Mô tả:
Giáo án dạy học tích hợp
Môn Sinh học
Tiết 22.
BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC
I.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
a. Môn Sinh học
- Hiểu được nội dung, kết quả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở người và
ứng dụng trong y học.
- Phân biêt được bệnh và dị tật có liên quan đến bộ NST ở người.
- Giải thích được khái niệm, phân loại, nguyên nhân và cơ chế gây bệnh ung thư.
b. Môn Tin học
Tin học 10 – Chương III: Soạn thảo văn bản
Tin học 10 – Chương IV: Mạng máy tính và internet
c. Môn GDCD
- Trình bày được tính cấp thiết của bệnh ung thư đối với sự sống còn và phát triển
của nhân loại.
GDCD 10 - Bài 15: Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại
d. Môn Hóa học
- Hiểu được sự biến đổi giữa muối nitrat, nitrit.
Hóa học 11 – Bài 9: Axit nitric và muối nitrat
2. Kỹ năng:
a. Môn Sinh học
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp.
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm.
b. Môn Tin học
- Biết khai thác tư liệu trên internet
- Biết cách soạn thảo văn bản Word, Power Point
Tin học 10 – Chương III: Soạn thảo văn bản
Phạm Thùy Linh
THPT Đống Đa
Tổ Hóa – Sinh - KTNN
Giáo án dạy học tích hợp
Môn Sinh học
Tin học 10 – Chương IV: Mạng máy tính và internet
c. Môn GDCD
GDCD 10 - Bài 15: Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại
d. Môn Hóa học
Hóa học 11 – Bài 9: Axit nitric và muối nitrat
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, hợp tác trong các hoạt động.
- Nhận thức được con người cũng tuân theo những quy luật di truyền nhất định,
cũng bị đột biến gây nhiều bệnh từ đó xây dựng ý thức bảo vệ môi trường chống
tác nhân gây đột biến.
II . Thiết bị dạy học
1. Giáo viên:
- Hình 21.1, 21.2 sách giáo khoa
- Máy chiếu
- Bài giảng Power Point
- Phiếu học tập
2. Học sinh:
- Nhóm 1: Xem lại về đột biến gen, tìm hiểu về các bệnh ở người liên quan đến đột
biến gen.
- Nhóm 2: Xem lại về đột biến NST, tìm hiểu về các hội chứng bệnh ở người liên
quan đến đột biến NST.
- Nhóm 3: Tìm hiểu về bệnh ung thư
- Nhóm 4: Tìm hiểu về ung thư phổi
III. Phương pháp:
- Hỏi đáp
- Hoạt động nhóm
- Thuyết trình
Phạm Thùy Linh
THPT Đống Đa
Tổ Hóa – Sinh - KTNN
Giáo án dạy học tích hợp
Môn Sinh học
- Dạy học hợp đồng
- Bản đồ tư duy
IV. Tiến trình tổ chức bài dạy
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: - Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng những cách nào?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
(?) Em hiểu thế nào là di truyền y học?
Nội dung
* Di truyền y học:
- Là 1 bộ phận của di truyền người,
chuyên nghiên cứu phát hiện các cơ chế
gây bệnh di truyền.
- Ứng dụng: đề xuất các biện pháp phòng
ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền ở
người.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh di
I. Bệnh di truyền phân tử
truyền phân tử
- Khái niệm: Là những bệnh mà cơ chế
- GV nêu ví dụ về bệnh thiếu máu hồng
gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây
cầu hình liềm.
nên.
(?) Nghiên cứu SGK và nêu khái niệm
- Nguyên nhân: tác nhân đột biến
bệnh di truyền phân tử.
- Cơ chế: biến đổi protein do gen đó quy
(?) Nguyên nhân và cơ chế phát sinh các
định.
loại bệnh đó như thế nào?
- Ví dụ: bệnh phêninkêtô- niệu
- GV nêu ví dụ về bệnh pheninketo niệu.
+ Người bình thường: gen tổng hợp
(?) Hãy sơ đồ hóa cơ chế phát sinh bệnh
enzim chuyển hoá phêninalanin→ tirôzin
pheninketo niệu.
+Người bị bệnh: gen bị đột biến ko tổng
(?) Nên khuyên gì đối với người có con
hợp được enzim này nên phêninalanin
mắc bệnh pheninketo niệu?
tích tụ trong máu đi lên não đầu độc tế
Phạm Thùy Linh
THPT Đống Đa
Tổ Hóa – Sinh - KTNN
Giáo án dạy học tích hợp
Môn Sinh học
(?) Tại sao không nên loại bỏ hoàn toàn
bào
axit amin này ra khỏi khẩu phân ăn.
- Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho
(?) Hãy kể thêm một số bệnh di truyền
ăn kiêng
phân tử ở người.
(Cho HS kể tên bệnh theo kiểu “tiếp
nối”.)
* Hoạt động 2:Tìm hiểu hội chứng
III. Hội chứng bệnh liên quan đế đột
bệnh liên quan đế đột biến NST
biến NST
- GV: Nghiên cưu bộ NST , cấu trúc hiển
1. Khái niệm:
vi của các NST trong tế bào cơ thể người - Liên quan đến ĐB cấu trúc/số lượng
ta phát hiện nhiều dị tật và bệnh di truyền NST
bẩm sinh liên quan đến đột biến NST.
- Liên quan đến nhiều gen gây nhiều
(?) Thế nào là hội chứng bệnh liên quan
tổn thương gọi là hội chứng bệnh.
đến đột biến NST?
2. Hội chứng Down
* Gv cho hs quan sát tranh hinh 21.1
- Cơ chế: NST 21 giảm phân không bình
(?) Quan sát hình ảnh bộ NST bệnh nhân thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2
Down và nêu nguyên nhân hội chứng
NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử
Down.
có 1 NST 21 → cơ thể mang 3NST 21
(?) Hãy mô tả cơ chế phát sinh hội chứng gây nên hội chứng đao
Down.
- Cách phòng bệnh: ko nên sinh con khi
(?) Đặc điểm cơ bản để nhận biết người
tuổi cao.
bị bệnh Down?
(?) Quan sát số liệu và biểu đồ, nêu mối
liên hệ giữa tuổi mẹ với nguy cơ sinh con
Phạm Thùy Linh
THPT Đống Đa
Tổ Hóa – Sinh - KTNN
Giáo án dạy học tích hợp
Môn Sinh học
bị Down?
(?) Phụ nữ nên sinh con ở tuổi nào để
đảm bảo sức khỏe của con cũng như đảm
bảo học tập và công tác của bản thân?
(?) Kể thêm một số hội chứng bệnh liên
quan đột biến NST? (theo kiểu tiếp nối).
(?)Tại sao không phát hiện được các
bệnh nhân có thừa các NST số 1 hoặc số
2 (những NST có kích thước lớn nhất
trong bộ NST) của người?
III. Bệnh ung thư
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về bệnh ung
1. Khái niệm:
thư
- Khái niệm: Là loại bệnh đặc trưng bởi
- Đại diện nhóm HS lên trình bày phần
sự tăng sinh không kiểm soát được của 1
nghiên cứu của mình về bệnh ung thư.
số loại tế bào cơ thể dẫ đến hình thành
- HS nhóm khác đặt câu hỏi.
các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ
- GV đánh giá, nhận xét. Giải thích thêm
thể.
về khái niệm và nguyên nhân, cơ chế gây - Phân loại:
bệnh ung thư.
+ U ác tính: các tế bào có khả năng tách
(?) Tại sao không nên ăn dưa, cà muối
khỏi mô ban đàu di chuyển đến các nơi
xổi hoặc bị khú? (Muối nitrat trong rau
khác trong cơ thể tạo các khối u khác
cà đã bị biến đổi thành nitrit, là chất gây
nhau (di căn).
ung thư.)
+ U lành tính: các tế bào không có khả
- Tích hợp kiến thức Hóa học về muối
năng di căn.
nitrat, nitrit.
2. Nguyên nhân, cơ chế:
- Đột biến gen, đột biến NST
Phạm Thùy Linh
THPT Đống Đa
Tổ Hóa – Sinh - KTNN
Giáo án dạy học tích hợp
Môn Sinh học
(?) Quan sát hình và trình bày cơ chế gây - Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen:
bệnh ung thư vú?
+ Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng
+ Gen ức chế các khối u
(?) Nêu nguyên nhân liên quan đến lối
sống gây bệnh ung thư gan và ung thư
phổi?
- Đại diện nhóm HS lên trình bày về ung
thư phổi.
- HS nhóm khác đặt câu hỏi.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Cách phòng ngừa, điều trị:
- Chưa có thuốc điều trị, dùng tia
(?) Chúng ta có thể làm gì để phòng ngừa phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào
các bệnh ung thư?
ung thư
- Tích hợp giáo dục ý thức bảo vệ môi
- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi
trường, ý thức giữ gìn sức khỏe bản thân. trường trong lành
4. Củng cố:
(?) Làm bài tập nối ý cột A với cột B.
Phạm Thùy Linh
THPT Đống Đa
Tổ Hóa – Sinh - KTNN
Giáo án dạy học tích hợp
Môn Sinh học
(?) Hãy sơ đồ hóa kiến thức về bệnh ung thư (theo nhóm HS).
5. Bài tập về nhà:
Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3,4 sách giao khoa.
Đọc kỹ phần ghi nhớ, mục Em có biết trang 91 sách giáo khoa.
Đọc và chuẩn bị bài 22. Hoàn thành bảng sau:
§iÓm ph©n biÖt
BÖnh di truyÒn
ph©n tö
BÖnh NST
BÖnh ng th
Kh¸i niÖm
C¬ chÕ
Mét sè bÖnh ®·
gÆp
Phạm Thùy Linh
THPT Đống Đa
Tổ Hóa – Sinh - KTNN
- Xem thêm -