Trường THPT Nam Đàn I
TiÕt 1-
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
Ngày soạn: 14/8/2011
Giới thiệu chương trình và phương pháp học địa lí
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THPT
M«n §Þa lÝ líp 10 - ban C¬ b¶n
Häc kú I: 19 tuần, 2 tiÕt/tuÇn kÕt thóc ë bµi 30
Häc kú II: 18 tuần, 1 tiÕt /tuÇn c¸c bµi cßn l¹i
Ph©n phèi ch¬ng tr×nh häc k× I
TiÕt
Bµi
Néi dung bµi d¹y
PhÇn mét: §Þa lÝ tù nhiªn
Ch¬ng I - B¶n ®å
TiÕt 1
Giới thiệu chương trình và phương pháp học địa lí
TiÕt 2
Rèn luyện kỷ năng địa lí
TiÕt 3
Bµi 2
Mét sè ph¬ng ph¸p biÓu hiÖn c¸c ®èi tîng ®Þa lÝ trªn b¶n ®å
TiÕt 4
Bµi 3
Sö dông b¶n ®å trong häc tËp vµ ®êi sèng
TiÕt 5
Bµi 4
Thùc
hµnh:
X¸c
®Þnh
mét sè
ph¬ng
ph¸p
biÓu
hiÖn
c¸c
®èi tîng
®Þa lÝ
trªn
b¶n
®å.
Ch¬ng II
Vò trô. HÖ qu¶ c¸c chuyÓn ®éng cña tr¸i ®Êt.
Vò
trô.
HÖ mÆt trêi vµ Tr¸i ®Êt. HÖ qu¶ chuyÓn ®éng tù xoay quanh
TiÕt 6
Bµi 5
trôc cña tr¸i ®Êt.
TiÕt 7
Bµi 6
HÖ qu¶ chuyÓn ®éng xung quanh MÆt trêi cña Tr¸i ®Êt.
Ch¬ng III.
CÊu tróc cña tr¸i ®Êt. C¸c quyÓn cña líp vá ®Þa lÝ.
TiÕt 9
Bµi 7
CÊu tróc cña Tr¸i ®Êt. Th¹ch quyÓn. ThuyÕt kiÕn t¹o m¶ng.
TiÕt 10
Bµi 8
T¸c ®éng cña néi lùc ®Õn ®Þa h×nh bÒ mÆt Tr¸i ®Êt
TiÕt 11
T¸c ®éng cña ngo¹i lùc ®Õn ®Þa h×nh bÒ mÆt Tr¸i ®Êt.
Bµi 9
TiÕt 12
T¸c ®éng cña ngo¹i lùc ®Õn ®Þa h×nh bÒ mÆt Tr¸i ®Êt. (TiÕp theo)
hµnh: NhËn xÐt vÒ sù ph©n bè c¸c vµnh ®ai ®éng ®Êt, nói löa vµ
TiÕt 13
Bµi 10 Thùc
c¸c vïng nói trÎ trªn b¶n ®å.
TiÕt 14
Bµi 11 KhÝ quyÓn. Sù ph©n bè nhiÖt ®é kh«ng khÝ trªn Tr¸i ®Êt.
TiÕt 15
Bµi 12 Sù thay ph©n bè khÝ ¸p. Mét sè lo¹i giã chÝnh
TiÕt 16
Bµi 13 Ngng ®äng h¬i níc trong khÝ quyÓn. Ma
TiÕt 17
hµnh: §äc b¶n ®å sù ph©n ho¸ c¸c ®íi vµ c¸c kiÓu khÝ hËu trªn
Bµi 14 Thùc
tr¸i ®Êt. Ph©n tÝch biÓu ®å m«t sè kiÓu khÝ hËu.
quyÓn. Mét sè nh©n tè ¶nh hëng tíi chÕ ®é níc s«ng. Mét sè
TiÕt 18
Bµi 15 Thuû
s«ng lín trªn Tr¸i ®Êt.
TiÕt 19
Bµi 16 Sãng. Thuû triÒu. Dßng triÒu
TiÕt 20
¤n tËp.
TiÕt 21
KiÓm tra viÕt 1 tiÕt
TiÕt 22
Bµi 17 Thæ nhìng quyÓn. C¸c nh©n tè h×nh thµnh thæ nhìng.
quyÓn. C¸c nh©n tè ¶nh hëng tíi sù ph¸t triÓn vµ ph©n bè cña
TiÕt 23
Bµi 18 Sinh
sinh vËt.
TiÕt 24
Bµi 19 Sù ph©n bè sinh vËt vµ ®Êt trªn Tr¸i ®Êt.
Ch¬ng IV
Mét sè quy luËt cña líp vë ®Þa lÝ
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
1
Trường THPT Nam Đàn I
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
TiÕt 25
Bµi 20 Líp vá ®Þa lÝ. Quy luËt thèng nhÊt vµ hoµn chØnh cña líp vá ®Þa Lý
TiÕt 26
Bµi 21 Quy luËt ®Þa ®íi vµ quy luËt phi ®Þa ®íi
TiÕt 27
¤n tËp.
PhÇn hai: §Þa lÝ kinh tÕ - x· héi
Ch ¬ng V - §Þa lÝ d©n c
TiÕt 28
Bµi 22 D©n sè vµ sù gia t¨ng d©n sè
TiÕt 29
Bµi 23 C¬ cÊu d©n sè
TiÕt 30
Bµi 24 Sù ph©n bè d©n c. C¸c lo¹i h×nh quÇn c vµ ®« thÞ ho¸
TiÕt 31
Bµi 25 Thùc hµnh: Ph©n tÝch b¶n ®å ph©n bè d©n c thÕ giíi.
Ch¬ng VI - C¬ cÊu nÒn kinh Tõ
TiÕt 32
Bµi 26 C¬ cÊu nÒn kinh tÕ
Ch¬ng VII - §Þa lÝ n«ng nghiÖp
Vai
trß,
®Æc
®iÓm, c¸c nh©n tè ¶nh hëng tíi ph¸t triÓn vµ ph©n bè
TiÕt 33
Bµi 27 n«ng nghiÖp.
Mét sè h×nh thøc c¸c tæ chøc l·nh thæ N«ng nghiÖp
TiÕt 34
Bµi 28 §Þa lÝ ngµnh trång trät
TiÕt 35
Bµi 29 §Þa lÝ ngµnh ch¨n nu«i
TiÕt 36
¤n tËp.
TiÕt 37
KiÓm tra HK I( viÕt 1 tiÕt)
hµnh: VÏ vµ ph©n tÝch biÓu ®å vÒ s¶n lîng l¬ng thùc, d©n sè cña
TiÕt 38
Bµi 30 Thùc
thÕ giíi vµ mét sè quèc gia.
Ph©n phèi ch¬ng tr×nh häc k× II
TiÕt 39
TiÕt 40
TiÕt 41
TiÕt 42
TiÕt 43
Bµi 31
TiÕt 44
Bµi 35
TiÕt 45
TiÕt 46
TiÕt 47
TiÕt 48
TiÕt 49
TiÕt 50
Bµi 36
Bµi 37
Bµi 38
TiÕt 51
TiÕt 52
Bµi 41
Bµi 42
M«i trêng vµ
sù
ph¸t
triÓn
bÒn
v÷ng
TiÕt 53,
TiÕt 54
TiÕt 55
TiÕt 56
Bµi 32
Bµi 33
Bµi 34
Bµi 40
Ch¬ng VIII - §Þa lÝ c«ng nghiÖp
Vai trß vµ ®Æc ®iÓm cña c«ng nghiÖp. C¸c nh©n tè ¶nh hëng tíi ph¸t
triÓn vµ ph©n bè c«ng nghiÖp.
§Þa lÝ ngµnh c«ng nghiÖp
§Þa lÝ c¸c ngµnh c«ng nghiÖp (tiÕp theo)
Mét sè h×nh thøc chñ yÕu cña tæ chøc l·nh thæ c«ng nghiÖp
Thùc hµnh: vÏ biÓu ®å t×nh h×nh s¶n xuÊt mét sè s¶n phÈm c«ng
nghiÖp trªn thÕ giíi
Ch¬ng IX - ®Þa lÝ dÞch vô
Vai trß, c¸c nh©n tè ¶nh hëng vµ ®Æc ®iÓm ph©n bè c¸c ngµnh dÞch
vô
Vai trß, ®Æc ®iÓm vµ c¸c nh©n tè ¶nh hëng ®Õn ph¸t triÓn vµ ph©n bè
ngµnh giao th«ng vËn t¶i.
§Þa lÝ c¸c ngµnh giao th«ng vËn t¶i
Thùc hµnh: ViÕt b¸o c¸o ng¾n vÒ kªnh ®µo Xuy-ª vµ kªnh ®µo Pana-ma
¤n tËp.
KiÓm tra HK I( viÕt 1 tiÕt)
§Þa lÝ ngµnh th¬ng m¹i
Ch¬ng X - m«i trêng vµ sù ph¸t triÓn bÒn v÷ng
M«i trêng vµ tµi nguyªn thiªn nhiªn
Ôn tập HKII
KiÓm tra häc kú II
Tim hieu moi truong va bien đoi khi hau
¤n tËp cuoi năm
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
2
Trường THPT Nam Đàn I
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
Tiết PPCT: 2
Ngày soạn: 14/8/2011
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ĐỊA LÍ
BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được các loại biểu đồ cột, cột kết hợp đường, biểu đồ tròn.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kỷ năng nhận biết biểu đồ, xử lý số liệu vẽ, nhận xét và giải thích biểu
đồ.
3.Thái độ:
- Có thái độ tự học tự nghiên cứu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- Một số hình ảnh về các loại biểu đồ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. æn ®Þnh líp:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Vµo bài mới:
- Hãy kể tên một số dạng biểu đồ mà em biết.
- Bài học này sẽ giới thiệu một số dạng biểu đồ thường gặp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
1. Biểu đồ hình cột:
HOẠT ĐỘNG 1
- Dùng để thể hiện các động thái phát triển,
Làm các ví dụ liên quan đến biểu so sánh tương quan về độ lớn giữa các đối
đồ hình cột
tượng hoặc thể hiện cơ cấu thành phần của
* Bước 1:
một tổng thể, như Khối lượng, sản lượng,
- GV cho 1 số ví dụ, yêu cầu HS nêu diện tích...
cách vẽ biểu đồ cột.
+ Biểu đồ cột đơn.
- HS trình bày.
+ Biểu đồ đơn gộp nhóm.
* Bước 2:
+ Biểu đồ cột chồng.
- GV đưa ra 1 số ví dụ tương ứng, - Các bước vẽ biểu đồ cột:
HS làm vào vở.
+ Chọn tỷ lệ thích hợp.
* Bước 3:
+ Kẻ hệ trục vuông góc: Trục đứng: Tr
- HS trình bày, GV cùng tính hoàn người, Tr tấn, trục ngang: Năm, nước..
thiện nội dung.
* Các cột chỉ khác nhau về độ cao, bề ngang
BĐ cột chồng
cột phải bằng nhau, khoảng cách cột theo
thời gian.
Lùc lîng lao ®éng
100
100 100
- Hoàn thiện biểu đồ:
Sè ngêi thiÕu viÖc lµm 25,2 27,6 15,7
+ Ghi các số liệu vào đỉnh cột.
Sè ngêi thÊt nghiÖp
2,3
1,7
4,5
Cã VLTX
72,5 70,7 79,8
+ Thời gian ở chân cột.
+ Ký hiệu ( Nếu cần )
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
3
Trường THPT Nam Đàn I
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
+ Lập chú giải.
+ Ghi tên biểu đồ.
Làm các bài tập về biểu đồ kết
2. Biểu đồ kết hợp cột và đường:
hợp
- Dùng khi 2, 3 đối tượng có đơn vị khác
* Bước 1:
nhau thì ta vẽ 2 trục đứng để thể hiện.
- GV nêu khái quát về sự nhận biết - Các đối tượng trong biểu đồ này thường có
và cách vẽ.
mối quan hệ nhất định với nhau.
* Bước 2:
- Khi vẽ ta lấy số liệu lớn làm cột, nhỏ làm
- GV đưa ra 1 bài tập tương ứng, HS đường.
tính và làm vào vở.
- Kẻ hệ trục vuông góc có thể vẽ 1 hoặc 2
( Xem phần phụ lục )
trục đứng, tùy vào đơn vị của số liệu.
* Bước 3:
- HS trình bày, GV cùng tính hoàn
thiện nội dung.
3. Biểu đồ hình tròn:
HOẠT ĐỘNG 3
- Thường dùng thể hiện cơ cấu các thành
Làm các ví dụ liên quan đến biểu phần trong một tổng thể: Cơ cấu GDP, cơ cấu
đồ hình tròn
lao động....( < 3 năm )
* Bước 1:
- Các bươc vẽ biểu đồ:
- GV cho 1 số ví dụ, yêu cầu HS xử + Nếu số liệu cho là số liệu thô thì phải xử lý
lý số liệu và vẽ.
số liệu. ( Làm tròn tổng = 100 % )
- HS trình bày
+ Lập bảng số liệu vừa tính.
* Bước 2:
+ Tính độ: Chia hình tròn thành những nan
- GV đưa ra 1 số ví dụ tương ứng, quạt theo đúng tỷ lệ, đúng trật tự, đúng ký
HS tính và làm vào vở.
hiệu giữa các hình tròn.
* Bước 3:
100% => 360 => 1% => 3,6 ( lấy % x 3,6 )
- HS trình bày, GV cùng vẽ hoàn Có thể làm tròn số, nhưng tổng số độ = 360.
thiện nội dung.
+ Lập bảng tính độ.
+ Khi vẽ các nan quạt phải băt đầu từ 12h.
N¨m 1992/1993 1997/1998 2004/2005
Tæng
12911,1
17073,6
16649,2
- Tính bán kính:
TH
9527,2
10431
7304
+ Nếu số liệu của các tổng thể đã cho là % thì
THCS 2813,4
5252,4
6371,3
THPT 570,5
1390,2
2973,9
ta vẽ các hình tròn có bán kính bằng nhau.
+ Nếu tổng thể là số liệu tuyệt đối thì ta cho
tổng nhỏ nhất = 1 ( R1 = 1 ) =>
N¨m häc 1992/1993 1997/1998 2004/2005
R2 = Tổng R2/ tổng R1 = A => √A ta được
Tæng
100
100
100
TiÓu häc
73,8
61,1
43,9
R2
THCS
21,8
30,8
38,3
THPT
4,4
8,1
17,9
R3 = Tổng R3/ tổng R1 = B => √B ta được
2cm
2,3cm
2,2cm
B. kính
R3
- Vẽ biểu đồ.
- Hoàn thiện biểu đồ:
+ Ghi tỷ lệ các thành phần vào biểu đồ
+ Lập ký hiệu và bảng chú giải
+ Ghi tên biẻu đồ.
HOẠT ĐỘNG 2
IV- ĐÁNH GIÁ:
- GV yêu cầu HS đối chiếu, so sánh các nội dung vừa học
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
4
Trường THPT Nam Đàn I
V- HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
- GV ra một số bài tập về nhà
VI- PHẦN PHỤ LỤC
- VÏ biÓu ®å vµ nhËn xÐt diÖn tÝch vµ s¶n lîng c©y l¹c níc ta trong thêi gian tõ 1985 ®Õn 2001
N¨m
1980
1983
1985
1988
1990
DT(%)
100,0
134,0
200,9
211,3
192,5
SL (%)
100,0
133,3
212,6
224,2
272,6
N¨m
1995
1998
1999
2000
2001*
DT (%)
245,2
254,2
233,6
231,0
227,7
SL (%)
352,1
406,3
334,8
374,2
371,1
VI- Rót
kinh
nghiÖm:
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..................................
.....
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..................................
.......
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..................................
……........
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................................................
........
Tiết PPCT:3
Bài 2:
Ngày soạn: 14/8/2011
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG
ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ.
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
+ Hiểu rõ mỗi phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng địa lí nhất định
trên bản đồ với những đặc tính của nó.
+ Khi đọc bản đồ địa lí trước hết phải tìm hiểu bảng chú giải của bản đồ.
2. Kĩ năng.
HS có thể nhận biết được một số phương pháp thể hiện các đối tuợng địa lí trên bản đồ qua
các đặc điểm kí hiệu bản đồ.
3. Thái độ.
Nhận thấy được sự cần thiết của việc tìm hiểu bảng chú giải khi đọc bản đồ.
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
5
Trường THPT Nam Đàn I
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
II. Phương pháp và phương tiện dạy học
- PP: Khai thác kiến thức từ kênh hình và SGK, giảng giải, đàm thoại gợi mở và thảo luận
nhóm
- PT: + Bản đồ khung Việt Nam
+ Bản đồ công nghiệp Việt Nam
+ Bản đồ khí hậu Việt Nam.
+ Bản đồ phân bố dân cư châu Á.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Phân biệt cách thể hiện trên bản đồ của phép chiếu phương vị, phép chiếu hình nón và
phép chiếu hình trụ.
3. Dạy bài mới.
Mở bài: Các em đã được biết nhiều kí hiệu khác nhau của bản đồ ở các lớp dưới, nhưng
chúng phân loại ra sao? Từng loại thể hiện trên bản đồ như thế nào? Đó là điều các em chưa
biết…
Thời
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
gian
7p
HĐ1: Cá nhân
1. Phương pháp kí hiệu.
B1: GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, 2.2 a). Đối tượng biểu hiện.
và dựa vào SGK cho biết:
Biểu hiện các đối tượng phân bố theo
- Đối tượng biêu hiện của PP kí hiệu là gì? những điểm cụ thể.
- Có những dạng kí hiệu nào? (Đọc tên các Những đối kí hiệu được đặt chính
kí hiệu hình 2.1)
xác vào vị trí phân bố của đôi tượng
- Khả năng biểu hiện của các kí hiệu? Lấy trên bản đồ.
ví dụ ở hình 2.2 để chứng minh?
b). Các dạng kí hiệu.
B2: HS suy nghĩ và quan sát hình 2.1, 2.2 + kí hiệu hình học
để trả lời câu hỏi
+ Kí hiệu chữ
B3: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến + Kí hiệu tượng hình
thức.
c). Khả năng biểu hiện
+ Vị trí phân bố của đối tượng
+ Số lượng của đối tượng.
+ Chất lượng của đối tượng
30p
HĐ2: Thảo luận nhóm
2. Phương pháp kí hiệu đường
B1: GVchia lớp làm 6 nhóm, sau đó yêu chuyển động
cầu các nhóm quan sát các bản đồ trong a). Đối tượng biểu hiện
SGK, nhận xét và phân tích về đối tượng Biểu hiện sự di chuyển của các đối
biểu hiện và khả năng biểu hiện của từng tượng tự nhiên và kinh tế xã hội.
phương pháp. Lấy ví dụ để chứng minh.
b). Khả năng biểu hiện
- Nhóm 1, 2: nghiên cứu hình 2.3 trong + Hướng di chuyển của đối tượng.
SGK và PP kí hiệu đường chuyển động
+ Khối lượng của đối tượng di
- Nhóm 3, 4: nghiên cứu hình 2.4 và chuyển.
phương pháp chấm điểm
+ Chất lượng của đối tượng di
- Nhóm 5, 6: nghiên cứu hình 2.5 và chuyển.
phương pháp bản đồ biểu đồ
3. Phương pháp chấm điểm.
20p
B2: Các nhóm tiến hành thảo luận và cử a). Đối tượng biểu hiện.
đại diện 3 nhóm trình bày, 3nhóm còn lại Biểu hiện các đối tượng phân bố
nhận xét và bổ sung.
không đồng đều bằng những điểm
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
6
Trường THPT Nam Đàn I
10p
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
B 3: GV: chuẩn kiến thức.
M
chấm có giá trị như
nhau.
b). Khả năng biểu hiện.
+ Sự phân bố của đối tượng.
+ Số lượng của đối tượng.
4. Phương pháp bản đồ-biểu đồ.
a). Đối tượng biểu hiện.
Biểu hiện các đối tượng phân bố
trong những đơn vị phân chia lãnh
thổ bằng các biểu đồ đặt trong các
đơn vị lãnh thổ đó.
b).Khả năng biểu hiện.
+ Số lượng của đối tượng
+ Chất lượng của đối tượng
+ Cơ cấu của đối tượng
4. Củng cố.
Hãy điền nội dung thích hợp vào bảng sau đây:
Phương pháp
Đối tượng biểu
biểu hiện
hiện
Phương pháp kí
hiệu
Phương pháp kí
hiệu đường
chuyển động
Phương pháp
chấm điểm
Phương pháp bản
đồ-biểu đồ
5. Hoạt động nối tiếp.
- HS làm bài tập 2 trang 14 SGK.
- Học bài cũ và xem trước bài mới
IV, Rút kinh nghiệm
Cách thức tiến
hành
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
Khả năng biểu
hiện
7
Trường THPT Nam Đàn I
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
Tiết PPCT: 4
Ngày soạn: 19/08/2011
Bài 3:
SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức.
+ Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
2. Kĩ năng.
Củng cố và rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ và Át lát trong học tập.
3. Thái độ.
Có thói quen sử dụng bản đồ trong suốt quá trình học tập ( theo dõi bài mới trên lớp, học
bài ở nhà, làm bài kiểm tra).
II. Phương pháp và phương tiện dạy học
- PP: Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm kết hợp với phương pháp sử dụng bản đồ
- PT: + Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
+ Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
+ Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
+ Tập bản đồ thế giới và các châu lục.
+ Atlat Địa lí Việt Na
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Phân biệt sự khác nhau giữa phương pháp kí hiệu và phương pháp kí hiệu đường chuyển
động.
3. Dạy bài mới.
Mở bài: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Tại sao học địa lí cần phải có bản đồ?
Thời
gian
10p
30p
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Cả lớp
B 1: GV yêu cầu HS suy nghĩ và phát biểu về vai
trò của bản đồ trong học tập và đời sống.
B 2: HS suy nghĩ và trả lời.
B 3: GV ghi tất cả các ý kiến phát biểu của HS lên
bảng. Sau đó nhận xét và sắp xếp các ý theo từng
lĩnh vực tương ứng.
I. Vai trò của bản đồ trong
học tập và đời sống.
1. Trong học tập.
- Là phương tiện để HS học
tập và rèn luyện kĩ năng Địa lí
- Là nguồn tri thức và được
xem là quyển SGK thứ 2 của
người học Địa lí
2. Trong đời sống.
Là phương tiện được sử dụng
rộng rãi trong đời sống
+ Bảng chỉ đường
+ Phục vụ các ngành sản
xuất.
+ Trong quân sự.
HĐ2: Nhóm/ cả lớp
II. Sử dụng bản đồ, Átlat
B1: GV chia lớp làm 3 nhóm và cho HS thảo trong học tập.
luận các vấn đề:
1. Những điều cần lưu ý.
- N1: Để hiểu và đọc được bản đồ cần làm gì, cho a. Chọn bản đồ phù hợp với
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
8
Trường THPT Nam Đàn I
15p
15p
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
ví dụ?
- N2: Muốn xác định được phương hương trên
bản đồ cần dựa vào cơ sở nào, cho ví dụ?
- N3: các yếu tố trên bản đồ có mqh với nhau
không? Làm thế nào để xác định mqh đó, cho ví
dụ?
B2: HS các nhóm tiến hành thảo luận các nội
dung được giao và cử đại diện trình bày kết quả.
B3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
nội dung và mục đích sử dụng
b. Đọc bản đồ:
- Xem và hiểu tỉ lệ bản đồ
- Nghiên cứu kĩ bản chú giải
c. Xác định phương hướng
trên bản đồ. (Dựa vào hệ
thống kinh, vĩ tuyến)
- Quy ước: Đầu trên KT
hướng Bắc, dưới hướng Nam,
bên phải VT hướng Đông, trái
hướng Tây.
2. Hiểu mối quan hệ giữa
các yếu tố địa lí trong bản
đồ, trong Átlat.
- Các yếu tố trên BĐ được
biểu hiện độc lập nhưng có
mqh với nhau. Đế xác định
mqh đó cần có kiến thức về
địa lí và sử dụng đơcwj bản
đồ
4. Củng cố
Yêu cầu HS trình bày trước lớp về việc sử dụng bản đồ trong học tập của mình
5. Hoạt động nối tiếp.
HS làm bài tập 2, 3 trang 16 SGK.
Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung được giao
IV. Rút kinh nghiệm
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
9
Trường THPT Nam Đàn I
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
Tiết PPCT: 5
Ngày soạn: 20/08/2011
Bài 4: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ.
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức.
+ Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
+ Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí được biểu hiện trên bản đồ.
2. Kĩ năng.
Phân loại được từng phương pháp biểu hiện các loại bản đồ khác nhau.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học
- PP: Hoạt động nhóm, gợi mở nêu vấn đề
- PT: Một số bản đồ: công nghiệp, nông nghiệp, khí hậu, phân bố dân cư, địa hình Việt
Nam.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Hãy cho biết tác dụng của bản đồ trong học tập. Nêu dẫn chứng minh hoạ.
3. Dạy bài mới.
Hoạt động: nhóm (4 nhóm)
Bước 1:
+ GV nêu mục đích, yêu cầu bài thực hành cho cả lớp rõ.
+ Phân công và giao bản đồ đã chuẩn bị trước cho các nhóm:
- Nhóm 1: Phương pháp kí hiệu
- Nhóm 2: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
- Nhóm 3: Phương pháp chấm điểm.
- Nhóm 4: Phương pháp bản đồ-biểu đồ
Bước 2: Hướng đẫ nội dung trình bày của các nhóm theo trình tự sau:
+ Tên bản đồ
+ Nội dung bản đồ
+ Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ:
- Tên phương pháp
- Đối tượng biểu hiện của phương pháp
- Khả năng biểu hiện của phương pháp
Bước 3:
+ Lần lượt các nhóm lên trình bày về phương pháp đã được phân công.
+ Sau mỗi lần trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Nhận xét nội dung trình bày của từng nhóm và tổng kết bài thực hành.
4. Đánh giá.
Tổng kết bài thực hành.
Tên bản đồ
Phương pháp biểu hiện
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
10
Trường THPT Nam Đàn I
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
Tên phương pháp
biểu hiện
Đường
động
Đối tượng biểu hiện
Khả năng biểu hiện
chuyển
5. Hoạt động nối tiếp.
+ HS hoàn thành bảng kiến thức trên
+ Chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
11
Trường THPT Nam Đàn I
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
Tiết PPCT: 6
Ngày soạn: 23/8/2011
Chương II: VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
Bài 5:
VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ
CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT.
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức.
+ Nhận thức được vũ trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ Mặt Trời trong đó co Trái Đất chỉ là một
phần rất bé nhỏ trong Vũ Trụ.
+ Hiểu khái quát về Hệ Mặt Trời, Trái Đất trong Hệ Mặt Trời.
+ Giải thích được các hiện tượng: Sự luân phiên ngày-đêm, giờ trên Trái Đất, sự lệch
hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
2. Kĩ năng.
Dựa vào các hình trong SGK, biết:
+ Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong Hệ Mặt Trời, vị trí của Trái Đất
trong Hệ Mặt Trời.
+ Xác định các múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt đất.
3. Thái độ.
Nhận thức đúng đắn quy luật hình thành và phát triển của các thiên thể.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học.
- PP: Thuyết trình giảng giải, đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề
- PT: + Quả Địa Cầu, một cây nến.
+ Phóng to sự luân phiên ngày đêm, sự chuyển động lệch hướng của vật thể.
+ Mô hình vận động của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra vở thực hành.
3. Dạy bài mới.
Mở bài: Từ xa xưa, con người đã quan tâm đến bầu trời và vị trí của con người trong vũ trụ
bao la. Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu những nét khái quát nhất về Vũ Trụ, về Mặt Trời,
về Trái Đất và những hệ quả do sự chuyển động tự quay của nó.
Thời
gian
7p
7p
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
I. Khái quát về Vũ Trụ, Hệ
Mặt Trời, Trái Đất trong Hệ
Mặt Trời.
HĐ1: cả lớp.
1. Vũ Trụ.
+ GV: yêu cầu HS dựa vào hình 5.1, kênh chữ - Là khoảng không gian vô tận
trong SGK và hiểu biết để trả lời câu hỏi:
chứa hàng trăm tỉ thiên hà.
- Vũ Trụ là gì?
- Thiên hà chứa hệ MT trong
- Phân biệt Thiên hà với giải Ngân hà.
đó có TĐ gọi là dải ngân hà
+ HS: trả lời.
+ GV: chuẩn kiến thức.
HĐ2: cá nhân.
2. Hệ Mặt Trời.
+ GV: yêu cầu HS dựa vào hình 5.2, kênh chữ - Khái niêm: Hệ mặt Trời là
trong SGK để trả lời câu hỏi:
một tập hợp các thiên thể nằm
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
12
Trường THPT Nam Đàn I
5p
7p
10p
7p
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
- Hãy mô tả về Hệ Mặt Trời.
- Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo
thứ tự xa dần Mặt Trời.
- Câu hỏi của mục 2 trong SGK.
+ HS: phát biểu.
+ GV: chuẩn kiến thức: Các thiên thể gồm các
hành tinh, tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên
thạch.
HĐ3: Cặp đôi.
+ GV: yêu cầu HS quan sát hình 5.2, SGK trả lời
các câu hỏi:
- Trái Đất là hành tinh thứ mấy trong Hệ Mặt
Trời? Vị trí đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự
sống?
- Trái Đất có mấy chuyển động chính, đó là
những chuyển động nào?
+ HS: trình bày kết quả.
+ GV: chuẩn kiến thức.
HĐ4: cả lớp
B1: GV cho quay quả địa cầu theo hướng từ
Tây sang Đông và dùng đèn pin chiếu vào yêu
cầu HS quan sát để cho biết:
- Vì sao trên Trái Đất có ngày và đêm và ngày
đêm kế tiếp không ngừng?
- Thời gian ban ngày, ban đêm là bao nhiêu, vì
sao?
B2: HS quan sát, suy nghĩ và trả lời trả lời.
B3: GV chuẩn kiến thức.
HĐ5: cá nhân.
B1: GV yêu cầu HS quan sát hình 5.3, kênh chữ
ở SGK để trả lời câu hỏi:
- Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa phương
và giờ quốc tế.
- Vì sao người ta phải chia ra các khu vực giờ
và thống nhất cách tính giờ trên thế giới.
- Vì sao phải có đường chuyển đổi ngày quốc
tế?
B2: HS trả lời.
B3: Gv nhận xet, bổ sung và chuẩn kiến thức.
HĐ6: cặp đôi.
B1: GV yêu cầu HS dựa vào hình 5.4, SGK và
vốn hiểu biết:
- Cho biết, ở bán cầu bắc các vật thể chuyển
động lệch sang phía nào, ở bán cầu nam các vật
thể chuyển động lệch sang phía nào so với
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
trong Dải Ngân Hà.
- Hệ MT gồm có:
+ MT ở trung tâm
+ Các thiên thể chuyển động
xung quanh: các hành tinh, tiểu
hành tinh, vệ tinh, sao chổi, các
thiên thạch.
+ Các đám bụi khí
3. Trái Đất trong Hệ Mặt
Trời.
- Vị trí thứ 3 từ Hệ Mặt Trời
trở ra, khoảng cách trung bình
từ Mặt Trời đến Trái Đất là
149,5 triệu km.
- Là hành tinh duy nhất trong
hệ MT có sự sống.
- Trái Đất vừa tự quay quanh
trục vừa tịnh tiến xung quanh
Mặt Trời.
II. Hệ quả chuyển động tự
quay quanh trục của Trái Đất.
1. Sự luân phiên ngày và
đêm.
Do Trái Đất hình cầu và tự
quay quanh trục nên có hiện
tượng luân phiên ngày và đêm.
2. Giờ trên Trái Đất và đường
chuyển ngày quốc tế.
- Bề mặt Trái Đất được chia
thành 24 múi giờ, mỗi múi giờ
rộng 150 kinh tuyến.
- Giờ quốc tế:giờ ở múi giờ số
O được lấy làm giờ quốc tế hay
giờ GMT.
- Giờ ở múi giờ bên phải sớm
hơn giờ ở múi giờ bên trái số 0.
- Việt Nam thuộc múi giờ số 7.
- Kinh tuyến 180 là kinh tuyến
đổi ngày quốc tế.
3. Sự lệch hướng chuyển
động của các vật thể.
+ Lực làm lệch hướng là lực
Coriolit.
13
Trường THPT Nam Đàn I
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
hướng ban đầu?
- Giải thích vì sao có sự lệch hướng đó?
B2: HS trình bày.
B3: GV chuẩn kiến thức.
+ Biểu hiện:
- Nữa cầu Bắc lệch về bên
phải
- Nữa cầu Nam lệch về bên
trái.
+ Nguyên nhân: do Trái Đất
tự quay theo hướng ngược
chiều kim đồng hồ với các vận
tốc dài khác nhau ở các vĩ độ.
+ Lực Coriolit tác động đến
sự chuyển độngcủa các khối
khí, dòng biển, dòng sông,
đường đạn bay trên bề mặt Trái
Đất.
4. Củng cố.
Hãy trình bày các hệ quả địa lí của vận động tự quay của Trái Đất.
5. Hoạt động nối tiếp.
HS làm bài tập 3 SGK trang 21 SGK.
- Dùng công thức: Tm =To + m
Trong đó: Tm: Giờ của múi cần tính
To: Giờ gốc
m: số múi
IV. Rút kinh nghiệm
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
14
Trường THPT Nam Đàn I
Tiết PPCT: 7
Bài 6:
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
Ngày soạn: 28/8/2011
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI
CỦA TRÁI ĐẤT.
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
Giải thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời: chuyển động
biểu kiến hàng năm của Mặt Trời, các mùa, ngày đêm dài ngắn theo mùa.
2. Kĩ năng.
Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày các hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời
của Trái Đất.
3. Thái độ.
Nhận thức đúng đắn các hiện tượng tự nhiên.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học
- PP: Khai thác kiến thức từ kênh hình SGK, giải thích minh họa và àm thoại gợi mở nêu
vấn đề.
- PT: Kênh hình SGK phóng to
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Hãy trình bày các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
3. Dạy bài mới.
GV:
Sen tàn cúc lại nở hoa
Sầu dài ngày ngắn đông đà sang xuân.
Đó là hai câu thơ của nhà thơ Nguyễn Du nói về 4 mùa trong năm. Tại sao lại có sự luân
phiên đều đặn giữa các mùa như vậy? Chúng ta sẽ học bài mới để tìm hiểu những vấn đề đó.
Thời
gian
12p
15p
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: cá nhân.
B1: GV treo hình 6.1 phóng to yêu cầu HS
nghiên cứu phần I trong SGK và quan sát hình
để trả lời các câu hỏi:
- Thế nào là hiện tượng MT lên thiên đỉnh?
- Thế nào là chuyển động biểu kiến của MT?
- Khu vực nào trên TĐ có hiện tượng MT lên
thiên đỉnh?
B2: HS quan sát tranh, suy nghĩ để trả lời
B3: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
I. Chuyển động biểu kiến
hàng năm của Mặt Trời.
- Chuyển động giả của Mặt
Trời giữa 2 chí tuyến trong
năm.
- Từ 23027’B đến 23027’N
trong năm lần lượt được tia
sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc
tạo ra ảo giác Mặt Trời chuyển
động.
- Khu vực có hiện tượng MT
lên thiên đỉnh: 0 lần ở ngoại chí
tuyến, 1 lần ở 2 chí tuyến và 2
lần ở nội chí tuyến.
HĐ2: nhóm.
II. Các mùa trong năm.
B1: GV chia lớp làm 4 nhóm và yêu cầu HS - Mùa là khoảng thời gian
dựa vào hình 6.2, 6.3 và kiến thức đã học để trong một năm có những đặc
thảo luận:
điểm riêng về thời tiết và khí
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
15
Trường THPT Nam Đàn I
18p
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
- Nhóm 1: vì sao có hiện tượng mùa trên Trái
Đất.
- Nhóm 2: Xác định trên hình 6.2:
* Vị trí và khoảng thời gian của các mùa xuân,
hạ, thu, đông.
* Vị trí các ngày: xuân phân, hạ chí, thu phân,
đông chí.
- Nhóm 3: Giải thích vì sao mùa xuân ấm áp,
mùa hạ nóng bức, mùa thu mát mẻ, mùa đông
lạnh lẽo.
- Nhóm 4: vì sao mùa của hai nữa cầu trái
ngược nhau?
B2: Các nhóm thảo luận và cử đại diện trình bày
kết quả.
B3: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức
HĐ3: Cặp đôi.
B1: yêu cầu HS dựa vào hình 6.2 và hình 6.3,
kênh chử SGK thảo luận theo gợi ý:
- Thời gian nào, mùa nào nữa cầu Bắc có ngày
dài hơn đêm, nữa cầu Nam có ngày ngắn hơn
đêm? Vì sao?
- Nêu kết luận về hiện tượng ngày đem dài ngắn
theo mùa trên Trái Đất.
- Vào những ngày nào khắp nơi trên Trái Đất có
ngày dài bằng đêm?
B2: HS trình bày kết quả thảo luận cặp đôi của
mình.
B3: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức
hậu.
- Nguyên nhân: do trục Trái
Đất nghiêng và không đổi
phương nên bán cầu Nam và
bán cầu Bắc lần lượt ngả về
phía Mặt Trời khi Trái Đất
chuyển động trên quỷ đạo.
- Mùa ở bán cầu Bắc:
+ Mùa xuân: 21/3 đến 22/6
+ Mùa hạ: 22/6 đến 23/9
+ Mùa thu: 23/9 dến 22/12
+ Mùa đông: 22/12 đến 21/3
- Mùa ở bán cầu Nam: ngược
lại
III. Ngày đêm dài ngắn theo
mùa và theo vĩ độ.
+ Do trục Trái Đất nghiêng và
không đổi hướng trong khi
chuyển động quanh Mặt Trời
nên tuỳ vị trí Trái Đất trên quỷ
đạo mà ngày đêm dài ngắn theo
mùa.
+ Mùa xuân và mùa hạ có
ngày dài đêm ngắn, mùa thu và
mùa đông có ngày ngắn đêm
dài.
+ Ngày 21/3 và 23/9: ngày dài
bằng đêm.
+ Ở xích đạo độ dài ngày đêm
bằng nhau càng xa xích đạo về
hai cực độ dài ngày đêm càng
chêch lệch.
+ Từ vòng cực về cực có hiện
tượng ngày hoặc đêm dài 24
giờ. Tại hai cực số ngày hoặc
đêm dài 24 giờ kéo dài 6 tháng.
4. Củng cố:
Hãy trình bày và giải thích các hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?
5.Hoạt động nối tiếp.
HS làm bài tập 1, 3 trang 24 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
16
Trường THPT Nam Đàn I
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
17
Trường THPT Nam Đàn I
Tiết PPCT: 9
Chương III:
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
Ngày soạn: 5/9/2011
CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT.
CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ.
Bài 7:
CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN.
THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học, Hs cần:
1. Kiến thức.
+ Mô tả được cấu trúc của Trái Đất và trình bày được đặc điểm của mỗi lớp bên trong Trái
Đất. Biết khái niệm thạch quyển, phân biệt được vỏ Trái Đất và thạch quyển.
+ Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng.
2. Kĩ năng.
Quan sát, nhận xét cấu trúc của Trái Đất, các mảng kiến tạo và các cách tiếp xúc của các
mảng kiến tạo qua tranh ảnh và bản đồ.
3. Thái độ.
Khâm phục lòng say mê nghiên cứu của các nhà khoa học để tìm hiểu cấu trúc của Trái
Đất và giải thích các sự vật, hiện tượng tự nhiên có liên quan.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học.
- PP: Khai thác kiến thức từ kênh hình và SGK + BĐ, giải thích minh họa, đàm thoại gợi
mở.
- PT: + Tranh ảnh về cấu tạo của Trái Đất.
+ Bản đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất và núi lửa thế gới.
+ Bản đồ Tự nhiên thế giới.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất tạo ra những hệ quả nào? Trình bày hệ
quả: ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
3. Dạy bài mới.
Mở bài: GV nêu vấn đề: Trái Đất có cấu trúc như thế nào? Làm thế nào để biết được cấu
trúc Trái Đất? Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các mảng nằm kề nhau và có sự chuyển dịch.
Sao lại có sự dịch chuyển giữa các mảng kiến tạo, kết quả của sự dịch chuyển đó là gì?
Thời
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
gian
25p
HĐ1: cá nhân
I. Cấu trúc của Trái Đất.
B1: GV giới thiệu về một số phương pháp đã + Trái Đất có cấu tạo không
được dùng để nghiên cứu cấu trúc Trái Đất và yêu đồng nhất.
cầu HS đọc nội dung kênh chữ và quan sát hình
- Ba lớp chính: Vỏ Trái
7.1, 7.2 cho biết:
Đất, Manti, Nhân.
* Cấu tạo bên trong Trái Đất bao gồm mấy lớp? + Khái niệm thạch quyển: là
* Trình bày đặc điểm từng lớp. (Độ dày, đặc lớp vỏ ngoài cùng của vỏ
điểm, trạng thái)
Trái Đất, bao gồm vỏ Trái
* Trình bày vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái Đất và phần trên của bao
Đất, lớp Manti.
Manti, độ dày tới 100 km.
- Thạch quyển là gì?
(Đặc điểm lớp vỏ trái đất,
B2: Hs quan sát hình 7.1, 7.2 và dựa vào SGK để lớp Manti và nhân Trái đất
trả lời câu hỏi.
ở bảng phụ lục.)
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
18
Trường THPT Nam Đàn I
15p
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
B3: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức
HĐ2: cặp đôi.
B1: GV giới thiệu khái quát về nội dung và hạn
chế của thuyết trôi dạt lục địa sau đó hướng dẫn
HS quan sát, nhận xét về sự ăn khớp của bờ đông
các lục địa Bắc Mĩ, Nam Mĩ với bờ tây lục địa Phi
trên bản đồ Tự nhiên thế giới.
B2: HS quan sát các hình 7.3, 7.4 kết hợp nội
dung SGK để nhận xét, phân tích và giải thích nội
dung của thuyết kiến tạo mảng theo những gợi ý
sau:
- Tên 7 mảng kiến tạo lớn của Trái Đất.
- Nêu một số đặc điểm của các mảng kiến tạo,
kết quả?
- Nêu nguyên nhân của sự dịch chuyển các mảng
kiến tạo.
B3: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
II. Thuyết kiến tạo mảng.
Nội dung của thuyết kiến
tạo mảng:
+ Thạch quyển được cấu
tạo bởi các mảng kiến tạo.
+ Các mảng kiến tạo không
đứng yên mà dịch chuyển.
+ Nguyên nhân dịch
chuyển của các mảng kiến
tạo: do hoạt động của các
dòng đối lưu vật chất quánh
dẻo và có nhiệt độ cao trong
tầng Manti trên.
+ Ranh giới, chổ tiếp xúc
giữa các mảng kiến tạo là
vùng bất ổn, thường xảy ra
các hiện tượng kiến tạo,
động đất, núi lửa…
4. Củng cố.
Nêu vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái Đất và lớp Manti.
5. Hoạt động nối tiếp.
HS làm bài tập 1, 2 SGK trang 28.
( Phụ lục: Đặc điểm cấu trúc các lớp của Trái Đất )
Lớp
Độ dày Đặc điểm cấu tạo
Vỏ
Từ 5- - Là lớp vỏ mỏng cứng
Trái
7km
- Cấu tạo bỡi các đá khác nhau: Trên cùng là tầng trầm tích không liên
Đất
tục. Tầng Granit ở giữa chỉ có ở lục địa. Dưới cùng là tầng bazan.
- Vỏ Trái Đất phân làm vỏ lục địa và vỏ đại dương
Lớp
Sâu 15 Chia thành 2 tầng:
Manti – 2900 - Manti trên: 15-700km. Trạng thái quánh dẻo Trạng thái rắn chắc
km
- Manti dưới: 700-2900 km.
Lớp
Dày
Chia làm 2 tầng:
nhân 3470km - Nhân ngoài: Sâu 2900-5100km, n.độ 5000 oC, áp suất lớn 1,3-3,1 tr
atm, ở thể lỏng.
- Nhân trong: Áp suất 3.1-3.5tr atm, vật chất ở dạng rắn
- Thành phần chủ yếu là những kim loại nặng Ni, Fe gọi là nhân NiFe.
IV. Rút kinh nghiệm
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
19
Trường THPT Nam Đàn I
Giáo án Địa lí 10 - Chương trình chuẩn-Năm học 2011-2012
Tiết PPCT: 10
Ngày soạn: 7/9/2011
Bài 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức.
+ Hiểu khái niệm nội lực và nguyên nhân sinh ra nội lực.
+ Phân tích được tác động của vận động theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang
đến địa hình bề mặt Trái Đất.
2. Kĩ năng.
Quan sát và nhận xét được kết quả của các vận động kiến tạo đến dịa hình bề mặt Trái Đất
qua tranh ảnh, hình vẽ, băng, đĩa hình.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học.
- PP: Khai thác kiến thức từ kênh hình, đàm thoại gợ mở và thảo luận nhóm
- PT: + Các hình vẽ uốn nếp, địa hào, địa luỹ.
+ Bản đồ Tự nhiên thế giới.
+ Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài học.
Trình bày những nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng.
3. Dạy bài mới.
Mở bài: Trái Đất có dạng hình cầu nhưng thực tế bề mặt của nó có đặc điểm là rất ghồ ghề ( có nơi
nhô lên, có nơi hạ xuống, nơi là lục địa, nơi là đại dương…). Nguyên nhân nào làm cho bề mặt Địa
Cầu bị biến đổi? Bài học hôm nay sẽ làm rõ vấn đề đó.
Thời
gian
5p
5p
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: cá nhân.
+ GV: yêu cầu HS đọc mục I.trong SGK để
phát biểu khái niệm nội lực và nguyên nhân
sinh ra nội lực.
+ HS: trả lời.
+ GV: giảng giải, làm rõ khái niệm và nguyên
nhân sinh ra nội lực.
HĐ2: Cá nhân.
- GV hỏi: Dựa vào SGK, vốn hiểu biết, em
hãy cho biết tác động của nội lực đến địa hình
bề mặt Trái Đất thông qua những vận động
nào?
- GV nói: Vận động kiến tạo làm cho vỏ Trái
Đất có những biến đổi lớn: nơi được nâng lên,
nơi hạ xuống thấp, có nơi bị nứt nẻ, đứt gãy…
Những vận động này có thể theo chiều thẳng
đứng hoặc theo chiều nằm ngang.
GV vẽ hình về sự chuyển động của các dòng
đối lưu trong lớp Manti để hướng HS quan sát
và nhấn mạnh: Sự dịch chuyển của các mảng
kiến tạo xảy ra do nhiều nguyên nhân, nhưng
nguyên nhân trực tiếp là do sự chuyển động
I. Nội lực.
+ Nội lực: là lực phát sinh ở
bên trong Trái Đất.
+ Nguồn năng lượng sinh ra
nội lực chủ yếu là nguồn năng
lượng ở trong lòng đất.
GV: Bùi Thị Thanh Tâm
II. Tác động của nội lực.
Thông qua các vận động kiến
tạo, hoạt động động đất, núi
lửa…
1. Vận động theo phương
thẳng đứng.
+ Là những vận động nâng
lên, hạ xuống của vỏ Trái Đất
theo phương thẳng đứng.
20
- Xem thêm -