Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội huyện sốp cộp tỉnh sơn la đến năm 2...

Tài liệu Giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội huyện sốp cộp tỉnh sơn la đến năm 2025

.PDF
105
58
72

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan “Giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội huyện Sốp Cộp tỉnh Sơn La đến năm 2025” là công trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Vì Văn Định i LỜI CÁM ƠN Trân trọng cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên PGS. TS Ngô Thị Thanh Vân đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu luận văn, em xin cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Thủy lợi và các thầy cô giáo giảng viên của nhà trường. Cảm ơn lãnh đạo UBND huyện, các Phòng ban chuyên môn của huyện Sốp Cộp đã tạo những điều kiện tốt nhất để tôi thực hiện luận án tốt nghiệp. Đặc biệt, xin được bày tỏ lòng biết ơn các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan, đã đóng góp những thông tin vô cùng quý báu và những ý kiến xác đáng, để tôi có thể hoàn thành nghiên cứu này. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CẤP HUYỆN ..........................................................................................................4 1.1 Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế xã hội .............................................................. 4 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của phát triển kinh tế xã hội .............................. 4 1.1.2 Nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội ..................................................................6 1.1.3 Nội dung về phát triển kinh tế xã hội cấp huyện .............................................8 1.1.4 Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế xã hội ..............................................14 1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội cấp huyện ........................... 17 1.2.1 Cơ chế phát triển kinh tế xã hội .....................................................................17 1.2.2 Phân cấp phát triển kinh tế xã hội ..................................................................18 1.2.3 Chính sách và thể chế phát triển kinh tế xã hội .............................................19 1.2.4 Tổ chức bộ máy và trình độ của cán bộ quản lý kinh tế xã hội cấp huyện....19 1.3 Cơ sở thực tiễn về phát triển kinh tế xã hội ......................................................... 22 1.3.1 Những kinh nghiệm từ các huyện ..................................................................22 1.3.2 Bài học rút ra cho huyện Sốp Cộp .................................................................24 Kết luận chương 1 ......................................................................................................25 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN SỐP CỘP ............................................................................................................................... 26 2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội huyện Sốp Cộp .............................................26 2.1.1 Đặc điểm địa lý - tự nhiên ............................................................................26 2.1.2 Địa hình, địa mạo ........................................................................................... 27 2.1.3 Đất đai ............................................................................................................28 iii 2.1.4 Khí hậu .......................................................................................................... 28 2.1.5 Thủy văn ........................................................................................................ 29 2.2 Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên ............................................................ 30 2.2.1 Tài nguyên đất ............................................................................................... 30 2.2.2 Tài nguyên nước ............................................................................................ 32 2.2.3 Tài nguyên rừng, thảm thực vật..................................................................... 32 2.2.4 Tài nguyên khoáng sản .................................................................................. 32 2.2.5 Tài nguyên nhân văn ..................................................................................... 33 2.2.6 Thực trạng môi trường................................................................................... 33 2.3 Tình hình kinh tế - xã hội huyện Sốp Cộp ........................................................... 33 2.4 Các cơ quan trực tiếp triển khai phát triển kinh tế xã hội huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La ........................................................................................................................ 43 2.4.1 Phòng tài chính kế hoạch huyện Sốp Cộp ..................................................... 44 2.4.2 Phòng Kinh tế - hạ tầng huyện Sốp Cộp ....................................................... 44 2.4.3 Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Sốp Cộp ....................... 44 2.4.4 Phòng Tài nguyên – Môi trường huyện Sốp Cộp.......................................... 44 2.4.5 Các phòng, Ban chuyên môn khác trực thuộc UBND huyện ........................ 44 2.5 Thực trạng về phát triển kinh tế ........................................................................... 47 2.5.1 Thực trạng về tăng trưởng kinh tế ................................................................. 47 2.5.2 Thực trạng về thay đổi cơ cấu các ngành kinh tế .......................................... 47 2.5.3 Công nghiệp- xây dựng ................................................................................. 51 2.5.4 Dịch vụ .......................................................................................................... 52 2.6 Thực trạng về phát triển xã hội ............................................................................ 53 2.6.1 Dân số ............................................................................................................ 53 2.6.2 Lao động, việc làm ........................................................................................ 54 2.6.3 Thu nhập ........................................................................................................ 55 2.6.4 Giáo đục - đào tạo.......................................................................................... 56 2.6.5 Về lĩnh vực y tế ............................................................................................. 57 2.6.6 Xóa đói giảm nghèo....................................................................................... 57 2.7 Đánh giá công tác thực hiện các chương trình dự án phát triển kinh tế xã hội huyện Sốp Cộp ........................................................................................................... 59 iv 2.7.1 Những kết quả đạt được .................................................................................59 2.7.2 Những hạn chế ............................................................................................... 62 2.7.3 Nguyên nhân của những hạn chế trên............................................................ 63 Kết luận chương 2 ......................................................................................................64 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN SỐP CỘP, TỈNH SƠN LA ..............................................................................................................65 3.1 Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển KTXH huyện Sốp Cộp trong thời gian tới ..........65 3.1.1 Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội .................................................65 3.1.2 Các chỉ tiêu phát triểu chủ yếu ......................................................................68 3.2 Những cơ hội và thách thức đối với công tác phát triển kinh tế xã hội huyện Sốp Cộp ............................................................................................................................. 69 3.3 Cơ sở đề xuất giải pháp phát triển kinh tế xã hội huyện Sốp Cộp ....................... 72 3.3.1 Về phát triển kinh tế xã hội............................................................................72 3.3.2 Về lĩnh vục xã hội .......................................................................................... 75 3.4 Đề xuất một số giải pháp phát triển kinh tế xã hội huyện Sốp Cộp ..................... 78 3.4.1 Nhóm giải pháp đẩy mạnh phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của các ngành, lĩnh vực, các thành phần kinh tế ....................78 3.4.2 Nhóm giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách nâng cao hiệu quả nguồn lực đầu tư ...................................................................................................................... 80 3.4.3 Nhóm giải pháp về phát triển Giáo dục và Đào tạo, chăm sóc sức khỏe nhân dân, văn hoá, thể thao, giảm nghèo bền vừng và an sinh xã hội ............................ 89 3.4.4 Nhóm giải pháp phát triển đặc thù ngành kinh tế xã hội (do đặc điểm vùng miền) ....................................................................................................................... 91 3.4.5 Nhóm giải pháp về đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước, đầy mạnh cải cách hành chính ................................................................................92 Kết luận chương 3 ......................................................................................................92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 94 1 Kết luận ...................................................................................................................94 2 Kiến nghị .................................................................................................................95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................97 v DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Sốp Cộp. ............................................................... 27 Hình 2.2 Biểu đồ sửa dụng đất ở huyện Sốp Cốp ......................................................... 28 Hình 2.3 Biểu đồ dân số huyện Sốp Cốp ...................................................................... 54 Hình 2.4 Biểu đồ lao động làm việc trong các ngành kinh tế ....................................... 55 Hình 3.1 Bản đồ công trình (dự án): Điểm dân cư nông thôn...................................... 82 Hình 3.2 Bản đồ công trình (dự án): Thủy điện Nậm Công ......................................... 83 Hình 3.3 Bản đồ công trình: Đất thương mại - dịch vụ lô F7 đầu cầu Nậm Lạnh ........ 84 Hình 3.4 Bản đồ Công trình (dự án): Nâng cấp đường Mường Và - Nậm Lạnh .......... 85 Hình 3.5 Bản đồ Công trình (dự án): XD chốt dân quân thường trực xã Nậm Lạnh.... 86 Hình 3.6 Bản đồ Công trình (dự án): XD chốt dân quân thường trực xã Mường Lạn . 87 Hình 3.7 Bản đồ Công trình (dự án): Thủy điện Nậm Công......................................... 88 Hình 3.8 Bản đồ Công trình (dự án): Sân Vận động mới trung tâm huyện .................. 89 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Diện tích trồng trọt của huyện........................................................................37 Bảng 2.2 Tình hình chăn nuôi cuả huyện ......................................................................39 Bảng 2.3 Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây công nghiệp, cây ăn quả, rau đậu huyện năm 2015, 2018 ..................................................................................................49 Bảng 2.4 Tình hình chăn nuôi của huyện Sốp Cộp ...................................................... 50 Bảng 2.5 Cơ cấu lao động làm việc trong các ngành kinh tế ........................................54 Bảng 2.6 Huy động vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn huyện 2018 ........................... 62 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐBKK : Đặc biệt khó khăn CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa DA : Dự án KTQP : Kinh tế quốc phòng KTXH : Kinh tế xã hội KTCK : Kinh tế cửa khẩu QL : Quốc lộ THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TT : Thị trấn TX : Thị xã UBDT : Ủy ban dân tộc UBND : Ủy ban nhân dân viii MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Huyện Sốp Cộp cách trung tâm thành phố Sơn La 130 km, có chung đường biên giới với nước bạn Lào dài 120 km, đã tạo cho huyện Sốp Cộp có vị trí đặc biệt về an ninh, quốc phòng. Trong các năm vừa qua, Đảng, nhà nước đã có nhiều chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội cho huyện miền núi đặc biệt khó khăn. Tuy nhiên trong quá trình triển khai còn có những mặt tồn tại, hạn chế như hiệu quả đạt được từ các chương trình chưa cao, do nhận thức của nhân dân còn trông chờ ỷ lại vào sự hỗ trợ của nhà nước và một số chính sách còn nhỏ lẻ, manh mún… Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội còn tiềm ẩn những nguy cơ gây mất ổn định như buôn bán trái phép các chất ma túy, di dịch cư tự do, đó c ng là những nguyên nhân gây trở ngại đến tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn huyện. Vì thế hơn bao giờ hết việc tìm giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của huyện là một nhiệm vụ luôn được quan tâm. Xuất phát từ những yêu cầu và thực tiễn trên, học viên lựa chọn đề tài “Giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội huyện Sốp Cộp tỉnh Sơn La đến năm 2025” làm đề tài tốt nghiệp là có tính cấp thiết và ý nghĩa cho luận văn của mình. 2 Mục đích nghiên cứu của đề tài Mục đích của đề tài là thông qua nghiên cứu tình hình về thực trạng phát triển kinh tế xã hội nhằm đề xuất một số giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của huyện Sốp Cộp. 3 Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp điều tra, khảo sát; - Phương pháp thống kê; 1 - Phương pháp hệ thống hóa; - Phương pháp phân tích so sánh; - Phương pháp phân tích tổng hợp; 4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu Luận văn chủ yếu nghiên cứu về hệ thống lý luận và thực tiễn về phát triển KTXH của huyện để có những giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển KTXH của huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La. 4.2 Phạm vi nghiên cứu Đánh giá thực trạng công tác phát triển KTXH trên địa bàn huyện giai đoạn 2015-2018 và đề ra các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển KTXH huyện Sốp Cộp trong thời gian tới. 5 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 5.1 Ý nghĩa khoa học Những kết quả nghiên cứu có giá trị tham khảo trong học tập, giảng dạy và nghiên cứu các vấn đề đối giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội cấp huyện. 5.2 Ý nghĩa thực tiễn Đề tài nghiên cứu nhằm giúp các nhà quản lý hoạch định chính sách phù hợp thực tế trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện. Kết quả dự kiến đạt được bao gồm: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế xã hội cấp huyện - Đánh giá thực trạng công tác phát triển kinh tế xã hội huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La - Đề ra các giải pháp hữu hiệu nhằm củng cố và tăng cường phát triển kinh tế xã hội huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La trong thời gian tới, góp phần tăng thu nhập, tạo việc làm cho người dân ở huyện Sốp Cộp nói riêng ở và tỉnh Sơn La nói chung 2 6 Nội dung của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, gồm 3 Nội dung chính sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế xã hội cấp huyện Chương 2: Thực trạng về phát triển kinh tế xã hội huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La. Chương 3: Giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La. 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CẤP HUYỆN 1.1 Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế xã hội 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của phát triển kinh tế xã hội - Kinh tế là tổng thể các yếu tố sản xuất, các điều kiện sống của con người, các mối quan hệ trong quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội. Nói đến kinh tế suy cho cùng là nói đến vấn đề sở hữu và lợi ích [1]. Phát triển: “phát triển là cái quá trình qua đó một xã hội người cùng nhau phấn đấu đạt tới chỗ thỏa mãn được các nhu cầu mà xã hội ấy coi là cơ bản và hiện đại” [2]. Hoặc có thể hiểu, “phát triển là quá trình nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của con người trên nhiều khía cạnh khác nhau như: Nâng cao mức sống vật chất; nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa xã hội; cải thiện giáo dục, chăm sóc sức khỏe của người dân; cải thiện quan hệ xã hội, tạo sự bình đẳng về cơ hội và bảo đảm các quyền chính trị và công dân”. - Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự hoàn thiện cơ cấu, thể chế kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống và bảo đảm công bằng xã hội. Theo Kinh tế chính trị Mác - Lê Nin, “Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế đi kèm với sự hoàn chỉnh cơ cấu, thể chế kinh tế và chất lượng cuộc sống”. Phát triển kinh tế biểu hiện: Một là, sự tăng lên của GNI, GDP hoặc GNI và GDP/người. Hai là, sự thay đổi của cơ cấu kinh tế theo hướng tỷ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ trong GDP tăng lên còn tỷ trọng của ngành nông nghiệp giảm xuống, nhưng giá trị tuyệt đối của các ngành đều tăng lên. Ba là, chất lượng cuộc sống của đại bộ phận dân cư được cải thiện, tăng lên [3]. Muốn vậy, không phải chỉ có GDP hoặc GNI theo đầu người tăng lên, mà còn phải phân phối hợp lý kết quả tăng trưởng, ổn định lạm phát, ngăn ngừa khủng hoảng nhờ có thể chế kinh tế tiến bộ. Chất lượng cuộc sống tăng lên còn thể hiện ở chỗ sản phẩm làm ra có chất lượng ngày càng cao. Ngoài ra, việc giữ gìn môi trường trong sạch c ng đang là một tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống và là điều kiện quan trọng của sự phát triển kinh tế bền vững [4]. 4 Phát triển kinh tế được xem như là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế. Là quá trình biến đổi cả về lượng và chất; nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề về kinh tế và xã hội. Theo cách hiểu trên nội dung của phát triển kinh tế gồm: - Sự gia tăng tổng mức thu nhập của nền kinh tế và mức gia tăng thu nhập bình quân trên mỗi đầu người. Đây là tiêu thức thể hiện quá trình biến đổi về lượng của nền kinh tế, là điều kiện cần để nâng cao mức sống vật chất và thực hiện các mục tiêu khác của sự phát triển. - Sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế. Đây là tiêu thức phản ánh sự biến đổi về chất của nền kinh tế. Để phân biệt các giai đoạn phát triển kinh tế hay so sánh trình độ phát triển kinh tế, người ta thường dựa vào dạng cơ cấu ngành kinh tế đạt được. - Sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội. Việc xóa bỏ nghèo đói, suy dinh dưỡng, khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế, nước sạch, trình độ dân trí, tuổi thọ bình quân tăng,... là các mục tiêu cuối cùng mà phát triển kinh tế cần đạt được. Tiêu chí này thể hiện sự thay đổi về chất của sự phát triển [5]. Phát triển kinh tế bền vững: Khi tăng trưởng kinh tế của nhiều nước trên thế giới đã đạt được tốc độ khá cao, người ta bắt đầu lo nghĩ đến những ảnh hưởng tiêu cực của sự tăng trưởng nhanh đó đến tương lai con người và vấn đề phát triển bền vững được đặt ra. Đến năm 1987, trong Báo cáo về Tương lai chung của chúng ta đã khẳng định phát triển kinh tế và môi trường là không thể tách rời và phát triển bền vững là “sự phát triển đáp ứng được các nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”. Điều kiện để phát triển bền vững là phải có sự chuyển giao các nguồn lực cho phát triển KTXH, sao cho thế hệ tương lai vẫn có đủ số lượng nguồn lực không ít hơn những gì mà thế hệ hiện tại đang có, để họ có mức sống bằng hoặc tốt hơn so với thế hệ hiện tại [6]. Như vậy, phát triển bền vững là sự phát triển hài hòa cả về kinh tế, xã hội, môi trường nhằm không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của con người ở các thế hệ hiện tại và tương lai. 5 1.1.2 Nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội Tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô, tạo chuyển biến rõ nét, thực chất trong thực hiện các đột phá chiến lược, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh; Khuyến khích đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Thực hiện quyết liệt cải cách hành chính; Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật và sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành ở tất cả các ngành, các cấp. Đẩy mạnh phòng chống tham nh ng, lãng phí. Chú trọng các nhiệm vụ phát triển văn hóa, xã hội; Thực hành dân chủ và công bằng xã hội, nâng cao đời sống nhân dân; Bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu; Bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia; Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế; Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển đất nước [2]. Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 11 đã thông qua Nghị quyết số 142/2016/QH13 ngày 12/4/2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 với mục tiêu tổng quát là bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, phấn đấu tăng trưởng kinh tế cao hơn 5 năm trước; đẩy mạnh thực hiện các đột phá chiến lược, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh [2]. Đồng thời, phát triển văn hóa, thực hiện dân chủ, tiến bộ, công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, tăng cường phúc lợi xã hội và cải thiện đời sống nhân dân; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường; tăng cường quốc phòng, an ninh, kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia và bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và chủ động hội nhập quốc tế; giữ gìn hòa bình, ổn định, tạo môi trường, điều kiện thuận lợi để xây dựng và bảo vệ đất nước; nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế; phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. 6 Căn cứ các mục tiêu trên, Chính phủ đã đề ra 12 nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện trong Chương trình hành động triển khai thực hiện nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020, cụ thể [2]: Thứ nhất, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tạo môi trường và động lực cho phát triển kinh tế - xã hội. Thứ hai, ổn định kinh tế vĩ mô và các cân đối lớn của nền kinh tế. Thứ ba, đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Thứ tư, đẩy mạnh thực hiện đột phá chiến lược về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ phát triển kinh tế - xã hội. Thứ năm, tiếp tục hoàn thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. Thứ sáu, phát triển các vùng kinh tế, khu kinh tế, kinh tế biển. Thứ bảy, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của nền kinh tế. Thứ tám, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường tiềm lực khoa học, công nghệ. Thứ chín, phát triển văn hóa, xã hội, xóa đói giảm nghèo và nâng cao đời sống nhân dân. Thứ mười, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Mười một, phòng, chống tham nh ng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và bảo đảm quyền tự do, dân chủ của người dân trong phát triển kinh tế - xã hội. Mười hai, tăng cường quốc phòng, an ninh; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước; bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật 7 tự, an toàn xã hội. Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế, giữ vững môi trường hòa bình và tạo điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước. 1.1.3 Nội dung về phát triển kinh tế xã hội cấp huyện Nội dung về phát triển kinh tế xã hội là làm cho “Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”. Phát triển kinh tế hướng tới đem lại sự giàu có cho nhân dân, nước ta phải đẹp và phải mạnh. Xây dựng nền KTXH chủ nghĩa có quy mô tăng nhanh liên tục, bền vững gắn liền với tiến bộ, công bằng xã hội, đảm bảo cải thiện không ngừng đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Phát triển nền kinh tế một cách toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm để tăng nhanh tổng GDP quốc gia, tăng nhanh GDP/người và phúc lợi xã hội; làm cho mọi người dân được thụ hưởng các kết quả từ sự phát triển kinh tế hướng tới văn minh, hiện đại. Tăng trưởng và phát triển kinh tế một cách có chất lượng, bền vững; đảm bảo được yêu cầu hiện đại và công bằng xã hội [7]. Chính phủ đã ra quyết định Số: 432/QĐ-TTg, ngày 12 tháng 4 năm 2012 Phê duyệt Chiến lược Phát triển bền vững. Trong đó có các định hướng ưu tiên nhằm phát triển bền vững trong giai đoạn 2011-2020 * Về kinh tế - Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo Nâng cao chất lượng tăng trưởng, bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, đặc biệt là các chính sách tài chính, tiền tệ. Chuyển đổi mô hình tăng trưởng chủ yếu theo chiều rộng sang kết hợp hài hòa giữa chiều rộng và chiều sâu trên cơ sở khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến để tăng năng suất lao động và nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nâng cao hiệu quả của nền kinh tế nói chung và hiệu quả của vốn đầu tư nói riêng [5]. Xây dựng và thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh, đảm bảo phát triển nền kinh tế theo hướng các bon thấp. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Từng bước 8 thị trường hóa giá năng lượng, nâng dần tỷ trọng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo trong tổng tiêu thụ năng lượng ở Việt Nam. Xây dựng hệ thống hạch toán kinh tế môi trường và đưa thêm môi trường và các khía cạnh xã hội vào khuôn khổ hạch toán tài khoản quốc gia (SNA). Phát triển bền vững công nghiệp với cơ cấu ngành nghề, công nghệ, thiết bị bảo đảm nguyên tắc thân thiện với môi trường; tích cực ngăn ngừa và xử lý ô nhiễm công nghiệp, xây dựng nền “công nghiệp xanh”, ưu tiên phát triển các ngành, các công nghệ, sản phẩm thân thiện với môi trường, đẩy mạnh phát triển công nghệ cao tại các đô thị lớn. Từng bước phát triển ngành công nghiệp môi trường. - Thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững Đẩy mạnh áp dụng rộng rãi sản xuất sạch hơn để nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên vật liệu, năng lượng, nước, đồng thời giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, bảo vệ chất lượng môi trường, sức khỏe con người, đảm bảo phát triển bền vững. Xây dựng văn hóa tiêu dùng văn minh, hài hòa và thân thiện với thiên nhiên. Từng bước thực hiện dán nhãn sinh thái, mua sắm xanh. Phát triển thị trường sản phẩm sinh thái và sáng kiến cộng đồng về sản xuất và tiêu dùng bền vững. Áp dụng những chính sách điều chỉnh những hành vi tiêu dùng không hợp lý. - Đảm bảo an ninh lương thực, phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững Đảm bảo an ninh lương thực trên cơ sở bảo vệ 3,8 triệu hecta diện tích đất lúa, đảm bảo nguồn cung lương thực, nhu cầu dinh dưỡng và khả năng tiếp cận lương thực của người dân theo kết luận của Bộ Chính trị và Nghị quyết của Chính phủ. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, phát huy thế mạnh của từng vùng; phát triển sản xuất nông sản hàng hóa có chất lượng và hiệu quả; gắn sản xuất với thị trường trong nước và thị trường quốc tế nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên (đất đai, nước, rừng, lao động và nguồn vốn); nâng cao thu nhập trên một đơn vị hecta đất canh tác, trên một ngày công lao động; cải thiện đời sống của nông dân; phát triển bền vững các làng nghề. Đẩy nhanh áp dụng tiến bộ 9 khoa học, kỹ thuật và công nghệ trong sản xuất, chế biến, bảo quản, đặc biệt là ứng dụng công nghệ sinh học để tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi và quy trình sản xuất đạt năng suất, chất lượng cao. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển nông, lâm, ngư nghiệp trong từng vùng kinh tế và liên vùng theo hướng phát triển bền vững, gắn sản xuất với thị trường, gắn vùng nguyên liệu với công nghiệp chế biến [8]. Phát triển nông thôn bền vững phải bao gồm 4 quá trình: công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đô thị hóa; kiểm soát dân số; bảo vệ môi trường sinh thái. Chú trọng đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn xét trên các khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và dân chủ. Quá trình đô thị hóa, hiện đại hóa nông thôn phải theo các tiêu chí xây dựng nông thôn mới, giảm thiểu sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn về mức sống vật chất và tinh thần. - Phát triển bền vững các vùng và địa phương Tập trung ưu tiên phát triển trước các vùng kinh tế trọng điểm, có khả năng bứt phá và dẫn dắt sự phát triển, đồng thời chú ý tới việc hỗ trợ các vùng kém phát triển và có điều kiện khó khăn hơn, nhằm tạo ra một sự cân đối nhất định trong phát triển không gian, từng bước thu hẹp khoảng cách về xã hội và tiến tới giảm bớt sự chênh lệch về kinh tế giữa các vùng và địa phương. Các vùng phát triển kinh tế trọng điểm sẽ đóng vai trò là đầu tàu, lôi kéo các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo có điều kiện khó khăn hơn. Xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp để các vùng trong cả nước cùng phát triển, phát huy lợi thế của từng vùng, tạo sự liên kết giữa các vùng. * Về xã hội - Đẩy mạnh công tác giảm nghèo theo hướng bền vững; tạo việc làm bền vững; thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội [9]. Ưu tiên nguồn lực để giảm nghèo và nâng cao điều kiện sống cho đồng bào ở những vùng khó khăn nhất. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo có nhà ở, có tư liệu và phương tiện để sản xuất; phát triển kinh tế thông qua chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao; phát triển sản xuất hàng hóa; trợ giúp việc học chữ và học nghề. 10 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động gắn với phát triển ngành nghề, tạo việc làm bền vững. Hỗ trợ học nghề và tạo việc làm cho các đối tượng chính sách, người nghèo, nhất là ở vùng nông thôn và đô thị hóa [10]. Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. Tạo cơ hội bình đẳng tiếp cận các nguồn lực phát triển và hưởng thụ các dịch vụ cơ bản, các phúc lợi xã hội; có chính sách phù hợp nhằm hạn chế phân hóa giàu nghèo, giảm bớt sự gia tăng chênh lệch về mức sống của các vùng, các nhóm xã hội. Phát triển hệ thống an sinh xã hội đa dạng, hiệu quả. Đẩy mạnh thực hiện các chương trình an sinh xã hội, hỗ trợ người nghèo, đối tượng dễ bị tổn thương. Chủ động phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục những rủi ro do tác động của kinh tế, xã hội, môi trường. Phát triển mạnh hệ thống bảo hiểm, khuyến khích và tạo điều kiện để người lao động tiếp cận và tham gia các loại hình bảo hiểm. Mở rộng các hình thức trợ giúp và cứu trợ xã hội, tăng độ bao phủ, nhất là đối với các đối tượng khó khăn, các đối tượng dễ bị tổn thương. - Ổn định quy mô, cải thiện và nâng cao chất lượng dân số. Ổn định quy mô dân số ở mức hợp lý, chủ động điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số, duy trì mức sinh thấp hợp lý, giải quyết tốt những vấn đề về cơ cấu dân số Nâng cao chất lượng dân số; cải thiện tình trạng sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ và trẻ em; phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; từng bước nâng cao chất lượng giống nòi và tăng tuổi thọ khỏe mạnh của người Việt Nam [9]. - Phát triển văn hóa hài hòa với phát triển kinh tế, xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam Phát huy những giá trị tốt đẹp của văn hóa dân tộc, đồng thời tiếp thu những tinh hoa văn hóa nhân loại, xử lý tốt mối quan hệ giữa kinh tế và văn hóa để văn hóa thực sự là nền tảng tinh thần của xã hội, là một động lực phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế. Xây dựng lối sống và môi trường văn hóa lành mạnh. Xây dựng nhân cách con người Việt Nam, đặc biệt trong thế hệ trẻ về đạo đức, lối sống, trí tuệ, thể chất, 11 lòng tự tôn dân tộc, trách nhiệm xã hội và ý thức chấp hành pháp luật. Ngăn chặn có hiệu quả một số tệ nạn xã hội như ma túy, mại dâm. Xây dựng gia đình Việt Nam tiến bộ, hạnh phúc, thực sự là tổ ấm của mỗi người, là tế bào lành mạnh của xã hội. Thực hiện tốt các chủ trương, chính sách, pháp luật về hôn nhân và gia đình, bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình, ngăn chặn sự xâm nhập của các tệ nạn xã hội vào gia đình. Kế thừa, giữ gìn và phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình Việt Nam gắn liền với xây dựng những giá trị tiên tiến của gia đình trong xã hội phát triển. - Phát triển bền vững các đô thị, xây dựng nông thôn mới, phân bố hợp lý dân cư và lao động theo vùng Từng bước xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đô thị Việt Nam phát triển theo mô hình mạng lưới đô thị; có cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phù hợp, đồng bộ, hiện đại; có môi trường và chất lượng sống đô thị tốt; có kiến trúc đô thị tiên tiến, giàu bản sắc; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống phù hợp từng giai đoạn phát triển chung của đất nước. Phát triển đô thị ổn định, bền vững, trên cơ sở tổ chức không gian phù hợp; sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, đất đai, tiết kiệm năng lượng; bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái. Xây dựng và củng cố vững chắc nông thôn theo các tiêu chí nông thôn mới, phù hợp với đặc điểm từng vùng; giữ gìn và phát huy những nét văn hóa đặc sắc của nông thôn Việt Nam. Coi trọng mối liên kết đô thị, nông thôn. Khuyến khích phát triển các thành phố quy mô trung bình và nhỏ; giảm bớt sự khác biệt giữa các vùng, khu vực nông thôn với thành thị, giữa các cộng đồng dân cư và tạo sự hòa nhập xã hội bền vững. Quản lý tốt lao động di cư để thúc đẩy phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng [9]. - Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo để nâng cao dân trí và trình độ nghề nghiệp thích hợp với yêu cầu của sự phát triển đất nước, vùng và địa phương Đổi mới cơ bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất