Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án công nghệ 6 cả năm_cktkn_bộ 8...

Tài liệu Giáo án công nghệ 6 cả năm_cktkn_bộ 8

.DOC
154
307
142

Mô tả:

Ngày soạn: 14/8/2014 Ngày dạy: TIẾT 1 : BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sau khi học xong học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập. 2. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng tư duy lô gic, quan sát . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình. - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. 2. Học sinh: Đọc trước bài 1 SGK . Bảng phụ, bút dạ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 6A: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1 Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ: - GV gọi 1-2 học sinh đọc thông tin trong SGK ?Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? ? Trong gia đình em, hàng ngày em thường làm những công việc gì để giúp đỡ gia đình? Cho ví dụ? ? Gia đình em thường thu nhập từ những nguồn nào? bằng tiền hay hiện vật? ? Sử dụng nguồn thu nhập đó để chi tiêu cho mục đích gì? lấy ví dụ? H: Vậy, kinh tế gia đình là gì? GV: Nhận xét, kết luận Hoạt động 2 Tìm hiểu mục tiêu của chương trình CN6- phân môn kinh tế gia đình: - GV thông qua mục tiêu của chương trình về kiến thức, kĩ năng, thái độ của môn học 1 6B: NỘI DUNG GHI BẢNG I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: - Gia đình là nền tảng của XH ,mỗi người được sinh ra, lớn lên, được nuôi dưỡng, GD chuẩn bị cho tương lai… - Tạo ra nguồn thu nhập để chi tiêu. - Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình và làm các công việc nội trợ trong gia đình. - Khái niệm kinh tế gia đình: (SGK Tr.3) II.Mục tiêu của chương trình CN6 – Phân môn KTGĐ: 1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình công nghệ. ? Em hãy nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống hàng ngày? ? Ngoài những kiến thức cơ bản, em cần phải làm gì để góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống? ? Em phải làm việc như thế nào để đat hiệu quả? GV: Diễn giải, lấy VD, kết luận Hoạt động 3 Tìm hiểu phương pháp học tập: GV thông qua nội dung về phương pháp học tập bộ môn H: Em cần có biện pháp học tập như thế nào để đạt hiệu quả? -GV nhận xét, bổ sung, lấy VD GV: Chốt lại nội dung bài học 2.Kỹ năng: Vận dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ.. 3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ… III. Phương pháp học tập: - SGK soạn theo chương trình đổi mới kiến thức ko truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ HS chuyển từ học thụ động sang chủ động. -Trong quá trình học tập HS cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập…. 4. Củng cố, luyện tập: - GV hệ thống lại nội dung cơ bản, hỏi: +Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? Mục tiêu của chương trình công nghệ 6? Phương pháp học tập? - Gv đánh giá giờ học đã đạt được các mục tiêu đề ra chưa . 5. Hướng dẫn về nhà:Về nhà học bài cũ . Đọc trước bài 1 sgk - Chuẩn bị một số vật mẫu vải thường dùng trong may mặc( Vải sợi, vải tơ tằm ) 2 Ngày soạn: 14/8/2014 Ngày dạy: CHƯƠNG I : MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH TIẾT 2 - BÀI 1 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất và tính chất, công dụng của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học. - Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, tro của sợi vải khi đốt. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và kĩ năng thực hành cho HS 3. Thái độ: GD học sinh hứng thú học tập môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:- Sơ đồ quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên và quy trình sản xuất vải sợi hoá học. - Mẫu các loại vải ( vải bông, vải xa tanh…) - Bát đựng nước, diêm 2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải như GV, vở ghi, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? 3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu chương và nêu mục tiêu bài học HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1 Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên: - GV gọi 1-2 HS đọc thông tin trong SGK -GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát hình 1.1 SGK ? Em hãy kể tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? ? Theo em người ta thường dệt vải từ những loại cây trồng gì? và con vật nào mà em biết? GV: Phân tích sơ đồ, kết luận ? Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông? ? Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm? - GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nước. NỘI DUNG GHI BẢNG I.Nguồn gốc, tính chất của các loại vải: 1.Vải sợi thiên nhiên: a. Nguồn gốc: - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV như sợi bông, sợi lanh, đay, gai, … - Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV như sợi tơ tằm , sợi len, sợi lông cừu… - Sơ đồ ( SGK Tr.6) b. Tính chất: - Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút 3 ? Nêu tính chất của vải thiên nhiên? - GV kết luận ẩm cao, thoáng mát, nhưng dễ bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt vải sợi và tro bếp dễ tan. 2.Vải sợi hoá học: a. Nguồn gốc: - Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ. + Sợi nhân tạo. + Sợi tổng hợp. b. Tính chất vải sợi hoá học - Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan. - Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón cục bóp không tan. + Vải sợi thiên nhiên: - Cây bông->quả bông->xơ bông->sợi dệt->vải sợi bông - Con tằm->kén tằm->sợi tơ tằm->sợi dệt->vải tơ tằm + Vải sợi hoá học: Chất xen lu lo của gỗ, tre, nứa Xử lí bằng một số chất hoá học Dung dịch keo hoá học Tạo sợi Sợi nhân tạo( Visco, axêtat) Dệt Vải sợi nhân tạo( vải xatanh, tơ lụa nhân tạo) Hoạt động 2 Tìm hiểu vải sợi hoá học: GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1.2 trong SGK kết hợp nghiên cứu thông tin ? Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học? ? Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại? lấy VD? - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu hình vẽ sơ đồ 1.2 và làm bài tập điền từ trong SGK? - GV:Nhận xét và kết luận - GV: Làm thí nghiệm nhúng nước, đốt vải - GV: Yêu cầu HS quan sát kết quả rút ra kết luận H: Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc? H: Vải sợi hoá học có tính chất gì ? ( vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp) - Gv nhận xét, kết luận * GV cho HS so sánh giữa qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học để rút ra điểm khác biệt 4. Củng cố, luyện tập: - GV hệ thống lại nội dung cơ bản, hỏi: ? Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? Lấy VD?... 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần 3 SGK - Chuẩn bị một số vật mẫu vải thường dùng trong may mặc( Vải sợi pha) Soạn đủ giáo án tuần 1 Tổ trưởng duyệt Tạ Bích Hậu 4 Ngày soạn: Ngày dạy: TIẾT 3 - BÀI 1 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất và tính chất của vải sợi pha. Lấy ví dụ minh hoạ. - Phân biệt được một số loại vải thông thường, thử nghiệm để phân biệt một số loại vải bằng cách đốt sợi vải và vò vải - HS đọc được thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên quần áo. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tư duy và so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập môn học và biết bảo vệ trang phục. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Hình 1.3 phóng to, bảng phụ, phiếu học tập. - Mẫu một số loai vải thường dùng trong may mặc( vải bông, tơ tằm, lụa, sợi pha…) - Bát đựng nước, diêm 2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải như GV, vở ghi, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên? 3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu tiết học. Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may từ những chất liệu khác nhau. Vậy ngoài vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp ra còn loại vải nào ? Dựa vào đâu để ta phân biệt được những loại vải đó… HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Ho¹t ®éng 1 T×m hiÓu v¶i sîi pha: - GV cho häc sinh xem mét sè mÉu v¶i råi ®Æt c©u hái ? Nguån gèc cña v¶i sîi pha cã tõ ®©u? - GV: Gäi 1 häc sinh lÊy VD trang phôc lµm tõ v¶i sîi pha ? - GV nhËn xÐt, kÕt luËn NỘI DUNG GHI BẢNG 3. V¶i sîi pha: a.Nguån gèc: - V¶i sîi pha ®îc dÖt b»ng sîi pha, s¶n xuÊt b»ng c¸ch kÕt hîp hai hoÆc nhiÒu lo¹i sîi kh¸c nhau ®Ó t¹o thµnh sîi dÖt. ? TÝnh chÊt cña v¶i sîi pha lµ g×? LÊy VD minh ho¹? -GV ph©n tÝch, kÕt luËn b. TÝnh chÊt: - Hót Èm nhanh, tho¸ng m¸t ,kh«ng nhµu, bÒn ®Ñp, mau kh«. VD: (SGK. Tr/ 8) Ho¹t ®éng 2 T×m hiÓu c¸ch thö nghiÖm ®Ó ph©n biÖt mét sè lo¹i v¶i: - GV ph¸t phiÕu häc tËp cho HS ho¹t ®éng theo nhãm ND:( B¶ng 1 trang 9. SGK) II.Thö nghiÖm ®Ó ph©n biÖt mét sè lo¹i v¶i: 1. §iÒn tÝnh chÊt mét sè lo¹i v¶i: - B¶ng 1( SGK/Tr.9) 5 2. Thö nghiÖm ®Ó ph©n biÖt mét sè lo¹i v¶i: - Thao t¸c vß v¶i vµ ®èt sîi v¶i - GV nhËn xÐt, treo ®¸p ¸n ®óng - GV híng dÉn HS thö nghiÖm ®Ó ph©n biÖt mét sè lo¹i v¶i. + Thao t¸c vß v¶i vµ ®èt sîi v¶i ? Qua thÝ nghiÖm trªn em cã nhËn xÐt gi? - GV kÕt luËn - GV treo h×nh vÏ 1.3 phãng to - Yªu cÇu HS ®äc thµnh phÇn sîi v¶i trªn h×nh vÏ - GV nhËn xÐt, kÕt luËn 3. §äc thµnh phÇn sîi v¶i trªn c¸c b¨ng v¶i nhá ®Ýnh trªn ¸o, quÇn : * Ghi nhí: SGK (Tr.9). 4. Cñng cè, luyÖn tËp: - GV gäi HS ®äc phÇn ghi nhí vµ phÇn cã thÓ em cha biÕt. - GV hÖ thèng l¹i néi dung c¬ b¶n, ®Æt c©u hái: ? So s¸nh nguån gèc, tÝnh chÊt cña v¶i sîi pha víi v¶i sîi nh©n t¹o? ? Em h·y kÓ tªn nh÷ng lo¹i v¶i gia ®×nh em thêng dïng trong may mÆc? - GV nhËn xÐt tiÕt häc 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - VÒ nhµ häc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái cuèi bµi. - §äc tríc bµi 2 trong SGK Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TIẾT 4 - BÀI 2 : LỰA CHỌN TRANG PHỤC (TIẾT1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm trang phục là gì? các loại trang phục, và chức năng của trang phục. 2. Kỹ năng: - Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân. Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và liên hệ thực tế. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập và có ý thức bảo vệ trang phục. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, đồ dùng dạy học 6 2. Học sinh: Vở ghi, SGK,bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha? 3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1 I.Trang phục và chức năng của Tìm hiểu khái niệm trang phục trang phục: Gv cho hs quan sát một số hình ảnh. 1.Trang phục là gì? - GV lấy VD về trang phục: Quần áo, - Trang phục gồm các loại quần áo và giày dép, khăn quàng đỏ… một số vật dụng khác đi kèm như ? Trang phục là gì? giày, mũ, tất, khăn quàng đỏ…trong ? Em hãy kể tên những trang phục đó áo quần là những vật dụng quan của em đang mặc ngày hôm nay? trọng nhất. - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 2 Tìm hiểu các loại trang phục: 2.Các loại trang phục: - GV yêu cầu HS ngiên cứu thông tin - Trang phục theo thời tiết: Trang trong SGK mục 2 phục mùa nóng, mùa lạnh. - Yêu cầu quan sát hình vẽ 1.4 - Trang phục theo công dụng: Mặc ? Có mấy cách phân loại trang phục? lót, thường ngày, đồng phục, thể thao, Hãy kể tên? bảo hộ lao động… ? Nêu công dụng của từng loại trang - Trang phục theo lứa tuổi: Trẻ em, phục( trang phục trẻ em, màu sắc…) người lớn ? Em hãy kể tên một số trang phục - Trang phục theo giới tính: nam, nữ khác mà em biết? ? Em hãy kể tên các trang phục quần áo về mùa nóng và mùa lạnh? - GV nhận xét, kết luận 3. Chức năng của trang phục Hoạt động 3 a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi Tìm hiểu chức năng của trang trường: phục: - VD: Trang phục lao động dày có tác ? Em hãy nêu những VD về chức dụng bảo vệ tránh nắng… năng bảo vệ cơ thể của trang phục? - GV nhận xét, chốt lại b. Làm đẹp cho con người trong mọi ? Thế nào là mặc đẹp? hoạt động: - Yêu cầu HS làm bài tập lựa chọn -Trang phục có chức năng bảo vệ cơ câu trả lời đúng hoặc chọn ND khác thể làm đẹp cho con người, thể hiện và giải thích: + Mặc quần áo mốt mới hoặc đắt tiền cá tính, trình độ văn hoá, nghề nghiệp + Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, của người mặc, công việc và hoàn cảnh sống … Trang phục phải phù lứa tuổi, phù hợp với công việc và hợp với đặc điểm của người mặc, hoàn cảnh sống + Mặc áo quần giản dị, màu sắc trang hoàn cảnh XH, cách ứng xử. 7 nhã, may vừa vặn, và biết cách ứng sử khéo léo - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng. 4. Củng cố, luyện tập: - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ . - GV hệ thống lại nội dung cơ bản, đặt câu hỏi: ? Trang phục là gì? Kể tên các loại trang phục? ? Chức năng của trang phục? 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Xem trước phần II lựa chọn trang phục. Soạn đủ giáo án tuần 2 Tổ trưởng duyệt Tạ Bích Hậu Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 5 - BÀI 2 : LỰA CHỌN TRANG PHỤC( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm được cách chọn vải, kiểu may phù hợp với với vóc dáng cơ thể, phù hợp với lứa tuổi và sự đồng bộ của trang phục. 2. Kỹ năng: - Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân.Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và liên hệ thực tế, kĩ năng hoạt động nhóm. 8 3. Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập và có ý thức bảo vệ trang phục. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, đồ dùng dạy học . 2. Học sinh: Vở ghi, SGK,bảng phụ. Chuẩn bị một số mẫu vải, tranh vẽ có liên quan…. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là trang phục? Chức năng của trang phục là gì? 3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG GHI BẢNG II. Lựa chọn trang phục: 1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể: - Chọn vải, kiều may phù hợp với vóc dáng cơ thể, nhằm che những khiếm khuyết, tôn vẻ đẹp. a. Lưạ chọn vải: - Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có thể làm cho người mặc gầy đi hoặc béo lên, duyên dáng xinh đẹp hoặc buồn tẻ. b. Lựa chọn kiểu may: - Người cân đối: thích hợp với nhiều loại trang phục. - Người cao, gầy: chọn vải tạo cảm giác béo ra. - Người thấp, bé: Mặc màu sáng tạo ra cảm giác cân đối. - Người béo, lùn: Vải trơn, màu tối hoa nhỏ, đường may dọc. 2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi: - Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo: Vải mềm, dễ thấm mồ hôi - Thanh, thiếu niên: Phong phú, thích hợp với nhiều loại trang phục - Người đứng tuổi: Màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự 3. Sự đồng bộ của trang phục: - Trang phục làm cho con người mặc 9 duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm. - Nên mua những vật dụng đi kèm với áo quần có kiểu dáng, màu sắc phù hợp với nhiều loại áo quần. Hoạt động 1 Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể: - GV đặt vấn đề về sự đa dạng của cơ thể và sự cần thiết phải lựa chọn vải, kiểu may ? Tại sao phải chọn vải và kiểu may quần áo phù hợp? ? Lựa chọn vải nhằm mục đích gì? - GV cho HS quan tranh và quan sát hình vẽ 1.5, bảng 2 trong SGK ? Quan sát hình 1.5 và hình vẽ nêu nhận xét về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải đến vóc dáng người mặc? - GV nhận xét, kết luận - GV cho HS quan sát tiếp bảng 3 và quan sát hình 1.6 và 1.7 hoàn thành phiếu bài tập: ? Hãy nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc? ? Nêu ý kiến của mình về cách lựa chọn vải may cho từng dáng người ? ( Người cân đối, cao gày…) Hs hoạt động nhóm trả lời - GV chốt lại kiến thức cơ bản Hoạt động 2 Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi: - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK ? Tại sao phải chọn vải may mặc phù hợp với lứa tuổi? ? Hãy nêu đặc điểm cách chọn vải cho từng lứa tuổi? Lấy VD? - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3 Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.8. H: Nhận xét sự đồng bộ của trang 10 phục? Lấy VD minh hoạ? - GV phân tích, kết luận 4. Củng cố, luyện tập: - GV gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết. - GV hệ thống lại nội dung cơ bản, đặt câu hỏi:? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao? Sự đồng bộ của trang phục là gì? 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài cũ theo câu hỏi cuối bài và xem trước bài 3 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau thực hành. - Mỗi HS phải mang mẫu vải đi để thực hành Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 6 BÀI 2 : LỰA CHỌN TRANG PHỤC(TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm được cách chọn vải, kiểu may phù hợp với với vóc dáng cơ thể, phù hợp với lứa tuổi và sự đồng bộ của trang phục. 2. Kỹ năng: - Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân.Rèn kĩ năng quan sát, so sánh và liên hệ thực tế, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập và có ý thức bảo vệ trang phục. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, đồ dùng dạy học . 2.Học sinh: Vở ghi, SGK,bảng phụ.Chuẩn bị một số mẫu vải, tranh vẽ có liên quan…. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 6A: 6B: 11 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là trang phục? Chức năng của trang phục là gì? 3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 2 Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi: - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK ? Tại sao phải chọn vải may mặc phù hợp với lứa tuổi? ? Hãy nêu đặc điểm cách chọn vải cho từng lứa tuổi? Lấy VD? - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3 Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.8. H: Nhận xét sự đồng bộ của trang phục? Lấy VD minh hoạ? - GV phân tích, kết luận II. Lựa chọn trang phục: 2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi: - Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo: Vải mềm, dễ thấm mồ hôi - Thanh, thiếu niên: Phong phú, thích hợp với nhiều loại trang phục - Người đứng tuổi: Màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự 3. Sự đồng bộ của trang phục: - Trang phục làm cho con người mặc duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm. - Nên mua những vật dụng đi kèm với áo quần có kiểu dáng, màu sắc phù hợp với nhiều loại áo quần. 4. Củng cố, luyện tập: - GV gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết. - GV hệ thống lại nội dung cơ bản, đặt câu hỏi:? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao? Sự đồng bộ của trang phục là gì? 5. Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài cũ theo câu hỏi cuối bài và xem trước bài 3 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau thực hành. - Mỗi HS phải mang mẫu vải đi để thực hành Soạn đủ giáo án tuần 3 Tổ trưởng duyệt Tạ Bích Hậu 12 Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 7 - BÀI 3: THỰC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm được những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục, lựa chọn vải, kiểu may, phù hợp với bản thân, và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với trang phục đã chọn. - Nắm chắc quy trình lựa chọn trang phục và vận dụng kiến thức đã học vào làm một số bài tập tình huống. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, và kĩ năng thực hành 3. Thái độ: GD học sinh ý thức tự giác học tập và bảo vệ trang phục II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:Mẫu vật thực hành, tranh ảnh có liên quan, bài tập tình huống 2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 6A : 6B : 2. Kiểm tra bài cũ: ?Theo em thế nào là sự đồng bộ của trang phục? Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng ntn đến vóc dáng người mặc? 13 3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1 I. Chuẩn bị: - GV nêu yêu cầu bài thực hành và các hoạt động cần thiết trong giờ - Trang phục thực hành. - Vải may GV giới thiệu phần chuẩn bị: - Tranh vẽ có liên quan - GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại quy - Bài tập tình huống trình lựa chọn trang phục - GV nhấn mạnh: Xác định vóc dáng, loại áo quần, váy định may, …và lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn Hoạt động 2 Tiến hành thực hành: II. Thực hành: - GV đưa ra bài tập tình huống về 1. Làm việc cá nhân: chọn vải, kiểu may một bộ trang phục đi chơi( mùa nóng). - Đặc điểm vóc dáng của bản thân và ? Tìm đặc điểm về vóc dáng bản thân kiểu áo quần định may và kiểu áo quần định may? - Chất liệu vải, màu sắc, hoa văn phù ? Chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa hợp với vóc dáng, kiểu may văn phù hợp với vóc dáng, kiểu may? - Chọn vật dụng đi kèm phù hợp với ? Chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn áo quần đã chọn? - Yêu cầu HS ghi nội dung và vào tờ VD: Mũ, giầy, dép, khăn… giấy nháp. - GV nói thêm: Có thể chọn vải cũng như kiểu trang phục cho cả mùa nóng và mùa lạnh. 2. Thảo luận trong tổ học tập: - GV yêu cầu HS thảo luận trong - Trình bày, thảo luận, nhận xét cách tổ( nhóm) học tập: lựa chọn trang phục đã hợp lí H: Trình bày phần chuẩn bị của mình? H: Nhận xét cách lựa chọn trang phục của bạn xem đã hợp lí chưa? - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 3 Đánh giá kết quả thực hành: III. Đánh giá kết quả thực hành: - GV yêu cầu HS trình bày từng bài - Nhận xét, cho điểm viết của mình trước tổ. ? Sự lựa chọn của bạn đã hợp lý chưa? Nếu chưa hợp lý thì sửa điểm nào? - GV nhận xét đánh giá, cho điểm 4. Củng cố, luyện tập: 14 - GV hệ thống lại nội dung bài thực hành - Gv nhận xét về: - Tinh thần làm việc - Nội dung đạt được so với yêu cầu. - Sự chuẩn bị của hs…. - Cho hs vệ sinh phòng thực hành 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà xem lại bài thực hành. - Đọc trước bài 4 trong SGK “Sử dụng và bảo quản trang phục “ - Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 8 - BÀI 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC(TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh phải hiểu được cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, môi trường và công việc - Biết cách mặc phối hợp trang phục giữa áo và quần hợp lý 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm, tư duy, so sánh 3. Thái độ: GD học sinh ý thức bảo vệ trang phục. Học sinh hứng thú học tập . II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:Tranh vẽ 1.9,10,11,12, bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, chuẩn bị một số mẫu trang phục… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1 I. Sử dụng trang phục: Tìm hiểu cách sử dụng trang phục: 1. Cách sử dụng trang phục: 15 ? Theo em, trang phục được chia ra thành những loại nào? Kể tên? - GV cho HS quan sát hình vẽ 1.9/ SGK ? Khi đi học em thường mặc trang phục gì? ? Khi đi lao động ( Trồng cây, dọn vệ sinh…) mồ hôi ra lấm bẩn em thường mặc ntn? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bằng phiếu bài tập: ND: Em hãy chọn những từ đã cho trong ngoặc điền vào chỗ trống cuối mỗi câu để nói về sự lựa chọn trang phục lao động và giải thích - GV xuống giúp đỡ những nhóm yếu, nhận xét, kết luận -GV cho cả lớp quan sát hình 1.10/ SGK ? Theo em, trang phục ntn phù hợp với lễ hội, lễ tân? kể tên những trang phục mà em biết? - GV nói: Trang phục phù hợp với lễ hội truyền thống, lễ phục mặc trong buổi nghi lễ, ví dụ: áo dài… ? Khi em đi dự buổi sinh hoạt văn nghệ, dự liên hoan… em thường mặc ntn? - GV nhận xét, kết luận - GV cho HS đọc bài “ Bài học về trang phục của Bác’’ ?Khi đọc bản Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945 Bác Hồ mặc trang phục NTN? Em rút ra nhận xét gì? ? Khi tiếp khách quốc tế Bác y/c các đồng chí ăn mặc ntn? - GV nhận xét, phân tích Hoạt động 2 Tìm hiểu cách phối hợp trang phục: - GV cho học sinh quan sát tranh vẽ hình1.11 về cách phối hợp trang phục vải hoa văn với vải trơn và nghiên cứu thông tin trong SGK ? Quan sát hình1.11 nhận xét về sự phối hợp vải hoa văn với vải trơn của áo và vải trên quần? ? Vì sao phải mặc phối hợp như vậy? - GV nhận xét, kết luận 16 a. Trang phục phù hợp với hoạt động: - Trang phục đi học: Được may bằng vải pha, nhã nhặn kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động. - Trang phục đi lao động: Làm bằng vải sợi tổng hợp, màu sẫm, kiểu may đơn giản, rộng, giày ba ta… - Trang phục lễ hội, lễ tân: Thường là áo dài, hoặc trang phục dân tộc, và trang phục được mặc trong các buổi nghi lễ, cuộc họp trọng thể… b. Trang phục phù hợp với môi trường và công việc: ( SGK/ Tr. 26) 2.Cách phối hợp trang phục: a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn. - Vải hoa văn hợp với vải trơn hơn vải kẻ ca rô với vải kẻ sọc. b. Phối hợp màu sắc: - Các sắc độ khác nhau trong cùng một màu ? Hãy lấy VD về sự kết hợp màu sắc giữa - Giữa 2 màu cạnh nhau trên vòng phần áo và phần quần trong các trường màu. hợp: - Hai màu tương phản, đối nhau. - Sự kết hợp giữa các sắc độ khác nhau - Màu trắng, đen với bất kỳ màu trong cùng một màu nào. - Sự kết hợp giữa hai màu - Sự kết hợp giữa hai màu tương phản Ví dụ: ( SGK/ Tr. 21) - Màu trắng, màu đen… - GV cho HS quan sát hình vẽ 1.12( phối hợp màu sắc dựa vào vòng màu và phân tích, lấy VD cụ thể - GV chốt lại kiến thức 4. Củng cố, luyện tập: GV hệ thống lại nội dung kiến thức trọng tâm của bài và hỏi: ? Trình bày cách phối hợp trang phục và cách sử dụng trang phục? 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học thuộc bài.. - Trả lời các câu hỏi trong SGK - Đọc và xem kỹ phần II “Sử dụng và bảo quản trang phục “ Soạn đủ giáo án tuần 4 Tổ trưởng duyệt Tạ Bích Hậu Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 9- BÀI 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC(TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được cách bảo quản trang phục ( Giặt, phơi, là( ủi), cất giữ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, kĩ năng vận dụng thực tế. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo quản trang phục.Học sinh hứng thú học tập . II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:Tranh vẽ hình1.13(mẫu vật bàn là, cầu là, bình nước), bảng kí hiệu giặt là, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, mẫu vật bàn là( nếu có) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 6A: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu cách sử dụng trang phục? kể tên các loại trang phục mà em biết? 3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học. 17 HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1 Tìm hiểu cách bảo quản trang phục: ? Bảo quản trang phục gồm những công việc gì? - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục 1/ Tr. 23 SGK - GV giới thiệu cho HS biết thế nào là bảo quản trang phục? - GV: áo quần thường bị bẩn sau khi sử dụng, cần được giặt sạch để trở lại như mới - GV cho HS làm bài tập theo nhóm: Hãy chọn các từ hoặc nhóm từ trong bảng dưới đây điền vào chỗ trống để hoàn thành quy trình giặt phơi tại gia đình? - GV xuống giúp đỡ những nhóm yếu Các nhóm nhận xét lẩn nhau. - GV đưa ra bảng phụ, nhận xét. Hoạt động 2 Tìm hiểu công việc cất giữ: - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong SGK ? Em phải cất giữ quần áo như thế nào? ?Tai sao phải cất giữ quần áo? - GV phân tích, chốt lại . NỘI DUNG GHI BẢNG II. Bảo quản trang phục: - Bảo quản trang phục là việc làm cần thiết và thường xuyên trong gia đình - Bảo quản trang phục bao gồm những công việc: giặt, phơi, là( ủi), cất giữ 1.Giặt, phơi: * Quy trình giặt: - Lấy->tách riêng-> vò-> ngâm->giặt nước sạch->chất làm mềm vải-> phơi ngoài nắng, bóng râm, mắc áo, cặp quần áo 3. Cất giữ: - Treo bằng mắc áo hoặc gấp gọn gàng vào ngăn tủ những áo quần sử dụng thường xuyên - Những áo quần chưa dùng đến cần gói trong túi nilông để tránh ẩm mốc… 4. Củng cố, luyện tập: - GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ . - GV hệ thống lại nội dung kiến thức trọng tâm của bài và hỏi: ? Em hãy nêu quy trình giặt? Kể tên dụng cụ là? Nêu quy trình là và kí hiệu giặt là? Vì sao phải cất giữ quần áo? 5. Hướng dẫn về nhà : - Trả lời các câu hỏi trong SGK - Về nhà học bài cũ, đọc trước bài 5sgk. Chuẩn bị kim, chỉ, vải, kéo, thước, bút chì. 18 Ngày soạn: Ngày giảng: CẮT KHÂU MỘT SỐ SẢN PHẨM TIẾT 10 - BÀI 5: THỰC HÀNH ÔN MỘT SỐ MŨI KHÂU CƠ BẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm được một số mũi khâu cơ bản( mũi thường, đột mau, vắt) . Biết các thao tác khâu các mũi khâu cơ bản 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành cho học sinh, kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập tự giác. Học sinh hứng thú học tập . II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:Chuẩn bị mẫu hoàn chỉnh ba đường khâu, bìa, kim khâu len, len màu, kim chỉ, vải, kéo… 2. Học sinh: Chuẩn bị hai mảnh vải hình chữ nhật 8cm x 15cm và 10cm x 15cm - Chỉ thường, chỉ màu, kim khâu, kéo, thước, bút chì, vải. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 6A: 6B: 19 2. Kiểm tra bài cũ: ? Bảo quản trang phục gồm những công việc nào?Em hãy nêu quy trình giặt quần áo? 3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1 I. Chuẩn bị: GV giới thiệu phần chuẩn bị: - Hai mảnh vải hình chữ nhật - GV giới thiệu phần chuẩn bị trong SGK về 8cm- 15cm và 10cm- 15cm dụng cụ và vật liệu thực hành. - Chỉ khâu thường, chỉ thêu Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs. màu, kim, kéo, thước… Hoạt động 2 II. Thực hành: Tìm hiểu tiến hành thực hành: 1. Khâu mũi thường ( mũi - GV hướng dẫn học sinh 3 cách khâu cơ bản tới ): thường sử dụng trong cuộc sống hàng ngày và - Vạch một đường thẳng ở y/c HS quan sát hình 1.14 /SGK giữa mảnh vải theo chiều dài - GV nhắc lại các khâu, vừa nói vừa làm mẫu để bằng bút chì. HS quan sát - Xâu chỉ vào kim vê một đầu - GV thao tác mẫu để học sinh nắm vững cho khỏi tuột. - GV y/c HS làm việc cá nhân theo bàn, GV - Tay trái cầm vải, tay phải quan sát, hướng dẫn. cầm kim khâu từ phải sang trái.(Thuận tay nào cầm kim *Tìm hiểu cách khâu mũi đột mau: tay đó) - GV giới thiệu thông tin trong SGK và cho HS - Lên kim từ mặt trái quan sát hình vẽ 1.15 và thực hiện trình tự như vải( hình 1.14a) mục 1 - Khâu song cần lại mũi, tết H: Khâu mũi đột mau khác mũi thường ở điểm nút trước khi cắt chỉ. nào? 2. Khâu mũi đột mau: - GV thực hành mẫu để học sinh quan sát nắm - Vạch 1 đường thẳng ở giữa vững. mảnh vải theo chiều dài bằng - Yêu cầu HS làm, Gv quan sát, hướng dẫn. bút chì. - Lên kim mũi thứ nhất cách *.Tìm hiểu cách khâu vắt: mép vải 0,5cm, xuống kim lùi - GV gọi 1 HS đọc thông tin trong SGK và lại 0,25cm, lên kim về phía hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ 1.16. trước 0,25cm( hình ? Nêu quy trình khâu vắt? 1.15a)...Lại mũi khi kết thúc - GV giới thiệu trình tự khâu. đường khâu. - Y/c HS làm việc cá nhân. 3. Khâu vắt: - Gấp mép vải lần thứ nhất - GV xuống giúp đỡ những hs yếu xuống 0.5cm, lần 2 là 1,5cm khâu lược cố định - GV gọi một số hs lên trình bày sản phẩm. Hs - Mép gấp để phía trong khác nhận xét. người khâu, khâu từ phải sang - GV nhận xét, cho điểm trái. - Lên kim từ dưới nếp gấp vải ? Ba cách khâu trên có điểm gì khác nhau cơ lấy 2- 3 sợi vải mặt dưới đưa bản? chếch kim qua nếp gấp, rút 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan