Ngày soạn: 08/10/2014
Tiết 55 – Bài 36:
NƯỚC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS biết và hiểu:
- Tính chất vật lý của nước: Nước là chất hòa tan được nhiều chất khác trong đó
chất lỏng, chất khí và chất rắn.
- Tính chất hóa học của nước: tác dụng với một số kim loại, tác dụng với một số
oxi bazơ, oxit axit.
- HS biết được vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Biết được nguyên
nhân gây ô nhiễm nguồn nước và đưa ra các biện pháp phòng chống ô nhiễm.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng làm thí nghiệm.
- Rèn kĩ năng viết phương trình hóa học và kỹ năng giải các bài tập hóa học.
3. Thái độ
- Có niềm tin vào khoa học, yêu thích môn học.
- Có ý thức tuyên truyền cho mọi người xung quanh hiểu được tầm quan trọng
của nước, bảo vệ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
II. Chuẩn bị
1. Gv
* Hoá chất: quì tím, Natri, đinh sắt, vôi sống, Pđỏ .
* Dụng cụ:
- Cốc thuỷ tinh 250ml (4C ), muôi sắt (1C), lọ thủy tinh (1C).
- Chén sứ (4 C), kéo (1 C), diêm, đèn cồn (4 C).
* Tài liệu tham khảo, phiếu bài tập.
2. Hs:
- Chuẩn bị tiếp bài Nước.
- Các nhóm chuẩn bị nội dung thảo luận:
+ Nhóm 1: Vai trò của nước đối với đời sống con người.
1
+ Nhóm 2: Vai trò của nước trong sản xuất.
+ Nhóm 3: Nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước.
+ Nhóm 4: Hậu quả của ô nhiễm nước và biện pháp bảo vệ nguồn
nước không bị ô nhiễm.
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Gv tổ chức cho Hs chơi trò chơi ô chữ.
- Phổ biến luật chơi: Có 4 từ hàng ngang, các em có thể chọn bất kì 1 trong 4 từ
hàng ngang nghe câu hỏi và đưa ra câu trả lời. Hs có thể trả lời từ chìa khóa khi
chưa trả lời hết 4 từ hàng ngang.
- Câu hỏi
1. Chất do một nguyên tố hóa học tạo nên gọi là gì?
2. Quá trình nước chuyển từ trạng thái hơi sang trạng thái lỏng gọi là gì?
3. Nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là gì?
4. Chất do nghiều nguyên tố hóa học tạo nên gọi là gì?
Gợi ý từ chìa khóa: ? 70% cơ thể bạn là chất nào?
- Đáp án:
1. ĐƠN CHẤT (Chữ cái có trong từ chìa khóa: Ơ)
2. NGƯNG TỤ (Chữ cái có trong từ chìa khóa: Ư)
3. HỖN HỢP (Chữ cái có trong từ chìa khóa: N)
4. HỢP CHẤT (Chữ cái có trong từ chìa khóa: C)
Từ chìa khóa: NƯỚC.
3.Vào bài mới
Như các em đã biết nước có vai trò rất quan trọng đối với sự sống trên
trái đất.? Vậy nước có những tính chất vật lí và tính chất hóa học như thế nào?
Nước có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? Nguyên nhân, hậu quả
và biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ
tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước
2
GV: Cho Hs quan sát 1 cốc nước, và nêu 1. Tính chất vật lý
những tính chất vật lý của nước mà em - Nước là chất lỏng, không màu,
biết?
không mùi và không vị.
HS: Trả lời.
- Sôi ở 1000C, nhiệt độ hóa rắn 00C,
Gv: Ở nhiệt độ thấp nước có thể bị đóng có DNước = 1 g/ml.
băng như ở Bắc cực và Nam cực. Nhưng - Nước là chất hoà tan nhiều chất
do hiệu ứng nhà kính làm cho nhiệt độ khác như: Chất rắn, chất lỏng, chất
trái đất ngày càng nóng lên, đã làm cho khí…
băng ở hai cực là: Bắc cực và Nam cực
tan chảy nhiều, mực nước biển ngày càng
dâng cao làm cho: diện tích đất nông
nghiệp bị thu hẹp, nhiều vùng ven biển bị
ngập chìm trong nước, đe dọa đến đời
sống người dân và các công trình văn hóa
ven biển.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của nước
Gv hướng dẫn Hs làm thí nghiệm 1:
2. Tính chất hoá học
- Nhúng quì tím vào 2 cốc nước. Quan a/ Tác dụng với kim loại (mạnh)
sát và nhận xét.
* Thí nghiệm:
Hs: Giấy quỳ không đổi màu.
- Cho đinh sắt vào nước (Cốc 1)
Gv: Hướng dẫn tiếp:
- Cho mẩu natri vào nước (Cốc 2)
- Cho
* Nhận xét:
diện các nhóm báo cáo kết quả thí - Cốc 1: Không có hiện tượng gì.
nghiệm đinh sắt vào cốc 1.
- Cốc 2: Mẩu Na nóng chảy tạo
- Cho mẩu Na vào cốc 2.
thành giọt tròn chạy trên mặt nước,
- Sau đó, nhúng mẩu giấy quì vào 2 cốc? tan dần đồng thời có khí thoát ra.
Hs: Làm thí nghiệm và báo cáo kết quả.
PTHH:
+ Cốc 1: Không có hiện tượng gì, chất
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
lỏng trong cốc 1 không làm cho giấy
quỳ đổi màu.
* Kết luận
3
+ Cốc 2: Viên Na nóng chảy tạo thành 1số kim loại + Nước →dd bazơ + H2↑
giọt tròn chạy trên mặt nước, tan dần (Na,K,Ca,Ba)
đồng thời có khí thoát ra. Chất lỏng sau
phản ứng làm giấy quỳ chuyển thành Tổng quát:
2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2↑
màu xanh.
Gv: Hợp chất tạo thành trong nước làm
giấy quì chuyển sang xanh có tên gọi là
Natri hiđroxit (NaOH) thuộc loại hợp
chất bazơ.
? Viết phương trình hoá học ?
Hs: Viết PTHH của phản ứng.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Gv giới thiệu: Không phải kim loại nào
cũng tác dụng được với nước, chỉ có
một số kim loại rất mạnh giống với Na
như: K, Ca, Ba,..
Bài tập 1: Hãy viết PTHH khi cho K và
Ba tác dụng với nước?
Hs: Viết PTHH
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Gv: Chuẩn hóa kiến thức.
Gv: Hướng dẫn các nhóm Hs làm thí
nghiệm 2:
b/ Tác dụng với một số oxit bazơ
+ Cho một miếng vôi nhỏ vào chén sứ.
Nhận xét:
+ Rót một ít nước vào vôi sống.
- Mẩu vối sống nhão ra và tỏa nhiệt.
+ Nhúng một mẫu giấy quì tím vào - Dung dịch sau phản ứng làm đổi
trong nước sau phản ứng?
màu
- Các em hãy quan sát và nhận xét hiện quì tím thành xanh.
tượng xảy ra.
PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2
4
Hs: Tiến hành thí nghiệm
(bazơ)
Hs: Báo cáo kết quả.
+ Vôi sống bị nhão ra và tỏa nhiệt.
* Kết luận:
+ Nhúng mẩu giấy quỳ vào phần nước
1 số oxit bazơ+ Nước → dd Bazơ
có trong chén sứ thấy giấy quỳ chuyển (Na2O, K2O, BaO, CaO…)
sang màu xanh.
* Tổng quát:
Gv: Vậy hợp chất tạo thành là gì? Viết
công thức hóa học của sản phẩm?
R2On + nH2O → 2R(OH)n
* Kết luận: (SGK)
Hs: Trả lời.
+ Hợp chất tạo thành chuyển giấy quỳ
sang màu xanh (giống với thí nghiệm 1).
Chứng tỏ hợp chất tạo thành là bazơ.
Gv: Sản phẩm của phản ứng là Ca(OH)2.
? Hãy viết PTPƯ?
Hs: Viết PTHH của phản ứng.
CaO + H2O → Ca(OH)2
Gv giới thiệu: Ngoài ra nước còn hoá
hợp với nhiều oxit bazơ khác nữa
(Na2O, K2O, BaO…)
Bài tập 2: Hãy viết PTHH xảy ra khi
cho K2O và BaO tác dụng với nước.
Hs: Viết PTHH
K2O + 2H2O → 2KOH
BaO +
H2O → Ba(OH)2
Gv: Chuẩn hóa kiến thức.
Gv: Biểu diễn thí nghiệm 3:
c/ Tác dụng với một số oxit axit
- Đốt P trong bình oxi xuất hiện khói
Nhận xét:
trắng là P2O5, sau đó rót một ít nước vào - Khói trắng của P2O5 tan trong nước.
bình cho khói trắng tan hết, lắc đều.
- Dung dịch sau phản ứng làm quỳ
- Nhúng quì tím vào dung dịch thu được tím chuyển thành màu đỏ.
5
trong bình thủy tinh.→ Các em hãy PTHH:
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.
Hs nêu hiện tượng quan sát được:
(axit)
+ Khói trắng P2O5 tan trong nước.
* Kết luận:
+ Nhúng giấy quỳ vào phần chất lỏng
Một số oxit axit +Nước → dd Axit
trong bình thấy giấy quỳ chuyển sang (SO2, SO3, N2O5)
màu đỏ.
Gv giới thiệu: Dung dịch làm giấy quì * Kết luận: (SGK)
hoá đỏ là dung dịch axit. Sản phẩm của
phản ứng là axit photphoric H3PO4.
? Viết PTHH của phản ứng ?
Hs: Viết PTHH của phản ứng.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Gv giới thiệu: Nước hoá hợp với nhiều
oxit axit khác: SO2, SO3, N2O5 … tạo
dung dịch axit tương ứng.
Bài tập 3: Viết PTHH xảy ra khi cho
SO2 và SO3 vào nước?
Hs: Viết PTHH
SO2 + H2O → H2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Gv: Chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước
? Nước có vai trò như thế nào trong III. Vai trò của nước trong đời sống
đời sống?
và sản xuất. Chống ô nhiễm.
* Nhóm 1: Trả lời.
+ Nước giúp điều hòa thân nhiệt, là
chất hòa tan và chuyên trở chất dinh
dưỡng để nuôi tế bào.
* Vai trò của nước.
+ Nước giúp chuyển hóa thực phẩm thành Nước có vai trò rất quan trọng
6
năng lượng cần thiết cho các chức năng trong đời sống và sản xuất.
trong cơ thể.
- Cần thiết cho cuộc sống hàng
+ Nước có vai trò loại bỏ các chất thải của ngày, các hoạt động vui chơi giải
cơ thể qua đường tiết niệu, da, ruột, hơi thở.
trí.
+ Nước là chất nhờn giúp cho xương khớp - Cần thiết cho các hoạt động sản
cử động trơn tru hơn, làm ẩm không khí để xuất nông nghiệp, công nghiệp,
sự hô hấp diễn ra dễ dàn hơn.
giao thông vận tải, xây dựng,…
+ Nước là thành phần cấu tạo rất quan trọng - Cung cấp điện năng.
trong các bộ phận: não (85% nước), xương
(22% nước), nước (chiếm 75% cơ bắp),
trong máu chiếm 92% là nước.
Gv khẳng định: Nước có vai trò quan trọng
đối với sự sống trên trái đất. Nếu không có
nước sẽ không có sự sống. Ngoài ra, nước
mang lại nguồn vui chơi giải trí, thăm quan
du lịch giúp cho cuộc sống của con người
hạnh phúc hơn, tươi đẹp hơn.
? Nước có vai trò gì trong sản xuất?
* Nhóm 2: Trả lời.
- Nông nghiệp: Trong các ngành sản xuất thì
ngành nông nghiệp sử dụng nước nhiều
nhất.
Xưa kia, các cụ đã truyền khẩu kinh nghiệm
canh tác cho đời sau là: Nhất nước – Nhì
phân – Tam cần – Tứ giống. Điều đó chứng
tỏ vai trò của nước trong nông nghiệp.
+ Nước dùng chủ yếu trong việc tưới tiêu
cho cây trồng, nuôi dưỡng và giúp trao đổi
các chất dinh dưỡng trong quá trình sinh
trưởng và phát triển của cây nông nghiệp.
7
+ Nước giúp hoa màu cây cối hấp thụ dinh
dưỡng hòa tan và quá trình chuyển hóa
thành các chất cần thiết cho sự sống của cây.
- Công nghiệp: Nước là tài nguyên quan
trọng đối với ngành kinh tế công nghiệp.
+ Nước được dùng trong quá trình trao đổi
phản ứng hóa học.
+ Dùng để thau rửa, đánh bóng các mặt
hàng kim loại,...
+ Dùng trong quá trình chế biến thực phẩm.
- Ngư nghiệp:
+ Nước cung cấp nguồn thủy sản dồi dào.
+ Nuôi trồng thủy hải sản.
Gv: Tài nguyên nước có vai trò rất quan
trọng đối với sự phát triển của ngành nông
nghiệp, công nghiệp.
Ngoài ra, nước còn có một số vai trò khác:
+ Nguồn sản xuất điện năng rất lớn. Ở Việt
Nam có một số nhà máy thủy điện Sơn La,
nhà máy thủy điện Hòa Bình,...
+ Nguyên liệu trong trong xây dựng.
+ Diện tích mặt nước cũng góp phần vào sự
phát triển và đa dạng của ngành giao thông
vận tải, lưu thông hàng hóa. Hình thành
những khu chợ nổi lớn giúp giao lưu buôn
bán mang lại giá trị kinh tế cao.
Gv giới thiệu một số hình ảnh về vai trò của
nước trong đời sống và sản xuất.
Gv: Nguồn nước sạch có vai trò rất quan * Nguyên nhân gây ô nhiễm
trọng trong đời sống và sản xuất. Tuy nhiên nguồn nước.
8
hiện nay tình trạng ô nhiễm nguồn nước - Ô nhiễm tự nhiên:
nước đang trở thành vấn nạn rất lớn mang + Do đặc điểm các thành địa
tính thời sự trên toàn thế giới. Hãy cho biết:
chất, mạch nước ngầm chứa một
? Thế nào là ô nhiễm nước?
số chất gây độc hại đến sức khỏe
Hs: Trả lời.
và cuộc sống của con người như:
- Ô nhiễm nước là sự biến đổi về thành Asen (thạch tín), Cadimi, Niken,
phần, tính chất và chất lượng nước, làm Benzen, ...
nhiễm bẩn nước. Nước bị ô nhiễm sẽ gây + Do hoạt động của núi lửa, động
nguy hiểm: cho con người và sự sống trên đất, do mưa, gió, bão, tuyết tan
trái đất; cho công – nông – ngư nghiệp,...
đã đưa vào trong nước những
? Nước chiếm ¾ diện tích trái đất, tuy nhiên chất thải bẩn.
lượng nước ngọt chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ. Nhiều + Do các sản phẩm hoạt động
nguồn nước ngọt đang bị ô nhiễm nặng nề. sống của sinh vật và xác chết của
Nguyên nhân nào dẫn đến sự ô nhiễm nguồn chúng.
nước?
- Ô nhiễm nhân tạo: Quá trình xả
* Nhóm 3: Trả lời.
thải chất độc hại chủ yếu dưới
Ô nhiễm nước có hai nguyên nhân chính:
dạng lỏng như:
- Ô nhiễm tự nhiên:
+ Các chất thải sinh hoạt.
+ Do đặc điểm các thành địa chất, nên trong
+ Các chất thải từ các hoạt động
mạch nước ngầm chứa một số chất gây độc sản xuất công nghiệp, nông
hại đến sức khỏe và cuộc sống của con nghiệp, ngư nghiệp, giao thông
người như: Asen (thạch tín), Cadimi, Niken, vận tải đường thủy, y tế và hoạt
động từ các khu chăn nuôi và
Benzen, ...
+ Do hoạt động của núi lửa, động đất, do giết mổ gia súc, gia cầm.
mưa, gió, bão, tuyết tan đã đưa vào trong
nước những chất thải bẩn.
+ Do các sản phẩm hoạt động sống của sinh
vật và xác chết của chúng.
- Ô nhiễm nhân tạo: Quá trình xả thải chất
độc hại chủ yếu dưới dạng lỏng như:
9
+ Các chất thải sinh hoạt và ý thức chưa tốt
trong việc giữ gìn và bảo vệ môi trường của
người dân.
+ Các chất thải từ các hoạt động sản xuất
công nghiệp, khai thác khoáng sản; từ các lò
nung và chế biến hợp kim,...
+ Các chất thải y tế.
+ Các chất thải từ hoạt động sản xuất nông
nghiệp: do rác thải nông nghiệp, do sử dụng
phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, diệt cỏ,...
chưa đúng cách đã làm ô nhiễm nặng nề
nguồn nước.
+ Các chất thải từ việc nuôi trồng thủy sản.
+ Chất thải từ các khu chăn nuôi và giết mổ
gia súc, gia cầm.
+ Chất thải từ các phương tiện giao thông
đường thủy.
Ngoài ra, khí thải của các nhà máy ra ngoài
môi trường chủ yếu là các khí độc hại như:
CO2, SO2,... khi gặp trời mưa sẽ gây ra hiện
tượng mưa axit gây ảnh hưởng rất lớn đến
cuộc sống của con người và động thực vật.
PTHH xảy ra: SO2 + H2O → H2SO3
Gv: Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến sự ô * Hậu quả: Việc sử dụng nguồn
nhiễm nguồn nước, làm cho chất lượng nước bị ô nhiễm gây ảnh hưởng
nước bị ảnh hưởng rất nghiêm trọng. Hãy rất lớn đến sức khỏe, cuộc sống
cho biết: ? Hậu quả của việc sử dụng nguồn của con người và động thực vật,
nước bị ô nhiễm?
như:
* Nhóm 4: Trả lời.
+ Thiếu nước sinh hoạt và sản
- Hậu quả: Việc sử dụng nước bị ô nhiễm xuất.
10
gây ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe, cuộc + Bệnh ngoài da, ung thư, ...
sống của con người và động thực vật, như:
+ Bệnh lây truyền qua nguồn
+ Bệnh ngoài da, ung thư, bệnh lây truyền nước, bệnh do sinh vật sống hoặc
qua nguồn nước, như: Tiêu chảy, dịch tả, sinh sản trong nước gây ra.
thương hàn, đau mắt đỏ,...
+ Động thực vật không phát triển
+ Bệnh do sinh vật sống, sinh sản trong được hoặc bị chết do nhiễm độc.
nước gây ra: Bệnh vàng da, giun sán, sốt + Diện tích nuôi thủy sản và sản
xuất huyết,...
xuất nông nghiệp bị thu hẹp.
+ Động thực vật không phát triển được hoặc + Hiện tượng sa mạc hóa.
bị chết do nhiễm độc.
+ Diện tích nuôi thủy sản và sản xuất nông
nghiệp bị thu hẹp.
Gv bổ sung: Ngoài ra, ô nhiễm tài nguyên
nước còn gây ra một số hậu quả như:
- Thiếu nước ngọt trong sinh hoạt.
- Nguồn nước ao, hồ, sông, suối ngày càng
cạn kiệt và ô nhiễm.
- Hiện tượng sa mạc hóa diễn ra ngày càng
rộng, thiếu đất nông nghiệp. Làm cho sự
sống trên trái đất ngày càng khó khăn hơn.
Gv: Nước là chất thực hiện chu trình tuần * Biện pháp
hoàn trong tự nhiên. Hiện nay, nước không - Xử lý nguồn nước ngầm trước
còn là tài nguyên vô tận nữa. Do nguồn khi đưa vào sử dụng, như:
nước hiện nay bị ô nhiễm nặng nề và đã trở + Loại bỏ các chất độc hại như
thành vấn nạn mang tính thời sự trên toàn Asen, Cadimi, Niken, Benzen,...
+ Loại bỏ các kim loại nặng ra
thế giới.
? Biện pháp bảo vệ nguồn nước không bị ô khỏi nước như: Chì, Sắt, Kẽm,
nhiễm?
Kali, Lưu huỳnh,...
* Nhóm 4: Trả lời.
- Xử lý nước thải sinh hoạt, nước
Biện pháp bảo vệ nguồn nước không bị ô thải công nghiệp trước khi cho
11
nhiễm.
nước thải chảy vào ao, hồ, sông,
- Xử lý nguồn nước ngầm trước khi đưa vào biển,...
sử dụng, như:
- Không vứt rác thải xuống
+ Loại bỏ các chất độc hại như Asen, nguồn nước. Rác thải phải được
Cadimi, Niken, Benzen,...
phân loại, xử lý theo đúng quy
+ Loại bỏ các kim loại nặng ra khỏi nước trình.
như: Chì, Sắt, Kẽm, Kali, Lưu huỳnh,...
- Thu gom và xử lý rác thải ở các
- Xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công ao, hồ, sông, suối,...
nghiệp trước khi cho nước thải chảy vào ao,
hồ, sông, biển,...
- Thu gom, phân loại và xử lý rác thải theo
đúng quy trình.
- Sử dụng nước hợp lý và tiết kiệm.
3.4. Củng cố - Luyện tập
- Yêu cầu Hs tóm tắt nội dung chính của tiết học hôm nay dưới dạng sơ đồ.
- Gv phát phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1. Nước hòa tan được những chất nào ?
A. Chất lỏng.
B. Chất rắn.
C. Chất khí.
D. Cả chất lỏng, chất khí, chất rắn.
Câu 2. Nước tác dụng với dãy chất nào sau đây tạo thành dung dịch bazơ?
A. K, Na, Ca, Ba.
B. Cu, Fe, CaCO3, Ag, Al.
C. SO2, SO3, P2O5, CO2.
D. K2O, Na2O, BaO, CaO.
Câu 3. Nước tác dụng với dãy chất nào sau đây tạo thành dung dịch axit?
A. K, Na, Ca, Ba.
B. Cu, Fe, CaCO3, Ag, Al.
12
C. SO2, SO3, P2O5, CO2.
D. K2O, Na2O, BaO, CaO.
Câu 4. Cho 5,5 g hỗn hợp gồm Na và Cu tác dụng với nước dư. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được 1,12 ℓ khí H2 (đktc) và x (g) chất rắn. Giá trị của x?
A. 2,3g
B. 3,2g
C. 1,15g
D. 4,35g
Câu 5. Hậu quả của ô nhiễm nguồn nước?
A. Môi trường lây truyền bệnh.
B. Động thực vật bị nhiễm độc và chết.
C. Khan hiếm nước sinh hoạt.
D. Làm cho cây cối xanh tươi.
E. Rất tốt cho sức khỏe con người.
Câu 6. Nước bị ô nhiễm nhân tạo, do?
A. Nước thải sinh hoạt, y tế.
B. Nước thải công nghiệp, ngư nghiệp, giao thông vận tải.
C. Bão, gió, lũ lụt, băng tan.
D. Do cấu tạo thành địa chất, nước ngầm.
Câu 7: Bảo vệ nguồn nước?
A. Loại bỏ các chất gây hại ra khỏi nguồn nước.
B. Thu gom rác thải, vệ sinh môi trường.
C. Xử lí nước thải sinh hoạt, y tế, công – nông – ngư nghiệp.
D. Sử dụng nước tiết kiệm, hợp lí.
E. Tất cả đều đúng.
3.5. Dặn dò
- Ôn lại khái niệm, cách đọc tên, phân loại của Ôxit.
- Đọc trước bài: Axit – Bazơ – Muối.
- Làm bài tập 1, 5 SGK/125.
13
- Xem thêm -