Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án dạy học liên môn hóa học 8 bài 36 nước...

Tài liệu Giáo án dạy học liên môn hóa học 8 bài 36 nước

.DOC
13
1855
106

Mô tả:

Ngày soạn: 08/10/2014 Tiết 55 – Bài 36: NƯỚC I. Mục tiêu 1. Kiến thức HS biết và hiểu: - Tính chất vật lý của nước: Nước là chất hòa tan được nhiều chất khác trong đó chất lỏng, chất khí và chất rắn. - Tính chất hóa học của nước: tác dụng với một số kim loại, tác dụng với một số oxi bazơ, oxit axit. - HS biết được vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Biết được nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và đưa ra các biện pháp phòng chống ô nhiễm. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng làm thí nghiệm. - Rèn kĩ năng viết phương trình hóa học và kỹ năng giải các bài tập hóa học. 3. Thái độ - Có niềm tin vào khoa học, yêu thích môn học. - Có ý thức tuyên truyền cho mọi người xung quanh hiểu được tầm quan trọng của nước, bảo vệ cho nguồn nước không bị ô nhiễm. II. Chuẩn bị 1. Gv * Hoá chất: quì tím, Natri, đinh sắt, vôi sống, Pđỏ . * Dụng cụ: - Cốc thuỷ tinh 250ml (4C ), muôi sắt (1C), lọ thủy tinh (1C). - Chén sứ (4 C), kéo (1 C), diêm, đèn cồn (4 C). * Tài liệu tham khảo, phiếu bài tập. 2. Hs: - Chuẩn bị tiếp bài Nước. - Các nhóm chuẩn bị nội dung thảo luận: + Nhóm 1: Vai trò của nước đối với đời sống con người. 1 + Nhóm 2: Vai trò của nước trong sản xuất. + Nhóm 3: Nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước. + Nhóm 4: Hậu quả của ô nhiễm nước và biện pháp bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. III. Hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Gv tổ chức cho Hs chơi trò chơi ô chữ. - Phổ biến luật chơi: Có 4 từ hàng ngang, các em có thể chọn bất kì 1 trong 4 từ hàng ngang nghe câu hỏi và đưa ra câu trả lời. Hs có thể trả lời từ chìa khóa khi chưa trả lời hết 4 từ hàng ngang. - Câu hỏi 1. Chất do một nguyên tố hóa học tạo nên gọi là gì? 2. Quá trình nước chuyển từ trạng thái hơi sang trạng thái lỏng gọi là gì? 3. Nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là gì? 4. Chất do nghiều nguyên tố hóa học tạo nên gọi là gì? Gợi ý từ chìa khóa: ? 70% cơ thể bạn là chất nào? - Đáp án: 1. ĐƠN CHẤT (Chữ cái có trong từ chìa khóa: Ơ) 2. NGƯNG TỤ (Chữ cái có trong từ chìa khóa: Ư) 3. HỖN HỢP (Chữ cái có trong từ chìa khóa: N) 4. HỢP CHẤT (Chữ cái có trong từ chìa khóa: C) Từ chìa khóa: NƯỚC. 3.Vào bài mới Như các em đã biết nước có vai trò rất quan trọng đối với sự sống trên trái đất.? Vậy nước có những tính chất vật lí và tính chất hóa học như thế nào? Nước có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? Nguyên nhân, hậu quả và biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước 2 GV: Cho Hs quan sát 1 cốc nước, và nêu 1. Tính chất vật lý những tính chất vật lý của nước mà em - Nước là chất lỏng, không màu, biết? không mùi và không vị. HS: Trả lời. - Sôi ở 1000C, nhiệt độ hóa rắn 00C, Gv: Ở nhiệt độ thấp nước có thể bị đóng có DNước = 1 g/ml. băng như ở Bắc cực và Nam cực. Nhưng - Nước là chất hoà tan nhiều chất do hiệu ứng nhà kính làm cho nhiệt độ khác như: Chất rắn, chất lỏng, chất trái đất ngày càng nóng lên, đã làm cho khí… băng ở hai cực là: Bắc cực và Nam cực tan chảy nhiều, mực nước biển ngày càng dâng cao làm cho: diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp, nhiều vùng ven biển bị ngập chìm trong nước, đe dọa đến đời sống người dân và các công trình văn hóa ven biển. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của nước Gv hướng dẫn Hs làm thí nghiệm 1: 2. Tính chất hoá học - Nhúng quì tím vào 2 cốc nước. Quan a/ Tác dụng với kim loại (mạnh) sát và nhận xét. * Thí nghiệm: Hs: Giấy quỳ không đổi màu. - Cho đinh sắt vào nước (Cốc 1) Gv: Hướng dẫn tiếp: - Cho mẩu natri vào nước (Cốc 2) - Cho * Nhận xét: diện các nhóm báo cáo kết quả thí - Cốc 1: Không có hiện tượng gì. nghiệm đinh sắt vào cốc 1. - Cốc 2: Mẩu Na nóng chảy tạo - Cho mẩu Na vào cốc 2. thành giọt tròn chạy trên mặt nước, - Sau đó, nhúng mẩu giấy quì vào 2 cốc? tan dần đồng thời có khí thoát ra. Hs: Làm thí nghiệm và báo cáo kết quả. PTHH: + Cốc 1: Không có hiện tượng gì, chất 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 lỏng trong cốc 1 không làm cho giấy quỳ đổi màu. * Kết luận 3 + Cốc 2: Viên Na nóng chảy tạo thành 1số kim loại + Nước →dd bazơ + H2↑ giọt tròn chạy trên mặt nước, tan dần (Na,K,Ca,Ba) đồng thời có khí thoát ra. Chất lỏng sau phản ứng làm giấy quỳ chuyển thành Tổng quát: 2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2↑ màu xanh. Gv: Hợp chất tạo thành trong nước làm giấy quì chuyển sang xanh có tên gọi là Natri hiđroxit (NaOH) thuộc loại hợp chất bazơ. ? Viết phương trình hoá học ? Hs: Viết PTHH của phản ứng. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Gv giới thiệu: Không phải kim loại nào cũng tác dụng được với nước, chỉ có một số kim loại rất mạnh giống với Na như: K, Ca, Ba,.. Bài tập 1: Hãy viết PTHH khi cho K và Ba tác dụng với nước? Hs: Viết PTHH 2K + 2H2O → 2KOH + H2 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 Gv: Chuẩn hóa kiến thức. Gv: Hướng dẫn các nhóm Hs làm thí nghiệm 2: b/ Tác dụng với một số oxit bazơ + Cho một miếng vôi nhỏ vào chén sứ. Nhận xét: + Rót một ít nước vào vôi sống. - Mẩu vối sống nhão ra và tỏa nhiệt. + Nhúng một mẫu giấy quì tím vào - Dung dịch sau phản ứng làm đổi trong nước sau phản ứng? màu - Các em hãy quan sát và nhận xét hiện quì tím thành xanh. tượng xảy ra. PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2 4 Hs: Tiến hành thí nghiệm (bazơ) Hs: Báo cáo kết quả. + Vôi sống bị nhão ra và tỏa nhiệt. * Kết luận: + Nhúng mẩu giấy quỳ vào phần nước 1 số oxit bazơ+ Nước → dd Bazơ có trong chén sứ thấy giấy quỳ chuyển (Na2O, K2O, BaO, CaO…) sang màu xanh. * Tổng quát: Gv: Vậy hợp chất tạo thành là gì? Viết công thức hóa học của sản phẩm? R2On + nH2O → 2R(OH)n * Kết luận: (SGK) Hs: Trả lời. + Hợp chất tạo thành chuyển giấy quỳ sang màu xanh (giống với thí nghiệm 1). Chứng tỏ hợp chất tạo thành là bazơ. Gv: Sản phẩm của phản ứng là Ca(OH)2. ? Hãy viết PTPƯ? Hs: Viết PTHH của phản ứng. CaO + H2O → Ca(OH)2 Gv giới thiệu: Ngoài ra nước còn hoá hợp với nhiều oxit bazơ khác nữa (Na2O, K2O, BaO…) Bài tập 2: Hãy viết PTHH xảy ra khi cho K2O và BaO tác dụng với nước. Hs: Viết PTHH K2O + 2H2O → 2KOH BaO + H2O → Ba(OH)2 Gv: Chuẩn hóa kiến thức. Gv: Biểu diễn thí nghiệm 3: c/ Tác dụng với một số oxit axit - Đốt P trong bình oxi xuất hiện khói Nhận xét: trắng là P2O5, sau đó rót một ít nước vào - Khói trắng của P2O5 tan trong nước. bình cho khói trắng tan hết, lắc đều. - Dung dịch sau phản ứng làm quỳ - Nhúng quì tím vào dung dịch thu được tím chuyển thành màu đỏ. 5 trong bình thủy tinh.→ Các em hãy PTHH: P2O5 + 3H2O  2H3PO4 quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra. Hs nêu hiện tượng quan sát được: (axit) + Khói trắng P2O5 tan trong nước. * Kết luận: + Nhúng giấy quỳ vào phần chất lỏng Một số oxit axit +Nước → dd Axit trong bình thấy giấy quỳ chuyển sang (SO2, SO3, N2O5) màu đỏ. Gv giới thiệu: Dung dịch làm giấy quì * Kết luận: (SGK) hoá đỏ là dung dịch axit. Sản phẩm của phản ứng là axit photphoric H3PO4. ? Viết PTHH của phản ứng ? Hs: Viết PTHH của phản ứng. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Gv giới thiệu: Nước hoá hợp với nhiều oxit axit khác: SO2, SO3, N2O5 … tạo dung dịch axit tương ứng. Bài tập 3: Viết PTHH xảy ra khi cho SO2 và SO3 vào nước? Hs: Viết PTHH SO2 + H2O → H2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 Gv: Chốt kiến thức. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước ? Nước có vai trò như thế nào trong III. Vai trò của nước trong đời sống đời sống? và sản xuất. Chống ô nhiễm. * Nhóm 1: Trả lời. + Nước giúp điều hòa thân nhiệt, là chất hòa tan và chuyên trở chất dinh dưỡng để nuôi tế bào. * Vai trò của nước. + Nước giúp chuyển hóa thực phẩm thành Nước có vai trò rất quan trọng 6 năng lượng cần thiết cho các chức năng trong đời sống và sản xuất. trong cơ thể. - Cần thiết cho cuộc sống hàng + Nước có vai trò loại bỏ các chất thải của ngày, các hoạt động vui chơi giải cơ thể qua đường tiết niệu, da, ruột, hơi thở. trí. + Nước là chất nhờn giúp cho xương khớp - Cần thiết cho các hoạt động sản cử động trơn tru hơn, làm ẩm không khí để xuất nông nghiệp, công nghiệp, sự hô hấp diễn ra dễ dàn hơn. giao thông vận tải, xây dựng,… + Nước là thành phần cấu tạo rất quan trọng - Cung cấp điện năng. trong các bộ phận: não (85% nước), xương (22% nước), nước (chiếm 75% cơ bắp), trong máu chiếm 92% là nước. Gv khẳng định: Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống trên trái đất. Nếu không có nước sẽ không có sự sống. Ngoài ra, nước mang lại nguồn vui chơi giải trí, thăm quan du lịch giúp cho cuộc sống của con người hạnh phúc hơn, tươi đẹp hơn. ? Nước có vai trò gì trong sản xuất? * Nhóm 2: Trả lời. - Nông nghiệp: Trong các ngành sản xuất thì ngành nông nghiệp sử dụng nước nhiều nhất. Xưa kia, các cụ đã truyền khẩu kinh nghiệm canh tác cho đời sau là: Nhất nước – Nhì phân – Tam cần – Tứ giống. Điều đó chứng tỏ vai trò của nước trong nông nghiệp. + Nước dùng chủ yếu trong việc tưới tiêu cho cây trồng, nuôi dưỡng và giúp trao đổi các chất dinh dưỡng trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây nông nghiệp. 7 + Nước giúp hoa màu cây cối hấp thụ dinh dưỡng hòa tan và quá trình chuyển hóa thành các chất cần thiết cho sự sống của cây. - Công nghiệp: Nước là tài nguyên quan trọng đối với ngành kinh tế công nghiệp. + Nước được dùng trong quá trình trao đổi phản ứng hóa học. + Dùng để thau rửa, đánh bóng các mặt hàng kim loại,... + Dùng trong quá trình chế biến thực phẩm. - Ngư nghiệp: + Nước cung cấp nguồn thủy sản dồi dào. + Nuôi trồng thủy hải sản. Gv: Tài nguyên nước có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của ngành nông nghiệp, công nghiệp. Ngoài ra, nước còn có một số vai trò khác: + Nguồn sản xuất điện năng rất lớn. Ở Việt Nam có một số nhà máy thủy điện Sơn La, nhà máy thủy điện Hòa Bình,... + Nguyên liệu trong trong xây dựng. + Diện tích mặt nước cũng góp phần vào sự phát triển và đa dạng của ngành giao thông vận tải, lưu thông hàng hóa. Hình thành những khu chợ nổi lớn giúp giao lưu buôn bán mang lại giá trị kinh tế cao. Gv giới thiệu một số hình ảnh về vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Gv: Nguồn nước sạch có vai trò rất quan * Nguyên nhân gây ô nhiễm trọng trong đời sống và sản xuất. Tuy nhiên nguồn nước. 8 hiện nay tình trạng ô nhiễm nguồn nước - Ô nhiễm tự nhiên: nước đang trở thành vấn nạn rất lớn mang + Do đặc điểm các thành địa tính thời sự trên toàn thế giới. Hãy cho biết: chất, mạch nước ngầm chứa một ? Thế nào là ô nhiễm nước? số chất gây độc hại đến sức khỏe Hs: Trả lời. và cuộc sống của con người như: - Ô nhiễm nước là sự biến đổi về thành Asen (thạch tín), Cadimi, Niken, phần, tính chất và chất lượng nước, làm Benzen, ... nhiễm bẩn nước. Nước bị ô nhiễm sẽ gây + Do hoạt động của núi lửa, động nguy hiểm: cho con người và sự sống trên đất, do mưa, gió, bão, tuyết tan trái đất; cho công – nông – ngư nghiệp,... đã đưa vào trong nước những ? Nước chiếm ¾ diện tích trái đất, tuy nhiên chất thải bẩn. lượng nước ngọt chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ. Nhiều + Do các sản phẩm hoạt động nguồn nước ngọt đang bị ô nhiễm nặng nề. sống của sinh vật và xác chết của Nguyên nhân nào dẫn đến sự ô nhiễm nguồn chúng. nước? - Ô nhiễm nhân tạo: Quá trình xả * Nhóm 3: Trả lời. thải chất độc hại chủ yếu dưới Ô nhiễm nước có hai nguyên nhân chính: dạng lỏng như: - Ô nhiễm tự nhiên: + Các chất thải sinh hoạt. + Do đặc điểm các thành địa chất, nên trong + Các chất thải từ các hoạt động mạch nước ngầm chứa một số chất gây độc sản xuất công nghiệp, nông hại đến sức khỏe và cuộc sống của con nghiệp, ngư nghiệp, giao thông người như: Asen (thạch tín), Cadimi, Niken, vận tải đường thủy, y tế và hoạt động từ các khu chăn nuôi và Benzen, ... + Do hoạt động của núi lửa, động đất, do giết mổ gia súc, gia cầm. mưa, gió, bão, tuyết tan đã đưa vào trong nước những chất thải bẩn. + Do các sản phẩm hoạt động sống của sinh vật và xác chết của chúng. - Ô nhiễm nhân tạo: Quá trình xả thải chất độc hại chủ yếu dưới dạng lỏng như: 9 + Các chất thải sinh hoạt và ý thức chưa tốt trong việc giữ gìn và bảo vệ môi trường của người dân. + Các chất thải từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, khai thác khoáng sản; từ các lò nung và chế biến hợp kim,... + Các chất thải y tế. + Các chất thải từ hoạt động sản xuất nông nghiệp: do rác thải nông nghiệp, do sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, diệt cỏ,... chưa đúng cách đã làm ô nhiễm nặng nề nguồn nước. + Các chất thải từ việc nuôi trồng thủy sản. + Chất thải từ các khu chăn nuôi và giết mổ gia súc, gia cầm. + Chất thải từ các phương tiện giao thông đường thủy. Ngoài ra, khí thải của các nhà máy ra ngoài môi trường chủ yếu là các khí độc hại như: CO2, SO2,... khi gặp trời mưa sẽ gây ra hiện tượng mưa axit gây ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của con người và động thực vật. PTHH xảy ra: SO2 + H2O → H2SO3 Gv: Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến sự ô * Hậu quả: Việc sử dụng nguồn nhiễm nguồn nước, làm cho chất lượng nước bị ô nhiễm gây ảnh hưởng nước bị ảnh hưởng rất nghiêm trọng. Hãy rất lớn đến sức khỏe, cuộc sống cho biết: ? Hậu quả của việc sử dụng nguồn của con người và động thực vật, nước bị ô nhiễm? như: * Nhóm 4: Trả lời. + Thiếu nước sinh hoạt và sản - Hậu quả: Việc sử dụng nước bị ô nhiễm xuất. 10 gây ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe, cuộc + Bệnh ngoài da, ung thư, ... sống của con người và động thực vật, như: + Bệnh lây truyền qua nguồn + Bệnh ngoài da, ung thư, bệnh lây truyền nước, bệnh do sinh vật sống hoặc qua nguồn nước, như: Tiêu chảy, dịch tả, sinh sản trong nước gây ra. thương hàn, đau mắt đỏ,... + Động thực vật không phát triển + Bệnh do sinh vật sống, sinh sản trong được hoặc bị chết do nhiễm độc. nước gây ra: Bệnh vàng da, giun sán, sốt + Diện tích nuôi thủy sản và sản xuất huyết,... xuất nông nghiệp bị thu hẹp. + Động thực vật không phát triển được hoặc + Hiện tượng sa mạc hóa. bị chết do nhiễm độc. + Diện tích nuôi thủy sản và sản xuất nông nghiệp bị thu hẹp. Gv bổ sung: Ngoài ra, ô nhiễm tài nguyên nước còn gây ra một số hậu quả như: - Thiếu nước ngọt trong sinh hoạt. - Nguồn nước ao, hồ, sông, suối ngày càng cạn kiệt và ô nhiễm. - Hiện tượng sa mạc hóa diễn ra ngày càng rộng, thiếu đất nông nghiệp. Làm cho sự sống trên trái đất ngày càng khó khăn hơn. Gv: Nước là chất thực hiện chu trình tuần * Biện pháp hoàn trong tự nhiên. Hiện nay, nước không - Xử lý nguồn nước ngầm trước còn là tài nguyên vô tận nữa. Do nguồn khi đưa vào sử dụng, như: nước hiện nay bị ô nhiễm nặng nề và đã trở + Loại bỏ các chất độc hại như thành vấn nạn mang tính thời sự trên toàn Asen, Cadimi, Niken, Benzen,... + Loại bỏ các kim loại nặng ra thế giới. ? Biện pháp bảo vệ nguồn nước không bị ô khỏi nước như: Chì, Sắt, Kẽm, nhiễm? Kali, Lưu huỳnh,... * Nhóm 4: Trả lời. - Xử lý nước thải sinh hoạt, nước Biện pháp bảo vệ nguồn nước không bị ô thải công nghiệp trước khi cho 11 nhiễm. nước thải chảy vào ao, hồ, sông, - Xử lý nguồn nước ngầm trước khi đưa vào biển,... sử dụng, như: - Không vứt rác thải xuống + Loại bỏ các chất độc hại như Asen, nguồn nước. Rác thải phải được Cadimi, Niken, Benzen,... phân loại, xử lý theo đúng quy + Loại bỏ các kim loại nặng ra khỏi nước trình. như: Chì, Sắt, Kẽm, Kali, Lưu huỳnh,... - Thu gom và xử lý rác thải ở các - Xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công ao, hồ, sông, suối,... nghiệp trước khi cho nước thải chảy vào ao, hồ, sông, biển,... - Thu gom, phân loại và xử lý rác thải theo đúng quy trình. - Sử dụng nước hợp lý và tiết kiệm. 3.4. Củng cố - Luyện tập - Yêu cầu Hs tóm tắt nội dung chính của tiết học hôm nay dưới dạng sơ đồ. - Gv phát phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Câu 1. Nước hòa tan được những chất nào ? A. Chất lỏng. B. Chất rắn. C. Chất khí. D. Cả chất lỏng, chất khí, chất rắn. Câu 2. Nước tác dụng với dãy chất nào sau đây tạo thành dung dịch bazơ? A. K, Na, Ca, Ba. B. Cu, Fe, CaCO3, Ag, Al. C. SO2, SO3, P2O5, CO2. D. K2O, Na2O, BaO, CaO. Câu 3. Nước tác dụng với dãy chất nào sau đây tạo thành dung dịch axit? A. K, Na, Ca, Ba. B. Cu, Fe, CaCO3, Ag, Al. 12 C. SO2, SO3, P2O5, CO2. D. K2O, Na2O, BaO, CaO. Câu 4. Cho 5,5 g hỗn hợp gồm Na và Cu tác dụng với nước dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 ℓ khí H2 (đktc) và x (g) chất rắn. Giá trị của x? A. 2,3g B. 3,2g C. 1,15g D. 4,35g Câu 5. Hậu quả của ô nhiễm nguồn nước? A. Môi trường lây truyền bệnh. B. Động thực vật bị nhiễm độc và chết. C. Khan hiếm nước sinh hoạt. D. Làm cho cây cối xanh tươi. E. Rất tốt cho sức khỏe con người. Câu 6. Nước bị ô nhiễm nhân tạo, do? A. Nước thải sinh hoạt, y tế. B. Nước thải công nghiệp, ngư nghiệp, giao thông vận tải. C. Bão, gió, lũ lụt, băng tan. D. Do cấu tạo thành địa chất, nước ngầm. Câu 7: Bảo vệ nguồn nước? A. Loại bỏ các chất gây hại ra khỏi nguồn nước. B. Thu gom rác thải, vệ sinh môi trường. C. Xử lí nước thải sinh hoạt, y tế, công – nông – ngư nghiệp. D. Sử dụng nước tiết kiệm, hợp lí. E. Tất cả đều đúng. 3.5. Dặn dò - Ôn lại khái niệm, cách đọc tên, phân loại của Ôxit. - Đọc trước bài: Axit – Bazơ – Muối. - Làm bài tập 1, 5 SGK/125. 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan