Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp thúc đẩy việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa b...

Tài liệu Giải pháp thúc đẩy việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện mai sơn, tỉnh sơn la

.PDF
107
50
80

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Trong thời gian nghiên cứu, điều tra thu thập số liệu tại huyện Mai Sơn,tỉnh Sơn La, tôi luôn chấp hành nghiêm túc nội qui,quy chế của cơ quan. Tôi xin cam đoan số liệu và kết quản ghiên cứu đề tài:“Giải pháp thúc đẩy việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La” đều được thu thập, điều tra khảo sát thực tế trung thực, nghiên cứu đánh giá đúng thực trạng của huyện Mai Sơn và chưa được sử dụng để bảo vệ luận văn của mộ thọc vị nào. Công trình nghiên cứu này là của riêng cá nhân tôi, không sao chép từ bất cứ công trình nghiên cứu nào khác và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Bùi Trọng Lượng i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài, tôi luôn nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô Trường Đại họcThủy lợi, các cơ quan, ban ngành của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Đặc biệt là sự quan tâm, hướng dẫn tận tình của thầy giáoTS. Trương Đức Toàn đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn theo kế hoạch. Tôi xin trân trọng cảm ơn thầygiáoTS. Trương Đức Toàn cùng các thầy, cô Bộ môn Quản lý xây dựng, Phòng đào tạo, Trường Đại học Thủy lợi đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quát rình học tập, nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn Uỷ ban nhân dân huyện Mai Sơn; Uỷ ban nhân dân các xã: Mường Chanh, Hát Lót, Nà Bó huyện Mai Sơn cùng các hộ gia đình ở 3 xã trên đã giúp đỡ, cộng tác cùng tôi thực hiện đề tài hoàn thành theo kế hoạch của nhà trường. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp cùng toàn thể gia đình, người thân đã động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ vi DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................. vii CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI .................................................................................................................................8 1.1 Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới .................................................. 8 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản ............................................................................8 1.1.2 Đặc điểm, tình hình chương trình xây dựng nông thôn mới ....................12 1.1.3 Nội dung của công tác xây dựng nông thôn mới .....................................18 1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá công tác xây dựng nông thôn mới .........................21 1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới .....................................................................................................................25 1.2 Cơ sở thực ti n về công tác xây dựng nông thôn mới ............................... 27 1.2.1 Kinh nghiệm một số địa phương ở trong nước ........................................27 1.2.2 Một số bài học kinh nghiệm được rút ra trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Mai Sơn ..............................................................................29 1. T ng quan các nghiên cứu c liên quan đến đề tài ................................... 30 Kết luận Chương 1 ........................................................................................ 32 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA ..........................34 2.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Mai Sơn .......... 34 2.1.1 Điều kiện tự nhiên ....................................................................................34 2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội .........................................................................35 2.2 Kết quả xây dựng nông thôn mới tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2018..................................................................................................... 40 2.2.1 Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới theo bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới ...................................................................................................40 iii 2.2.2 Kết quả huy động, phân b và sử dụng các nguồn vốn thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới. .......................................................................... 50 2.3 Thực trạng việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới của huyện Mai Sơn giai đoạn 2016-2018 ....................................................................... 53 2.3.1 Một số vấn đề chính sách về xây dựng nông thôn mới............................ 53 2.3.2 Công tác quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ......................... 56 2.3.3 Sự tham gia của người dân vào chương trình xây dựng nông thôn mới .. 62 2.4 Đánh giá chung về công tác thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn .................................................................... 65 2.4.1 Những kết quả đạt được ........................................................................... 65 2.4.2 Những tồn tại và hạn chế ......................................................................... 67 2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ................................................. 68 Kết luận Chương 2 ........................................................................................ 70 CHƯƠNG MỘT SỐ GIÁI PHÁP CHỦ YẾU THÚC ĐẨY THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA .............................................................................................................. 72 3.1 Mục tiêu, định hướng xây dựng nông thôn mới của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La .......................................................................................................... 72 3.1.1 Mục tiêu, định hướng xây dựng nông thôn mới của tỉnh Sơn La ............ 72 3.1.2 Mục tiêu, định hướng xây dựng nông thôn mới của huyện Mai Sơn ...... 73 3.2 Thời cơ và thách thức trong việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn ............................................................ 76 3.2.1 Những thời cơ .......................................................................................... 76 3.2.2 Những thách thức ..................................................................................... 76 . Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn ................................................... 78 3.3.1 Giải pháp về công tác chỉ đạo, điều hành ................................................ 78 3.3.2 Giải pháp về công tác tuyên truyền.......................................................... 83 3.3.3 Giải pháp về rà soát, điều chỉnh quy hoạch ............................................. 84 3.3.4 Giải pháp về huy động nguồn lực ............................................................ 84 3.3.5 Giải pháp về phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân ....... 86 iv 3.4 Các biện pháp cụ thể thực hiện các giải pháp đề xuất ............................... 88 .4.1 Tăng cường sự lãnh đạo và quản lý ở các cấp .........................................88 3.4.2 Phân công rõ ràng trách nhiệm của các phòng, ban, đơn vị có liên quan 89 Kết luận Chương ........................................................................................ 90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................95 PHỤ LỤC ......................................................................................................................98 v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất của huyện Mai Sơn giai đoạn 2016 - 2018............... 36 Bảng 2.2: Tình hình dân số và lao động trên địa bàn huyện Mai Sơn .......................... 37 Bảng 2. : Giá trị sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2016 – 2018 .................................... 39 Bảng 2.4: T ng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại huyện Mai Sơn đến 1/12/ 2018 .............................................................................................. 49 Bảng 2.5: Kết quả huy động vốn ngân sách thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2018 của huyện Mai Sơn .................................................... 50 Bảng 2.6: Kết quả huy động vốn ngân sách thực hiện các mô hình phát triển sản xuất thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới (2016 - 2018) ......................................... 52 Bảng 2.7: Kết quả thực hiện các tiêu chí theo xã giai đoạn 2016 – 2018 ..................... 61 Bảng 2.8: Mức độ hiểu biết của người dân về Chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Mai Sơn ......................................................................................................... 63 Bảng 2.9: Nhận thức của người dân về chủ thể xây dựng nông thôn mới .................... 64 Bảng 2.10: Nhận thức của cán bộ quản lý về Chương trình xây dựng nông thôn mới . 65 vi DANH MỤC VIẾT TẮT Kýhiệuviếttắt Diễngiảinộidungviếttắt ANTQ An ninh t quốc BCĐ Ban chỉ đạo BQL Ban quản lý BHYT Bảo hiểm y tế CT Chương trình CNH-HĐH Công nghiệp h a,hiện đại hóa CN-XD Công nghiệp xây dựng DV Dịch vụ GTVT Giao thông vận tải KT-XH Kinh tế,xã hội LĐ Lao động MTQG Mụctiêuquốcgia NN Nông nghiệp NTM Nông thôn mới PTNT Phát triển nông thôn SXKD Sản xuất kinh doanh TDTT Thể dục,thể thao THCS Trung học cơ sở UBND Ủy ban nhân dân VH-TT-DL Văn h a,thể thao,du lịch vii LỜI MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã và đang nhận được sự quan tâm đặc biệt của Đảng. Trải qua hơn 0 năm thực hiện công cuộc đ i mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã đạt được thành tựu khá toàn diện và to lớn.Tiếp tục sự quan tâm đ , ngày 05/8/2008 Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X đã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW về vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Đây là nghị quyếtc tầm chiến lược quan trọng, đề cập khá toàn diện và đầy đủ các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp để giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta. Nhằm thực hiện các nhiệm vụ mà Nghị quyết số 26-N /T Chính phủ đã ra ngày đề ra, Thủ tướng uyết định số 491/ Đ-TTg ngày 16/4/2009 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; uyết định số 800/ Đ-TTg ngày 04/6/2010 về việc phê duyệt Chương trình Mục tiêu quốc gia (MTQG)về xây dựng nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2010-2020; uyết định số 42/ Đ-TTg ngày 20/02/201 về việc ban hành và sửa đ i Bộ tiêu trí quốc gia về xây dựng nông thôn mới; uyết định số 1600/ Đ- TTg ngày 16/8/2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; tiêu chí uyết định số 1980/ Đ-TTg ngày 17/10/2016 ban hành Bộ uốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; TTg ngày 10/11/2017 về điều chỉnh b sung uyết định số 1760/ Đ- uyết định số 1600/ Đ-TTg ngày 16/8/2016 phê duyệt Chương trình MT G xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020. Trên cơ sở các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, các thông tư hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ ngành Trung ương, các địa phương tiến hành rà soát và xây dựng mục tiêu, kế hoạch để thực hiện thắng lợi Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Cũng như các địa phương vùng núi phía Bắc khác, Sơn La đã tập trung chỉ đạo quyết liệt thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới, từ chủ trương của Tỉnh uỷ bằng Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 19/5/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng nông thôn mới, Nghị quyết số 0- 1 N /TU ngày 1 /5/2015 của Ban Thường vụ tỉnh ủyvề tăng cường lãnh đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La đến năm 2020. Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh đã ban hành các giải pháp, cơ chế chính sách, kế hoạch nhằm thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới đã đề ra như: Nghị quyết số 1 2/HĐND ngày 10/9/2015 của HĐND tỉnh thông qua Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 81/2018/N HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh Sơn La sửa đ i b sung một số nội dung của Đề án xây dựng NTM tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 1 2/N -HĐND ngày 10/9/2015 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 77/2018/NQHĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh Sơn La uy định cụ thể từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung thực hiện Chương trình MT G xây dựng nông thôn mới tại uyết định số 1760/ Đ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2020. Mai Sơn là một huyện miền núi của tỉnh Sơn La, cách trung tâm thành phố Sơn La khoảng 0km, cách thành phố Hà Nội 270 km theo uốc lộ 6; phía Bắc giáp huyện Mường La, thành phố Sơn La; phía Đông giáp huyện Yên Châu, giáp huyện Bắc Yên; phía Tây giáp huyện Sông Mã, huyện Thuận Châu; phía Nam giáp huyện Sông Mã, huyện Xiềng Khọ, tỉnh Hủa Phăn, nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào. Huyện Mai Sơn c diện tích tự nhiện là 142.670 ha, với 6,4 km đường biên giới giáp huyện Xiềng Khọ, tỉnh Hủa Phăn, nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào; dân số gần 160 nghìn người, gồm 6 dân tộc chủ yếu (Kinh, Thái, Mông, Mường, Khơ mú, Sinh Mun) cùng sinh sống. Huyện c 21 xã và 01 thị trấn, 458 bản, tiểu khu. Huyện Mai Sơn cũng là huyện thuần nông của miền núi phía bắc thuộc tỉnh Sơn La, với địa hình chia cắt, diện tích đất đai hầu hết là đồi núi; kinh tế nông nghiệp chiếm tỷ trọng chính. Trong những năm qua, huyện Mai Sơn đã tích cực hưởng ứng và thực hiện chủ trương, phong trào xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La. Sau 07 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, diện mạo nông thôn đã c những thay đ i rõ rệt; kinh tế nông nghiệp c bước chuyển biến quan trọng, chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng tích cực, từng bước hình thành vùng sản xuất tập trung với 2 ứng dụng công nghệ cao; đời sống của cư dân nông thôn được cải thiện; an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở nông thôn được giữ vững. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn nhiều hạn chế như:Công tác truyên truyền vận động nhân dân tuy đã được đ i mới, nâng cao nhưng chưa khơi dậy được tính phát huy nội lực trong nhân dân, vẫn còn c tư tưởng trông chờ ỷ lại vào sự đầu tư của nhà nước; kết cấu hạ tầng kỹ thuật còn thấp và chưa được đầu tư đồng bộ; môi trường còn ô nhi m; một số giá trị văn h a truyền thống ở nông thôn chưa được phát huy; chất lượng lao động còn thấp so với yêu cầu công nghiệp h a, hiện đại h a nông nghiệp, nông thôn; kinh tế hợp tác chưa phát triển tương xứng với tiềm năng lợi thế của huyện; nhu cầu kinh phí đầu tư xây dựng lớn, việc huy động nguồn lựctrên địa bàn để xây dựng nông thôn mới còn gặp nhiều kh khăn, nhất là đối với các bản đặc biệt kh khăn, các xã khu vực . Xuất phát từ thực tế trên, được sự đồng ý của Thầy giáo hướng dẫn và Trường Đại học Thủy lợi tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:“Giải pháp thúc đẩy việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La”làm luận văn tốt nghiệp. 2 Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Xây dựng Nông thôn mới các xã trên địa bàn huyện Mai Sơn thành xã đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân;kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước được hiện đại hoá; cơ cấu kinh tế và các hình thức t chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, n định, giàu bản sắc văn h a dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng và an ninh, trật tự được giữ vững. 2.2 Mục tiêu cụ thể Đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. 3 Phân tích nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyệnMai Sơn, tỉnh Sơn La. Đềxuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơntrong những năm tới. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La giai đoạn 20162018. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian Số liệu thu thập được từ các tài liệu đã công bố trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến năm 2018; số liệu khảo sát thực trạng được tập trung điều tra năm 2018. - Phạm vi hông gian Đề tài tiến hành nghiên cứu ở huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. 4 Phương pháp nghiên cứu 4.1 Chọn điểm nghiên cứu Huyện Mai Sơn, c 01 thị trấn và 21 xã, trong đ c xã vùng I; 11 xã vùng II và 8 xã vùng III; các xã c điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khác nhau. Vì vậy để đánh giá tình hình nông thôn so với Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Tuy nhiên, do Đề tài quá rộng nên khi phân tích để đưa ra các giải pháp cho từng vùng đề tài đã chọn Hát L t, xã Chiềng Mai, xã Chiềng Kheo đại diện cho xã: Xã vùng về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của huyện làm điểm nghiên cứu, phân tích. Trong đ c 01 xã đạt chuẩn nông thôn mới (xã Hát Lót). 4.2 Phương pháp thu thập thông tin 4.2.1 Thu thập sốliệu thứcấp Những số liệu được thu thập từ tài liệu đã công bố chính thức của cơ quan Nhà nước: Trung ương, tỉnh, huyện về xây dựng nông thôn mới ở cấp độ vĩ mô và ở địa bàn nghiên cứu. Thu thập thông tin từ những báo cáo khoa học đã được công bố, các tài 4 liệu thống kê do các cơ quan của tỉnh, huyện và các xã thuộc huyện Mai Sơn cung cấp; những số liệu này thu thập chủ yếu ở các cơ quan như: Chi cục Thống kê, Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Tài chính-Kế hoạch, Phòng Giáo dục- Đào tạo, Phòng Văn hoá và Thông tin huyện, Văn phòng HĐND – UBND huyện… các trang điện tử của Chính phủ về phát triển nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới..... được sử dụng làm nguồn tài liệu thu thập phục vụ cho quá trình nghiên cứu. 4.2.2 Thu thập số liệu sơ cấp Để c thêm thông tin đánh giá việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn, ngoài thông tin, số liệu thứ cấp thu thập được, tác giả tiến hành điều tra trực tiếp thông qua phỏng vấn, sử dụng phiếu điều tra để phỏng vấn tại 0 xã (Hát L t, Chiềng Mai, Chiềng Kheo) với 2 nh m đối tượng đ là: Nh m cán bộ địa phương c tham gia chỉ đạo chương trình xây dựng NTM và nh m các hộ nông dân. * Nhóm cán bộ địa phương Điều tra nh m cán bộ địa phương: Theo mẫu điều tra được chuẩn bị sẵn (Phụ lục 2). Đối tượng điều tra là cán bộ quản lý chương trình thuộc Ban chỉ đạo, Ban quản lý xây dựng NTM cấp xã, Ban phát triển thôn, bản. T ng cộng 90 phiếu ( 0 phiếu/xã). * Nhóm các hộ nông dân Tiến hành điều tra phỏng vấn 120 phiếu (40 phiếu/xã), nội dung điều tra lấy ý kiến đánh giá của người dân về mức độ hiểu biết và nhận thức của người dân về tham gia đ ng g p của họ trong thời gian qua cho Chương trình xây dựng NTM trên địa bàn. 4.2.3 Phương pháp phân tích đánh giá Sau khi thu thập được các thông tin, tiến hành xử lý và phân tích thông tin tại phần mềm Excel. Phương pháp phân t thống kê: Những thông tin sau khi thu thập được sẽ được phân t theo các nh m tiêu chí. Phương pháp phân t sẽ giúp ta nhìn nhận rõ ràng các sự kiện 5 để c được những đánh giá chính xác nhất đối với tình hình phát triển hạ tầng kinh tế xã hội ở huyện Mai Sơn. Phương pháp phân tích so sánh: Sử dụng phương pháp dãy số thời gian và so sánh các chỉ tiêu tính toán giữa các ngành, các vùng, các nh m lao động… từ đ c những giải pháp cụ thể. Phương pháp thống kê mô tả: Dựa vào các số liệu thống kê, mô tả được biến động và xu hướng phát triển của một hiện tượng kinh tế - xã hội, từ đ rút ra những kết luận cần thiết phục vụ cho công tác nghiên cứu và ứng dụng. Phương pháp S OT: Phương pháp này được áp dụng trong đề tài để đánh giá những thuận lợi, kh khăn, cơ hội và thách thức trong xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Mai Sơn, từ đ đưa ra những giải pháp phát triển phù hợp với những tiềm năng và lợi thế của huyện. Phương pháp chuyên gia: Thông qua trao đ i với các cán bộ c kinh nghiệm về lĩnh vực phát triển nông thôn của huyện, xã ở địa bàn nghiên cứu; trao đ i, thảo luận với cán bộ Ban quản lý xây dựng NTM của xã, các chủ hộ tham gia Chương trình xây dựng NTM. Từ đ g p phần hoàn thiện nội dung nghiên cứu cũng như kiểm chứng kết quả điều tra, nghiên cứu. 5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1 Ý nghĩa khoa học Đề tài nghiên cứu và hệ thống h a các cơ sở lý luận và thực ti n về xây dựng nông thôn mới; t ng hợp, phân tích những kinh nghiệm thực ti n để đề xuất những giải pháp c cơ sở khoa học, c tính khả thi trong xây dựng nông thôn mới. Những kết quả nghiên cứu của luận văn c giá trị tham khảo trong học tập, giảng dạy các vấn đề c liên quan về xây dựng nông thôn mới. 5.2 Ý nghĩa thực tiễn Những phân tích đánh giá thực trạng và các giải pháp đề xuất về thúc đẩy việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La là những tham khảo hữu ích c giá trị gợi mở trong công tác quản lý, triển khai thực hiện 6 xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn hiện nay. Những giải pháp đề xuất c thể được áp dụng trong công tác xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn và là tài liệu tham khảo cho các huyện khác trên địa bàn tỉnh Sơn La và địa phương khác trong cả nước. 6 Dự kiến kết quả đạt được - Hệ thống h a và cập nhật được những cơ sở lý luận và thực ti n về xây dựng nông thôn mới: khái niệm, nội dung, tiêu chí đánh giá, những nhân tố ảnh hưởng, những bài học kinh nghiệm và những công trình nghiên cứu c liên quan; - Phân tích được thực trạng việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 -2018 trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Phân tích, đánh giá những kết quả đạt được cần tiếp tục phát huy, những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân cần phải c giải pháp khắc phục trong việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn. - Nghiên cứu đề xuất được những giải pháp nhằm thúc đẩy việc thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La đến năm 2020 và xa hơn nũa. 7 Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực ti n về xây dựng nông thôn mới. Chương 2: Thực trạng thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Chương : Một số giải pháp chủ yếu thúc đẩy thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 1.1 Cơ sở l luận về xây dựng nông thôn mới 1.1.1 Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1 Khái niệm nông thôn Nông thôn là khái niệm dùng để chỉ một địa bàn mà ở đ sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, nông thôn c thể được xem xét trên nhiều g c độ kinh tế, chính trị, văn h a… nông thôn không đơn thuần là khu vực xã hội mà cũng là khu vực kinh tế, kinh tế nông thôn trong địa bàn nông thôn ngoài nông nghiệp cũng c công nghiệp dịch vụ thường gọi là các hoạt động phi nông nghiệp. Khái niệm về nông thôn đã được nêu rõ tại Thông tư số 54/TT-BNNPTNT ngày 21/08/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là: “Nông thôn là phần lãnh th không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã” [4]. Việc phát triển kinh tế nông thôn, từng bước xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ trọng tâm của Đảng và Nhà nước ta hiện nay. 1.1.1.2 Khái niệm về nông thôn mới Trong Nghị quyết số 26-N /T đưa ra mục tiêu: “Xây dựng nông thôn mới c kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức t chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn n định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường” [1]. Như vậy nông thôn mới trước tiên nó phải là nông thôn không phải là thị tứ, thị trấn, thị xã, thành phố và khác với nông thôn truyền thống hiện nay, có thể khái quát gọn theo năm nội dung cơ bản sau: (1) làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; (2) sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng h a; ( ) đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; (4) bản sắc văn h a dân tộc được giữ gìn và phát triển; (5) xã hội nông thôn quốc phòng và an ninh được giữ vững. 8 Ở Việt Nam, xây dựng nông thôn đã được triển khai đi kèm với lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc. Xây dựng NTM thể hiện trước hết ở mục tiêu nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề xuất phong trào thi đua xây dựng NTM ở vùng giải ph ng với ba nội dung: “Thi đua tăng gia sản xuất để diệt giặc đ i; Thi đua học chữ quốc ngữ để diệt giặc dốt; Thi đua giúp đỡ bộ đội, xây dựng dân quân du kích để diệt giặc ngoại xâm” [7,tr.711]. Sau khi cách mạng Tháng Tám thành công, Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam đã rất chú trọng xây dựng đời sống mới và nông thôn mới.Để hướng dẫn các tầng lớp nhân dân thực hành xây dựng đời sống mới, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết tác phẩm “Đời sống mới”. Đ là những tiền đề đầu tiên để tiến hành xây dựng NTM ở nước ta. 1.1.1.3 Vai trò nông thôn mới trong phát triển inh tế xã hội a. Về inh tế Nông thôn c nền sản xuất hàng h a mở, hướng đến thị trường và giao lưu, hội nhập. Để đạt được điều đ , cơ sở hạ tầng của nông thôn phải hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi cho mở rộng sản xuất, giao lưu buôn bán, chăm s c sức khỏe cộng đồng. Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, kích thích mọi người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm bớt sự phân h a giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị. Phát triển các hình thức sở hữu đa dạng, trong đ chú ý xây dựng mới các HTX theo mô hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các HTX ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất, kinh doanh, phát triển ngành nghề ở nông thôn. Sản xuất hàng h a với chất lượng sản phẩm mang nét độc đáo, đặc sắc của từng vùng, địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị, công nghệ sản xuất, chế biến nông sản sau thu hoạch vừa c khả năng tận dụng nhiều lao động vừa đáp ứng yêu cầu xuất khẩu. b. Về chính trị 9 Phát huy dân chủ với tinh thần tôn trọng pháp luật, gắn lệ làng, hương ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, phát huy tính tự chủ của làng xã. Phát huy tối đa uy chế dân chủ cơ sở, tôn trọng hoạt động của các hội, đoàn thể, các t chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động t ng lực vào xây dựng nông thôn mới. c. Về văn hóa - xã hội Tăng cường dân chủ ở cơ sở, phát huy vai trò tự chủ trong thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trong xây dựng đời sống văn h a ở khu dân cư, giúp nhau x a đ i giảm nghèo, vươn lên làm giàu. d. Về con người Xây dựng nhân vật trung tâm của mô hình NTM, đ là người nông dân sản xuất hàng h a khá giả, giàu c ; là nông dân kết tinh các tư cách: công dân, thể nhân, dân của làng, người con của các dòng họ, gia đình. C kế hoạch, chương trình, lộ trình xây dựng người nông dân nông thôn thành người nông dân sản xuất hàng h a trong kinh tế thị trường, thành nhân vật trung tâm của mô hình nông thôn mới, người quyết định thành công của mọi cải cách ở nông thôn. Người nông dân và các cộng đồng nông thôn là trung tâm của mọi chiến lược phát triển NN, NT. Đưa nông dân vào sản xuất hàng h a, doanh nhân h a nông dân, doanh nghiệp h a các cộng đồng dân cư, thị trường h a nông thôn. đ. Về môi trường Môi trường sinh thái phải được bảo tồn xây dựng, củng cố, bảo vệ. Bảo vệ rừng đầu nguồn, chống ô nhi m nguồn nước, môi trường không khí và chất thải từ các khu công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững. Các nội dung trên trong cấu trúc vai trò mô hình nông thôn mới c mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Nhà nước đ ng vai trò chỉ đạo, t chức điều hành quá trình hoạch định và thực thi chính sách, xây dựng đề án, cơ chế, tạo hành lang pháp lý, hỗ trợ vốn, kỹ 10 thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, kích thích tinh thần. Nhân dân tự nguyện tham gia, chủ động trong thực thi và hoạch định chính sách. 1.1.1.4 Quản lý Nhà nước về xây dựng nông thôn mới Thuật ngữ “ uản lý nhà nước” được hiểu theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Theo nghĩa rộng: uản lý nhà nước là sự chỉ huy, điều hành của các cơ quan nhà nước (lập pháp, hành pháp và tư pháp) để thực thi quyền lực Nhà nước, thông qua các văn bản quy phạm pháp luật. Theo nghĩa hẹp: uản lý nhà nước chủ yếu là quá trình t chức, điều hành của hệ thống cơ quan hành chính nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi của con người theo pháp luật, nhằm đạt được những mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ quản lý nhà nước. Đồng thời, các cơ quan nhà nước còn thực hiện các hoạt động c tính chấp hành, điều hành, hành chính nhà nước nhằm xây dựng, t chức bộ máy và củng cố chế độ công tác nội bộ của mình. uản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới là một dạng của hoạt động quản lý nhà nước, c đối tượng là hoạt động xây dựng nông thôn mới, chủ thể thực thi là hệ thống các cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức được trao quyền tác động quản lý thông qua các cơ chế, chính sách nhằm khai thác, huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực của các thành phần kinh tế tham gia xây dựng nông thôn mới theo quan điểm, chủ trương của Đảng và mục tiêu thống nhất chung của cả nước. uản lý nhà nước về XD NTM chính là việc Nhà nước thực hiện vai trò của mình thông qua việc hoạch định chiến lược, xây dựng các chính sách, kế hoạch và triển khai các chương trình hỗ trợ nhằm tác động tới sự phát triển KT-XH của khu vực nông thôn, làm cho nông thôn phát triển toàn diện và đồng bộ, c kết cấu hạ tầng KT-XH hiện đại; làng xã văn minh, sạch đẹp; sản xuất phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa; xã hội nông thôn n định, giàu bản sắc văn h a dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị vững mạnh và được tăng cường; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng XHCN. Như vậy, quản lý nhà nước về nông thôn mới là sự tác động c t chức của hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ Trung ương đến địa phương trong vấn đề XD NTM 11 trên cơ sở các tiêu chí đánh giá về nông thôn mới đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn hiện nay. 1.1.2 Đặc điểm, tình hình chương trình xây dựng nông thôn mới 1.1.2.1 Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam a. Tình hình phát triển nông thôn Kế thừa thành tựu xây dựng nông thôn trong những giai đoạn trước, trong hơn 0 năm đ i mới và phát triển nông thôn nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn c thể khái quát như sau: Thứ nhất, tốc độ tăng trưởng nông nghiệp liên tục tăng. Trong 0 năm đ i mới (1986 - 2016), nông nghiệp Việt Nam đạt được mức tăng trưởng nhanh và n định trong một thời gian dài, cơ cấu nông nghiệp chuyển dịch theo hướng tích cực. Giá trị sản xuất nông nghiệp của Việt Nam tăng trưởng trung bình với tốc độ 4,06%/ năm giai đoạn (1986 - 2015). Sau khủng hoảng tài chính toàn cầu, mặc dù kinh tế vĩ mô gặp nhiều kh khăn nhưng nông nghiệp, nông thôn vẫn là ngành giữ được tốc độ tăng trưởng tương đối n định, bảo đảm cân bằng cho nền kinh tế. Việt Nam đã c 10 mặt hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD, bao gồm: gạo, cà phê, cao su, điều, tiêu, sắn, rau quả, tôm, cá tra, lâm sản. Trong khi các ngành kinh tế khác còn đang chịu ảnh hưởng lớn của suy thoái kinh tế, ngành nông nghiệp đã vượt qua nhiều kh khăn, đạt kết quả khá toàn diện, tăng trưởng ngành đạt tốc độ khá cao. Năm 2014, ngành nông nghiệp đạt tốc độ tăng trưởng , % so với 2,6% (2012 - 201 ), đánh dấu sự hồi phục và tăng trưởng cao. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011 - 2015 đạt ,1 %, vượt mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI đề ra (2,6 - %). Chất lượng tăng trưởng tiếp tục được cải thiện, tỷ trọng giá trị gia tăng trong t ng giá trị sản xuất ngành đã tăng từ 57% (2010) lên 64,7% (201 ); 67,8% (2014) và khoảng 68% (2015); năng suất lao động xã hội ngành nông, lâm, thủy sản tăng gần gấp đôi từ 16, triệu đồng năm 2010 lên khoảng 1 triệu đồng năm 2015. Giá trị sản phẩm thu được trên 1ha đất trồng trọt đã tăng từ 54,6 triệu đồng/ha năm 2010 lên 79, triệu đồng/ha năm 2014 và khoảng 82 8 triệu đồng/ha năm 2015; cứ mỗi ha mặt nước nuôi trồng thủy sản tăng từ 10 ,8 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất