…………………………………………………………………………………………………….
Tuần: 01
Tiết: 01
Ngày dạy: ……………….
BÀI MỞ ĐẦU
I/MỤCĐÍCH YÊU CẦU:
1/KIẾN THỨC:
- Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Biết mục tiêu,nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6,những yêu cầu
đổi mới pp học tập.
2/KỸ NĂNG:
- Qua môn học các em có thể làm được một số công việc phụ giúp gia đình góp phần
tạo ra thu nhập.
3/THÁI ĐỘ:
- Gíao dục ý thức yêu thích môn học.
II/ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:
1/GIÁO VIÊN:
- Tranh ảnh mô tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dungchương trình công nghệ 6
2/HỌC SINH:
- SGKvà đọc trước nội dung.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC LỚP:
1/KTBC:
-Vào bài: 1’ Trong mỗi chúng ta,ai cũng được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và
giáo dục chuẩn bị cho cuộc sống mai sau. Để có được cuộc sống gia đình ấm no và hạnh phúc
thì mọi thành viên trong gia đình phải có trách nhiệm làm tốt công vịêc của mình để nhằm giúp
gia đình tạo ra thu nhập.Vậy gia đình là gì? thế nào là kinh tế gia đình?
2/GBM:
* HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gđ
- YC: Biết được vai trò của gia đình và kinh tế gđ
TG
18’
I.
Vai
trò
của
gia
đìn
h
và
kin
h tế
gia
đìn
h:
Vai
trò
của
gia
đìn
h:
gđ
là
nền
tản
g
của
xh.
ND
GV nêu 1 số câu hỏi y/c hs
trả lời
1. Trong gđ ai là người tạo ra
thu nhập
2. Hằng ngày các em làm gì
giúp gđ tăng thu nhập
3. Tạo ra thu nhập để làm gì?
4. Nếu chi tiêu ko hợp lí thì
sao?
- GV gọi hs trả lời.
HĐGV
=> Suy nghỉ trả lời câu
hỏi của gv
1.Ba, mẹ …
2.Rửa chén, nấu cơm
3. Để chi tiêu trong gđ
=>Hs nêu tác hại của
việc chi tiêu ko hợp lí
→ 1 vài hs trả lời, hs
khác theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
- GV y/c hs phát biểu về vai → GV gọi 1-2 hs phát
trò của gđ và kinh tế gđ.
biểu.
- GV chốt lại và nhấn mạnh →Hs lắng nghe và ghi
trách nhiệm của mổi thành nhậ kiến thức
viên trong gđ.
- GV giải thích thêm về kinh →Lắng nghe và ghi nhậ
tế gđ.
kiến thức
HĐHS
…………………………………………………………………………………………………….
Tro
ng
gđ
các
nhu
cầu
thiế
t
yếu
của
con
ngư
ời
về
vật
chấ
t,
tin
h
thầ
n
đư
ợc
đáp
ứng
dựa
vào
mứ
c
thu
nhậ
p
của
gđ.
Mọ
i
thà
nh
viê
n
tro
ng
gđ
có
trác
h
nhi
ệm
làm
tốt
côn
g
việ
c
của
mì
nh
để
góp
phầ
n tổ
…………………………………………………………………………………………………….
chứ
c
gđ
văn
mi
nh
và
hạn
h
phú
c.
Kin
h tế
gia
đìn
h
+T
ạo
ra
ngu
ồn
thu
nhậ
p.
+S
ử
dụn
g
ngu
ồn
thu
nhậ
p
hợp
lí,
hiệ
u
quả
.
học
* HĐ 2 : Tìm hiểu mục tiêu và nội dung chương trình SGK và phương pháp htập môn
- Yêu cầu: Nắm được mục tiêu,nội dung ctrình SGK CN6 và biết được phương pháp
htập môn học
TG
ND
HĐGV
HĐHS
…………………………………………………………………………………………………….
20’ II/Mục tiêu và nội dung
tổng quát của chương
trình SGK và pp học tạp
môn hoc:
1/Mục tiêu môn học:
- Kíên thức: Biết được 1
số kiến thức cơ bản và
thiết yếu của con người :
ăn,mặc, ở và thu chi
trong gia đình.Biết được
các pp và qui trình tạo
nên 1 số sản phẩm đơn
giản:khâu vá,nấu ăn ,mua
sắm…
- Kỹ năng:
+ rèn kỹ năng quan sát,
thực hành,
+Rèn kỹ năng thảo luận
nhóm.Kỹ năng vận dụng
vào thực tiễn cuộc sống.
- Thái độ:giáo dục ý thức
yêu thích môn học,lao
động có kế hoạch.
4/ pp học tập bộ môn:
- Hs từ thụ động chuyển
sang chủ động.
- Gv giới thiệu mục tiêu - HS lắng nghe và đọc
chương trình môn
học kỹ nội dung SGK nêu
CN6 và yêu cầu HS nắm được mục tiêu môn
các nội dung sau:
học thể hiện ở 3 mức
+kiến thức:
độ
+kỹ năng:
+thái độ
-Gvkhái quát ND chương
trình CN 6
- Lắng nghe và ghi
nhớ.
Gồm 4 chương :
- Chương 1:May mặc trong
gia đình.
- Chương 2:Trang trí nhà
ở.
- Chương 3:Nấu ăn trong
gia đình
- Chương 4:Thu,chi trong
gia đình.
- Sách CN6 viết theo
hướng mở nhằm giúp hs tư
duy nhiều trong học tập
- GV giới thiệu mục tiêu
chương trình
- GV giới thiệu sách giáo
khoa và hướng dẫn hs cách
sử dụng .
3/Củng cố:(5’ )
Gv tóm tắt lại nội dung bài.
a/ Vai trò của gia đình là gì?
b/ Trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm đó là những công việc gì?
c/ Thu,chi trong gia đình không cân đối có hại gì?
4/Bài tập về nhà : (1’)
- Đọc trước bài 1:Các loại vải thưởng dùng trong may mặc.
- Mỗi hs chuẩn bị trước 1 số loại vải.
* Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………
Tuần:
- Ngày dạy: ……………….
Tiết 2
Chương I:
Bài 1:
- Ngày soạn: ……………….
MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG
MAY MẶC(2T)
I/MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
…………………………………………………………………………………………………….
- Biết được nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên,vải sợi hóa học.
- Biết được qui trình sản xuất các loại vải và công dụng của chúng.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát,so sánh và nhận biết 1 số loại vải.
3/ Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II/Chuẩn bị đồ dùng:
1/ Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 1.1,1.2 sgk.
- Mẫu 1 số loại vải để hs quan sát và nhận biết.
2/Học sinh:
- Sưu tầm 1 số loại vải.
III/Tiến trình lên lớp:
1/ Mở bài:(2’) Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều
được may từ các loại vải.Còn các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu và có tính chất gì ?
2/ Phát triển bài:
HĐ1: tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên.
YC: Biết được nguồn gốc, qui trình sản xuất và tính chất của vải sợi thiên nhiên.
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
18’ -Gv giới thiệu sơ lượcvề I/Nguồn gốc,tính chất
3 loại vải thường dùng của các loại vải:
trong may mặc
1/vải sợi thiênnhiên
- Gv treo tranh H1.1
a/Nguồn gốc:
hướng dẫn hs qs
-Vải sợi thiên nhiên có
- Ycầu hs nêu nguồn gốc nguồn gốc từ thực vật
2 loại vải sợi thiên như :cây bông,từ động
nhiên ?
vật như :con tằm
- Gv đặt câu hỏi:
? Hãy kể tên 1 số cây,
con khác cung cấp sợi để
dệt vải?
? Đặc điệm của các
nguyên liệu sợi thiên
nhiên là gì ?
- Gv y/cầu hs qsát lại
H1.1a,b.
+ Hãy cho biết vải sợi
bông và vải tơ tằm được
sản xuất như thế nào ?
- Gọi 1-2 hs dựa vào
hình vẽ để phát biểu
- Gv hoàn thiện kiến thức
- Gv đưa mẫu vải sợi
thiên nhiên y/c hs qsát
- Gv thao tác mẫu trước
lớp :
+ Vò vải
+ Đốt sợi vải
+ Nhúng vải vào nước ?
vải sợi thiên nhiên có
tính chất như thế nào?
-Gv chốt lại kiến thức
-lắng nghe
b/ Tính chất:
vải sợi thiên nhiên
có độ hút ẩm cao nên
mặc thoáng mát nhưng
dễ bị nhàu, giặt lâu khô,
khi đốt tro bóp dễ tan.
…………………………………………………………………………………………………….
- Hs quan satH1.1 theo
hdẫn của gv
- Cây bông – Vải sợi
bông .
- Con tằm – Vải tơ tằm
- hs kể tên 1 số cây,
connhư:câyđai,gai,lanh,
con vịt ,cừu, dê,…
- vì các sợi này có sẳn
trong thiên nhiên, qua
quá trình sản xuất sợi dệt
có thành phần và tính
chất của nguyên liệu ban
đầu.
- Hs qsát H1.1a,b.nêu
được qui trình sản xuất
vải sợi bông và vải tơ
tằm
-1-2 hs phát biểu,hs khác
theo dõi ,nhận xét,bổ
sung.
-hs qsát mẫu vải sợi thiên
nhiên và thực hiện các
bước theo GV, rút ra kết
luận :
+ Độ nhàu
+ Độ tan của tro
+ Độ thấm nước cuả vải
.nêu được:
có độ hút ẩm cao, mặc
thoáng mát nhưng dễ bị
nhàu…
-lắng nghe và ghi nhớ
HĐ2:Tìm hiểu nguồn gốc,tính chất của vải sợi hoá học
Y/C:Biết được nguồn gốc ,qui trình sản xuất và tính chất của vải sợi hoá học
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
- Gv y\c hs qsát H1.2 - cá nhân qsát H1.2.
(tr7)
nêu được:
? Hãy cho biết vải sợi - có 2 dạng:
hóa học có mấy dạng + vải sợi nhân tạo
sợi?
+ vải sợi tổng hợp
? Các loại vải này có - Vải sợi nhân tạo được
19’ nguồn gốc từ đâu ?
lấy từ chất xenlulo của
gỗ, tre ,nứa
- Vải sợi tổng hợp có
nguồn gốc từ than đá
,dầu mỏ.
- Vì được dệt từ các
? Tại sao gọi là vải sợi dạng sợi do con người
hoá học ?
tạo ra
- Hs dựa vào H1.2 tìm
Nội dung
2/Vải sợi hoá học:
a/Nguồn gốc:
Vải sợi hoá học
được dệt từ các dạng sợi
do con người tạo ra. có
2 loại vải:
+ Vải sợi nhân
tạo:dược lấy từ chất
xenlulo của gỗ ,tre ,
nứa.
+ Vải sợi tổng
hợp:dược lấy từ than
đá , dầu mỏ .
…………………………………………………………………………………………………….
- Gv treo H1.2 ,y/c hs
nêu qui trình sản xuất vải
sợi nhân tạo và vải sợi
tổng hợp bằng cách điền
kết quả vào bài tập ?
- GV giải thích thêm về
qui trình sản xuất vải sợi
hoá học.
- Gv đưa 1 số mẫu vải
sợi hoá học . Yc hs thử
nghiệm như trên (đốt vải,
vò vải, nhúng vải vào
nước )
- nêu tính chất của từng
loại vải
- Gv liên hệ thực tế 1 số
loại vải phổ biến
nội dung thích hợp để
điền vào khoảng trống
-Hs lắng nghe và ghi
nhớ kiến thức.
- Hs qs 1 số mẫu vải sợi
hoá học và thực hiện
thao tác theo hdẫn cuả
gv
b/ Tính chất:
- nêu được tính chất của - Vải sợi nhân tạo:có độ
từng loại vải .
hút ẩm cao nên mặc
- HS liên hệ thực tế
thoáng mát, ít bị nhàu
.khi đốt tro bóp dễ tan.
- Vải sợi tổng hợp : mặc
bí , ít thấm mồ hôi
nhưng bền ,đẹp ,không
bị nhàu,tro bóp không
tan .
3/ Củng cố : (1’)
Gọi hs đọc khung ghi nhớ.
4/Kiểm tra đánh giá : (4’)
a/ Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu ?
a . Thực vật.
b . Động vật.
c . Cả 2 ý trên
b/Vải sợi hoá học có mấy loại ?
a . Vải sợi nhân tạo và vải sợi bông .
b. Vải sợi tơ tằm và vải sợi tổng hợp.
c. Vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
c/ Nêu ưu điểm và nhược điểm của vải sợi thiên nhiên và vải sọi tổng hợp
5/ Dặn dò : (1’)
- Yc hs về nhà học bài và xem tiếp phần còn lại .
- Mỗi em chuẩn bị 1 số mẫu vải vụn .
Tiết 3
- Ngày dạy: ……………….
…………………………………………………………………………………………………….
- Ngày soạn: ……………….
BÀI 1 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG
MAY MẶC (tiếp theo)
I/Mục tiêu :
1/ Kiến thức :
- Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
- Biết phân biệt 1 số loại vải thông thường bằng cách đốt sợi vải .
2/ Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
- Rèn kỹ năng nhận biết.
3/ Thái độ :
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị đồ dùng :
1/ Giáo viên :
- mẫu 1 số loại vải .
- Một số dụng cụ : thao nước, que diêm ,kẹp.
2/ Học sinh :
- Sưu tầm 1 số loại vải vụn.
III/ Tiến trìnhlên lớp :
1/ Mở bài :
- Ổn định lớp :
- kiểm tra miệng : (5’)
a/ Nêu nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học ?
b/ Nêu ưu điểm và nhược điểm của các loại vải đó ?
Vào bài : (1’) Ngoài 2 loại vải trên còn có thêm loại vải nữa là vải sợi pha. Để biết được
vải sợi pha có nguồn gốc , tính chất như thế nào ? Nó có ưu điểm gì ? Vì sao người ta sử dụng
loại vải này rất phổ biến ?
2/ Phát triển bài :
- HĐ 1 : Tìm hiểu nguồn gốc , tính chất của vải sợi pha.
- YC : Biết được vải sợi pha có nguồn gốc từ 2 loại vải trên và biết được ưư điểm của
vải sợi pha.
TG
HĐ của GV
- GĐ đưa cho hs quan
sát mẫu vải có ghi tp
của các loại sợi, và y/c
hs nhận xét.
- Giải thích cho hs rỏ về
12’ sợi pha( là trộn giữa 2
loại sợi trên)
? Khi mặc vải sợi pha
cảm thấy như thế nào?
Vì sao?
?Trong 3 loại vải trên,
em thích loại vải nào?
Vì sao?
- GV giới thịêu: vải sợi
pha được sử dụng rộng
rãi để may quần áo và
các sản phẩm khác vì rẻ
tiền, và thích hợp với
điều kiện khí hậu của
nước ta.
HĐ của HS
→ Quan sát vải có ghi tp
của các loại sợi và nét ra
nhận xét: vải sợi pha
được dệt từ sự kết hợp
của 2 loại sợi khác nhau
→lắng nghe và ghi nhớ.
Nội dung
3/ Vải sợi pha :
a/ Nguồn gốc :
Vải sợi pha được dệt
bằng sợi pha,( sợi pha
được kết hợp từ 2 hoặc
nhiều sợi khác nhau để
tạo thành sợi dệt)
→ mặc thoáng mát, bền,
b/ Tính chất:
đẹp, rẻ tiền…vì nó tổng
Bền, đẹp, rẻ tiền, mặt
hợp nhiều ưu điểm của thoáng mát, ít bị nhàu.
các loại vải khác.
→ hs trả lời theo ý kiến
riêng của bản thân
→ lắng nghe
HĐ 2 : Thử nghiệm để phân biệt 1 số loại vải.
Yêu cầu: Phân biệt được 1 số loại vải thường dùng trong may mặc.
…………………………………………………………………………………………………….
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
II/ Thử nghiệm để phân
biệt 1 số loại vải:
- y/c hs thảo luận theo → thảo luận nhóm hoàn
1/ Điền tính chất 1 số
nhóm hoàn thành bài thành bài tập điền từ theo loại vải:
tập tr 8,9 ( bảng 1)
hd của gv.
20’ - gọi 1-2 nhóm báo cáo → 1-2 nhóm báo cáo kết
kết quả
quả tluận, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, sữa chữa
( nếu cần)
- y/c hs các nhóm đem → Cáx nhóm trình bài 2.Thử nghiệm để phân
mẫu vải đả chuẩn bị, gv các mẫu vải đả chuẩn bị. biệt 1 số mẫu vải:
kiểm tra
→Hs thực hiện thao tác Thao tác vò vải và đốt
- Gv hướng dẫn hs thao dưới sự hướng dẫn của sợi vải.
tác vò vải và đốt sợi vải, gv
rồi sắp xếp chúng vào
các nhóm.
→ Đại diện các nhóm
- y/c đại diện các nhóm báo cáo két quả thực
báo cáo
hiện.
→ quan sát H 1.3 và đọc 3. Đọc tp sợi vải trên
- y/c hs quan sát H 1.3 được các tp sợi vải.
các băng vải nhỏ đính
và đọc tp sợi vải trên
trên áo,quần :
các ví dụ.
→ lấy mẫu các băng vải
- y/c hs lấy các băng vải nhỏ xát định tp các sợi
nhỏ đã sưu tầm và đọc vải.
tp?
- Vải sợi pha có nguồn gốc từ đâu vá có tính chất như thế nào?
- Để phân biệt các loại vải ta phải làm như thế nào?
4. Kiểm tra đánh giá: (4’)
- Trong các loại vải đã học, em thích mặc loại vải nào? Vì sao?
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc mục em có biết
- Chuẩn bị bài 2 “ lựa chọn trang phục”
* Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..….
……………….……………………………………………..............
- Tiết 4
- Ngày dạy: ……………….
- Ngày soạn: ……………….
Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC ( 2T )
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đựơc thế nào là trang phục và các loại trang phục.
- Biết được trang phục có chức năng như thế nào.
2.Kỷ năng:
- Rèn kỷ năng quan sát, hđ nhóm
3. Thái độ:
- Gd hs có ý thức và lòn gsay mê htập môn học.
II/ Chuẩn bị đồ dùng:
1.GV:
- Sưu tẩm thêm 1 số tranh ảnh về các loại trang phục.
- Tranh phóng to H 1.4 ( SGK)
2.HS :
- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về các loại trang phục
III/ Tiến trình lên lớp:
3.
…………………………………………………………………………………………………….
1.Mở bài:
- Kiểm tra miệng : (4’)
a/ Nêu nguồn gốc, tính chất vải sợi pha?
b/ Để phân biệt 1 số loại vải, làm như thế nào?
- Vào bài: (1’) Mặc là 1 trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Như điều cần thiết là
chúng ta phải biết cách lựa chọn vải, kiểu may… như thế nào để có được bộ trang phục đẹp,
hợp thời trang… Vậy trang phục là gì: có những loại trang phục nào? Và có chúc năng gì?
2.Phát triển bài:
- HĐ 1: Tìm hiểu thế nào là trang phục và có những loại trang phục nào?
- Yêu cầu: Biết được trang phục là gì và có những loại trang phục nào.
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
I/ Trang phục và vhức
năng của trang phục:
- Gv hình thành khái → lắng nghe và ghi nhớ
1. Trang phục là gì?
20’ niệm cho hs
→ Qsát để nắm vững Trang phục bao gồm các
- Gv đưa cho hs qsát 1 trang phục là gì
loại quần áo và 1 số vật
số trang phục để khắc
dụng khác đi kèm( mũ,
sâu kiến thức.
→ 1 hs phát biểu lại.
giày, tất, khăn quàng…)
- Gv y/c 1 hs nhắc lại
khái niệm. dựa vào
tranh ảnh ( mẫu thật)
- y/c hs qsát H 1.4 - Cá nhân qsát H 1.4 và 2. Các loại trang phục:
(sgk)→ nêu tên và nêu được tên và công
Có nhiều loại trang
công dụng của từng dụn gcủa từng loại trang phục, mỗi loại được may
loại trang phục.
phục.
bằng chất liệu vải, kiểu
+ H 1.4a: Tp trẻ em lứa may khác nhau với công
tuổi mẫu giáo, màu sắc dụng khác nhau như theo
rực rở, dể thấm mồ hôi.
thời tiết, theo công dụng,
+H 1.4b: Tp thể dục theo giới tính và theo lứa
thẩm mỷ, msắc rực rở, tuổi.
chất liệu vải co giản
+ H 1.4c: Tp lđ, msắc
tối, may rộng, vải thấm
mồ hôi.
→ 1 vài hs trả lời, hs
- Gv gọi hs trả lời
khác nhận xét, bổ sung
→ Cá nhân qsát tranh
- Gv cho hs qsát thêm ảnh của gv và tranh ảnh
1 số loại trang phục và tự sưu tầm nêu tên và
nêu tên, công dụng của công dụn gcủa 1 số tp
chúng
khác.
? Theo em có thể phân → Theo lứa tuổi
loại tp theo những - Theo giới tính
cách nào?
- Theo công dụng
- Theo thời tiết
- Gv giải thích thêm để → Lắng nghe và ghi nhớ
hs phân biệt được các
cách phân loại tp
- HĐ 2: Tìm hiểu chức năng của trang phục.
- Yêu cầu: Biết được chức năng của trang phục:
TG
HĐ của GV
14’ - Y/c hs liên hệ đến
trang phục của bản
thân
? Theo em tp có chức
năng gì?
? y/c hs nêu ví dụ chức
năng bảo vệ of trang
HĐ của HS
→ Hs liên hệ đến tp của
bản thân nêu 1 vài chức
năng of tp: bảo vệ cơ
thể và làm đẹp cho con
người.
VD: Tp of công nhân
cầu đường, tp of người
Nội dung
3. Chức năng của trang
phục:
- Bảo vệ cơ thể tránh tác
hại of môi trường.
- Làm đẹp cho con người
…………………………………………………………………………………………………….
phục?
quét rác…
trong mọi hoạt động.
? Theo em thế nào là → hs tluận, nhóm lựa
mặc đẹp?
chọn câu trả lời trong
các nd skg (tr 12)
- Y/c đdiện các nhóm → Đại diện 1 vài nhóm
trả lời.
cho ý kiến.
- Các nhóm khác bổ
sung
- Gv chốt lại và phân → Lắng nghe và rút ra
tích cho hs hiểu mặc kết luận về mặc đẹp.
đẹp là sự phù hợp giữa
tp với đặc điểm of
người mặc, phù hợp
với hoàn cảnh xh và
môi trường giao tiếp
3. Củng cố: (1’)
- Gv y/c hs đọc (*) khung ghi nhớ
4. Kiểm tra đánh giá: (4’)
- Trang phục là gì?
- Có thể phân loại theo những cách nào?
- Trang phục có chức năng gì?
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài củ
- Chuẩn bị nội dung tiếp theo, kẻ sẳn bảng 2,3 vào vở.
ï Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
- Tiết 5
- Ngày dạy: ……………….
- Ngày soạn: ……………….
Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tt)
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Hs biết cách chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi
- Hiểu được sự đồng bộ của trang phục.
2/ Kỷ năng:
- Rèn khả năng qsát, nhận xét, thảo luận nhóm
3/ Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II/ Chuẩn bị đồ dùng:
1. Gv:
- Bảng phụ ghi nd bảng 2 và bảng 3
- Tranh phóng to H 1.6, H1.7, H1.8
- Sưu tầm thêm 1 số tranh ảnh có liên quan
2. Hs:
- Kẻ sẳn bảng 2 và 3 vào vở.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Mở bài:
- Kiểm tra miệng (4’)
a/ Trang phục là gì? Có thể phân loại trang phục theo những cách nào?
b/ Trang phục có chức năng gì?
- Vào bài : (1’) Để có được trang phục đẹp, phù hợp, chúng ta cần phải biết cách lựa chọn
vải, kiểu may như thế nào phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi ?
2/ Phát triển bài :
- HĐ 1: tìm hiểu cách chọn vải ,kiểu may phù hợp vóc dáng cơ thể .
- YC : Biết cách chọn vải , kiểu may cho phù hợp với vóc dáng cơ thể
…………………………………………………………………………………………………….
TG
HĐ của GV
20’ - Gv đặt vấn đề :
?Muốn có được trang
phục đẹp cần xác định
yếu tố nào?
- Yc hs đọc nôi dung
bảng 2
? Đặc điểm nào có thể
làm cho người mặc có
vẻ gầy đi hoặc béo ra ?
- Gv treo H1.5, hdẫn hs
quan sát.
? Có nhận xét gì về màu
sắc, hoa văn của vải đến
vóc dáng người mặc ?
HĐ của HS
Nội dung
II/ Lựa chọn trang
- Vóc dáng, lứa tuổi
phục :
1/ chọn vải, kiểu may
phù hơp vóc dáng cơ
- Cá nhân đọc hiểu nội thể :
dung bảng 2
a/ Lựa chọn vải :
- Màu sắc, hoa văn và
chất liệu của vải .
- Hs quan sát H1.5 ,thảo
luận nhóm.Nêu được :
màu sắc, hoa văn của vải
có thể làm cho người
mặc có cảm giác gầy đi,
cao lên hoặc béo ra, thấp
xuống .
- Đại diện nhóm trả lời,
nhóm khác nhận xét, bổ
sung .
- Gv chốt lại .
- Lắng nghe và ghi nhớ
- y/c hs đọc hiểu nd bảng - Cá nhân đọc hiểu bảng
3
3
- y/c hs qsát H1.6 và nêu - Hs qsát H1.6 và nêu
nhận xét về hình ảnh of
được: các đường nét
kiểu may đến vóc dáng
chính trên áo, quần, kiểu
người mặc?
may cũng làm cho người
mặc gầy đi hoặc béo ra.
Đại diện 1 vài nhóm trả
lời.
→lắng nghe và ghi nhớ.
- Gv chốt lại
- Hs tluận nhóm (4’)
hthành bài tập
- Y/c hs tluận nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo
hthành bài tập cuối tr14 kết quả, các nhóm còn
SGK
lại nhận xét bổ sung
b/Lựa chọn kiểu may:
Muốn có tp đẹp cần
biết (chọn) rỏ vóc dáng
để chọn vải, kiểu may
phù hợp vóc dáng.
- Gv bổ sung ( nếu cần)
HĐ 2: Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
Yêu cầu: Hs biết cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
TG
HĐ của GV
8’ - Y/c hs đọc hiểu nd
SGK (tr15)
? Vì sao cần phải chọn
vải, kiểu may phù hợp
với lứa tuổi ?
- Gv bổ sung (nếu cần)
+ Ở tuổi hồn nhiên, ngây
thơ khi mặc quần áo dầy,
cứng, màu tối sẽ làm cho
trẻ già đi, và ngược lại
người đứng tuổi mặc
quần áo sáng, loè loẹt
HĐ của HS
- Cá nhân đọc hiểu nội
dung sGK trang 15
- vì mỗi lứa tuổi có đk
sinh hoạt, vui chơi, tính
cách khác nhau…
-Lắng nghe và ghi nhớ
Nội dung
2.Chọn vải, kiểu may
phù hợp với lứa tuổi
Mỗi lứa tuổi có ncầu,
điều kiện sinh hoạt, vui
chơi, đặc điểm tích cách
khác nhau nên cần lựa
chọn vải, kiểu may phù
hợp với lứa tuổi.
…………………………………………………………………………………………………….
gây cảm giác lố lăng, ko
trang nhả…
HĐ 3: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục:
Yêu cầu: Hs biết lựa chọn 1 số vật dụng đi kèm phù hợp với quần, áo.
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
7’ -Y/c hs qsát H1.8 SGK - Cá nhân qsát H1.8
(tr16)
SGK theo hướng dẫn
của gv.
-Y/c hs nêu nhận xét về - Hs tluận nhóm nêu
sự đồng bộ của tp?
nhận xét về sự đồng bộ
của tp: vật dụng đi kèm
phù hợp với áo, quần…
- Đại diện 1 vài nhóm
trả lời, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
→ lắng nghe và ghi
- Gv bổ sung hthiện kiến nhớ
thức.
Nội dung
3.Sự đồng bộ của trang
phục:
Cần chọn vật dụng đi
kèm phù hợp với quần
áo.
3.Củng cố: (1’)
- Gọi hs đọc ghi nhớ
4.Kiểm tra đánh giá: (3’)
1. Để có được tp đẹp cần chọn vải, kiểu may phù hợp…
a/ Vóc dáng
b/Lứa tuổi
c/Thời đại d/ Vóc dáng và lứa tuổi
2.Người cao, gầy cần lựa chọn vải như thế nào?
a/ Màu sáng, thô, xốp, kẻ sọc dọc
b/ Màu tối, kẻ sọc ngang.
c/ Màu sáng, kẻ sọc ngang, hoa to.
5.Dặn dò: (1’)
- Y/c hs học bài
- Hd hs trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị bài mới
* Rút kinh nghiệm :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……
- Tiết 6
- Ngày dạy: ……………….
- Ngày soạn: ……………….
Bài 3 : THỰC HÀNH
LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm vững kiến thức về lựa chọn trang phục
- Biết chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi đạt y/c thẩm mỹ, góp phần tôn
vẻ đẹp của mỗi người.
- Biết chọn 1 số vật dụng đi kèm phù hợp với quần, áo đã chọn.
2. Kỷ năng :
- Rèn kỷ năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị đồ dùng:
1. Gv:
- Một số tranh ảnh có liên quan về sự đồng bộ của tp
2. Hs:
…………………………………………………………………………………………………….
- Mỗi hs tự xđ đặc điểm về vóc dáng, kiểu áo, quần định may…
III/ Tiến trình lên lớp:
1. Mở bài:
- Kiểm tra miệng (5’)
1/ Để có được tp đẹp cần xác định những yếu tố nào?
Vào bài: (1’) Qua bài học vừa rồi các em đả biết cách lựa chọn vải, kiểu may như thế nào
cho phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi. Để vận dụng những kiến thức đó vào cuộc sống, hôm nay
chúng ta thực hành lựa chọn tp cho chính bản thân.
2. Phát triển bài:
- HĐ 1: Tìm hiểu qui trình lựa chọn trang phục
- Yêu cầu: Hs biết được để có trang phục đẹp cần xác định những yếu tố nào?
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
5’ - Từ câu hỏi kiểm tra Hs lắng nghe và ghi
miệng,gv hd hs nắm nhớ
lại qtrình lựa chọn tp
- Gọi 1-2 hs nhắc lại
1-2 hs phát biểeu lại
qui trình lựa chọn tp
Nội dung
I.Chuẩn bị:
- Xđ vóc dáng, lứa tuổi
người mặc
- Xđ loại áo, quần hoặc
vấy và kiểu mẫu định
may.
- Lựa chọn vải may
- Lựa chọn vật dụng đi
kèm
- HĐ 2: Thực hành
- Yêu cầu: Hs biết chọn vải, kiểu may 1 bộ tp đi chơi phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi.
TG
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
*Trường hợp 1:
Hs hthành bài tập theo II. Thực hành:
-Y/c hs hthành bài tập hd của gv
1.Làm việc cá nhân:
về chọn vải, kiểu may
Ghi vào giấy:
30’ 1 bộ tp đi chơi
Mỗi hs ghi vào giấy:
+ Gv hướng dẫn hs - Những điểm về vóc
- Những đặc điểm về vóc
làm việc độc lập(6’)
dáng bản thân và kiểu
dáng bản thân và kiểu áo,
áo, quần định may.
quần định may
- Chọn vải ( màu sắc,
- Chọn vải
chất liệu, hoa văn)
- Chọn vật dụng đi kèm. - Chọn vật dụng đi kèm
2/ Làm việc theo tổ:
*Trường hợp 2:
HS tluận theo nhóm với
-Cá nhân trình bài phần
- Gv yc hs làm việc sự huớng dẫn của gv.(7’ chuẩn bị của mình.
theo tổ với nội dung )
Tluận, nhận xét cách lựa
sau :
- Đại diện 1-2 nhóm
chọn tp của bạn.
+ Mổi cá nhân trình trình bày , nhóm còn lại
bài phần chuẩn bị của nhận xét , bổ sung
mình .
+ thảo luận ,nhận xét
cách lựa chọn trang
phục của bạn .( đã hợp
lí chưa ? Nếu chưa cần
sữa như thế nào ?)
- Yc các nhóm nộp bài - HS nộp bài theo
nhóm.
3/ Củng cố:3’
Nêu lại cách chọn vải , kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể của em?
3/Bài tập về nhà:1’
- xem trước bài 4 :Sử dụng và bảo quản trang phục
- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về các loại TP
* Nhận xét:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
…………………………
Tuaàn :4
Tieát :7
- Ngày dạy: ……………….
Bài 4 : SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (3Tiết )
I/ Mục ñích yeâu caàu:
1/ Kiến thức :
- Biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động.
- Biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với môi trường và công việc.
2/ Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát , thảo luận nhóm.
3/ Thái độ :
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học, yêu cái đẹp.
II/Đồ dùng dạy và học:
1/ Giáo viên :
- Tranh phóng to hình 1.9, hình 1.10 SGK
- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về TP lễ hội, lễ tân ở 1 số vùng miền .
2/ Học sinh :
- Sưu tầm tranh ảnh về 1 số loại TP .
III/Hoạt động trên lớp:
1/ KTBC: (không )
2/ GBM:
…………………………………………………………………………………………………….
* Vào bài :(1’) Để có được trang phục đẹp , phù hợp thì cần phải sử dụng như thế
nào? Bài học hôm nay giúp chúng ta biết được điều đó.
HĐ 1 : Tìm hiểu cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động.
- YC : Biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động.
TG
ND
I.Sử dụng trang phục:
1/ Cách sử dụng tp:
HĐGV
- Y/c hs nhận xét vấn đề
sau: khi lđ đất, cát …em
lại
mặc
chiếc
áo
trắng….?
? Nếu sử dụng tp ko phù
hợp thì có tác hại gì?
20’ a/ Trang phục phù hợp - Y/c 1 vài hs nêu các hđ
với hoạt động:
thường ngày of bản thân.
? Khi đi học em mặc như
* Trang phục đi học
thế nào?
- Chọn vải sợi pha, màu - Y/c hs rút ra kết lụân về
sáng, kiểu may đơn giản tp mặc đi học.
* Trang phục đi lao
động:
- Chất liệu vải sợi: vải
sợi bông
- Màu sắc: màu sẩm
- Kiểu may đơn giản,
rộng.
- Giày, dép thấp.
HĐHS
Hs trả lời theo suy nghỉ
of cá nhân.
Quần áo mau củ, tốn
tiền mua sắm…
1 vài hs trả lời: nấu
cơm ,giặc đồ, đi học, đi
chơi…
- Hs trả lời.
- May vải sợi pha, màu
- Gv đặt vấn đề:
sắc nhả nhặn, kiểu may
? Khi đi lđộng, em mặc đơn giản
ntn? giải thích tại sao?
- Y/c hs hoàn thành bài - Hs trả lời
tập điền từ tr19.
- Hs tluận nhóm hoàn
thành bài tập điền từ
tr19.
- Y/c hs rút ra kế luận
Đdiện các nhóm báo
cáo, hs khác nhận xét,
- Gv cho hs qsát 1 số bổ sung
* Trang phục lễ hội, lễ tranh ảnh đả sưu tầm, và - Cá nhân tự rút ra kết
tân:
qsát H1.10(sgk)
luận
Mỗi dân tộc có 1 kiểu
- Cá nhân qsát hình vẽ
trang phục riêng
- Y/c hs mô tả tp lễ hội
of dân tộc mà em biết?
- Em có nhận xét gì về tp
phục lễ hội of các vùng hs trả lời dựa vào hình
miền ở nước ta
vẽ đã qsát
? Khi đi dự shoạt văn
nghệ, liên hoan…em - Tp lễ hội of các vùng
thường mặc ntn?
miền khác nhau.
- Gv chốt lại kiến thức về
tp lễ hội, lễ tân.
Hs trả lời theo cá nhân
Lắng nghe và ghi nhớ
- HĐ 2: Tìm hiểu cách sử dụng tp phù hợp với môi trường và công việc
- Yêu cầu: Biết cách lựa chọn tp phù hợp với môi trường và công việc.
TG
ND
HĐGV
18’ b/ Trang phục phù hợp - Gv gọi 1 hs đọc to “ bài
với môi trường và công học về tp of Bác” tr26
việc:
? Khi đi thăm đền Đô
Bác Hồ mặc trang phục
ntn?
?Khi tiếp các vị khavh1
HĐHS
1 hs đọc to, các hs khác
lắng nghe và ghi nhớ
-Mặc giản dị ,bộ kaki
nhạt màu , dép Cao su
con hổ
-Mặc comlê, cà vạc
…………………………………………………………………………………………………….
Sử dụng tp phù hợp có
ý nghĩa rất quan trọng
đối với kết quả công
việc và thiện cảm of 1
người đối với mình
quốc tế Bác và các đồng
chí mặc trang phục ntn?
? Vì sao khi tiếp khách
quốc tế thì Bác lại bắt
các đ/chí đi cùng phải
mặc comle.. nghiêm
chỉnh?
nghiêm chỉnh
- Vì đây là công việc
trang trọng thể hiện sự
tôn trọng, quí mến
khách, và bài tỏ lòng
hiếu khách of dân tộc
VN mà Bác Hồ thay
mặc nhân dân đón tiếp.
-Áo sơ mi trắng, cổ hồ
bột cứng ,cà vạc hẳn
?Khi đón Bác về thăm lên.
đền Đô Bác Ngô Từ Vân
mặc ntn?
- Vì hoàn cảnh nước ta
? Vì sao Bác nhắc nhở rất nghèo, Bác Ngô Từ
Bác “Ngô Từ Vân” từ Vân mặc như vậy là ko
nay chỉ nâu sồng thôi hợp hoàn cảnh…
nhé?
- Trang phục đẹp phù
hợp với môi trường và
- Y/c hs rút ra kết luận tp công việc của mình.
đẹp là phải ntn?
3/Củng cố: (1’)
Gọi1-2 hs đọc của khung ghi nhớ
4/Bài tập về nhà: (5’)
a/ Khi đi lao động, chúng ta nên mặc ntn? Vì sao?
b/ Sử dụng tp ntn là hợp lí? Vì sao phải sử dụng tp hợp lí?
- Về nhà học bài
- Xem tiếp phần còn lại.
ïNhận xét::
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…..
Tuần :4
Tiét:8
I/ Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Ngày dạy: ……………….
Bài 4: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (TT)
…………………………………………………………………………………………………….
- HS biết cách phối hợp vải hoa văn với vải trơn giữa áo và quần
- Biết cách phối hợp màu sắc hợp lí giữa áo, quần đạt yêu cầu thẩm mỹ
2. Kỷ năng:
- Rèn kỷ năng qsát, thảo luận nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II/ Đồ dùngdạy và học:
1.Giáo viên:
- Tranh phóng to H1.11, H1.12
- Sưu tầm thêm 1 số tranh ảnh khác có liên quan
2.Học sinh:
- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về tp
III/Hoạt động trên lớp:
1/ - Kiểm tra bài củ(5’)
-Mô tả tp mặc đi lđộng? Giải thích?
-/ Sử dụng tp phù hợp có ý nghĩa gì?
2/ GBM
Vào bài: (1’) biết cách phối hợp tp đó cũng là yếu tố quan trọng để có được tp đẹp.
Vậy, cần phối hợp ntn để tp của ta thêm phong phú, thẩm mỹ?
:
*/ HĐ 1: Tìm hiểu cách phối hợp trang phục
- Yêu cầu: Biết cách phối hợp vải hoa văn với vải trơn.biét phối hợp màu sắc giữa áo và quần
TG
ND
15’ 2. Cách phối hợp tp:
a/ Phối hợp vải hoa
văn với vải trơn:
Vải hoa hợp với vải
trơn hơn vải kẻ sọc
hoặc sọc caro.
Theo dỏi, suy nghỉ trả
lời
Hs rút ra nhận xét: bạn
biết cách phối hợp tp,
vì thế trang phục của
bạn phong phú
- Cá nhân qsát hình
vẽ→ tluận nhóm nêu
được : vải hoa hợp với
vải trơn hoặc có màu
trùng với 1 trong các
màu chính của vải hoa.
- Hs qsát 1 số mẩu tp
→ nêu đựơc: vải hoa
ko hợp với vải kẻ sọc
dọc hay kẻ caro.
b/ Phối hợp màu sắc :
có nhiều cách phối
hợp :
- sự kết hợp giữa các
sắc độ khác nhau trong
cùng 1 màu .
- sự kết hợp giữa 2
màu cạnh nhau trên
HĐGV
Theo dỏi, suy nghỉ trả
lời.
HS rút ra nhận xét: bạn
biết cách phối hợp tp, vì
thế trang phục của bạn
phong phú
- Cá nhân qsát hình vẽ→
tluận nhóm nêu được :
vải hoa hợp với vải trơn
hoặc có màu trùng với 1
trong các màu chính của
vải hoa.
- Hs qsát 1 số mẩu tp →
nêu đựơc: vải hoa ko hợp
với vải kẻ sọc dọc hay kẻ
caro.
HĐHS
- Gv treo H1.12 h/dẫn hs
quan sát .
? theo em , có thể kết
hợp màu sắc giữa áo và
quần như thế nào ? cho
ví dụ ?
- cá nhân quan sát H1.12
- HS nêu 1 số cách phối
hợp màu sắc giữa áo và
quần
+áo và quần có cùng
màu .
+áo và quần có 2 màu
cạnh nhau
…………………………………………………………………………………………………….
vòng màu .
- sự kết hợp giữa 2
màu tương phản đối
nhau trên vòng màu .
- màu trắng và đen có
thể kết hợp với bất kì
các màu khác .
- Hs qsát ảnh về cách
- Gv cho hs qsát 1 số ảnh phối hợp màu sắc giữa áo
về cách phối hợp màu và quần.
sắc giữa áo và quần .
? yc hs rút ra nhận xét ?
- không nên mặc áo và
quần có 2 màu tương
phản nhau .
- không nên mặc cả áo và
quần có màu sắc quá sặc
- Gv liên hệ thực tế .
sỡ .
? theo em , phối hợp màu
sắc hợp lí giữa áo và - làm tôn thêm vẻ đẹp
quần có tác dụng gì ?
cho người sử dụng .
*/ HĐ2 : Tìm hiểu cách bảo quản trang phục.
- Yêu cầu :Biết cách bảo quản trang phục đúng qui trình.
TG
ND
19’ II/ Bảo quản trang
phục :
1/ Giặt , phơi :
Giặt là làm sạch vết
bẩn trên áo, quần và
phơi ngoài nắng
HĐGV
- Gv đặt vấn đề :
? Bảo quản trang phục
gồm những công việc
nào ?
- Yc hs thảo luận nhóm
hoàn thành bài tập điền
từ để tìm hiểu qui trình
giặt, phơi quần , áo .
- Gọi 1-2 nhóm báo cáo
kết quả .
HĐHS
- giặt, phơi, là, cất giữ.
- Hs thảo luận nhóm
hoàn thành bài tập . Nêu
được qui trình giặt ,phơi
quần áo .
- Đại diện 1-2 nhóm báo
cáo kết quả. Nhóm khác
nhận xét, sữa chữa, bổ
- Gv thông báo đáp án sung .
đúng .
- hs sữa chữa (nếu cần)`
? Quần, áo sau khi giặt, - Muốn quần áo phẳng
phơi xong muốn cho ta phải là (ủi ).
phẳng cần làm gì ?
? khi là cần những dụng
cụ nào ?
- Bàn là, cầu là, bình
- Gv treo H1.13 ,giới phun nước .
thiệu các dụng cụ là
- Hs quan sát và ghi nhớ
- Yc hs so sánh độ nhàu kiến thức .
của vải sợi bông và vải - vải sợi bông dễ bị
tổng hợp ?
nhàu còn vải sợi tổng
? khi là các loại vải khác hợp ít bị nhàu .
nhau thì cần nhiệt độ như
thế nào ?
-các loại vải khác nhau
- Yc hs nêu qui trình là cần nhiệt độ khác nhau .
quần, áo ?
2/ Là (ủi) :
a/ Dụng cụ là :
Gồm : bàn là, cầu
là , bình phun nước .
b/ Qui trình là :
- Điều chỉnh nhiệt độ
phù hợp với từng loại
vải .
- Là theo chiều dọc .
Không đặt bàn là quá
lâu trên vải
-Khi ngừng là phải
dựng bàn là và đặt đúng
nơi quy định
-Gv treo bảng 4 : kí hiệu - 1-2 hs nêu qui trình
giặt, là. yc hs quan sát .
là . hs khác nhận xét, bổ
sung.
- Hs quan sát bảng 4,
hận biết 1 số kí hiệu
giặt, là
c/ Kí hiệu giặt , là :
kẻ bảng kí hiệu giặt,
là .
…………………………………………………………………………………………………….
3/ Cất giữ :
Để nơi khô ráo
Cho vào ngăn tủ .
? quần, áo sau khi giặt
phơi ,là xong cần làm - Đem cất giữ
gì ?
? cần cất giữ như thế - Hs nêu 1 vài cách cất
nào ?
giữ quần áo như : xếp
gọn gàng cho vào ngăn
tủ , để nơi khô ráo , lấy
móc máng lên …
- lắng nghe và ghi nhớ
- Gv chốt lại kiến thức .
3/ Củng cố : ( 1’ )
- Gọi 1-2 hs đọc ghi nhớ
4/Bài tập về nhà: (4’ )
a/ Vải hoa hợp với loại vải nào ?
b/ Gv treo bảng kí hiệu giặt , là , yc hs nhận biết .
c/ Bảo quản trang phục gồm những công việc nào
Yc hs về nhà học bài củ .
Trả lời các câu hỏi cuối bài .
Mỗi em chuẩn bị : chỉ , vải (10cm -15cm) ,thước.
*/Nhậnxét……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………
Tuần :5
Ngày dạy: ……………….
- Xem thêm -