SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT VÂN TẢO
-----
-----
HỒ SƠ DẠY HỌC
Chủ đề liên môn:
CÔNG DÂN VỚI MỘT SỐ VẤN ĐỀ
CẤP THIẾT CỦA NHÂN LOẠI
Môn học chính của chủ đề: Môn Giáo dục công dân
Môn học được tích hợp: Môn Địa lí
Giáo viên thực hiện:
1. Hà Thị Diễm Lộc - Môn Địa Lí
2. Vũ Thị Hậu - Môn GDCD
Tổ: Sử - Địa - GDCD
HÀ NỘI, Tháng 1/2015
1
MỤC LỤC
GIÁO ÁN……………………………………………………….............
I. Mục tiêu dạy học…………………………………………..................
II. Chuẩn bị của GV và HS.......................................................................
III. Phương pháp dạy học và kĩ thuật dạy học.........................................
IV. Tiến trình hoạt động dạy và học........................................................
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TẬP............................................
SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH.............................................................
PHỤ LỤC...............................................................................................
3
3
4
4
5
11
12
16
(Đề kiểm tra; Mấu phiếu đánh giá dạy học theo dự án)
GIÁO ÁN DẠY HỌC LIÊN MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN - ĐỊA LÍ
“CÔNG DÂN VỚI MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CỦA NHÂN LOẠI”
2
Thời gian thực hiện: 3 tiết học chính khóa, 1 tuần học sinh tự nghiên cứu ngoài
giờ.
NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHỦ ĐỀ
1. Tìm hiểu về vấn đề môi trường và trách nhiệm của công dân trong việc
bảo vệ môi trường.
2. Tìm hiểu về vấn đề bùng nổ dân số và trách nhiệm của công dân trong
việc hạn chế sự bùng nổ về dân số.
3. Tìm hiểu về những dịch bệnh hiểm nghèo và trách nhiệm của công dân
trong việc phòng ngừa, đẩy lùi dịch bệnh hiểm nghèo.
4. Tìm hiểu về vấn đề hòa bình của thế giới và trách nhiệm của công dân
trong việc bảo vệ hòa bình của thế giới.
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Để thực hiện nội dung dự án đề ra là: “Công dân với một số vấn đề cấp thiết
của nhân loại”, HS cần vận dụng kiến thức, kĩ năng của nhiều môn học, trong đó
chủ yếu là Giáo dục công dân và Địa lí.
Học xong chủ đề này, HS có thể:
1. Kiến thức
a. Môn Địa lí:
- Giải thích được hiện tượng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển.
(Bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu - Địa lí 11)
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số thế giới, của nhóm nước phát triển
và nhóm nước đang phát triển. Nêu hậu quả. (Bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn
cầu - Địa lí 11; Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số thế giới - Địa lí 10)
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân ô nhiễm của từng loại môi
trường và hậu quả. Biết vấn đề môi trường của các nước đang phát triển. (Bài 3:
Một số vấn đề mang tính toàn cầu - Địa lí 11; Bài 42: Môi trường và sự phát triển
bền vững - Địa lí 10.)
- Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình. (Bài
3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu - Địa lí 11)
b. Môn Giáo dục công dân:
- Biết được một số vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay như: ô nhiễm môi
trường, bùng nổ dân số, các dịch bệnh hiểm nghèo. (Bài 15: Công dân với một số
vấn đề cấp thiết của nhân loại - GDCD 10).
- Hiểu được trách nhiệm của công dân nói chung và học sinh nói riêng trong
việc tham gia giải quyết một số vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay. (Bài 15:
Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại - GDCD 10).
3
2. Kĩ năng
- Phân tích bảng số liệu
- Tìm hiểu thông tin qua tư liệu tranh ảnh và video
- Có khả năng làm việc cá nhân và tập thể; phát huy tính tích cực học tập;
phát huy năng lực và sự sáng tạo của HS.
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong dự án:
+ Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng về các
vấn đề cấp thiết của nhân loại.
+ Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin để thấy được tính cấp thiết của các
vấn đề bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh hiểm nghèo và hòa bình của
nhân loại.
+ Làm chủ bản thân: Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được giao
trong nhóm học tập; biết trách nhiệm của học sinh đối với các vấn đề mang tính
toàn cầu.
3. Thái độ
- Có thái độ và việc làm phù hợp để góp phần tham gia giải quyết một số
vấn đề cấp thiết của nhân loại hiện nay.
- Nhận thức được việc giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu cần sự hợp
tác của toàn nhân loại.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với GV
- Kế hoạch bài dạy và tài liệu phục vụ dạy học.
- Bảng phụ, bút dạ để HS thảo luận.
- Các tài liệu cần thiết để giới thiệu cho HS (SGK, sách GV, sách tham khảo,
bản đồ, lược đồ, tranh ảnh,...).
- Máy tính, máy chiếu,....
- Sổ theo dõi dự án cho các nhóm.
2. Đối với HS
- Sách, vở, đồ dùng học tập.
- Các tư liệu cần tìm hiểu.
- Giấy A0, bút dạ, bảng phân công nhiệm vụ nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- Chủ đề được thực hiện theo hình thức dạy học dự án (HS được giao nhiệm
vụ theo nhóm và tự tìm kiếm, thu thập, xử lí thông tin, viết báo cáo và trình bày
sản phẩm của mình).
- Các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực được áp dụng: sơ đồ tư duy,
kĩ thuật mảnh ghép, động não, thuyết trình giảng giải, đóng vai,...
IV. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
4
Những kiến thức học sinh đã biết
Những kiến thức mới trong bài cần
liên quan đến bài học
hình thành
- Môi trường xung quanh đang bị ô - Biết được một số vấn đề cấp thiết của
nhiễm, nhiều nhà máy thải chất thải ra nhân loại hiện nay như: ô nhiễm môi
môi trường
trường, bùng nổ dân số, các dịch bệnh
- Nhà nước có tuyên truyền về kế hiểm nghèo.
hoạch hóa gia đình.
- Hiểu được trách nhiệm của công dân
- Biết mô ôt số bê ônh lây lan như bê ônh nói chung và học sinh nói riêng trong
về đường hô hấp, bê nô h HIV –AIDS
việc tham gia giải quyết một số vấn đề
cấp thiết của nhân loại hiện nay.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Xác định chủ đề và lập kế hoạch
(Thực hiện trong một tiết học chính khóa)
- GV đưa ra chủ đề chung HS cần tìm hiểu: “Công dân với một số vấn đề
cấp thiết của nhân loại”. Để tìm hiểu chủ đề này HS cần vận dụng kiến thức của
nhiều môn trong đó chủ yếu là môn Địa lí và Giáo dục công dân.
- GV tổ chức cho HS phát triển mạng ý tưởng hình thành sơ đồ tư duy về các
tiểu chủ đề. Thảo luận với HS để lược bớt các ý kiến trùng nhau và hình thành các
nhiệm vụ của dự án. Các tiểu chủ đề được lựa chọn tìm hiểu theo sự hứng thú của
học sinh và phù hợp với chương trình học THPT:
1. Tìm hiểu về vấn đề môi trường và trách nhiệm của công dân trong việc
bảo vệ môi trường.
2. Tìm hiểu về vấn đề bùng nổ dân số và trách nhiệm của công dân trong
việc hạn chế sự bùng nổ về dân số.
3. Tìm hiểu về những dịch bệnh hiểm nghèo và trách nhiệm của công dân
trong việc phòng ngừa, đẩy lùi dịch bệnh hiểm nghèo.
4. Tìm hiểu về vấn đề hòa bình của thế giới và trách nhiệm của công dân
trong việc bảo vệ hòa bình của thế giới.
- GV cùng HS xây dựng các nhóm học tập dựa trên sự hứng thú của HS với
các nội dung tìm hiểu (mỗi lớp chia thành 8 nhóm, đảm bảo sự đồng đều giữa các
nhóm).
Hoạt động 2. Các nhóm xây dựng kế hoạch làm việc
* Phác thảo đề cương: Các nhóm dưới sự hướng dẫn và hỗ trợ của GV cùng
thảo luận về các vấn đề cần giải quyết của tiểu chủ đề, từ đó phác thảo đề cương
nghiên cứu.
- Tiểu chủ đề 1: “Tìm hiểu về vấn đề môi trường và trách nhiệm của công
dân trong việc bảo vệ môi trường” cần giải quyết các vấn đề:
+ Khái niê ôm môi trường
5
+ Thực trạng môi trường hiê ôn nay
+ Nguyên nhân và giải pháp
+ Trách nhiê ôm của công dân trong viê ôc bảo vê ô môi trường
- Tiểu chủ đề 2: “Tìm hiểu về vấn đề bùng nổ dân số và trách nhiệm của
công dân trong việc hạn chế sự bùng nổ về dân số” cần giải quyết các vấn đề:
+ Khái niê ôm bình nổ dân số
+ Thực trạng dân số thế giới
+ Ảnh hưởng của viê ôc bùng nổ dân số đối với các quốc gia và thế giới
+ Nguyên nhân và giải pháp
+ Trách nhiê ôm của công dân.
- Tiểu chủ đề 3: “Tìm hiểu về những dịch bệnh hiểm nghèo và trách
nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa, đẩy lùi dịch bệnh hiểm nghèo” cần
giải quyết các vấn đề:
+ Tìm hiểu chung về mô ôt số dịch bê nô h hiểm nghèo
+ Hâ ôu quả của dịch bê ônh hiểm nghèo
+ Nguyên nhân và các biê ôn pháp phòng tránh
+ Trách nhiê ôm của công dân
- Tiểu chủ đề 4: “Tìm hiểu về vấn đề hòa bình của thế giới và trách nhiệm
của công dân trong việc bảo vệ hòa bình của thế giới” cần giải quyết vấn đề:
+ Khái niê ôm hòa bình
+ Ý nghĩa của Hòa bình đối với nhân loại
+ Xu hướng chung của các quốc gia trên thế giới
+ Thực trạng hòa bình hiê ôn nay và những nguy cơ đe dọa nền hòa bình thế
giới
+ Trách nhiê ôm của công dân.
- GV và HS các nhóm cùng xác định nguồn tài nguyên cần khai thác và nơi
có thể tìm kiếm nguồn tư liệu để thực hiện dự án: thư viện trường (sách, báo, tạp
chí,...), Internet, tivi,...
- GV hướng dẫn HS các nhóm một số kĩ năng cần thiết khi khai thác tài liệu,
thực hiện dự án:
+ Kĩ năng khai thác tài liệu từ sách, báo,...
+ Kĩ năng khai thác tài liệu từ Internet
+ Xây dựng biểu đồ, bảng số liệu
6
+ Kĩ năng phỏng vấn
+ Tổng hợp tài liệu, trích nguồn dữ liệu.
- GV hướng dẫn HS ghi sổ theo dõi dự án.
- Các nhóm hoạt động nhóm xây dựng kế hoạch phân công công việc cho
các thành viên. Các nhóm báo cáo kế hoạch hoạt động của nhóm.
Hoạt động 3: Thực hiện dự án và xây dựng sản phẩm (1 tuần)
- HS làm việc cá nhân và nhóm theo kế hoạch đã phân công. Dự kiến kế
hoạch thực hiện trong 2 tuần vào thời gian ngoài giờ lên lớp.
Thời gian
Thứ 2 - 3
Thứ 4
Thứ 5 - 6
Thứ 7
Công viê ôc
Tìm kiếm và thu thập tài liệu
X
Phân tích và xử lí thông tin
X
Viết báo cáo
X
Trình bày sản phẩm
X
* HS thu thập tài liệu, tổng hợp kết quả nghiên cứu
(Thực hiện ngoài giờ lên lớp trong 1 tuần theo kế hoạch)
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm.
- Thu thập tài liệu: sách báo, tạp chí, tranh ảnh; các báo cáo và các kết quả
điều tra về tự nhiên, dân số, kinh tế. Nguồn tư liệu được khai thác chủ yếu qua thư
viện, Internet.
- Tổng hợp kết quả nghiên cứu: các thành viên của nhóm sau khi hoàn thành
phần thu thập tài liệu sẽ cùng nhau báo cáo kết quả về công việc của mình với các
thành viên trong nhóm.
* HS báo cáo sơ bộ về việc thu thập tài liệu và tổng hợp kết quả
(Thực hiện trong thời gian ngoài giờ lên lớp)
- Các nhóm báo cáo sơ bộ về việc thu thập tài liệu và tổng hợp kết quả của
nhóm. Tiến độ thực hiện dự án, những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện dự án.
- GV nhận xét về việc thu thập tài liệu; hướng dẫn HS cách xử lí thông tin,
viết báo cáo và trình bày sản phẩm. Tháo gỡ những khó khăn mà các nhóm gặp
phải khi thực hiện dự án.
- GV hướng dẫn HS xây dựng bộ công cụ đánh giá kết quả học tập theo dự
án, bao gồm:
+ HS tự đánh giá thông qua nhìn lại quá trình thực hiện dự án.
+ Bảng kiểm đánh giá thành viên trong nhóm.
7
+ Bảng kiểm đánh giá sổ theo dõi dự án và trình bày sản phẩm.
HS tham gia vào xây dựng bộ công cụ đánh giá, từ đó góp phần hoàn thành
nhiệm vụ hiệu quả hơn.
* Các nhóm tiếp tục xử lí thông tin và hoàn thiện sản phẩm
- HS làm việc cá nhân, nhóm vào thời gian ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch
đã đề ra.
+ Xử lí thông tin tổng hợp kết quả nghiên cứu của các thành viên trong
nhóm. Trong quá trình đó, thành viên của từng nhóm sẽ trả lời các câu hỏi để làm
rõ vấn đề nghiên cứu.
+ Thảo luận: Các thành viên trong nhóm cùng thảo luận để hoàn thiện và
viết báo cáo cuối cùng.
- GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm.
Hoạt động 4: Báo cáo kết quả trước lớp và đánh giá
- Thực hiện trong 2 tiết học chính khóa.
GV giới thiệu chương trình thảo luận:
+ Phần 1: Các nhóm trình bày sản phẩm và thảo luận.
+ Phần 2: Đánh giá.
- Các nhóm cử một đại diện lên thuyết trình tiểu chủ đề của nhóm. Sản phẩm
gồm có: báo cáo bằng văn bản, bài thuyết trình, triển lãm, đóng kịch.
- Các nhóm cùng thảo luận để xây dựng một bản tổng hợp về chủ đề: “Công
dân với mô ôt số vấn đề cấp thiết của nhân loại”.
Hoạt động 5. Đánh giá
- GV tổ chức cho HS các nhóm tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau về quá
trình thực hiện dự án; kết quả làm việc của các thành viên trong nhóm và nhóm
bạn.
- GV tổng kết, đánh giá về phương pháp tiến hành, thái độ làm việc, nội
dung và kết quả của các vấn đề nghiên cứu đã được đặt ra và trình bày của từng
nhóm. Các bài học kinh nghiệm rút ra để thực hiện các dự án sau thành công hơn.
- GV kết luận và tuyên dương các nhóm, cá nhân hoạt động tích cực và có
thành tích xuất sắc.
- GV yêu cầu HS làm một bài kiểm tra trắc nghiệm liên quan đến nội chủ đề
“Công dân với mô tô số vấn đề cấp thiết của nhân loại”. Bài kiểm tra này có thể lấy
điểm vào môn Giáo dục công dân vì nội dung liên quan đến môn Giáo dục công
dân chiếm tỉ lệ lớn nhất.
8
Kết luận:
1. Ô nhiễm môi trường và trách nhiê êm của công dân trong viê êc bảo vê ê môi
trường.
- Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiêm và yếu tố vâ ôt chất nhân tạo quan hê ô
mâ ôt thiết với nhau, bao quanh con người
- Thực trạng môi trường hiê ôn nay:
+ Tài nguyên rừng, biển, khoáng sản bị khai thác ngày càng cạn kiê ôt.
+ Môi trường, nước, không khí bị ô nhiễm nă nô g nề.
+ Mưa lớn, bão lũ, mưa đá, mưa axít, tầng ôdôn bị chọc thủng, trái đất có xu hướng
nóng dần lên.
- Trách nhiê ôm của công dân trong viê ôc bảo vê ô môi trường
+ Khắc phục mâu thuẫn nảy sinh trong quan hê ô giữa con người với thiên nhiên.
+ Hoạt đô nô g của con người không phá vỡ các yếu tố cân bằng của tự nhiên.
+ Con người khai thác tự nhiên phải đúng quy luâ ôt
- Trách nhiê m
ô của học sinh:
+ Giữ gìn trâ ôt tự, vê ô sinh lớp học, trường học, nơi ở và nơi công cô nô g, không vứt
rác, xã nước bừa bãi.
+ Bảo vê ô và sử dụng tiết kiê ôm tài nguyên thiên nhiên
+ Bảo vê ô nguồn nước, bảo vê ô đô nô g vâ ôt, thực vâ ôt. Không tham gia mua bán đô nô g
vâ ôt quý hiếm.
+ Không đốt phá rừng, không khai thác bừa bãi.
+ Không dùng chất nổ, điê ôn để đánh bắt hải sản.
+ Tích cực trồng cây, trồng rừng phủ xanh đồi trọc
+ Đấu tranh, phê phán hành vi phá hoại môi trường.
2. Sự bùng nổ dân số và trách nhiê êm của công dân trong viê êc hạn chế sự
bùng nổ dân số
- Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số quá nhanh trong mô tô thời gian ngắn, gây
ảnh hưởng tiêu cực đến mọi mă ôt của đời sống xã hô ôi.
- Hâ ôu quả của sự bùng nổ dân số:
+ Mất cân bằng tự nhiên và xã hô ôi
+ Cạn kiê ôt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
+ Kinh tế nghèo nàn
+ Nạn thất nghiê ôp
+ Thất học, mù chữ
+ Suy thoái nòi giống
+ Tê ô nạn xã hô ôi gia tăng
+ Bê nô h dịch nguy hiểm
- Trách nhiê ôm của công dân
+ Nghiêm chỉnh thực hiê ôn Luâ ôt Hôn nhân và Gia đình
+ Tổ chức tuyên truyền, vâ ôn đô nô g gia đình và mọi người thực hiê ôn Luâ ôt Hôn
nhân và Gia đình, chính sách Dân số – kế hoạch hóa gia đình.
+ Có cuô ôc sống lành mạnh, không kết hôn, sinh con ở tuổi vị thành niên, không
quan hê ô tình dục trước hôn nhân.
3.Những dịch bê ênh hiểm nghèo và trách nhiê êm của công dân trong viê êc
phòng ngừa, đẩy lùi những dịch bê ênh hiểm nghèo
- Những dịch bê nô h hiểm nghèo : HIV - AIDS, EBOLA…
- Trách nhiê ôm của chúng ta:
9
+ Tích cực rèn luyê nô thân thế, tâ ôp luyê ôn thể dục thể thao, giữ gìn vê ô sinh, bào vê ô
sức khỏe.
+ Có lối sống lành mạnh, tránh xa các tê ô nạn xã hô ôi. Không có hành vi gây hại,
ảnh hưởng cho cuô ôc sống cá nhân, gia đình và cô ông đồng.
+ Tích cực tham gia tuyên truyền phòng tránh bê nô h hiểm hiểm nghèo, phòng
chống ma túy, mại dâm
4. Hòa bình thế giới và trách nhiê êm của công dân trong viê êc bảo vê ê hòa bình
thế giới
- Hòa bình là tình trạng không có chiến tranh hay xung đô tô vũ trang, là mối quan
hê ô hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng và hợp tác giữa các quốc gia – dân tô ôc, giữa con
người với con người là khát vọng của toàn nhân loại.
- Ý nghĩa của hòa bình đối với mỗi cá nhân và toàn xã hô ôi:
+ Hòa bình sẽ đem lại mô tô cuô ôc sống bình yên, tự do cho xã hô ôi.
+ Có tự do, nhân dân sẽ xây dựng được cuô ôc sống ấm no, hạnh phúc, xã hô ôi giàu
mạnh, văn minh. Chính vì vâ ôy, hòa bình là khát vọng của loài người. Lịch sử loài
người đã trải qua hàng ngàn năm để đấu tranh cho khát vọng đó.
- Xu hướng chung của các quốc gia:
+ Xây dựng mối quan hê ô tôn trọng, bình đẳng, thân mến giữa con người với con
người trên toàn thế giới
+ Dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo,
hợp tác giữa các nước, thêm tình hữu nghị,…
+ Nêu cao cảnh giác đấu tranh chống xâm lược, bảo vê ô đô cô lâ ôp tự do
- Thực trạng hòa bình hiê ôn nay trên thế giới:
+ Chỉ số hòa bình bắt đầu có dấu hiệu thay đổi do tình trạng xung đột bạo lực trên
thế
giới.
+ Ngòi nổ chiến tranh vẫn âm ỉ tại nhiều nơi trên thế giới.
- Trách nhiê ôm của công dân trong viê ôc bảo vê ô hòa bình thế giới
+ Ý thức bảo vệ hòa bình, lòng yêu hòa bình cần được thể hiện mọi lúc mọi nơi
trong các mối quan hệ giao tiếp hàng ngày giữa con người với con người
+ Nâng cao cảnh giác trước mọi âm mưu diễn biến hòa bình của kẻ xấu
+ Giải quyết đấu tranh bằng thương lượng, đàm phán chứ không phải bằng vũ lực.
+ Xây dựng tình đoàn kết cô ông đồng vững chắc
+ Ra sức học tâ pô xây dựng đất nước và giữ gìn toàn vẹn phần lãnh thổ Việt Nam
và ửng hô ô phong trào hòa bình thế giới.
7. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Dạy học theo dự án là một kiểu dạy học tích cực với mục tiêu hình thành và
phát triển năng lực của người học. Vì vậy, việc đánh giá trong dạy học dự án phải
10
hướng tới đánh giá năng lực của HS trong quá trình thực hiện dự án thông qua các
hoạt động học tập do GV tổ chức nhằm nâng cao chất lượng học tập và năng lực
của HS. Do đó, cần phải kết hợp các hình thức đánh giá khác nhau, đánh giá tại
nhiều thời điểm khác nhau và được kết hợp giữa đánh giá của GV và đánh giá của
HS.
* Đánh giá thông qua các phiếu đánh giá phần ghi hồ sơ theo dõi dự án, phần
trình bày sản phẩm của học sinh:
- HS trong nhóm tự đánh giá bản thân trước các thành viên của nhóm để thấy được
những điểm mạnh và hạn chế của mình.
- Các nhóm đánh giá sản phẩm trình bày và sổ theo dõi dự án của nhóm bạn.
- GV đánh giá sổ theo dõi dự án, sản phẩm của các nhóm.
- GV kết hợp đánh giá của HS và của GV để đánh giá kết quả của các nhóm.
- GV tổng hợp thông tin từ phần nhìn lại quá trình của HS để thấy được:
1. Những điều HS học được từ dự án.
2. Những khó khăn gặp phải khi thực hiện dự án.
* Đánh giá bằng bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan:
- GV kiểm tra kiến thức, kĩ năng HS đạt được sau dự án bằng một bài kiểm tra trắc
nghiệm.
11
- Chủ đề này có nhiều nội dung của môn Giáo dục công dân nên lấy điểm của HS
cho môn Giáo dục công dân.
8. CÁC SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH
- Học sinh viết báo cáo, làm bài thuyết trình powerpoint, báo ảnh, sơ đồ tư
duy về các chủ đề liên quan.
- Minh chứng các sản phẩm của học sinh được làm rõ trong hồ sơ dạy học:
bao gồm các hình ảnh, video ghi lại phần trình bày sản phẩm của học sinh.
Sổ theo dõi dự án
12
Tổng quan về dự án
Công dân với vấn đề ô nhiễm môi trường
Học sinh thuyết trình về vấn đề ô nhiễm môi
trường
Học sinh hưởng ứng phần thuyết trình của
nhóm bạn
Học sinh giới thiệu sản phẩm tái chế
Học sinh đặt câu hỏi về vấn đề ô nhiễm môi
trường
13
Học sinh thuyết trình
Học sinh chú ý lắng nghe
Cả lớp theo dõi phần thuyết trình
Tiểu phẩm về “tảo hôn ở học sinh
THPT”
Không khí vui vẻ của lớp học
Học sinh đặt câu hỏi
14
Học sinh sử dụng sơ đồ tư duy cho phần thuyết trình
Học sinh hát vang bài hát “Trái đất này là của chúng mình”
15
PHỤ LỤC
1. Đềề kiểm tra kiềến thức chủ đềề liền môn
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT VÂN TẢO
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT - CHỦ ĐỀ LIÊN MÔN
KHỐI 10
Họ và tên.......................................Lớp....................
I.
Phần trắc nghiê êm (8 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Em hay cho biềết hanh vi nao sau đây biểu hiêên long yều hoa binh trong cu ôêc sôếng hang ngay:
A. Giải quyết mâu thuẫn bằng vũ lực
B. Phân biê ôt đối xử giữa các dân tô ôc
C. Tôn trọng nền văn hóa của các dân tô ôc, các D. Bắt mọi người phục tùng ý muốn của mình
quốc gia khác
Câu 2: Viêêc tâềng ôdôn bi mong đi va lôô thủng tâềng ôdôn ngay cang rôêng co h âêu qua la:
A. Làm khí hâ ôu toàn cầu thay đổi theo hướng B. Làm tăng hiê ôn tượng mưa axit ở khắp nơi trên thế
nóng dần lên
giới
C. Về lâu dài hủy diê ôt sự sống, trước hết là gây D. Làm giảm lượng mưa trên bề mă ôt đất
ra nhiều căn bê ônh ngoài da
Câu 3: Viêcê làm nào của con người là nguyên nhân chính dẫn đến hiênê tượng Trái Đất nóng lên?
A. Chă ôt cây rừng
B. Dùng nhiên liê ôu hóa thạch để tạo ra năng lượng
C. Xả rác bừa bãi
D. Cả ba viê ôc làm trên
Câu 4: Trong thơi đai ngay nay, vâến đềề đươc coi la mang tnh câếp thiềết c ủa nhân loai la:
A. Sự gia tăng nhanh dẫn đến bùng nổ dân số.
B. Sự biến đổi môi trường theo hướng tiêu cực
C. Vấn đề phòng ngừa, ngăn chă ôn chiến tranh D. Tất cả các ý trên.
16
và dịch bê nô h hiểm nghèo
Câu 5: Hanh vi nao sau đây giup môôi ca nhân phong ngưa cac dich bêênh hiểm ngheo cho b an thân va c ôêng
đôềng?
A. Hạn chế giao tiếp với mọi người xung quanh B. Có cuô cô sống lành mạnh, tránh xa các tê ô nạn xã
hô iô
C. Chỉ cần giữ gìn vê ô sinh trong gia đình là D. Sử dụng nhiều thực phẩm chế biến sẵn để tăng
được.
cường sức đề kháng
Câu 6. Hâêu qua của viêêc bung nô dân sôế đôếi vơi môêt quôếc gia la:
A. Bổ sung thêm nguồn nhân lực dồi dào
B. Tạo tiểm lực kinh tế lớn
C. Gây sức ép về kinh tế, giáo dục, y tế.
D. Tạo tiềm lực bảo đảm quốc phòng vững chắc
Câu 7: Em đôềng y vơi y kiềến nao sau đây?
A. Trọng nam khinh nữ
B. Con đàn cháu đống mới là gia đình hạnh phúc
C. Có con trai mới có người nối dõi tông đường D. Nam nữ bình đẳng
Câu 8: Tham gia giai quyềết vâến đềề toan câều la nhiêêm vu c ủa
A. Các chính phủ
B. Các tổ chức môi trường
C. Các tổ chức an ninh
D. Tất cả mọi người
II.
Phần tự luâ ên (2 điểm)
Câu hỏi: Học sinh chúng ta phải làm gì để góp phần nhỏ trong viêcê giải quyết các vấn đề cấp thiết
của nhân loại hiênê nay?
2. Mẫu phiếu đánh giá dạy học theo dự án
TRƯỜNG THPT VÂN TẢO
Phiếu đánh giá học theo dự án (dùng cho HS tự đánh giá)
CHỦ ĐỀ: CÔNG DÂN VỚI MÔêT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CỦA NHÂN LOẠI
Họ
và
tên
học
sinh....................................................Nhóm...............Lớp.................
1. Tôi đã học được kiến thức gì?
2. Tôi đã phát triển được những kỹ năng gì?
3. Tôi đã xây dựng được thái độ nào tích cực?
4. Tôi có hài lòng với các kết quả nghiên cứu của dự án không? Vì sao?
17
5. Tôi đã gặp phải những khó khăn gì khi thực hiện dự án?
6. Tôi đã giải quyết những khó khăn đó như thế nào?
7. Quan hệ của tôi với các thành viên trong nhóm thế nào?
8
.
Những vấn đề quan trọng khác trong dự án bao gồm…
9. Nhìn chung, tôi thích/ không thích dự án vì…
18
TRƯỜNG THPT VÂN TẢO
Phiếu đánh giá học theo dự án (dùng cho HS đánh giá đồng đẳng trong 1
nhóm)
CHỦ ĐỀ: CÔNG DÂN VỚI MÔêT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CỦA NHÂN LOẠI
Các L,Lbạn cùng nhóm thực hiện hoạt động thế nào?
Sử dụng các mức đo trong thang đo dưới đây:
3= tốt hơn các bạn khác
2 = tốt bằng các bạn khác
1 = không tốt bằng các bạn khác
0 = không giúp ích được gì
-1 = cản trở hoạt động của nhóm
Tên nhóm:...................................................................................................................
Nhóm trưởng:.............................................................................................................
Tên thành
Nhiệt
Hỗ trợ Hỗ trợ
Tổ
Hoàn Tổng
Xếp loại
viên nhóm
tình và
ý
chức chức và thành điểm Xuất
Đạt Chưa
sự tham tưởng năng
hướng nhiệm
sắc
đạt
gia
mới
dẫn
vụ
nhóm
hiệu
quả
19
Trường THPT Vân Tảo
Tổ Sử - Địa - GDCD
PHIẾU CHẤM ĐIỂM DỰ ÁN DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP, LIÊN MÔN
ĐỊA - GDCD
Nhóm trình bày:...............................................................................................................................
Tên chủ đề: Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại
Ngươi châếm điểm:............................................................................................................................
STT
1.
2.
3.
4.
5.
Tiêu chí đánh giá
Thang điểm
Nội dung trình bày đảm bảo chính xác,
5,0 điểm
khoa học:
Giám khảo chấm điểm
Hình ảnh minh họa sinh động
1,0 điểm
Trình bày ấn tượng
1,0 điểm
Đúng thời gian quy định (kết thúc sớm hơn
1,0 điểm
2 phút hoặc muộn hơn 2 phút không cho
điểm).
Hoạt động nhóm tốt
2,0 điểm
Tổng điểm
10 điểm
Vân Tảo, ngày
tháng
Người chấm
Trường THPT Vân Tảo
20
năm
- Xem thêm -