Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án địa lí 10 có điều chỉnh...

Tài liệu Giáo án địa lí 10 có điều chỉnh

.DOC
68
222
88

Mô tả:

Tuần: 1 Tiết: 1 Ngày tháng 8 năm 2013 Bài 2 : MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống. - Hiểu Các nguyên tắc, yêu cầu cơ bản khi sử dụng bản đồ, Átlat trong học tập. 2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và Átlat trong học tập 3. Thái độ Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của bản đồ đối với việc học, rèn luyện kĩ năng và hình thành thói quen sử dụng trong suốt quá trình học tập, lao động mai sau. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Bản đồ: CN, NN, khí hậu, TN, phân bố dân cư VN, bản đồ khung VN. 2. Học sinh : Atlat địa lý VN III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ: cả lớp - Kể tên các Phương pháp thể hiện đối tượng địa lí trên bản đồ. Nội dung chính 1. Phương pháp kí hiệu. - Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. - Kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân HĐ: nhóm (chia lớp thành 6 nhóm) bố của đối tượng trên bản đồ. - Thể hiện được vị trí phân bố, số lượng, Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các bản đồ trong chất lượng của đối tượng. SGK, nhận xét và phân tích về: đối tượng biểu hiện, - Kí hiệu thường có 3 dạng: Kí hiệu hình khả năng biểu hiện của từng Phương pháp học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình - Nhóm 1,3,5: nghiên cứu hình 2.1 và 2.2,hình 2.3 - Nhóm 2,4,6: nghiên cứu hình 2.4, hình 2.5 2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động. - Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên, KT-XH. - Biểu hiện hướng chuyển động, khối lượng, tốc độ di chuyển của các đối tượng. 3. Phương pháp chấm điểm. - Biểu hiện các hiện tượng phân bố phân tán bằng các điểm chấm. Mỗi chấm đều có một giá trị nhất định. - Biểu hiện được sự phân bố và số lượng của đối tượng 4. Phương pháp bản đồ biểu đồ. - Biểu hiện giá trị của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ bằng các biểu đồ đặt trong các đơn vị lãnh thổ đó. 1 Bước 2: GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày. -Biểu hiện được số lượng, chất lượng, cơ Các nhóm khác có ý kiến, nhận xét, GV giúp HS cấu của đối tượng. chuẩn kiến thức. IV. Đánh giá: GV phát cho mỗi bàn 1 phiếu học tập, từng bàn trao đổi, điền nội dung tương ứng vào bảng. Phương pháp biểu hiện Đối tượng biểu hiện Cách thức tiến hành Khả năng biểu hiện Phương pháp kí hiệu Phương pháp kí hiệu đường chuyển động Phương pháp chấm điểm Phương pháp bản đồ – biểu đồ. V. Hoạt động nối tiếp : a. Làm bài tập 2 trang 14 SGK. b. Chuẩn bị bài 3: - Bản đồ có vai trò như thế nào trong học tập và đời sống - Những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng bản đồ, átlat trong học tập. -------------------------------------------------------------------------Tuần : 1 Ngày tháng 8 năm 2013 Tiết: 2 Bài 3 : SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học, HS cần:: 1. Kiến thức - Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống. - Các nguyên tắc, yêu cầu cơ bản khi sử dụng bản đồ, Átlat trong học tập. 2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và Átlat trong học tập 3. Thái độ Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của bản đồ đối với việc học, rèn luyện kĩ năng và hình thành thói quen sử dụng trong suốt quá trình học tập, lao động mai sau. II. CHUẨN BỊ : - Một số bản đồ địa lí TN và KT – XH - Tập bản đồ thế giới và các châu lục, atlát Việt Nam III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Khởi động : GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi “Tại sao học địa lí cần phải có bản đồ ? “ 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ1:Tìm hiểu vai trò của bản đồ trong học tập và đời I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống HS làm việc cả lớp sống. Bước 1: Học sinh nêu ý kiến về vai trò của bản đồ 1. Trong học tập trong quá trình học tập môn địa lý ở các lớp dưới Bản đồ là phương tiện để HS học tập và Tại sao trong học tập phải sử dụng bản đồ? rèn luyện các kĩ năng địa lí ở lớp, ở nhà và Bước 2: Giáo viên tổng hợp các ý kiến khi làm bài kiểm tra. 2. Trong đời sống HĐ2:Tìm hiểu việc sử dụng bản đồ (HS làm việc cá Bản đồ là phương tiện được sử dụng rộng nhân:: rãi trong đời sống hằng ngày: tìm đường đi; Bước 1:GV yêu cầu học sinh cho biết trong đời sống, Xác định vị trí, đường di chuyển của một cơn sản xuất, những ngành nào cần đến bản đồ địa lí? bão; Phục vụ việc xây dựng phương án tác 2 Bước 2:HS lấy ví dụ,GV chuẩn kiến thức chiến; phục vụ cho các ngành sản xuất. Tỉ lệ bản đồ:Khoảng cách 3cm trên bản đồ II. Sử dụng bản đồ, át lát trong học tập . 1/6.000.000 ứng với bao nhiêu cm ngoài thực tế? 1. Một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình 3×6.000.000=18.000.000cm=180km. học tập địa lý trên cơ sở bản đồ: - Chọn bản đồ phù hợp HĐ 3:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí - Tìm hiểu tỉ lệ bản đồ, kí hiệu trên bản đồ trong bản đồ,trong Atlat (HS làm việc cả lớp: - Xác định phương hướng trên bản đồ: dựa Bước 1: GV cho HS nghiên cứu mqh giữa các đối vào hệ thống kinh, vĩ tuyến hoặc mũi tên chỉ tượng địa lí trên một bản đồ và nêu ra các ví dụ cụ thể hướng Bắc Bước 2: GV chuẩn kiến thức 2. Hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý trong bản đồ, trong Atlat: - Tìm hiều mối liên hệ giữa các yếu tố địa lí trên bản đồ. IV. ĐÁNH GIÁ - Học sinh nêu cách sử dụng bản đồ trong học tập. - Khi sử dụng cần lưu ý những vấn đề gì ? V.NỐI TIẾP: chuẩn bị bài thực hành Tuần 2 Tiết 3 Ngày tháng 8 năm 2013 Bài 4 : THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu rõ hơn về một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. - Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí trên bản đồ. 2. Kỹ năng - Phân loại được từng phương pháp biểu hiện ở các loại bản đồ khác nhau. II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: - Bản đồ thế giới, bản đồ châu Á, Atlat Địa lí Việt Nam,chuẩn kiến thức,bảng phụ. 2.Học sinh: At lat Địa lí Việt Nam. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tiến hành bài học : HĐ: Cả lớp, nhóm Bước 1: - GV nêu mục đích yêu cầu của giờ thực hành - Phân công và giao bản đồ cho các nhóm Bước 2: Hướng dẫn nội dung trình bày của 6 nhóm theo trình tư : + Tên bản đồ + Nội dung bản đồ + Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ:  Tên phương pháp  Đối tượng biểu hiện của Phương pháp  Khả năng biểu hiện của Phương pháp Bước 3: Lần lượt các nhóm lên trình bày + Nhóm 1,3,5: Phương pháp kí hiệu , phương pháp kí hiệu đường chuyển động + Nhóm 2,4,6: Phương pháp chấm điểm, phương pháp bản đồ, biểu đồ 3 - Sau mỗi lần trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét về nội dung trình bày của từng nhóm và tổng kết bài IV. Đánh giá : Tổng kết bài thực hành: Tên bản đồ Phương pháp biểu hiện Tên PP biểu hiện Đối tượng biểu hiện Khả năng biểu hiện V. Hoạt động nối tiếp : Chuẩn bị bài 5: -Thế nào là Vũ trụ ? Hệ Mặt Trời ? -Chuyển động tự quay quanh xung quanh trục của Trái Đất dẫn đến những hệ quả gì ? ----------------------------------- ----------------------------------- Tuần : 2 Ngày tháng 8 năm 2013 Tiết 5 Chương II: VŨ TRỤ - HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT Bài 5 : VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : . Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Nhận thức được Vũ Trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ mặt trời, trong đó có Trái Đất chỉ là một phần nhỏ bé trong Vũ Trụ. - Hiểu khái quát về hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời. - Giải thích được các hiện tượng sự luân phiên ngày – đêm, giờ trên TRái Đất, chênh lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất. 2. Kỹ năng - Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. - Xác định múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi di chuyển trên bề mặt Trái Đất. 3. Thái độ Nhận thức đúng đắn các quy luật hình thành, vận động và phát triển của các thiên thể. II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: QĐC,một ngọn nến, bảng phụ , Tập bản đồ Thế giới. 2.Học sinh: Tập bản đồ Thế giới và các châu lục,đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tiến hành bài học : Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: Tìm hiểu khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời, TĐ trong hệ Mặt Trời HS làm việc cả lớp Bước 1: GV sử dụng QĐC và yêu cầu HS dựa vào hình 5.1 và kiến thức trả lời: Vũ Trụ là gì ? (Phân biệt giữa Thiên Hà và Dải Ngân Hà?) Bước 2: HS trả lời GV chuẩn kiến thức Bước 3:GV yêu cầu HS cho biết hệ Mặt Trời là gì ? Nội dung chính I. Khái quát vể vũ trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời. 1. Vũ trụ: - Vũ trụ là khoảng không gian vô tận chứa hàng trăm tỉ Thiên hà. Mỗi thiên hà là một tập hợp của nhiều thiên thể, khí, bụi và bức xạ điện từ. - Thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó được gọi là Dải Ngân Hà. 4 GV yêu cầu HS quan sát hình 2.2 SGK (Hành tinh có 8; Vệ tinh: Thiên thể quay xung quanh một hành tinh như Mặt Trăng là vệ tinh của TĐ; trong hệ MT có 66 vệ tinh,trừ sao Thuỷ,sao Kim không có vệ tinh.GV yêu cầu HS quan sát hình 2.2 cho biết TĐ là hành tinh thứ mấy tính từ MT? GV chuẩn kiến thức Trong hệ Mặt Trời ,Trái Đất tham gia các chuyển động chính nào? ( chuyển động tự quay quanh trục và chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời) 2. Hệ Mặt Trời: - Hệ Mặt Trời gồm : Mặt Trời ở trung tâm, các thiên thể quay xung quanh và các đám mây bụi khí. - Hệ Mặt Trời có hành tinh: Thuỷ, Kim, Trái Đất, Hoả, Mộc, Thổ, Thiên, Hải 3. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời: - Vị trí thứ 3, khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là 149,6 triệu km nhờ đó lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp cho sự sống phát triển. - Trái Đất tự quay quanh trục và chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời, tạo ra nhiều hệ quả địa lí quan trọng trên Trái đất. HĐ 2:Tìm Hiểu hệ quả tự quay quanh trục của Trái II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh Đất : nhóm trục của Trái Đất. 1. Sự luân phiên ngày, đêm: Bước 1: Do Trái Đất hình cầu, tự quay quanh trục *Nhóm 1,3,5 và quay quanh Mặt Trời, luôn được Mặt -Nguyên nhân sinh ra luân phiên ngày đêm. Trời chiếu sáng một nửa, sinh ra hiện -Giờ địa phương tượng ngày, đêm luân phiên. -Giờ quốc tế 2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển *Nhóm 2,4,6 ngày quốc tế: -Đường chuyển ngày quốc tế - Giờ địa phương: mỗi địa phương thuộc -Lực làm lệch hướng các vật thể kinh tuyến khác nhau có giờ khác nhau. - lệch hướng ở BCB, BCN - Giờ quốc tế ( GMT) Giờ ở múi số 0 được lấy làm giờ gốc quốc tế VN thuộc múi giờ số 7. - Kinh tuyến 1800 được chọn làm đường Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày chuyển ngày quốc tế 3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật GV chuẩn kiến thức thể: - Lực làm lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất so với hướng ban đầu gọi là lực Côriôlit. - Bán cầu Bắc lệch về bên phải, Bán cầu Nam lệch về bên trái. IV: ĐÁNH GIÁ Làm bài 3 SGK: CT: Tm=To+m(To là giờ GMT,m số thứ tự múi giờ,Tm là giờ múi m) =>GMT là 24 h ngày 31/12(0h ngày 1/1)=>Việt Nam7: T7=0+7=7=>VN là 7h 1/1,GV củng cố các phần trọng tâm của bài gồm hai phần chính V. NỐI TIẾP bài tập ở trang 21 sách giáo khoa, đọc bài mới. -Thế nào là chuyển động biểu kiến -Mùa là gì, nguyên nhân, có mấy mùa trong năm -Tại sao có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và vĩ độ 5 Tuần : 3 Ngày tháng 8 năm 2013 Tiết 6 HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức Trình bày và giải thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời: chuyển động biểu kiến của Mặt Trời, các mùa, ngày dài, đêm ngắn theo mùa, theo vĩ độ. 2. Kỹ năng - Xác định được đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm. - Sử dụng tranh ảnh, mô hình để trình bày các hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của trái đất. 3. Thái độ Có ý thức khoa học về các hệ quả vận động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: - Mô hình Trái Đất - Mặt Trời - Phóng to các hình vẽ trong SGK 2.Học sinh: - Các hình SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Học bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ 1:Tìm hiểu về chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời HS làm việc cá nhân Bước 1: GV yêu cầu HS cho biết: -Thế nào là chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm? -Xác định khu vực nào trên Trái Đất có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm hai lần? Nơi nào chỉ một lần? Khu vực nào không có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh? Tại sao? -Dựa vào hình 6.1, hoạt động quay quanh mặt trời (mô tả Bước 2: HS nêu ý kiến, giáo viên chuẩn kiến thức yêu cầu HS ghi nhớ. HĐ 2:Tìm hiểu các mùa trong năm(HS làm việc theo cặp: Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK hình 6.2 nêu khái niệm về mùa. - Các mùa trong năm. - Dựa vào hình 6.2 xác định thời gian từng mùa. Các ngày 21/3 ; 22/6 ; 23/9 và 22/12. - Vì sao sinh ra mùa ? Các mùa nóng lạnh khác nhau ? (Dựa vào hình 6.2 thảo luận). Bước 2: HS trả lời GV chuẩn kiến thức HĐ 3: Tìm hiểu ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ(HS làm việc theo nhóm) Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 6.3 SGK và chia Nội dung chính I. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời -Hiện tượng Mặt Trời lên đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh. -Nguyên nhân: Trục trái đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động quay quanh Mặt Trời II. Các mùa trong năm. - Do trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo và không đổi phương. Có thời kì nữa cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có thời kì nữa cầu Nam ngả về phía Mặt Trời. Mùa ở NCB và NCN trái ngược nhau III. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. - Ngày 21/3 đến 23/9 ở BCB có mùa xuân và hạ ngày dài hơn đêm; Ở BCN có mùa thu và đông ngày ngắn hơn đêm ( ngày 23/9 đến 21/3 ngược lại) - Tại ngày 21/3 và 23/9 mặt trời chiếu vuông góc xuống xích đạo lúc 12h trưa -> ngày dài bằng đêm. - Ơ Xích đạo, thời gian ngày, đêm 6 lớp thành 6 nhóm giao nhiệm vụ cụ thể. luôn luôn bằng nhau. Nhóm 1,3,5: cho biết hiện tượng ngày,đêm dài ngắn - Từ vòng cực về phía cực có hiện theo mùa? tượng ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ - Vòng cực Bắc ngày 22/6 và ngày 22/12 độ dài ngày -Riêng ở hai cực có 6 tháng ngày, 6 đêm như thế nào : tháng đêm. - Nêu nguyên nhân Nhóm 2,4,6: cho biết ngày, đêm dài ngắn theo vĩ độ và nêu nguyên nhân. Bước 2: Đại diện nhóm trình bày GV chuẩn kiến thức IV. ĐÁNH GIÁ : Giải thích câu ca dao Việt Nam: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối”. Câu này có đúng với mọi nơi trên Trái Đất không ? Vì sao ? V.NỐI TIẾP: hướng chuẩn bị bài 7 SGK -Cấu trúc của TĐ có mấy lớp, đặc điểm của mỗi lớp -Nêu nội dung của thuyết kiến tạo mãng. ----------------------------------- Tuần : 4 Tiết 7 ----------------------------------Ngày tháng năm 2013 Chương III: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT - CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÝ Bài 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học, HS có khả năng:: 1. Kiến thức - Mô tả được cấu trúc của Trái Đất và trình bày được đặc điểm của mỗi lớp bên trong Trái Đất. Nắm bắt được khái niệm thạch quyển, phân biệt được vỏ Trái Đất và Thạch quyển. - Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết Kiến tạo mảng. 2. Kỹ năng Quan sát, mô tả được cấu trúc của Trái Đất, các mảng kiến tạo và các cách tiếp xúc của các mảng qua tranh, ảnh và bản đồ. 3. Thái độ Nhận thức đúng đắn, có những hiểu biết, nhận thức khoa học về cấu trúc của Trái Đất và giải thích đúng đắn về các hiện tượng có lien quan. II. CHUẨN BỊ : 1 .Giáo viên: - Hình ảnh về các cách tiếp xúc của các mảng Kiến tạo, bảng phụ, tài liệu tích hợp, - Tranh ảnh và hình vẽ hoặc scen hình lát cắt về Trái Đất trong SGK 2.Học sinh: - Tập bản đồ thế giới III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài học : 7 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ 1: Trình bày nội dung cơ bản của thuyết Kiến tạo mảng HS làm việc cả lớp: Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 27,28 để trả lời: Em hiểu thế nào là các mảng kiến tạo? Bước 2: HS nêu được: Mảng kiến taọ là các đơn vị cấu trúc của vỏ TĐ do trong quá trình hình thành của nó bị biến dạng, đứt gẫy tạo thành. Bước 3: HS trình bày GV chuẩn kiến thức HĐ 2:Tìm hiểu các đơn vị kiến tạo(HS làm việc cá nhân Bước 1:GV yêu cầu HS: Dựa vào hình 7.3 nêu tên 7 mảng kiến tạo và xác định được vị trí ? Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kiến thức I. Cấu trúc Trái Đất 1. Lớp vỏ Trái Đất: (cứng, mỏng độ sâu 570km) Trên cùng là tầng đá trầm tích, Tiếp theo là tầng đá Granit, Dưới cùng là tầng badan. Vỏ Trái Đất chia thành 2 kiểu: Vỏ lục địa và vỏ đại dương 2. Lớp Manti (đến độ sâu 2900km, 80% thể tích và 68,5% khối lượng Trái Đất). Tầng Manti trên: Vật chất đậm đặc, quánh dẻo. Tầng Manti dưới: Vật chất ở trạng thái rắn. -Thạch quyển : bao gồm cả vỏ ngoài cùng Trái Đất, được cấu tạo bởi các loại đá ( đến độ sâu khoảng 100 km) 3. Nhân Trái Đất. - Nhân ngoài (từ 2900 – 5100km): Nhiệt độ khoảng 50000C, áp suất từ 1,3 đến 3,0 atm, vật chất ở trạng thái lỏng. - Nhân trong (5100 – 6370km): áp suất 3 – 3,5 atm, vật chất ở trạng thái rắn, gọi là hạt. Thành phần vật chất chủ yếu là kim loại nặng (Ni, Fe), nên còn gọi là nhân Nife. II. Thuyết kiến tạo mảng. + chia bề mặt Trái Đất thành 7 mảng kiến tạo + Các mảng kiến tạo không đứng yên mà dịch chuyển trên lớp Manti quánh dẻo. Khi dịch chuyển có nhiều cách tiếp xúc : dồn ép, tách dãn, trượt ngang + Vùng tiếp xúc là vùng bất ổn, xảy ra các hoạt động kiến tạo, động đất, núi lửa. HĐ 3:Tìm hiểu sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo: hoạt động theo nhóm: Bước 1: GV cho HS quan sát hình 7.4 và kết hợp hình 7.3 SGK cho biết các cách tiếp xúc của các mảng kiến tạo và kết quả của các cách tiếp xúc, cho ví dụ cụ thể. GV chia lớp thành 6 nhóm: Nhóm 1,3,5 trả lời tiếp xúc tách dãn Nhóm 2,4,6 trả lời tiếp xúc dồn nén và tiếp xúc trượt ngang Bước 2: Đại diện HS trình bày -GV chuẩn kiến thức và ví dụ. IV. ĐÁNH GIÁ - Vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái Đất và lớp Manti - Trình bày nội dung chính của thuyết kiến tạo mảng V. NỐI TIẾP : 1. Hoàn thành sơ đồ thể hiện cấu tạo của Trái Đất theo SGV trang 28 2. Chuẩn bị bài 8 tiết 8 - Nội lực là gì? - Họat động của nội lực sinh ra những hiện tượng gì trên bề mặt Trái Đất ? ----------------------------------- Tuần : 4 Tiết 8 ----------------------------------Ngày tháng năm 2013 Bài 8 : TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học, HS cần :: 1. Kiến thức - HS hiểu được khái niệm nội lực và nguyên nhân hình thành nội lực. - Phân biệt được tác đông của vận động theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang đến địa hình bề mặt Trái Đất. 2. Kỹ năng 8 Quan sát, nhận biết được kết quả của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh, hình vẽ, băng đĩa. 3.Về thái độ: Nhận thức đúng đắn các quá trình ngoại lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất. II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: - Các hình ảnh uốn nếp, địa hà o, địa luỹ - Các hình ảnh thể hiện tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất, bảng phụ, 2.Học sinh: - Tập bản đồ... - Bản đồ tự nhiên thế giới, tự nhiên Việt Nam - Atlát địa lý thế giới III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tiến trình bài học : 4. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ 1:Tìm hiểu nội lực(HS làm việc cả lớp:) I. Nội lực: GV: Nội lực có vai trò quan trọng trong việc hình - Nội lực là lực phát sinh từ bên trong Trái thành lục địa, đại dương và các dạng địa hình. Đất. Bước 1: GV yêu cầu HS nêu khái niệm nội lực và - Nguyên nhân: sự phân hủy các chất phóng nguyên nhân sinh ra. xạ; sự dịch chuyển của các dòng vật chất Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kiến thức theo trọng lực; năng lượng của các phản ứng HĐ 2:Tìm hiểu tác động của nội lực và vận động hóa học theo phương thẳng đứng(HS làm việc cả lớp) II. Tác động nội lực: Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào SGK vốn hiểu biết, 1. Vận động theo phương thẳng đứng cho biết tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái (vận động nâng lên, hạ xuống) Đất thông qua những vận động nào ? - Vỏ Trái Đất được nâng lên, hạ xuống, Bước 2: HS trả lời GV chuẩn kiến thức - xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn, *Tích hợp:GDBVMT: Tác động của nội lực làm cho 2. Vận động theo phương nằm ngang: các lục địa được nâng lên hay hạ xuống, các lớp đất a. Hiện tương uốn nếp: đá được uốn nếp hay đứt gãy, gây ra hiện tượng động - Vận động nén ép theo phương ngang, xảy đất, núi lửa, sóng thần... ra ở vùng đá có độ dẻo cao (như đá trầm HĐ 3:Tìm hiểu vận động theo phương nằm tích) ngang(HS hoạt động theo nhóm) - hình thành các nếp uốn nhưng không phá Bước 1: GV sơ qua về vận động theo phương nằm vỡ tính liên tục của chúng. ngang, chia lớp thành 6 nhóm: b. Hiện tượng đứt gãy: Nhóm 1,3,5 tìm hiểu hiện tượng uốn nếp - Vận động nén ép theo phương ngang, xảy Nhóm 2,4,6 tìm hiểu hiện tượng đứt gẫy ra ở vùng đá cứng, làm cho các lớp đá bị gãy. (Nguyên nhân hình thành và kết quả)( yêu cầu HS - Cường độ đứt gãy yếu, đá bị nứt nẻ, không quan sát hình trong SGK) chuyển dịch, tạo nên khe nứt. Cường độ đứt Bước 2: Đại diện HS trình bày GV chuẩn kiến thức gãy mạnh tạo ra các địa hào, địa luỹ, đứt gãy trên bảng phụ sâu… * Tích hợp GDBVMT:Có ý thức phòng tránh những tai biến thiên nhiên do tác động của nội lực gây ra(động đất, núi lửa...) IV. ĐÁNH GIÁ -Trình bày phân tích sự khác nhau về tác động của vận động thẳng đứng và vận động theo phương nằm ngang tới địa hình bề mặt Trái Đất. V. NỐI TIẾP : Làm câu hỏi sách giáo khoa,chuẩn bị bài mới. Nội lực là gì? Trình bày vận động kiến tạo và kết quả của nó. 9 Tuần : 5 Tiết 9 Ngày tháng năm 2013 Bài 9 . TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học, HS cần:: 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm, nguyên nhân và các tác nhân ngoại lực - Trình bày được khái niệm về quá trình phong hóa, phân biệt được phong hóa lí học và phong hóa hóa học. 2. Kỹ năng Quan sát, nhận xét các tác động của quá trình phong hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất qua tranh ảnh, hình vẽ, băng đĩa. 3.Về thái độ: Nhận thức đúng đắn các quá trình ngoại lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Các hình vẽ tranh ảnh về sự phong hoá, xâm thực do nước chảy, bồi tụ …. - Bản đồ tự nhiên thế giới, tự nhiên Việt Nam 2.Học sinh: - Các hình vẽ tranh ảnh về sự phong hoá, xâm thực do nước chảy, bồi tụ …. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1.Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài củ : 3.Tiến trình bài học : Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ 1: Tìm hiểu ngoại lực (HS làm việc cả lớp) Bước 1:Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh về sự tác động của gió, mưa, nước chảy...Kết hợp mục một cho biết khái niệm ngoại lực và nguyên nhân sinh ra ngoại lực. Bước 2: HS trả lời GV chuẩn kiến thức hỏi: So sánh sự khác nhau giữa ngoại lực và nội lực. Vì sao nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực là nguồn năng lượng từ bức xạ mặt trời ? Nội dung chính I. Ngoại lực: - Là những lực sinh ra từ bên ngoài Trái Đất - Nguyên nhân chủ yếu do nguồn năng lượng bức xạ của Mặt Trời II. Tác động của ngoại lực: 1. Quá trình phong hoá a. Phong hoá lý học - Khái niệm (sgk) HĐ 2: Tìm hiểu tác động của ngoại lực - Đá nứt vỡ, làm thay đổi kích thước, không (HS hoạt động theo nhóm) thay đổi thành phần hoá học. Bước 1: GV yêu cầu HS cho biết quá trình phong - Do thay đổi nhiệt độ đột ngột, sự đóng hóa là gì? Chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ cụ băng t/đ của sinh vật. thể Nhóm 1,3,5: Về phong hóa lí học, hóa học. b. Phong hoá hoá học. Nhóm 2,4,6 : Về hóa học và sinh học - Khái niệm SGK. nguyên nhân, kết quả - Đá và khóang vật bị phá huỷ, làm biến đổi Bước 2: Đại diện HS trình bày GV chuẩn kiến thức thành phần tính chất hoá học. *Động Phong Nha (Q Bình) - Do tác động của chất khí, nước, những *Vì sao rễ cây có thể làm cho đá bị phá hủy (nghiên chất khoáng hoà tan trong nước, các chất do cứu kĩ hình 9.3) sinh vật bài tiết. - Sự lớn lên của rễ cây, tạo sức ép vào vách khe nứt c. Phong hoá sinh học. làm đá vỡ Là sự phá huỷ của đá và khoáng vật dưới - Sinh vật tiết ra khí cacbonic, axit hữu cơ.. tác dụng của sinh vật. Dẫn đến đá và khoáng vật bị phá huỷ về mặt cơ giới và về mặt hoá học. 10 IV. ĐÁNH GIÁ : -Hãy kể một vài hoạt động kinh tế của con người có tác động phá hủy đá: Hoạt động khai thác đá, mỏ, khoan nghiên cứu tự nhiên,thăm dò tài nguyên. -Ngoại lực là gì? Vì sao nói nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra ngoại lực là nguồn năng lượng của bức xạ MT:Vì dưới tác dụng nhiệt của MT, đá trên bề mặt thạch quyển bị phá hủy và năng lượng của các tác nhân ngoại lực ( nước chảy, gió, băng tuyết) trực tiếp hay gián tiếp đều liên quan đến bức xạ MT V. NỐI TIẾP Hoàn thiện bài tập sách giáo khoa và chuẩn bị bài 9 -Quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ ----------------------------------- Tuần : 5 Tiết 10 ----------------------------------Ngày tháng năm 2013 Bài 9 . TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học, HS cần:: 1. Kiến thức - Phân biệt được khái niệm : Bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ, đồng thời biết được tác động của các quá trình này lên địa hình bề mặt Trái Đất. - Phân tích được mối quan hệ giữa ba quá trình: Bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ. 2. Kỹ năng Quan sát, phân tích được tác động của ba quá trình trên đến địa hình bề mặt Trái Đất, thông qua các hình vẽ, băng hình 3. Thái độ: Nhận thức đúng đắn các quá trình ngoại lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - Các hình vẽ tranh ảnh về sự phong hoá, xâm thực do nước chảy, bồi tụ …. - Bản đồ tự nhiên thế giới, tự nhiên Việt Nam 2 .Học sinh: SGK, vở ghi... III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tiến trình bài học : Hoạt động của giáo viên và học sinh 2. Quá trình bóc mòn. + Quá trình các tác nhân ngoại lực làm các sản phẩm phong hóa dời khỏi vị trí ban đầu + tạo một số dạng địa hình: a. Xâm thực. - Do tác động của nước chảy, sóng biển, gió … với tốc độ nhanh, sâu - Địa hình bị biến dạng(giảm độ cao, lỡ sông..): khe rãnh, thung lũng sông, suối… b. Thổi mòn. - Tác động xâm thực do gió - địa hình hình thành: nấm đá, bề mặt đá tổ ong c. Mài mòn. Nội dung chính 11 - Diễn ra chậm chủ yếu trên bề mặt đất, đá - Do tác động nước chảy tràn trên sườn dốc, sóng biển - do sóng biển hình thành : vách biển, bậc thềm sóng vỗ, hàm ếch sóng vỗ 3. Quá trình vận chuyển. Quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác. 4. Quá trình bồi tụ. - Quá trình tích tụ các vật liệu - Kết quả tạo nên các dạng địa hình bồi tụ: HĐ1: Tìm hiểu quá trình bóc mòn(HS hoạt động theo nhóm: ) Bước 1: GV yêu cầu HS đọc mục 2 trang 35 SGK cho biêt quá trình bóc mòn là gì? Có những hình thức nào? Bước 2: GV chuẩn kiến thức chia lớp thành 6 nhóm: Nhóm 1, 2 trình bày quá trình xâm thực. Nhóm 3, 4 trình bày quá trình thổi mòn. Nhóm 5, 6 trình bày quá trình mài mòn. Yêu cầu trình bày được đăc điểm chính của mỗi quá trình; kết quả tạo thành địa hình của mỗi quá trình. Quan sát hình 9.4 ; 9.5 ; 9.6 ; 9.7 và kênh chữ mục 2, phân biệt, nêu 3 hình thức của quá trình bóc mòn: xâm thực, thổi mòn, mài mòn Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức HĐ 2:Tìm hiểu quá trình vận chuyển(HS làm việc cá nhân) Bước 1: GV yêu cầu HS nêu khái niệm vận chuyển. Quan hệ của quá trình này với quá trình bóc mòn. Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kiến thức, HĐ 3: Tìm hiểu quá trình bồi tụ (HS làm việc cả lớp) Bước 1: GV yêu cầu HS trình bày quá trình bồi tụ gồm khái niệm và kết quả Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kiến thức. IV. ĐÁNH GIÁ sự khác nhau giữa các quá trình: bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ V. NỐI TIẾP Làm bài tập SGK, chuẩn bị bài thực hành ----------------------------------- ----------------------------------- Tuần : 6 Ngày tháng năm 2013 Tiết 11 Bài 10 : THỰC HÀNH NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG ĐẤT, NÚI LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học, HS phải nắm được: 12 1. Kiến thức - Nhận biết được các mảng kiến tạo, nêu tên được các vành đai động đất, núi lửa, hệ thống núi trẻ. - Mô tả được sự phân bố, nêu nguyên nhân hình thành các vành đai động đất, núi lửa và hệ thống các núi trẻ. 2. Kỹ năng - Quan sát, ghi chép. - Trình bày, mô tả, phân tích các mối quan hệ 3. Về thái độ: Có thái độ học tập tốt hơn về môn Địa lí II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: - Bản đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất núi lửa - Bản đồ tự nhiên thế giới 2.Học sinh: - Tập bản đồ thế giới và các châu lục III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 4. Tiến trình bài học : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ 1: Xác định các yêu cầu của bài thực hành(HS làm việc cả lớp ). Bước 1: GV yêu cầu HS xác định yêu cầu bài thực hành. Bước 2: GV chuẩn kiến thức HĐ 2:Xác định các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ trên bản đồ (HS làm việc theo cặp) Bước 1: HS xác định vành đai núi lửa và vùng núi trẻ. Bước 2: Đại diện HS trình bày, GV chuẩn kiến thức 1. Xác định các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ. * Các vành đai động đất, núi lửa chính trên thế giới: - Vành đai phí tây lục địa Châu Mỹ - Vành đai giữa Thái Bình Dương - vành đai từ Đại Trung Hải, qua Nam Á đến quần đảo Inđô -Vành đai từ bờ tây Thái Bình Dương từ eo Bê-rinh, qua Nhật Bản, Đài Loan đến philippin HĐ 3: Nhận xét về sự phân bố của các vành đai núi lửa, động đất và các vùng núi trẻ(HS làm việc cả lớp) Bước 1: GV yêu cầu HS nhận xét về vị trí phân bố của các khu vực có động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ để rút ra nhận xét. Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kiến thức * Các vùng núi trẻ: - Mạch núi trẻ Coocđie , Anđet ở bờ tây lục địa Bắc Mỹ và nam Mĩ - Vùng núi trẻ An- pơ, Capca ven Địa Trung Hải - Vùng núi trẻ Hi-ma-laya HĐ 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các vành đai động đất, núi lửa, núi trẻ với các mảng kiến tạo của thạch quyển(HS làm việc cá nhân) Bước 1: GV yêu cầu HS trình bày mối quan hệ giữa chúng Bước 2: HS trình bày GV chuẩn kiến thức yêu cầu HS ghi nhớ và chỉ bản đồ * Tích hợp GDBVMT: Tác động của động đất và núi lửa tới con người và môi trường sống của con người rất lớn, đây có thể coi là một thảm họa thiên tai lớn vì vậy ta phải biết quy luật để phòng tránh thiệt hại thấp nhất 2. Nhận xét Sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ. 3. Mối liên hệ giữa sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ với các mảng kiến tạo thạch quyển. 13 IV. ĐÁNH GIÁ HS chỉ trên bản đồ các vùng động đất, núi lửa, các vùng núi trẻ V. NỐI TIẾP Hoàn thiện bài thưc hành, chuẩn bị bài mới -Các khối khí, frông -Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất. ----------------------------------- ----------------------------------Tuần: 6 Tiết: 12 Ngày tháng năm 2013 Bài 11 : KHÍ QUYỂN SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Cấu tạo của khí quyển. Các khối khí, tính chất của chúng, các Frông, sự di chuyển của frông và tác động của chúng. - Nguồn cung cấp nhiệt cho Trái Đất. - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí. 2. Kỹ năng Nhận biết nội dung, nắm bắt kiến thức qua hình ảnh. II . THIẾT BỊ DẠY HỌC : - Sơ đồ các tầng khí quyển - Bản đồ nhiệt độ, khí áp, gió khí hậu thế giới, tự nhiên thế giới III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài củ : 3. Học bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ 1 : Tìm hiểu về các khối khí Cả lớp Bước 1: Cho h/s trả lới nội dung câu hỏi: - Xác định vị trí của tầng ô dôn trong khí quyển? Vai trò của tầng ô dôn? - Nêu tên và xác định vị trí các khối khí ? - Trình bày và giải thích về đặc điểm của các khối khí ? Bước 2 : - Đại diện h/s trình bày kết quả và xác định trên bản đồ vị trí hình thành các khối khí. * Gv chuẩn kiến thức HĐ 2 : Cả lớp Cho h/s trả lới nội dung câu hỏi : - Frông là gì ? - Tên và vị trí của các frông. - T/Đ của frông khi đi qua một khu vực * Gv chuẩn kiến thức. HĐ 3: Cả lớp H/s dựa vào nội dung SGK, kiến thức đã học trả lời 3. Các khối khí. - Mỗi bán cầu có 4 khối khí :cực (A), ôn đới(P), chí tuyến(T), Xích Đạo(E) - Đặc điểm: Khác nhau về tính chất, luôn luôn di chuyển, bị biến tính. - Mỗi khối khí lại chia ra thành kiểu hải dương(ẩm kí hiệu: m) và kiểu lục địa ( khô kí hiệu:c) riêng khối khí xích đạo chỉ có kiểu khối khí hải dương (Em) 4. Frông. - Khái niệm: Là mặt tiếp xúc giữa 2 khối khí có sự khác biệt về nhiệt độ và hướng gió. - Mỗi nữa cầu có 2 frông cơ bản : Frông địa cực(FA), frông ôn đới(FP), dải hội tụ nhiệt đới chung cho cả 2 nữa cầu (FIT). - Các khối khí, frong không đứng yên mà luôn di chuyển -> làm cho thời tiết thay đổi II. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất. 1. Bức xạ và nhiệt độ không khí. - Bức xạ Mặt Trời 14 nội dung sau : + Không khí ở tầng đối lưu được cung cấp - Bức xạ Mặt Trời đến mặt đất được phân bố như thế nhiệt là do nhiệt của bề mặt Trái Đất được nào ? hấp thụ bức xạ Mặt Trời, rồi bức xạ vào - Nhiệt độ cung cấp chủ yếu cho không khí tầng đối không khí làm cho không khí nóng lên  lưu do đâu mà có ? nhiệt độ không khí - Nhiệt lượng do Mặt Trời mang đến Trái Đất thay 2. Phân bố nhiệt độ không khí . đổi theo yếu tố nào ? a. Phân bố theo vĩ độ địa lý. * H/s trả lời, bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức. - Nhiệt độ giảm dần từ Xích đạo về 2 cực HĐ 4 : Nhóm ( từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao ). * Nhóm 1,3,5 - Biên độ nhiệt tăng từ vĩ độ thấp lên vĩ độ - Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ cao. - Sự thay đổi biên độ trong năm theo vĩ độ b. Phân bố theo lục địa và đại dương * Nhóm 2,4,6 (xem hình 11.3) - Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có Giải thích tại sao có sự khác nhau về nhiệt độ giữa biên độ nhiệt lớn. lục địa và đại dương ? - Nguyên nhân : Do sự hấp thụ nhiệt của H/s dựa vào 11.4, nội dung sgk, kiến thức đã học trả nước và đất khác nhau. lới nội dung sau: c. Phân bố theo địa hình. - ĐH có ảnh hưởng như thế nào tới nhiệt độ ? càng lên cao nhiệt độ càng giảm, nhiệt độ - Phân tích mối quan hệ giữa hướng phơi của sườn thay đổi theo độ dốc và hướng sườn với góc nhập xạ ? * H/s trả lời, bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức 4. Đánh giá - Nêu đặc điểm, vai trò khác nhau của các tầng khí quyển - Phân tích sự khác nhau về nguồn gốc, tính chất của các khối khí. Frông. - Phân tích và trình bày những yếu tố chính ảnh hưởng tới sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất bằng hình vẽ, bảng số liệu, bản đồ. 5. Hoạt động nối tiếp : - Về nhà làm bài tập 3 trang 43 trong sgk - Chuẩn bị bài mới (Bài 12 – tiết 13) -Sự phân bố khí áp. -Một số loại gió chính. ----------------------------------- ---------------------------------Tuần: 7 Ngày tháng năm 2013 Tiết: 13 BÀI 12 : SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP - MỘT SỐ LOẠI GIÓ CHÍNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp từ nơi này sang nơi khác. - Nguyên nhân hình thành một số loại gió chính. 2. Kỹ năng Nhận biết một số loại gió chính thông qua hình vẽ, bản đồ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC : - Các bản đồ : khí áp và gió, khí hậu thế giới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài củ : Câu hỏi SGK 3. ọc bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 15 HĐ 1 : Cả lớp - GV cho HS nghiên cứu mục 2 SGK kết hợp với kiến thức đã học trả lời nội dung : - Khái niệm khí áp, giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của khí áp. - HS quan sát hình 12.2 & 12.3 kết hợp với kiến thức đã học, cho biết: + Trên bề mặt Trái Đất khí áp được phân bố như thế nào ? + Các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo đến cực có liên tục hay không ? Tại sao có sự chia cắt như vậy ? * GV phân tích và chuẩn xác kiến thức : HĐ 2 : Tìm hiểu một số loại gió chính nhóm (chia là 6 nhóm) Nhóm 1,3,5 : nghiên cứu gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới Nhóm 2,4,6 : nghiên cứu gió mùa, gió địa phương * Nội dung nghiên cứu: -Khu vực hoạt động - Thời gian hoạt động của các loại gió - Đặc điểm và tính chất các loại gió * Học sinh thứ tự trình bày các loại gió, giáo viên chuẩn kiến thức. Liên hệ đến Việt Nam. I. Sự phân bố khí áp. 1. Nguyên nhân thay đổi khí áp. - Khí áp : Sức nén của không khí xuống mặt Trái Đất. - Nhiệt độ tăng khí áp giảm và ngược lại - càng lên cao khí áp càng giảm - không khí chứa nhiều hơi nước khí áp giảm 2. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất. - Sự phân bố khí áp : Các đai cao áp , hạ áp phân bố xen kẻ và đối xứng qua đai hạ áp Xích Đạo. - Khi không khí di chuyển từ nơi có khí áp cao tới nơi có khí áp thấp tạo nên gió II. Một số loại gió chính. 1. Gió Tây ôn đới. - Thổi từ các khu áp cao chí tuyến về phía vùng áp thấp ôn đới. - Thời gian hoạt động : Quanh năm . - Hướng thổi : TN (BCB), TB (BCN) - Đặc điểm: độ ẩm cao, đem mưa nhiều . 2. Gió mậu dịch. - Thổi từ các khu áp cao chí tuyến về khu vực Xích Đạo. - Thời gian hoạt động quanh năm - Hướng thổi: ĐB (bán cầu Bắc), ĐN(bán cầu Nam), tính chất gió nói chung khô. 3. Gió mùa. - Là loại gió thổi 2 mùa ngược hướng nhau với tính chất định kì - Nguyên nhân: chủ yếu do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương, 4. Gió địa phương. a. Gió đất gió biển. - Ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm, gió thổi từ đất liền ra biển b. Gió phơn. - Nguyên nhân: khi gió mát và ẩm thổi tới một dãy núi, gặp bức chắn địa hình và khi vượt sang bên kia của dãy núi trở nên khô nóng - Là loại gió khô, nóng khi xuống núi Gió phơn 4. Đánh giá Phân biệt điểm giống nhau và khác nhau giữa gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch ? 5. Hoạt động nối tiếp : - Về nhà cho h/s làm bài tập : Chuẩn bị bài mới (tiết 14 - bài 13) ----------------------------------- Tuần: 7 Tiết: 14 ----------------------------------Ngày tháng năm 2013 Bài 13 : SỰ NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN - MƯA 16 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học, HS phải nắm được: 1. Kiến thức - Hiểu rõ được sự hình thành sương mù, mây và mưa. - Hiểu rõ được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa. - Nhận biết sự phân bố mưa theo vĩ độ. 2. Kỹ năng - Phân tích được mqh nhân quả giữa các yếu tố: Nhiệt độ, khí áp, đại dương với lượng mưa. - Phân tích biểu đồ, đồ thị để nắm vững sự phân bố lượng mưa. - Đọc và giải thích được sự phân bố lượng mưa trên bản đồ (h 13.2) do ảnh hưởng của đại dương. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC : - Bản đồ tự nhiên, bản đồ khí hậu thế giới - Scen các hình vẽ trong sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài củ : 3. Học bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 17 HĐ 1 :Tìm hiểu sự hình thành mưa (Cá nhân/cặp ) Bước 1: Học sinh dựa vào kiến thức SGK trả lời nội dung : - Mưa được hình thành như thế nào ? - Hơi nước ngưng đọng thành những hạt nước nhỏ và nhẹ tụ thành mây ở trên cao. - Các hạt bụi trong đám mây vận động, kết hợp với nhau, ngưng tụ thêm, kích thước lớn dần (> 0.5 mm) rơi xuống tạo thành mưa. - Mưa đá. + Xẩy ra trong điều kiện thời tiết nóng, oi bức - Nước rơi trong điều kiện nào thì gọi là + Không khí đối lưu mạnh -> hạt nước trong mây tuyết rơi bị đẩy lên đẩy xuống nhiều lần, gặp lạnh -> hạt - Giải thích sự hình thành mưa đá ? băng -> lớn dần -> rơi xuống đất thành mưa đá Bước 2: I. Các nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa. * H/s trả lời GV chuẩn kiến thức. 1. Khí áp. HĐ 2 :Nhóm - Khu vực áp thấp: thường mưa nhiều. Bước 1: 6 nhóm - Khu vực áp cao: không khí ẩm không bốc lên *Nhóm 1,3,5: nhân tố 1,2,3 được, lại chỉ có gió thổi đi -> ít mưa hoặc không *Nhóm 2,4,6: nhân tố 4,5 mưa. Nội dung: 2. Frông (diện khí). -Nơi nào có mưa nhiều - Miền có frông, dải hội tụ đi qua thì mưa nhiều - Khu vực nào có mưa ít 3. Gió. Bước 2: - Miền có gió Tây ôn đới thì mưa nhiều  Đại diện h/s lên trình bày - Miền có gió mùa: mưa nhiều  giáo viên chuẩn kiến thức. - Miền có gió Mậu dịch mưa ít 4. Dòng biển HĐ 4 : Cặp những nơi có dòng biển nóng đi qua thường có mưa Dựa vào h 17.1, 17.2 và kiến thức SGK trả nhiều , nơi có dòng biển lạnh đi qua thì mưa ít lời nội dung : 5. Địa hình - Nhận xét và giải thích tình hình phân bố - Không khí ẩm chuyển động gặp địa hình cao gây lượng mưa ở các khu vực Xích Đạo, Chí mưa nhiều Tuyến, Ôn Đới, Cực ? - Sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió mưa ít - Nhận xét sự phân bố lượng mưa trên Trái II . Sự phân bố mưa. Đất. 1. Lượng mưa trên trái đất phân bố không đồng - Trình bày và giải thích nguyên nhân ảnh đều theo vĩ độ. hưởng của đại dương đến sự phân bố lượng - Khu vực Xích Đạo mưa nhiều nhất. mưa ? Lấy ví dụ minh hoạ. - Khu vực chí tuyến mưa ít. * H/s trình bày giáo viên chuẩn kiến thức. - Hai khu vực ôn đới mưa nhiều. - Hai khu vực ở cực mưa ít nhất. 2. Lượng mưa phân bố không đồng đều do ảnh hưởng của đại dương - Ở mỗi đới từ Tây sang Đông có sự phân bố lượng mưa không đều (do ảnh hưởng của nhân tố: lục địa, đại dương, địa hình … ) 4. Đánh giá - Cho h/s trả lời câu hỏi 1& 2 trang 52 SGK 5. Hoạt động nối tiếp : - Hướng dẫn H/S chuẩn bị bài mời ( Bài 14 – tiết 15) ----------------------------------- ----------------------------------- 18 Tuần: 8 Tiết: 15 Ngày tháng năm 2013 Bài 14 : THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ CỦA MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Sự phân hóa các đới khí hậu trên Trái Đất. - Nhận xét sự phân hóa các kiểu khí hậu ở đới khí hậu nhiệt đới theo vĩ độ, ở đới ôn đới theo kinh độ. - Hiểu rõ một số kiểu khí hậu tiêu biểu của 3 đới. 2. Kỹ năng: Học sinh hình thành kỹ năng - Đọc bản đồ: xác định ranh giới của các đới khí hậu, sự phân hóa các kiểu khí hậu ở nhiệt đới, ôn đới. - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để thấy được đặc điểm chủ yếu của từng kiểu khí hậu II. NỘI DUNG : - Sự phân hóa các đới khí hậu trên Trái Đất. - Nhận xét sự phân hóa các kiểu khí hậu ở đới khí hậu nhiệt đới theo vĩ độ, ở đới ôn đới theo kinh độ III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bản đồ Khí hậu thế giới . - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số kiểu khí hậu trong SGK. 2.Học sinh : - Scen bản đồ khí hậu biểu đồ lượng mưa và nhiệt độ trong SGK trang 53, 54. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài củ : Câu hỏi :Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa . 3. Học bài mới : GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành . Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 19 HĐ 1: Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái 1.Đọc bản đồ các đới khí hậu trên trái đất Đất ( HS làm việc theo cặp) a. Các đới khí hậu - Có 7 đới khí hậu (ở mỗi bán cầu). Bước 1: GV treo bản đồ yêu cầu HS nêu tên và - Các đới khí hậu phân bố đối xứng nhau qua xác định được vị trí cụ thể của các đới khí hậu xích đạo. trên Trái Đất + Đới khí hậu xích đạo. Bước 2: HS dựa vào hình 14.1 SGK và bản đồ + Đới khí hậu cận xích đạo. nêu: + Đới khí hậu nhiệt đới. + Các đới khí hậu trên Trái Đất, phạm vi các + Đới khí hậu cận nhiệt. đới. + Đới khí hậu ôn đới. + Xác định các kiểu khí hậu ở các đới: Nhiệt + Đới khí hậu cận cực. đới, cận nhiệt đới, ôn đới. + Đới khí hậu cực. + Nhận xét sự phân hóa khác nhau giữa các b. Sự phân hóa khí hậu ở một số đới đới khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới. - Đới ôn đới có 2 kiểu: lục địa và hải dương - Giáo viên chuẩn kiến thức trên bản đồ - Đới cận nhiệt có 3 kiểu: LĐ, gió mùa, ĐTH ( ranh giới có màu đỏ, phạm vi một số đới - Đới nhiệt đới có 2 kiểu: lục địa, gió mùa không liên tục từ đông sang tây) c. Sự khác biệt trong phân hóa khí hậu ở ôn đới và nhiệt đới -Sự phân hóa các kiểu khí hậu nhiệt đới theo vĩ - Ở ôn đới: các kiểu khí hậu phân hóa chủ yếu độ, ôn đới theo kinh độ. theo kinh độ Bước 3: GV chuẩn kiến thức trên bản đồ yêu - Ở nhiệt đới các kiểu khí hậu phân hóa chủ cầu HS ghi nhớ yếu theo vĩ độ 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa HĐ 2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của các kiểu khí hậu. của các kiểu khí hậu(HS làm việc cá nhân) a. Đọc từng biểu đồ * Biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa Bước 1: GV hướng dẫn HS đọc theo thứ tự: Địa điểm Hà Nội( Việt Nam); Đới NĐ; Kiểu nhiệt đới gió mùa; Tháng thấp 17,5; Tháng cao - Địa điểm 30; Biên độ năm 12,5; Tổng mưa 1694; Phân - Vị trí thuộc bố chủ yếu vào mùa hạ(5→10), Chênh lệch + Đới khí hậu lượng mưa giữa 2 mùa rất lớn + Kiểu khí hậu * Biểu đồ khí hậu cận nhiệt ĐTH 0 - Chế độ nhiệt tb( C) Địa điểm Palecmô( Italia); Đới cận nhiệt; Kiểu + Tháng thấp nhất CN ĐTH; Tháng thấp nhất 10,5; Tháng cao + Tháng cao nhất nhất 22; Biên độ năm 11,5; Tổng mưa 692; + Biên độ năm Phân bố chủ yếu vào mùa thu đông(10→4 năm - Chế độ mưa sau) + Tổng(mm) * Biểu đồ khí hậu ôn đới hải dương + Phân bố mưa Địa điểm Valecxia; Đới ôn đới; Kiểu ôn đới Bước 2: HS trình bày hải dương; Tháng thấp nhất 8; Tháng cao nhất GV chuẩn kiến thức yêu cầu HS ghi nhớ và chỉ 17; Biên độ năm 9; Tổng mưa 1416; Phân bố trên bản đồ mưa nhiều quanh năm, thu đông mưa nhiều hơn hạ *Biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa Địa điểm U pha( LBNga);Đới ôn đới; Kiểu ôn đới lục địa;Tháng thấp nhất -14,5; Tháng cao nhất 19,5; Biên độ năm 34; Tổng 584; Phân bố mưa khá đều trong năm, nhiều hơn vào mùa hạ b. So sánh một số điểm giống nhau và khác nhau của một số kiểu khí hậu( không dạy) V.ĐÁNH GIÁ - HS tự đối chiếu kết quả và tự đánh giá kết quả - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của học sinh. V.NỐI TIẾP 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan