Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Kế toán - Kiểm toán Giải pháp thúc đẩy tiến độ giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh thái nguyên...

Tài liệu Giải pháp thúc đẩy tiến độ giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh thái nguyên

.PDF
125
124
126

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ KIM PHÚC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TIẾN ĐỘ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ KIM PHÚC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TIẾN ĐỘ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS HOÀNG THỊ THANH NHÀN THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN cam đoan rằng Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Giải pháp thúc đẩy tiến độ giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên" đƣợc hoàn thành là quá trình nghiên cứu nghiêm túc của tác giả cùng với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn PGS.TS. Hoàng Thị Thanh Nhàn. , trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và trung thực, kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc công bố trong những công trình đƣợc nghiên cứu từ trƣớc đến nay. Thái Nguyên, ngày 22 tháng 12 năm 2014 Tác giả luận văn Lê Kim Phúc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ quý báu của tập thể và các cá nhân. Nhân đây tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn của mình: Trƣớc hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn giảng viên hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Thị Thanh Nhàn đã rất tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban giám hiệu Nhà trƣờng cùng các thầy, cô giáo khoa Sau Đại học Trƣờng Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ, dạy bảo tôi trong quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của cán bộ công nhân viên Ban chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng tỉnh Thái Nguyên nơi tôi đang công tác và các đơn vị, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi tham khảo và thu thập số liệu đề hoàn thành luận văn này. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng đề hoàn thiện luận văn của mình, tuy nhiên vẫn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận đƣợc sự đóng góp quý báu của các thầy cô giáo và các bạn. Thái Nguyên, ngày 22 tháng12 năm 2014 Tác giả luận văn Lê Kim Phúc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ........................................................................... 5 1.1. Tổng quan về công tác giải phóng mặt bằng ............................................. 5 1.1.1. Khái quát chung ...................................................................................... 5 ............................................................................... 6 1.2. Đặc điểm của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ GPMB..................................... 8 ................ 8 1.2.2. Mối quan hệ giữa nhà nƣớc - nhà đầu tƣ - ngƣời bị thu hồi đất ............. 8 1.2.3. Thu hồi đất mang tính chất bắt buộc bằng quyết định hành chính ......... 9 1.2.4. Tính đa dạng và phức tạp của công tác GPMB ...................................... 9 1.3. Nội dung của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và TĐC khi thu hồi đất ......... 11 1.3.1. Đối tƣợng đƣợc bồi thƣờng ................................................................... 11 1.3.2. Điều kiện đƣợc bồi thƣờng ................................................................... 11 1.3.3. Về chính sách bồi thƣờng đất và tài sản, vật kiến trúc ......................... 14 1.3.4. Chính sách hỗ trợ .................................................................................. 16 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 1.3.5. Chính sách tái định cƣ ........................................................................... 18 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đối với ngƣời dân khi Nhà nƣớc thu hồi đất .............................................. 19 1.4.1. Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............................................. 19 1.4.2. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........................................... 20 1.4.3. Công tác giao đất, cho thuê đất ............................................................. 21 1.4.4. Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản chính sách về đất đai .............................................................................................................. 21 1.4.5. Yếu tố giá đất và định giá đất ............................................................... 22 1.5. Chính sách giải phóng mặt bằng tại Việt Nam ........................................ 23 1.5.1. Chính sách ở Việt Nam trƣớc luật đất đai 2003.................................... 23 1.5.2. Chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ theo Luật Đất đai 2003 ..... 29 1.5.3. Nhận xét, đánh giá................................................................................. 32 ễn của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ ........................ 34 1.6.1. Thực trạng bồi thƣờng GPMB tại Việt Nam ........................................ 34 1.6.2. Công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và TĐC ở một số nƣớc trên thế giới ........ 35 1.6.3. Kinh nghiệm về công tác GPMB tại một số nƣớc áp dựng vào Việt Nam và tỉnh Thái Nguyên ....................................................................... 39 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 40 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 40 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 40 2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 40 2.2.2. Phƣơng pháp chuyên gia ....................................................................... 41 2.2.3. Phƣơng pháp chọn mẫu và số lƣợng mẫu điều tra ................................ 41 2.2.4. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu điều tra ....................................... 42 2.2.5. Phƣơng pháp tham khảo và kế thừa các tài liệu liên quan đến đề tài ................................................................................................................ 42 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 2.2.6. Phƣơng pháp phân tích thống kê ........................................................... 42 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ................................................................ 42 2.3.1. Bồi thƣờng đất ....................................................................................... 42 2.3.2. Bồi thƣờng tài sản, vật kiến trúc ........................................................... 43 2.3.3 Hỗ trợ đất................................................................................................ 43 2.3.4. Số lao động mất việc làm do bị thu hồi đất........................................... 43 2.3.5. Vấn đề thu nhập của các hộ bị thu hồi đất ............................................ 43 2.3.6. Vấn đề an ninh trật tự của các hộ sau khi bị thu hồi đất ....................... 43 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN (2011 - 2013) ..................................... 44 3.1. Vài nét về tỉnh Thái Nguyên .................................................................... 44 3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 44 3.1.2. Địa hình, đất đai, sông ngòi, khí hậu .................................................... 45 3.1.3. Dân cƣ và phân bố dân cƣ ..................................................................... 47 3.1.4. Về tài nguyên khoáng sản ..................................................................... 47 3.1.5. Phát triển kinh tế của tỉnh ..................................................................... 47 3.1.6. Môi trƣờng nhân lực.............................................................................. 52 3.2. Công tác GPMB ở Tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 - 2013..................... 54 3.2.1. Công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và thu hồi đất .............. 54 3.2.2. Kết quả thực hiện công tác GPMB 3 năm (2011-2013) ....................... 58 3.2.3. Tóm tắt tiến độ công tác GPMB một số dự án trọng điểm địa bàn tỉnh ........................................................................................................... 61 3.3. Những nhân tố tác độ ại tỉnh Thái Nguyên 2011-2013........................................................................................................ 62 3.3.1. Nhân tố tích cực (ƣu điểm) ................................................................... 62 3.3.2. Nhân tố tiêu cực (tồn tại hạn chế) ......................................................... 65 3.4. Kết quả nghiên cứu công tác GPMB tại tỉnh Thái Nguyên ..................... 68 3.4.1. Tóm tắt dự án nghiên cứu ..................................................................... 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi 3.4 ............................................. 70 3.5. Bài học kinh nghiệm ................................................................................ 93 ..................................................... 93 ....................................... 93 3.5.3. ........................................................................................................ 94 ................................................... 94 .................................... 94 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 95 4.1. Quan điểm định hƣớng và mục tiêu tổng quát ......................................... 95 ............. 95 4.2.1. Các nhóm giải pháp chung .................................................................... 95 4.2.2. Giải pháp cụ thể .................................................................................... 97 4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 101 4.3.1. Đối với Trung ƣơng ............................................................................ 101 4.3.2. Đối với địa phƣơng ............................................................................. 101 KẾT LUẬN .................................................................................................. 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 105 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 108 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BĐS : Bất động sản BOT : Xây dựng, vận hành, chuyển giao BT : Xây dựng, chuyển giao BTNMT : Bộ Tài nguyên Môi trƣờng DA : Dự án GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GPMB : Giải phóng mặt bằng GPMB : Giải phóng mặt bằng HĐND : Hội đồng nhân dân HTX : Hợp tác xã LĐ : Lao động MTTQ : Mặt trận tổ quốc PTNT : Phát triển nông thôn QLNN : Quản lý nhà nƣớc TĐC : Tái định cƣ TPTN : Thành phố Thái Nguyên TTBĐS : Thị trƣờng bất động sản TX : Thị xã UBND : Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Chỉ tiêu chủ yếu kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên 2014 ................ 51 Bảng 3.2. Lực lƣợng lao động qua các năm.................................................... 52 Bảng 3.3. Trình độ chuyên môn của lao động ................................................ 53 Bảng 3.4: Năng lực đào tạo của tỉnh Thái Nguyên ......................................... 53 Bảng 3.5: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn (2011-2013).... 55 Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả thực hiện công tác GPMB 3 năm 2011 2013, ƣớc thực hiện kế hoạch năm 2014 ...................................... 59 Bảng 3.7: So sánh 3 dự án ở 3 địa phƣơng trong tỉnh thực hiện GPMB ........ 70 Bảng 3.8: Ý kiến ngƣời dân về công tác GPMB dự án 1 ............................... 73 Bảng 3.9: Ý kiến ngƣời dân về công tác GPMB dự án 2 ............................... 74 Bảng 3.10. Ý kiến ngƣời dân về công tác GPMB dự án 3.............................. 75 Bảng 3.11: So sánh .......... 78 Bảng 3.12 biến khoáng sản Núi pháo .................................. 79 Bảng 3.13. Đơn giá Dự án xây dựng khu công nghiệp Yên Bình I - tổ hợp Yên Bình ...... 79 Bảng 3.14. Đơn giá Dự án Đƣờng Bắc Sơn ........................................................................ 80 Bảng 3.15. Ý bồi thƣờng đất và tài sản 3 ................................................................................ 80 Bảng 3.16. So sánh các khoản hỗ trợ của 3 dự án nghiên c ....................... 82 Bảng 3.17 ......................................................... 83 Bảng 3.18. Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất dự án Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo, tại xã Hà Thƣợng ......... 86 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ix Bảng 3.19. Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất dự án xây dựng khu công nghiệp Yên Bình I - tổ hợp Yên Bình ............. 87 Bảng 3.20. Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân bị thu hồi đất dự án Đƣờng Bắc Sơn (phƣờng Hoàng Văn Thụ TP TN) ............ 87 Bảng 3.21. Thu nhập bình quân của ngƣời dân .............................................. 89 Bảng 3.22. Thu nhập của các hộ sau khi bị thu hồi đất .................................. 89 Bảng 3.23. Tình hình tiếp cận các cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội sau khi thu hồi đất ..................................................................................... 91 Bảng 3.24. Tình hình an ninh trật tự của ngƣời dân sau khi thu hồi đất ........ 92 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nƣớc ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, phấn đấu đến năm 2020 cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp phát triển theo hƣớng hiện đại. Nhiều dự án nhƣ: các công trình giao thông, các khu, cụm công nghiệp, nhà máy, các khu đô thị hiện đại, khu dân cƣ tập trung ... đang đƣợc triển khai xây dựng một cách mạnh mẽ. Để thực hiện đƣợc nhiệm vụ và mang tính khả thi thì mặt bằng đất đai là một trong những nhân tố quan trọng, nó quyết định đến kết quả thu hút đầu tƣ, hiệu quả đầu tƣ của các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, ảnh hƣởng đến tiến trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Vì vậy, công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ (trƣớc đây gọi là công tác đền bù, giải phóng mặt bằng) là một trong những công việc trọng tâm và hết sức quan trọng mang tính quyết định đầu, nhƣng nó lại là một trong những công việc mang tính chất phức tạp, tốn kém nhiều thời gian, c tạp hơn khi đất đai ngày càng cao. Việc thu hồi đất, bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cƣ để thực hiện các công trình dự án là một khâu then chốt tạo điều kiện cho sự phát triển lâu dài và bền vững. Việc thu hồi đất dẫn đến nhiều diện tích đất vốn từ lâu là chỗ ở, là điều kiện cơ bản cho sản xuất - kinh doanh của ngƣời dân nay bị thu hẹp, buộc họ phải thay đổi chỗ ở và các điều kiện sống. Đứng trƣớc yêu cầu đó, nhà nƣớc ta đã ban hành nhiều chính sách và đã đƣợc các địa phƣơng vận dụng để giải quyết vấn đề bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ, bảo đảm việc làm, thu nhập và đời sống của ngƣời dân có đất bị thu hồi. Tuy nhiên một số địa phƣơng thực hiện chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ, đào tạo, giải quyết việc làm cho ngƣời dân bị thu hồi đất còn chƣa hợp lý, chƣa có đầy đủ biện pháp hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo công ăn việc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 làm mới cho ngƣời dân vùng di dời (tái định cƣ) một cách cụ thể, việc tuyên truyền phổ biến các chính sách có liên quan đến công việc chƣa thực hiện tốt, dẫn đến tình trạng khiếu kiện gây mất trật tự, an ninh xã hội. Bản thân ngƣời dân bị thu hồi đất còn thụ động trông chờ vào Nhà nƣớc, chƣa tích cực tự đào tạo để đáp ứng đƣợc yêu cầu của điều kiện phát triển mới, nên tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp, không chuyển đổi đƣợc nghề nghiệp, khó khăn trong cuộc sống sinh hoạt nơi ở mới, đặc biệt đối với ngƣời nông dân bị thu hồi đất đã và đang diễn ra ở nhiều địa phƣơng. Bên cạnh đó công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ liên quan trực tiếp đến lợi ích của nhiều hộ gia đình, cá nhân tập thể và toàn xã hội. Ở các địa phƣơng khác nhau do vai trò và giá trị đất khác nhau nên công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ cũng có nhiều đặc điểm khác nhau. Khó khăn chủ yếu của công tác giải phóng mặt bằng là việc xác định giá trị thực tế của đất đai, tài sản trên đất do nó đa dạng và quá trình sử dụng tài sản khác nhau. Giá trị đất đai, tài sản theo đơn giá quy định của Nhà nƣớc chỉ mang tính tƣơng đối, không thể phù hợp với tất cả mọi trƣờng hợp khi Nhà nƣớc thu hồi đất, nhất là so sánh giá trị bồi thƣờng theo quy định với giá chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trƣờng... Đây là những khó khăn, phức tạp làm phát sinh nhiều tranh chấp, khiếu kiện kéo dài và dễ phát sinh thành điểm nóng gây mất ổn định về chính trị. ở một số dự án trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, bản thân tôi nhận thấy: Thứ nhất, Công tác thu hồi đất, bồi thƣờng hỗ trợ và tái định cƣ có tầm quan trọng tiên quyết đối với tiến độ các dự án; Thứ hai, Những tồn tại vƣớng mắc trong công tác bồi thƣờng giải phóng mặt bằng làm chậm tiến độ thực hiện các dự án. Thứ ba, hiện tốt hơn nữa công tác thu hồi đất bồi thƣờng GPMB góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên trong Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 giai đoạn hiện nay và thời gian tới. mong muốn , đƣợc sự đồng ý của trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên và PGS.TS. Hoàng Thị Thanh Nhàn : “Giải pháp thúc đẩy tiến độ giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”, . 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất những giải pháp trong công tác GPMB khi nhà nƣớc thu hồi đất để thực hiện các dự án của tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất. - Đánh giá thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại tỉnh Thái Nguyên. - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đối với ngƣời bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác bồi thƣờng hỗ trợ và tái định cƣ đƣợc áp dụng thực tiễn đối với các dự án trên 3 địa bàn nghiên cứu để đƣa ra các giải pháp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Các dự án bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đối với ngƣời bị thu hồi đất đã thực hiện từ năm 2011 đến năm 2013. - Phạm vi về không gian: Nguyên, huyện Phổ yên và huyện Đại Từ. - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đối với ngƣời bị thu hồi đất đối với 3 dự án thuộc địa bàn thành phố Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Thái Nguyên, huyện phổ Yên và huyện Đại Từ. Đây là 3 dự án đặc thù với mục đích thu hồi đất khác nhau, ở 3 địa phƣơng khác nhau có quy mô sự dụng đất lớn, khối lƣợng giá trị thực hiện công tác giải phóng mặt bằng chiếm tỷ trọng lớn trong tỉnh. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài đang nghiên cứu mang tính thực tế cao, gắn liền với các dự án trên địa bàn tỉnh đã và đang thực hiện. Trong phạm vi đề tài chƣa đề cập đƣợc hết các vấn đề tồn tại một cách toàn diện trên nhiều lĩnh vực của công tác bồi thƣờng hỗ trợ và tái định cƣ. Tuy nhiên, về khuôn khổ nhất định, đề tài đánh giá và cụ thể hóa giải pháp thúc đẩy công tác GPMB 3 dự án của 3 địa phƣơng, từ đó đề xuất các chính sách và giải pháp phù hợp Nguyên nhằm đấy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tƣ là tài liệu tham khảo cho các địa phƣơng tƣơng tự. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kết cấu luận văn bao gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đối với ngƣời bị thu hồi đất. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng công tác GPMB tại tỉnh Thái Nguyên (2011-2013). Chƣơng 4: Giải pháp đẩy nhanh tiến độ công tác giải phóng mặt bằng các dự án trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG 1.1. Tổng quan về công tác giải phóng mặt bằng 1.1.1. Khái quát chung . . Công tác GPMB thực chất là làm sạch mặt bằng, hay thu dọn, tháo dỡ các công trình để tạo ra một diện tích đất sạch đủ điều kiện để tổ chức thi công xây dựng công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thiện công trình đƣa vào sử dụng theo đúng quy hoạch dự án đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Công tác GPMB khi nhà nƣớc thu hồi đất có liên quan đến một số khái niệm: thu hồi đất, bồi thƣờng, bồi thƣờng thiệt hại khi nhà nƣớc thu hồi đất, hỗ trợ khi nhà nƣớc thu hồi đất, tái định cƣ, thị trƣờng bất động sản. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 1.1.2. 1.1.2.1.Thu hồi đất Thu hồi đất đang sử dụng là hình thức chuyển giao quyền sử dụng diện tích đất đai nhất định từ chủ thể này sang chủ thể khác. Hay: thu hồi đất là việc nhà nƣớc ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, UBND xã, phƣờng, thị trấn quản lý theo quy định của Luật đất đai năm 2003 (Điều 4 LĐĐ 2003). 1.1.2.2. Bồi thường thiệt hại - Bồi thƣờng thiệt hại là phạm trù kinh tế, phản ánh sự bồi hoàn, trả lại tƣơng xứng giá trị hoặc công lao động cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác (Từ điển tiếng việt, 1995). , ), , ,n bồi thƣờng là trả lại tƣơng xứng với giá trị hoặc bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác mang lại. 1.1.2.3. Bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất Là việc Nhà nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho ngƣời bị thu hồi đất (Đ4 LĐĐ 2003). Bồi thƣờng thiệt hại khi thu hồi đất là việc khôi phục lại giá trị tài sản, nguồn sinh sống, lợi ích vật chất và tinh thần theo nghĩa rộng cho ngƣời sử dụng đất bị ảnh hƣởng do quá trình triển khai thực hiện dự án - là hình thức trách nhiệm dân sự để bù đắp những tổn thất về vật chất tinh thần cho bên thiệt hại nhƣng thiệt hại này Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 không phải do hành vi trái pháp luật (của nhà đầu tƣ hay của Nhà nƣớc) gây ra, mà thực chất là kết quả của chu trình “phá hủy - tái tạo” trong quá trình phát triển đô thị và kinh tế - xã hội. Trong đó, giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định. 1.1.2.4. Hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất Là việc Nhà nƣớc giúp đỡ ngƣời bị thu hồi thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời đến địa điểm mới. 1.1.2.5. Tái định cư - Tái định cƣ là một khái niệm mang nội hàm khá rộng, dùng để chỉ những ảnh hƣởng tác động đến đời sống của ngƣời dân do bị mất tài sản và nguồn thu nhập trong quá trình phát triển dự án gây ra, bất kể có phải di chuyển hay không và các chƣơng trình nhằm khôi phục cuộc sống của họ. Tái định cƣ bao hàm cả việc thực hiện chính sách bồi thƣờng thiệt hại khi thu hồi đất. Tái định cƣ đƣợc hiểu là một quá trình từ bồi thƣờng, hỗ trợ về đất, tài sản, di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. - Tái định cƣ theo nghĩa hẹp là quá trình di chuyển ngƣời dân đến nơi ở mới, hay có thể hiểu là việc di chuyển đến một nơi khác để sinh sống và làm ăn. 1.1.2.6. Thị trường Bất động sản - Khái niệm 1: Thị trƣờng BĐS là thị trƣờng của hoạt động mua bán, trao đổi, cho thuê, thế chấp, chuyển nhƣợng quyển sử dụng BĐS theo quy luật của thị trƣờng có sự quản lý của Nhà nƣớc. - Khái niệm 2: Thị trƣờng bất động sản là tổng hoà các giao dịch dân sự về BĐS tại một địa bàn nhất định, trong thời gian nhất định. - Khái niệm 3: Thị trƣờng BĐS là tổ chức các quyền có liên quan đến đất sao cho chúng có thể trao đổi giá trị giữa các cá nhân hoặc thực thể. Các quyền này độc lập với các đặc tính vật chất mà thƣờng đƣợc gọi là đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 Định nghĩa thứ ba này nghiêng về thị trƣờng bất động sản là một mô hình, một tổ chức để các quyền có liên quan đến đất đƣợc thực hiện một cách độc lập. Tuy rằng tính khách quan của thị trƣờng BĐS là quan hệ giao dịch mua bán BĐS theo quy luật đặc thù của thị trƣờng giá trị nhƣng về chủ quan là sự giao dịch đó phải đƣợc tổ chức theo một ý đồ nhất định. 1.2. Đặc điểm của công tác bồi thƣờng, hỗ trợ GPMB Để thực hiện đƣợc dự án theo đúng tiến độ thì trƣớc hết các chủ đầu tƣ cần phải có mặt bằng đất đai, muốn có đƣợc mặt bằng đất đai để xây dựng công trình thì nhà đầu tƣ phải thực hiện công tác GPMB. Đó là công việc hết sức quan trọng hiệu quả trong đầu tƣ dự án, tiết kiệm thời gian và kinh phí, cơ hội trong sản xuất kinh doanh, đảm bảo chất lƣợng công trình dự án. Công việc này mang tính chất phức tạp, tốn kém nhiều thời gian, công sức và tiền của. Ngày nay công việc này ngày càng trở nên khó khăn hơn do đất đai ngày càng có giá trị và khan hiếm. Bên cạnh đó, công tác GPMB liên quan đến lợi ích của nhiều cá nhân, tập thể và của toàn xã hội. công tác nhau. 1.2.1. Giao đất, thu hồi đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là biện pháp quan trọng để Nhà nƣớc chủ động trong việc phân bổ lại tài nguyên Quốc gia. Chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ là khâu then chốt để giao đất, thu hồi đất, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đƣợc thực hiện trên thực tế, làm cho đất đai sử dụng ngày càng có hiệu qủa, đây là việc làm lâu dài và liên tục của quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nƣớc. 1.2.2. Mối quan hệ giữa nhà nước - nhà đầu tư - người bị thu hồi đất Khi tiến hành thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ luôn tồn tại 3 mối quan hệ: Nhà nƣớc, ngƣời bị thu hồi đất, nhà đầu tƣ. Tuy cùng lúc, cùng địa điểm nhƣng quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm và lợi ích lại khác nhau; chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ phải phù Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 hợp với mối quan hệ phức tạp này, đó là chính sách liên quan đến lợi ích các bên. Hay cũng có thể nói rằng thực hiện công tác GPMB khi nhà nƣớc thu hồi đất là việc thực hiện đảm bảo quyền của ngƣời sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 1.2.3. Thu hồi đất mang tính chất bắt buộc bằng quyết định hành chính Khi quyết định của cơ quan nhà nƣớc đã ban hành có hiệu lực thì các tổ chức cá nhân phải nghiêm túc thực hiện (không đồng ý vẫn thu hồi). 1.2.4. Tính đa dạng và phức tạp của công tác GPMB - Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án đƣợc tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định. Nhƣng chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ phải có nhiều tính toán chi li về kinh tế đó là: bồi thƣờng đất đai, tài sản, vật kiến trúc, hỗ trợ cho ngƣời bị thu hồi đất, công bằng xã hội, dân chủ từ cơ sở, văn minh xã hội, kỷ cƣơng phép nƣớc, đảm bảo ổn định tình hình kinh tế - chính trị của đất nƣớc nói chung và của địa phƣơng nói riêng. Đối với khu vực đô thị, mật độ dân cƣ cao, nghành nghề đa dạng, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thƣơng mại, buôn bán nhỏ... giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ GPMB có những đặc trƣng nhất định. Còn đối với khu vực nông thôn, hoạt động sản xuất chủ yếu của dân cƣ là sản xuất nông nghiệp, đời sống phụ thuộc chính vào nông nghiệp. Do đó, GPMB và giá đất tính bồi thƣờng, hỗ trợ cũng đƣợc tiến hành với những đặc điểm riêng biệt. - Tính phức tạp thể hiện: Bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ là vấn đề kinh tế xã hội tổng hợp liên quan đến nhiều mặt kinh tế xã hội, phụ thuộc vào nhiều văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nƣớc nhƣ: Luật dân sự, Luật Lao động, Luật Đất đai, Luật Ngân sách, Luật Khiếu nại, Tố cáo, Luật Xây dựng... và các Nghị định, Thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện. Đây là hoạt động không chỉ nặng về quản lý Nhà nƣớc mà còn phụ thuộc vào nền kinh tế thị trƣờng, nhất là thị trƣờng bất động sản hoạt động theo luật định.Yêu cầu đặt ra để thực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan