nhiều nước đã khống chế được lạm phát. - Tỉ lệ gia tăng tiêu dung giảm… HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức. 4/ kiểm tra, đánh giá: 1/ Vì sao các nước mĩ la tinh có những điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao? 2/ Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế mĩ la tinh không ổn định? 3/ Dựa vào hình 5.4, lập bảng tốc độ gia tăng GDP của MLT giai đoạn 19852004 và nhận xét. 5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài. Ngày soạn: ……………………………. TPPCT: 07 BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC ( tiếp theo ) TIẾT 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á -------------------I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được. 1/ Kiến thức: Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. Hiểu được các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ. Vấn đề xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố… 2/ Kĩ năng, thái độ: Sử dụng bản đồ các nước trên thế giới để phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. Đọc trên lược đồ Tây Nam Á và Trung Á để thấy được vị trí các nước trong khu vực. Phân tích bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định. - Thấy được tầm quan trọng của nguồn tài nguyên thiên nhiên và nền hoà bình mà chúng ta đang có được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ các nước trên thế giới. Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Á. Phóng to hình 5.8 trong SGK. Phóng to các bảng kiến thức và số liệu trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Ổn định: Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú 2/ Kiểm tra bài cũ: 1/ Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo khổ ở khu vực này lại cao? 2/ Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế các nước Mĩ la Tinh phát triển thiếu ổn định? 3/ Vào bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI CH: Xác định vị trí địa lí các quốc gia khu vực Tây Á và Trung Á trên bản đồ thế giới? Hoạt động 1: Phiếu học tập. Cặp đôi/nhóm 4HS CH: Xác định trên bản đồ Châu Á, vị trí các quốc gia của khu vực Tây Nam Á? I.. ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC TÂY Á VÀ TRUNG Á: 1/ Tây Nam Á: - Diện tích khoảng 7 triệu km2. - Có 20 quốc gia và vùng lãnh thổ, có nền văn minh cổ đại sớm phát triển. CH: Dựa vào hình 5.5, nội dung SGK và hiểu biết của mình, em hãy nêu một số điểm khái quát về Tây Nam Á? CH: Vì sao nói Tây Nam Á có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng? CH: Nguyên nhân nào làm cho khí hâu Tây Nam Á khô hạn? CH: Dầu mỏ khu vực Tây Nam Á chủ yếu tập trung ở đâu? HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức. CH: Quan sát hình 5.7, hãy cho biết Trung Á có những quốc gia nào? Vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực có đặc điểm gì? CH: Tai sao Trung Á có khí hậu lục địa? CH: Trung Á có các loại khoáng sản nào? HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm. Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức  GV Chuyển ý... Hoạt động 2: Phiếu học tập. Cặp đôi/nhóm 4HS CH: Dựa vào hình 5.8 em có nhận xét gì về lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dung của các khu vực trên thế giới? CH: Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á? HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm.  Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. - Số dân hơn 313 triệu người (2005), chủ yếu theo đạo Hồi. - Có vị trí chiến lược quan trọng. - Khí hậu nhìn chung rất khô hạn. - Có nhiều dầu mỏ, chiếm hơn 50% trữ lượng thế giới, tập trung quanh vịnh Pec-xich. 2/ Trung Á: Diện tích khoảng 5,6 triệu km2. Dân số 61,3 triệu người (2005), chủ yếu theo đạo Hồi. (trừ Mông Cổ). Nằm ở trung tâm lục địa Á –Âu. Có khí hậu lục địa sâu sắc. Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô và hoang mạc. Giàu tài nguyên dầu mỏ, khí đốt, thuỷ điện, khoáng sản… Chịu nhiều ảnh hưởng văn hoá của cả phương Đông và Phương Tây. II.. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á: 1/ Vai trò cung cấp dầu mỏ: Tây Nam Á có sản lượng khai thác dầu lớn nhất trên thế giới. Tây Nam Á và Trung Á là hai khu vực có sản lượng khai thác lớn hơn nhiều so với lượng dầu tiêu dung. Có khả năng cung cấp gần 16 nghìn thùng/ngày cho thị trường thế giới. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức.  GV chuyển ý... 2/ Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố: Xung đột giữa người Ả-rập và người Do thái. Sự hoạt động của các tổ chức chính trị, tôn giáo cực đoan, sự can thiệp của các thế lực bên ngoài CH: Trung Á hiện đang tồn tại vấn đề gì? và những lực lượng khủng bố. + Gây nên: CH: Nhận xét về hậu quả của các cuộc chiến tranh, xung đột trong khu vực Tây Nam Á đối với sự phát triển kinh tế Sự mất ổn định của khu vực. Gia tăng tình trạng đói nghèo. - xã hội và môi trường? CH: Các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và Trung Á nên được bắt đầu giải quyết từ đâu? Vì sao? HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm.  Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức. 4/ kiểm tra, đánh giá: 1/ Trình bày một số đặc điểm chính về vị trí, tự nhiên của khu vực Tây nam Á và Trung Á. 2/ Hãy nêu vai trò của khu vực Tây Nam Á và Trung Á trong việc cung cấp dầu mỏ cho thề giới? 3/ Quan hệ giữa I-xra-en và Pa-le-xtin có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển kinh tế-xã hội của cả hai quốc gia? Để cùng phát triển, hai nước cần phải làm gì? 5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài. Ngày soạn: ……………………………. TPPCT: 08 KIỂM TRA 1 TIẾT I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: - KiÓm tra ®¸nh gi¸ møc ®é hiÓu bµi vµ n¾m v÷ng c¸c ®Æc ®iÓm chÝnh vÒ: + VÊn ®Ò vÒ ®iÒu kiÖn tù nhiªn, d©n c vµ x· héi, ph¸t triÓn kinh tÕ Ch©u Phi. + C¸c vÊn ®Ò vÒ tù nhiªn, ph¸t triÓn kinh tÕ MÜ-Latinh. + §Æc ®iÓm vµ mét sè vÊn ®Ò cña khu vùc T©y Nam ¸ vµ T©y ¸. - S¬ bé xÕp lo¹i HS. - KiÓm tra ®¸nh gi¸ kÜ n¨ng ph©n tÝch biÓu ®å b¶ng sè liÖu. - §¸nh gi¸ ph¬ng ph¸p gi¶ng d¹y, néi dung truyÒn ®¹t kiÕn thøc cña ThÇy vµ rót kinh nghiÖm trong gi¶ng d¹y. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: Ngày kiểm tra Thứ Tiết Lớp Ghi chú 2/ Đê kiểm tra : (theo đề chung thống nhất trong trường) B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA Ngày soạn: ……………………………………. TPPCT: 09 BÀI 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ TIẾT 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được. 1/ Kiến thức: Biết được các đặc điểm về các vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ. Trình bày được các đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của từng vùng. đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ để thấy được đặc điểm địa hình, khoáng sản, dân cư của Hoa Kì. Kĩ năng phân tích số liệu, tư liệu tự nhiên, dân cư của Hoa Kì. Phân tích được mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ hành chính hoặc bản đồ tự nhiên Châu Mĩ. Bản đồ tự nhiên Hoa Kì. Bản đồ mật độ dân số Hoa Kì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Ổn định: Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú 2/ Kiểm tra bài cũ: 1/ Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên của khu vực Tây Nam Á và Trung Á. 2/ Nêu bật vai trò cung cấp dầu mỏ của hai khu vực Tây nam Á và Trung Á? 3/ Quan hệ giữa I-xra-en và Pa-le-xtin có hưởng như thế nào tới sự phát triển kinh tế - xã hội của hai quốc gia này? 3/ Vào bài mới: Giới thiệu bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI Hoạt động 1: Tìm hiểu về lãnh thổ và vị trí địa lí của Hoa Kì. Nhóm 2,4. CH: Diện tích, lãnh thổ của hoa Kì gồm các bộ phận nào? CH: Lãnh thổ của trung tâm lục địa Bắc Mĩ có ảnh hưởng gì đến tự nhiên và kinh tế của Hoa Kì? I.. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ: 1/ Lãnh thổ: - Diện tích: 9.629.000 km2. - Gồm 3 bộ phận: + Bán đảo A-la-xca. + Quần đảo Hawai. + Trung tâm lục địa Bắc Mĩ (hơn 8 triệu km2) 2/ Vị trí địa lí: a) Đặc điểm: - Nằm ở bán cầu Tây. - Giữa hai đại dương lớn là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. - Tiếp giáp với Ca-na-đa và gần với các nước Mĩ CH: Vị trí địa lí của Hoa Kì có thuận lợi gì cho La tinh. phát triển kinh tế của Hoa Kì? b) Thuận lợi: - Giao lưu thuận lợi bằng đường biển, đường thuỷ HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  với các nước trong khu vực và quốc tế. - Có thị trường và nguồn cung cấp tài nguyên rộng Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. lớn. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến CH: Vị trí địa lí của Hoa Kì có đặc điểm gì? thức.  Chuyển ý. - Tránh được sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh thế giới, không những thế còn giàu lên nhờ chiến tranh. Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên của Hoa Kì. Nhóm 2,4. II.. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: 1/ Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ thuộc Hoa Kì. Chia làm 3 vùng. - Vùng phía tây: là vùng núi, cao nguyên và bồn địa. Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc. Nhiều khoáng sản kim loại màu. Một số sông có ý nghĩa to lớn. - Vùng phía đông: gồm dãy núi Apalat và đồng bằng ven Đại Tây Dương. Có nhiều than đá, quặng sắt. nhiều vùng có đất tốt thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. - Vùng trung tâm: là vùng đồng bằng rộng có sự khác nhau về về độ cao và độ phì, khí hậu phần lớn là ôn đới, một phàn nhỏ cận nhiệt. rất giàu khoáng sản như: dầu lữa, quặng sắt, phốt phát…. Con sông Mixixipi có ý nghĩa rất quan trọng. CH: Quan sát hình 6.1, dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của mình, em hãy trình bài đặc điểm tự nhiên các bộ phận lãnh thổ của Hoa Kì? CH: Vùng trung tâm có điểm nào tương đồng với đồng bằng sông cữu long của Việt nam? CH: Bán đảo A-la-xca và qần đảo Ha-wai có đặc điểm gì? 2/ A-la-xca và Ha wai: - A-la-xca: địa hình chủ yếu là đồi núi, nhiều HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  khoáng sản chủ yế là dầu mỏ. - Ha-wai: là quần đảo giữa thái Bình Dương, có Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. tiềm năng hải sản và di lịch. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức.  Chuyển ý. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên III.. DÂN CƯ CỦA HOA KÌ: của Hoa Kì. Nhóm 2,4. CH: Dân số Hoa Kì bao nhiêu và đứng thứ mấy 1/ Dân số và sự gia tăng dân số: trên thế giới? - Số dan đông: 296,5 triệu người, đứng thứ 3 thế giới. CH: Dựa vào bảng 6.1 và 6.2, em hày nhận xét - Dân số tăng nhanh hơn nhiều nước phát triển và nêu nguyên nhân sự gia tăng dân số của Hoa khác, chủ yếu do nhập cư từ nhiều quốc gia khác Kì? nhau. CH: Dựa vào bảng 6.2, hãy nêu những biểu - Tuổi thọ người dân cao. hiện của xu hướng già hoá dân số của Hoa Kì? - Cấu trúc tuổi: dân số già và đang già hoá dân số. CH: Hiện tượng nhập cư của Hoa Kì tạo nên đặc điểm gì nổi bậc về thành phần dân cư? 2/ Thành phần dân sư: - Thành phần phức tạp, người da trắng chiếm đa số, cơ cấu đang thay đổi. - Còn có sự bất bình đẳng trong các nhóm dân cư. CH: Quan sát hình 6.3, nội dung SGK hãy 3/ Phân bố dân cư: nhận xét về sự phân bố dân cư của Hoa Kì? - Mật độ dân số nói chung thấp, rất chênh lệch giữa CH: Phân bố dân cư hiện nay có sự thay đổi các vùng. theo xu hướng nào? - Có sự thay đổi trong phân bố dân cư, giãm khu vực đông bắc, tăng khu vực phía nam và duyên hải HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  Thái Bình Dương. - Tỉ lệ dân thành thị cao, phần nhiều sống trong các Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. đô thị nhỏ và vừa nên hạn chế được các tiêu cực GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến trong các đô thị. thức. 4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp của Hoa Kì? 2/ Giải thích những nguyên nhân và ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế của Hoa Kì? 3/ Biết gì về bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-wai của Hoa Kì? 4/ Hoa Kì có khí hậu gì là chủ yếu? a) Khí hậu nhiệt đới. b) Khí hậu cận nhiệt đới. c) Khí hậu ôn đới. d) Khí hậu hàn đới. 5/ Những khoáng sản nào của Hoa Kì đứng thứ hai thế giới? a) Dầu mỏ, khí đốt, than đá. b) Sắt, đồng, thiết, chì, bô xít. c) Đồng, thiết, phốt phát, than đá. d) Than đá, chì, sắt, man gan. 5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài. Ngày soạn: ……………………………. TPPCT: 10 BÀI 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ ( tiếp theo ) TIẾT 2. KINH TẾ CỦA HOA KÌ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được. 1/ Kiến thức: Nắm được đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế Hoa kì có qui mô lớn và có đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp. Nhận thức được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi đó. 2/ Kĩ năng: Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục và quốc gia khác, so sánh giữa các ngành kinh tế của hoa Kì. Phân tích từ bản đồ kinh tế chung của Hoa Kì để rút ra nhận xét về sự phân bố các ngành kinh tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ kinh tế chung của Hoa Kì. Các bảng số liệu về hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thương mại của Hoa Kì. Sản lượng một số nông sản của Hoa Kì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định: Ngày giảng Thứ Tiết Lớp Ghi chú 2/ Kiểm tra bài cũ: 1/ Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp của Hoa Kì? 2/ Giải thích những nguyên nhân và ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế của Hoa Kì? 3/ Biết gì về bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-wai của Hoa Kì? 3/ Vào bài mới: Giới thiệu bài mới: Hoa Kì là một siêu cường kinh tế trên thế giới hiện nay, điều đó được thể hiện như thế nào? Trong các ngành kinh tế của Hoa Kì đang có sự chuyển dịch ra sao? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp các câu hỏi đó. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA BÀI Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát nền kinh tế của Hoa Kì. Nhóm 2,4. CH: Dựa vào bảng 6.3 và SGK có nhận xét gì về vị thế của Hoa Kì trong nền kinh tế thế giới? HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức.  Chuyển ý. Hoạt động 2: Tìm hiểu các ngành kinh tế của Hoa Kì. Nhóm 2,4. CH: Ngành thương mại của Hoa Kì có gì nổi bật? CH: Hoa Kì có hệ thống giao thông vận tải như thế nào? CH: Ngành tài chính ngân hàng, thông tin liên lạc, du lịch có đặc điểm gì? CH: Hoa Kì có hệ thống định vị toàn cầu gọi tắt là gì? CH: Ngành công nghiệp của Hoa Kì có vai trò và đặc điểm gì? CH: Công nghiệp của Hoa Kì có các ngành chủ yếu nào? CH: Dựa vào bảng 6.4 em có nhận xét gì về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Hoa Kì? CH: Công nghiệp của Hoa Kì có sự phân bố như thế nào? I.. NỀN KINH TẾ MẠNH NHẤT THẾ GIỚI: - Từ năm 1980 Hoa Kì đã trở thành cường quốc dẫn đầu trên thế giới về kinhn tế. - Hoa Kì có nền kinh tế điển hình. Sự phát triển của nền kinh tế phụ thuộc chặt chẽ vào mối quan hệ cung và cầu. - Đến năm 2004: + GDP Hoa Kì đạt 11.667,5 tỉ USD. + GDP /người đạt 39.752 USD. II.. CÁC NGÀNH KINH TẾ: 1/ Dịch vụ: - Năm 2004 chiếm 79% GDP. a) Ngoại thương: - Kim ngạch xuất khẩu đạt 2.344,2 tỉ USD = 12% của toàn thế giới. - Nhập siêu là 707,2 tỉ USD. b) Giao thong vận tải: - Hiện đại nhất thế giới. - Phát triển tất cả các loại đường: đường hàng không, đường ôtô, đường sắt, đường biển, đường ống. c) Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch: - Tài chính: năm 2002 có hơn 600 nghìn tổ chức ngân hàng, chi nhánh tỏ khắp toàn cầu. - Thông tin liên lạc: hiện đại nhất trên thế giới, mạng thông tịn phủ toàn cầu, có nhiều vệ tinh và thiết lập hệ thống định vị toàn cầu (GPS). - Du lịch: rất phát triển, thu hút nhiều du khách, doanh thu lớn là 74,5 tỉ USD năm 2004. 2/ Công nghiệp: a) Vai trò: là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực của Hoa Kì. b) Đặc điểm: - Tỉ lệ giá trị trong sản lượng công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm. Năm 2004 chiếm 19,7% GDP. - Gồm có 3 nhóm ngành: công nghiệp chế biến, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai thác khoáng sản.  Nhiều sản phẩm công nghiệp của Hoa Kì đứng thứ hạng cao trên thế giới như: ô tô, điện, than đá, dầu thô… c) Phân bố: - Công nghiệp truyền thống phát triển mạnh ở đông bắc. - Công nghiệp kĩ thuật cao phát triển mạnh ở phía nam và ven Thái Bình Dương. - Công nghiệp thực phẩm phát triển ở hầu hết các khu vực. CH: Hoa Kì có nền nông nghiệp và giá trị nông nghiệp như thế nào? CH: Hình thức sản xuất nông nghiệp chủ yếu của Hoa Kì là hình thức nào? 3/ Nông nghiệp: - Giá trị sản lượng năm 2004 là 140 tỉ USD chiếm 0,9% GDP. - Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là trang trại. - Nền nông nghiệp mang đặc trưng của nền sản xuất hàng hoá, là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới. - Hiện nay đang có sự chuyển dịch cơ cấu: giảm tỉ trọng thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp. Nông phẩm sản xuất trở nên đa dạng. CH: Sự chuyển dịch trong nông nghiệp của Hoa Kì được thế hiện như thế nào? HS: Tìm hiểu SGK trao đổi, thảo luận nhóm  Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung  Chuẩn hoá kiến thức. 4/ Kiểm tra, đánh giá: 1/ Chứng minh Hoa Kì có nền công nghiệp phát triển mạnh nhất trên thế giới? 2/ Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền nông nghiệp của Hoa Kì và giải thích nguyên nhân? 3/ Hãy trình bày đặc điểm ngành dịch vụ của Hoa Kì? 4/ Hoa Kì vượt Anh, Pháp để giữ vị trí đứng đầu thế giới về kinh tế từ năm nào? a) Năm 1889. b) Năm 1885. c) Năm 1890. d) Năm 1895. 5/ Năm 2004, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng bao nhiêu trong GDP của Hoa Kì? a) 70,5 %. b) 75,5 %. c) 77,4 %. d) 79,4 %. 6/ Ý nào sau đây không chính xác? Sản xuất của Hoa Kì gồm các nhóm ngành. a) Công nghiệp chế biến. b) Công nghiệp điện lực. c) Công nghiệp truyền thống. d) Công nghiệp khai khoáng. 5/ Dặn dò về nhà: Soạn bài mới trước ở nhà theo trình tự các phần trong SGK và câu hỏi ở cuối bài. Ngày soạn: …………………………….. TPPCT: 11 BÀI 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ ( tiếp theo ) TIẾT 3. THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA HOA KÌ I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được. 1/ Kiến thức: - Xác định được sự phân hoá lãnh thổ trong công nghiệp và nông nghiệp của Hoa kì và những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá đó. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích bản đồ, phân tích các mối liên hệ giữa các điều kiện phát triển với sự phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ địa lí tự nhiên Hoa Kì. Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì. Bản đồ các trung tâm công nghiệp Hoa Kì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan