Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp thúc đẩy xây dựng nông thôn mới tại huyện sốp cộp...

Tài liệu Giải pháp thúc đẩy xây dựng nông thôn mới tại huyện sốp cộp

.PDF
126
27
130

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Giàng Bả Tủa i LỜI CÁM ƠN Tác giả xin trân trọng cám ơn các thầy, cô và các đồng nghiệp tại phòng Đào tạo Đại học và Sau đại học đóng góp ý kiến cho việc soạn thảo tài liệu Hướng dẫn trình bày Luận văn thạc sĩ này. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .................................................................................................................................4 1.1 Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới .................................................. 4 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của xây dựng nông thôn mới ........................ 4 1.1.2 Nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ............................................................ 5 1.1.3 Nội dung xây dựng nông thôn mới ............................................................. 6 1.1.4 Các tiêu chí đánh giá công tác xây dựng nông thôn mới .......................... 10 1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác xây dựng nông thôn mới tại huyện Sốp Cộp ............................................................................................................... 13 1.2.1 Cơ chế quản lý của xây dựng nông thôn mới của huyện .......................... 13 1.2.2 Phân cấp quản lý việc thực hiện xây dựng nông thôn mới ....................... 14 1.2.3 Văn bản và chính sách...............................................................................15 1.2.4 Tổ chức bộ máy và trình độ của cán bộ lý việc thực hiện xây dựng nông thôn mới .............................................................................................................16 1.2.5 Hệ thống thông tin và phương tiện quản lý thực hiện xây dựng nông thôn mới...................................................................................................................... 17 1.3 Cơ sở thực tiễn công tác xây dựng nông thôn mới .................................... 18 1.3.1 Những kinh nghiệm của các địa phương ..................................................18 1.3.2 Thực trạng về thực hiện xây dựng nông thôn mới tại Việt Nam ..............30 1.3.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Sốp Cộp .......................................33 1.4 Những công trình khoa học liên quan đến đề tài....................................... 36 Kết luận chương 1 .........................................................................................................38 iii CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN SỐP CỘP ............................................................................................................................... 39 2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Sốp Cộp ........................... 39 2.1.1 Đặc điểm địa lý - tự nhiên........................................................................ 39 2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội huyện Sốp Cộp ................................................ 41 2.2 Các cơ quan trực tiếp quản lý thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Sốp Cộp ....................................................................................... 43 2.2.1 Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Sốp Cộp ................... 43 2.2.2 Kha Bạc Nhà nước huyện Sốp Cộp .......................................................... 44 2.3 Các chương trình dựn án xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2018 tại huyện Sốp Cộp ............................................................................................. 45 2.4 Thực trạng công tác xây dựng nông thôn mới tại huyện Sốp Cộp ............. 52 2.4.1 Công tác lập kế hoạch xây dựng nông thôn mới ...................................... 52 2.4.2 Tổ chức thực hiện xây dựng nông thôn mới ............................................. 55 2.4.3 Công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện xây dựng nông thôn mới của huyện Sốp Cộp ................................................................................................... 61 2.5 Đánh giá công tác xây dựng nông thôn mới của huyện Sốp Cộp ............... 64 2.5.1 Những kết quả đạt được ............................................................................ 64 2.5.2 Những hạn chế .......................................................................................... 70 2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế trên ....................................................... 70 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 71 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CÔNG TÁC XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN SỐP CÔP ...................................................................................... 73 3.1 Mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng thực hiện xây dựng nông thôn mới huyện Sốp Cộp ............................................................................................. 73 3.1.1 Mục tiêu, nhiệm vụ ................................................................................... 73 3.1.2 Định hướng ............................................................................................... 74 3.2 Những cơ hội, thách thức đối với việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Sốp Cộp ................................................................. 75 3.2.1 Cơ hội ........................................................................................................ 75 3.2.2 Thách thức................................................................................................. 76 iv 3.3 Cơ sở đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Sốp Cộp .................................................................................. 77 3.4 Đề xuất một số giải pháp thực hiện xây dựng nông thôn mới cho huyện Sốp Cộp ............................................................................................................... 85 3.4.1 Giải pháp chỉ đạo, điều hành .....................................................................85 3.4.2 Giải pháp về tuyên truyền, hướng dẫn, tập huấn ......................................89 3.4.3 Giải pháp về quy hoạch và thực hiện quy hoạch ......................................93 3.4.4 Giải pháp về tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu 96 3.4.5 Giải pháp về phát triển kinh tế ................................................................100 3.4.6 Giải pháp về nâng cao trình độ cán bộ quản lý và chất lượng lao động .102 3.4.7 Giải pháp về quản lý, sử dụng và huy động vốn .....................................104 3.4.8 Giải pháp về đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới .........................................................................................106 3.5 Kiến nghị .............................................................................................. 109 3.5.1 Với cấp Trung ương ................................................................................109 3.5.2 Với các cấp huyện, tỉnh ...........................................................................110 3.5.3 Với cấp xã, các hộ gia đình .....................................................................111 Kết luận chương 3 .......................................................................................................112 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................115 PHỤ LỤC ....................................................................................................................117 v DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Bản đồ địa lý huyện Sốp Cộp – tỉnh Sơn La .................................................. 39 Hình 2.2 Toàn cảnh của huyện Sốp Cộp ....................................................................... 45 Hình 2.3 Dự án tuyến đường trung tâm huyện Sốp Cộp ............................................... 51 Hình 2.4 Công tác làm đường giao thông nông thôn mới ............................................. 52 Hình 3.1 Diện mạo huyện Sốp Cộp............................................................................... 79 Hình 3.2 Trạm ý tế xã Sốp Cộp ..................................................................................... 79 Hình 3.3 Lễ công bố nhán hiệu nếp Mường Và – Sốp Cộp .......................................... 80 Hình 3.4 Nếp tan Mường Và – Sốp Cộp ....................................................................... 80 Hình 3.5 Mô hình trồng xoài của huyện Sốp Cộp......................................................... 81 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Các chương trình dự án đầu tư năm 2016 ...................................................... 46 Bảng 2.2 Các chương trình dự án năm 2017 và 2018 ..................................................49 Bảng 2.3 Tổng hợp các tuyến đường bê tông xi măng tại các xã biên giới trên địa bàn huyện năm 2017.............................................................................................................59 Bảng 2.4 Tổng hợp số xã đạt tiêu chí nông thôn mới theo từng tiêu chí đến hết năm 2018 ............................................................................................................................... 61 Bảng 2.5 Riêng vốn Chương trình MTQG giao năm 2018 ...........................................66 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCĐ : Ban chỉ đạo CSHCM : Cộng Sản Hồ Chí Minh KT-XH : Kinh tế xã hội MTTQ : Mặt trận tổ quốc MTQG : Mục tiêu Quốc gia NTM : Nông thôn mới NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn NL : Năng lực TDTT : Thể dục thể thao THCS : Trung học cơ sở UBND : Ủy ban nhân dân VH-XH : Văn hóa xã hội VH, TT&DL : Văn hóa, thể thao và du lịch XD : Xây dựng XH : Xã hội viii MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, XI, XII đã khẳng định “Trong giai đoạn hiện nay và nhiều năm tới, vấn đề nông nghiệp nông thôn là vấn đề chính có tầm chiến lược quan trọng, là vấn đề then chốt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định chính trị và an ninh quốc phòng, là yếu tố hàng đầu đảm bảo sự phát triển bền vững của Đất nước trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa”. Sự phát triển kinh tế một nước không những chỉ phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế của các vùng đô thị mà còn phụ thuộc rất nhiều vào sự phát triển của các vùng nông thôn Nông thôn nước ta luôn chiếm một vị trí quan trọng trong quá trình dựng nước và giữ nước. Trong thời kỳ nào Đảng ta cũng chăm lo đến phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn. Sau năm 1986 đất nước ta bước vào công cuộc đổi mới, nền kinh tế được vận hành theo cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và ngày càng hội nhập sâu hơn với kinh tế thế giới. Phát triển nông nghiệp, nông thôn là một một yêu cầu cũng như thách thức trong thời điểm hiện nay. Nhận thức được vấn đề đó, ngày 05/08/2008 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã ban hành Nghị quyết số 26 NQ/TW về nông nghiệp, nông dân nông thôn. Mục tiêu của Nghị quyết, đến năm 2020. Tại Đại hội XII tiếp tục khẳng định: phát triển sản xuất nông nghiệp là then chốt, xây dựng nông thôn mới là căn bản, nông dân giữ vai trò là chủ. Xây dựng nông thôn mới được tất cả các tỉnh trên phạm vi toàn quốc quan tâm, là chủ đề của nhiều hội thảo, hội nghị, đề tài nghiên cứu nhằm thực hiện thắng lợi nghị quyết của Đảng và Chính phủ.Sơn La là một trong những tỉnh đã triển khai đồng bộ xây dựng nông thôn mới trên toàn tỉnh, Sốp Cộp là một trong những huyện thực hiện nhiệm vụ này. Huyện Sốp Cộp là một huyện vùng cao biên giới của tỉnh Sơn La, được thành lập theo Nghị định số 148/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ và là huyện nghèo 1 theo Nghị quyết 30a của Chính phủ. Diện tích tự nhiên của huyện là: 148,088 ha, huyện có 8 dợn vị hành chính cấp xã, gồm: Sốp Cộp, Mường Và, Mường Lạn, Nậm Lạn, Dồm Cang, Púng Bánh, Sam Kha, Mường Lèo; 126 bản, 03 cụm dân cư, đều là xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135. Sốp Cộp có trên 7.128 hộ với trên 39.160 nhân khẩu có 6 dân tộc cùng sinh sống( Thái 62,2%, Mông 17,8%, Khơ mú 6,1%, Lào 11.3%, Kinh 2,4%). Địa hình phức tạp, bị chia cắt bởi nhiều dãy núi cao và hệ thống sông suối, kết cấu hạ tầng còn hạn chế. Huyện có 120 km đường biên giới, giáp với 03 huyện của 02 tỉnh Hủa Phăn và Luông Pha Băng (nước CHDCND Lào). Ở giai đoạn đầu xây dựng nông thôn mới, huyện đã đạt được những kết quả nhất định, đời sống vật chất và tinh thần của bà con nông dân được cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn tồn tài rất nhiều yếu kém trong công cuộc hoàn thành 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới. Xuất phát từ thực tiễn trên, học viên đã lựa chọn vấn đề ‘‘Giải pháp thúc đẩy xây dựng nông thôn mới tại huyện Sốp Cộp” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ. 2 Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu tìm ra mốt số giải pháp nhằm thúc đẩy thực hiện xây dựng nông thôn mới tại huyện Sốp Cộp. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Luận văn chủ yếu nghiên cứu về hệ thống lý luận về công tác thực hiện xây dựng nông thôn mới tại huyện Sốp Cộp để có những giải pháp thúc đẩy xây dựng nông thôn mới tại huyện Sốp Cộp phù hợp với đặc thù nền kinh tế địa phương và của Việt Nam. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu một số vấn đề về lý luận và thực tiễn về thực hiện xây dựng nông thôn mới tại huyện Sốp Cộp. - Phạm vi về thời gian: Công tác xây dựng nông thôn mới tại huyện Sốp Cộp giai đoạn 2016 – 2018 và đề ra những giải pháp trong thời gian tới. 2 - Pham vi về không gian: Thực trạng xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2018, giải pháp đến năm 2022 4 Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu bởi 3 chương: - Chương 1 Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới. - Chương 2 Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại huyện Sốp Cộp. - Chương 3 Giải pháp thúc đẩy công tác xây dựng nông thôn mới tại huyện Sốp Cộp. 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 1.1 Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của xây dựng nông thôn mới * Khái niệm Trên thế giới nông thôn mới chưa được đưa ra một định nghĩa chuẩn xác nhất, vẫn còn đưa ra nhiều quan điểm khác nhau. Có quan điểm cho rằng nông thôn mới được định nghĩa dựa vào trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng, nghĩa là nông thôn là những vùng cơ sở hạ tầng không phát triển bằng vùng đô thị. Có quan điểm cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu mức độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng nông thôn vì cho rằng nông thôn có trình độ sản xuất hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trường so với vùng đô thị là thấp hơn. Cũng có quan điểm định nghĩa vùng nông thôn là vùng có dân cư làm nông nghiệp là chủ yếu, nguồn sinh kế chính là từ sản xuất nông nghiệp. Còn ở Việt Nam, nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị và các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã [1] Ta có thể thấy khái niệm nông thôn chỉ mang tính tương đối, có thể thay đổi theo thời gian và tiến trình phát triển KT – XH của các quốc gia trên thế giới. Trong điều kiện kinh tế Việt Nam hiện nay, nhìn với góc độ quản lý có thể hiểu: “ nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, chủ yếu là nông dân. Vùng dân cư này chủ yếu là hoạt động KT, VH – XH và môi trường trong một thể chế nhất định. * Đặc điểm của nông thôn Nôn thôn là vùng sinh sống và làm việc chung của cộng đồng dân cư và hoạt động sản xuất nộng nghiệp là chủ yếu. Trình độ lao động sản xuất và tiếp cận thị trường thấp so với vùng thành thị (do địa hình phức tập bị chia cắt, cơ sở hạ tầng chưa được quan tâm đầu tư; cách tiếp cận công nghệ thông tin thấp, tỷ lệ mù chữ cao). 4 Một chừng mực nào đó tính dân chủ, tự do, công bằng xã hội còn thấp và chưa tương xứng với xu thế phát triển của đất nước và thế giới, đặc biệt là so với vùng thành thị. * Vai trò của xây dựng nông thôn mới Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng nông thôn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát triển toàn diện (nông ngiệp, công nghiệp và dịch vụ); có nếp sống văn hóa, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao; sự nghiệp cách mạng của Đảng, toàn dân và hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội mà còn là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp; Giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn kết giúp đỡ nhau trong xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh [1] 1.1.2 Nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới Từng bước hướng tới một xã hội phát triển cao, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp và dịch vụ; phát triển nông nghiệp với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa, theo chủ trương của Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ. Đến năm 2020 số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới đạt khoảng 50%( trong đó, miền núi phía Bắc: 28%; Đồng bằng sông Hồng: 80%; Bắc Trung Bộ: 59%; Duyên hải Nam Trung Bộ: 60%; Tây Nguyên: 43%; Đông nam Bộ: 80%; Đồng bằng Sông Cửu Long: 15%); Khuyến khích mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phấn đấu có ít nhất 01 huyện đặt chuẩn nông thôn mới[15] và [16] Bình quân cả nước đạt 15 tiêu chí/xã và cả nước không có xã dưới 5 tiêu chí[15] Nâng cao chất lượng cuộc sống của cư dân nông thôn; tạo mô hình sản xuất gắn với việc làm ổn định cho nhân dân, thu nhập tăng thêm ít nhất 1,8 lần so với năm 2015. 5 1.1.3 Nội dung xây dựng nông thôn mới Xây dựng NTM là công cuộc lâu dài, từng bước tạo ra vùng nông thôn có kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân được nâng cao; nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng KT- XH hiện đại, môi trường sinh thái được bảo vệ; dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy. Theo chương trình MTQG, xây dựng NTM gồm 11 nội dung: 1 Quy hoạch xây dựng NTM. Nội dung quy hoạch xây dựng NTM bao gồm: 1) Quy hoạch xây dựng vùng nhằm đáp ứng tiêu chí của Quyết định số 558/QĐ-TTgngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; 2) Rà soát và điều chỉnh bổ sung các quy hoạch sản xuất trong đò án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp cấp huyện, cấp vừng và cấp tỉnh; bảm đảm chất lượng, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng, tập quán sinh hoạt từng vùng miền; 3) Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội môi trường nông thôn trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới đảm bảo hài hòa giữa phát triển nông thôn với phát triển đô thị; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã. 2 Phát triển hạ tầng KT- XH. Nội dung phát triển hạ tầng KT- XH bao gồm: 1) Hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn thôn, xã. Đến năm 2020, có ít nhất 55% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thông; 2) Hoàn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng. Đến năm 2020, có 77% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi; 3) Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống lưới điện nông thôn. Đến năm 2020, có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện; 4) Xây dựng hoàn chỉnh các công trình đảm bảo đạt chuẩn về cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông. Hỗ trợ xây dựng trường mầm non cho các xã thuộc vùng khó khăn chưa có trường mầm non công lập. Đến năm 2020, có 80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về cơ sở vật chất trường học; 5) Hoàn thiện hệ thống Trung tâm văn hóa - thể thao, Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn, bản. Đến năm 2020, có 75% số xã đạt chuẩn tiêu chí 6 số 6 về cơ sở vật chất văn hóa; 80% số xã có Trung tâm văn hóa, thể thao xã; 70% số thôn có Nhà văn hóa - Khu thể thao; 6) Hoàn thiện hệ thống chợ nông thôn, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy hoạch, phù hợp với nhu cầu của người dân. Đến năm 2020, có 70% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; 7) Xây dựng, cải tạo, nâng cấp về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, trong đó ưu tiên các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, xã hải đảo, các xã thuộc vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn. Đến năm 2020, có 90% trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; 8) Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, trong đó thiết lập mới trên 2.000 đài truyền thanh cấp xã; nâng cấp trên 3.200 đài truyền thanh cấp xã; nâng cấp trên 300 đài phát thanh, truyền hình cấp huyện và trạm phát lại phát thanh truyền hình; thiết lập mới trên 4.500 trạm truyền thanh thôn, bản xã khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo xa trung tâm xã. Đến năm 2020, có 95% số xã đạt chuẩn các nội dung khác của tiêu chí số 8 về Thông tin - Truyền thông; 09) Hoàn chỉnh các công trình đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt cho người dân. Đến năm 2020, có 95% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó 60% sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn của Bộ Y tế; 100% Trường học (điểm chính) và trạm y tế xã có công trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh[15] 3 Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập cho người dân. Nội dung chi tiết gồm: 1) Triển khai có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng liên kết chuỗi giá trị để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; 2: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học, công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2016-2020[16]; tăng cường công tác khuyến nông; đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ cao vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; 3) Tiếp tục thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn nông thôn, trong đó chú trọng công nghiệp chế biến nông sản và công nghiệp thu hút nhiều lao động; 4) Tiếp tục đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp, thực hiện Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 7 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020; 5) Phát triển ngành nghề nông thôn bao gồm: Bảo tồn và phát triển làng nghề gắn với phát triển du lịch sinh thái; khuyến khích phát triển mỗi làng một nghề; hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã bao bì sản phẩm cho sản phẩm làng nghề; 6) Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. 4 Giảm nghèo và an sinh xã hội. Nội dung cụ thể bao gồm: 01) Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020; 2) Thực hiện các Chương trình an sinh xã hội ở xã, thôn. 5 Phát triên giáo dục ở nông thôn. Nội dung cụ thể: 1) Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi. Bảo đảm hầu hết trẻ em 5 tuổi ở mọi vùng miền được đến lớp để thực hiện chăm sóc, giáo dục 02 buổi/ngày, đủ một năm học, nhằm chuẩn bị tốt về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ, tiếng Việt và tâm lý sẵn sàng đi học, bảo đảm chất lượng để trẻ em vào lớp 1; 2) Xóa mù chữ và chống tái mù chữ. Đến năm 2020, độ tuổi 15-60: tỷ lệ biết chữ đạt 98% (tỷ lệ biết chữ của 14 tỉnh có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn đạt 94%, tỷ lệ biết chữ của người Dân tộc thiểu số đạt 90%); độ tuổi 15-35: tỷ lệ biết chữ đạt 99%. 100% đơn vị cấp tỉnh, huyện, 95% đơn vị cấp xã đạt chuẩn xóa mù chữ mức; 03) Phổ cập giáo dục tiểu học. Đến năm 2020, duy trì vững chắc kết quả phổ cập giáo dục tiểu học trên 63/63 đơn vị cấp tỉnh, trong đó ít nhất 40% số tỉnh, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học cấp độ 3; huy động được 99,7% trẻ 6 tuổi vào học lớp 1, tỉ lệ lưu ban và bỏ học ở tiểu học dưới 0,5%. 100% đơn vị cấp tỉnh, 100% đơn vị cấp huyện và 99,5% đơn vị cấp xã phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi theo quy định của Chính phủ; 4) Thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Đến năm 2020, duy trì vững chắc kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên 63/63 tỉnh, thành phố trong đó ít nhất 40% số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3. 6 Phát triên y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn. 8 Nội dung: Xây dựng và Phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới đáp ứng yêu cầu của Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. 7 Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn. Nội dung này bao gồm: 1) Xây dựng, phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, tạo điều kiện để người dân nông thôn tham gia xây dựng đời sống văn hóa, thể thao. Góp phần nâng cao mức hưởng thụ văn hóa và tham gia các hoạt động thể thao của các tầng lớp nhân dân, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho trẻ em; 2) Tập trung nghiên cứu, nhân rộng các mô hình tốt về phát huy bản sắc văn hóa, truyền thống tốt đẹp của từng vùng, miền, dân tộc. 8 Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề. Nội dung: 1) Thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020, cải thiện điều kiện vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân nông thôn; 2) Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch; thu gom và xử lý chất thải, nước thải theo quy định; cải tạo nghĩa trang; xây dựng cảnh quan môi trường xanh sạch - đẹp; 3) Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng. 9 Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân. Nội dung:1) Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cho khoảng 500.000 lượt cán bộ, công chức xã (bình quân khoảng 100.000 lượt cán bộ/năm) theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới; 2) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia xây dựng nông thôn mới theo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông 9 thôn mới, đô thị văn minh”; 3) Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiện toàn Ban Chỉ đạo và bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp theo hướng đồng bộ, chuyên nghiệp; 4) Các Bộ, ngành, cơ quan đoàn thể và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai Kế hoạch thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”; 5) Cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; 6) Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; 7) Thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”. 10 Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn. Nội dung: 1) Đấu tranh, ngăn chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự xã hội địa bàn nông thôn; 2) Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, nhất là các xã vùng trọng điểm (biên giới, hải đảo) đảm bảo giữ vững chủ quyền quốc gia. 11 Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; truyền thông về xây dựng nông thôn mới. Nội dung: 1) Tập huấn nâng cao năng lực, nhận thức cho cộng đồng và người dân, nhất là ở các khu vực khó khăn, vùng sâu, vùng xa, để hiểu đầy đủ hơn về nội dung, phương pháp, cách làm nông thôn mới; 2) Ban hành Bộ tài liệu chuẩn phục vụ cho công tác đào tạo, tập huấn kiến thức cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp. Tăng cường tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp (nhất là cán bộ huyện, xã và thôn, bản, cán bộ hợp tác xã, chủ trang trại); 3) Xây dựng và triển khai có hiệu quả hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình trên cơ sở áp dụng công nghệ thông tin; 4) Truyền thông về xây dựng nông thôn mới. 1.1.4 Các tiêu chí đánh giá công tác xây dựng nông thôn mới Theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 10 – 2020 gồm 5 nhóm với 19 tiêu chí và 49 chỉ tiêu cụ thể đối với vùng Trung du miền núi phía Bắc như sau: Nhóm 1. Quy hoạch Tiêu chí quy hoạch: 1) Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn; 2) Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch. Nhóm 2. Hạ tầng kinh tế - xã hội * Tiêu chí giao thông: 1) Tỷ lệ đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; 2) Tỷ lệ đường trục bản, tiểu khu và đường liên bản, tiểu khu ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm; 3) Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa; 4) Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm. * Tiêu chí thủy lợi: 1) Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên; 2) Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ. * Tiêu chí điện: 1) Hệ thống điện đạt chuẩn; 2) Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. * Tiêu chí trường học: Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia. * Cơ sở vật chất văn hóa: 1) Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã; 2) Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định; 3) Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng. * Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa. 11 * Thông tin và Truyền thông: 1) Xã có điểm phục vụ bưu chính; 2) Xã có dịch vụ viễn thông, internet; 3) Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn; 4) Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành. * Nhà ở dân cư: 1) Nhà tạm, dột nát; 2) Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định. Nhóm 3. Kinh tế và tổ chức sản xuất * Tiêu chí thu nhập: Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người). * Tiêu chí hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020. * Tiêu chí lao động có việc làm: Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động. * Tổ chức sản xuất: 1) Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012; 2) Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững. Nhóm 4. Văn hóa – xã hội – môi trường * Giáo dục và Đào tạo: 1) Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; 2) Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp); 3) Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo. * Tiêu chí y tế: 1) Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế; 2) Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế; 3) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi). * Tiêu chí văn hóa: Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định. * Môi trường và an toàn thực phẩm: 1) Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định; 2) Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường; 3) Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn; 4) Mai táng phù hợp với quy định và theo quy 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất