Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện mai sơn, tỉ...

Tài liệu Giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện mai sơn, tỉnh sơn la

.PDF
110
39
106

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế “Giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La” là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc của bản thân, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào dưới bất kỳ hình thức nào. Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, các công trình nghiên cứu đã được công bố. Kết quả nghiên cứu được rút ra từ việc phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 - 2018. Các giải pháp nêu trong luận văn được đúc kết từ cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. Tác giả luận văn Đặng Tiến Dũng i LỜI CÁM ƠN Luận văn này được thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy giáo Tiến sĩ Trương Đức Toàn - Khoa Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Thủy Lợi. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới Lãnh đạo Huyện ủy, Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La; Chi cục Thống kê huyện Mai Sơn; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Mai Sơn; Phòng Tài chính Kế hoạch huyện Mai Sơn; Phòng Lao động - Thương binh và xã hội huyện Mai Sơn; Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Mai Sơn đã tạo điều kiện, tận tình giúp đỡ, cung cấp thông tin và số liệu để tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Thủy lợi; các anh chị học viên lớp cao học 25QLKT23 chuyên ngành Quản lý Kinh tế của Trường Đại học Thủy lợi đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Cuối cùng, tôi xin dành tất cả tình cảm sâu sắc nhất tới gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, chia sẻ, hỗ trợ tôi về tinh thần cũng như vật chất trong suốt thời gian tôi học tập và thực hiện luận văn. Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn mặc dù đã có nhiều cố gắng. Song, do điều kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu của bản thân còn nhiều hạn chế nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của Thầy Cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ix LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP ..............................................................................................................6 1.1 Kinh tế nông nghiệp ............................................................................................. 6 1.1.1 Khái niệm về nông nghiệp ......................................................................... 6 1.1.2 Lý luận về kinh tế nông nghiệp .................................................................. 8 1.1.3 Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ........................................................... 9 1.1.4 Vai trò, vị trí của kinh tế nông nghiệp ..................................................... 12 1.1.5 Cơ cấu kinh tế nông nghiệp ...................................................................... 14 1.2 Phát triển kinh tế nông nghiệp ............................................................................17 1.2.1 Khái niệm và mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp ............................ 17 1.2.2 Nội dung phát triển kinh tế nông nghiệp .................................................. 18 1.2.3 Chỉ tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp .................................................... 18 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông nghiệp..................................18 1.3.1 Yếu tố thuộc về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên .................................... 18 1.3.2 Yếu tố thị trường ảnh hưởng đến kinh tế nông nghiệp ............................ 20 1.3.3 Yếu tố về kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp ........................ 21 1.3.4 Yếu tố nguồn lực đầu tư sản xuất và hoạt động cung ứng dịch vụ nông nghiệp ................................................................................................................ 22 1.3.5 Yếu tố năng lực của chủ thể sản xuất ....................................................... 22 1.3.6 Yếu tố khoa học - công nghệ ảnh hưởng đến kinh tế nông nghiệp .......... 23 1.3.7 Các cơ chế, chính sách Nhà nước về phát triển kinh tế nông nghiệp ...... 24 1.4 Kinh nghiệm phát triển kinh tế nông nghiệp của một số địa phương và trên thế giới............................................................................................................................. 25 iii 1.4.1 Kinh nghiệm phát triển kinh tế nông nghiệp của một số nước trên thế giới25 1.4.2 Kinh nghiệm phát triển kinh tế nông nghiệp của một số địa phương ...... 32 1.5 Tổng quan những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ....................... 35 Kết luận Chương 1 .................................................................................................... 37 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA ........................................................................................... 38 2.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La . 38 2.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ............................................................ 38 2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ......................................................................... 43 2.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ........ 47 2.2.1 Trình độ phát triển kinh tế........................................................................ 47 2.2.2 Tăng trưởng kinh tế .................................................................................. 47 2.2.3 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...................................................................... 49 2.3 Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ........... 50 2.3.1 Thực trạng phát triển về lượng ................................................................. 50 2.3.2 Thực trạng phát triển về chất ................................................................... 60 2.3.3 Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Mai Sơn ....... 66 2.4 Tình hình tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ..................................................................................... 67 2.4.1 Tác động của yếu tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ......................... 67 2.4.2 Tác động của thị trường đến phát triển kinh tế nông nghiệp ................... 68 2.4.3 Tác động của hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp ... 69 2.4.4 Huy động các nguồn lực vào sản xuất và cung ứng dịch vụ nông nghiệp70 2.4.5 Khoa học công nghệ đối với phát triển kinh tế nông nghiệp huyện ........ 71 2.4.6 Năng lực của chủ thể sản xuất đối với phát triển kinh tế nông nghiệp .... 72 2.4.7 Tác động của cơ chế, chính sách Nhà nước đến phát triển kinh tế nông nghiệp ................................................................................................................ 72 2.5 Đánh giá chung về phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ..................................................................................................................... 73 2.5.1 Những kết quả đạt được ........................................................................... 73 2.5.2 Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 74 iv 2.5.3 Bài học rút ra từ thực tiễn ......................................................................... 78 Kết luận Chương 2 ....................................................................................................79 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA ............................................................................80 3.1 Phương hướng và mục tiêu phát triển kinh tế nông nghiệp của huyện Mai Sơn 80 3.1.1 Phương hướng phát triển kinh tế nông nghiệp ......................................... 80 3.1.2 Mục tiêu phát triển ................................................................................... 81 3.2 Một số giải pháp chủ yếu thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ........................................................................................................82 3.2.1 Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, thích ứng với tự nhiên ............... 82 3.2.2 Giải pháp về kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp ................... 84 3.2.3 Thâm canh tăng năng suất cây trồng, con vật nuôi phù hợp .................... 86 3.2.4 Giải pháp về khoa học công nghệ, môi trường và phát triển bền vững ... 87 3.2.5 Tăng cường đầu tư phát triển kinh tế nông nghiệp và tổ chức hệ thống nông nghiệp theo hướng nông thôn mới ............................................................................89 3.2.6 Giải pháp về thị trường sản xuất, tiêu thụ nông sản ................................. 91 3.2.7 Tăng cường năng lực cho nông hộ, định hướng các loại hình sản xuất nông nghiệp chính ............................................................................................. 91 3.2.8 Phát huy vài trò của Nhà nước về phát triển kinh tế nông nghiệp ........... 93 Kết luận Chương 3 ....................................................................................................95 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................99 v DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Các ngành cơ bản trong lĩnh vực nông nghiệp ............................................... 7 Hình 2.1. Bản đồ hành chính huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ......................................... 39 Hình 2.2. Hình ảnh hồ Tiền Phong- Vừa phục vụ thủy lợi vừa khai thác du lịch ....... 41 Hình 2.3. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế giai đoạn 2014-2018 .............................. 48 Hình 2.4. Cơ cấu các ngành kinh tế của huyện Mai Sơn giai đoạn 2014-2018 (%) .... 50 Hình 2.5. Hình ảnh thu hoạch một số sản phẩm cây công nghiệp ............................... 54 Hình 2.6. Một số hình ảnh nông sản huyện Mai Sơn tại Hội chợ xúc tiến thương mại Bằng Tường, Quảng Tây, Trung Quốc ........................................................................ 55 Hình 2.7. Rừng tự nhiên tại xã Tà Hộc được giao cho nhân dân quản lý và bảo vệ.... 56 Hình 2.8. Một sô hình ản chăn nuôi gia súc, gia cầm giống địa phương ..................... 57 Hình 2.9. Tăng trưởng các nhóm ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp (Tỷ) .......... 58 Hình 2.10. Cơ cấu các ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp giai đoạn 2014-2018 (%)60 Hình 2.11. Việc sử dụng thuốc Bảo vệ thực vật không đúng cách được VTV1 đưa tin 66 Hình 3.1. Mô hình trồng cây ăn quả trên đất dốc đem lại hiệu quả kinh tế cao tại bản Noong Xôm, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn ..................................................................... 84 Hình 3.2. Tuyến đường tỉnh lộ 113 nối liền trung tâm huyện với các xã vùng 2 và vùng 3 vừa được đầu tư xây dựng ......................................................................................... 85 Hình 3.3. Đập bản Củ, xã Chiềng Ban được đầu tư nâng cấp phục vụ cho công tác phòng chống thiên tai và thủy lợi ................................................................................. 86 Hình 3.4. Mô hình trồng nhãn ghép chín muộn mang lại hiệu quả kinh tế cao ........... 87 Hình 3.5. Mô hình trồng Dâu tây theo phương pháp hữu cơ trong nhà lưới của Hợp tác xã Nông nghiệp sinh thái Nà Sản ................................................................................. 88 Hình 3.6. Thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng được người dân thu gom cho vào vể chứa đặt tại những nơi quy định............................................................................................ 89 Hình 3.7. Điểm giao dịch lưu động của Ngân hàng Nông nghiệp huyện Mai Sơn nhằm giúp người nông dân tiếp cận vốn vay nhanh nhất ...................................................... 90 Hình 3.8. Hình ảnh ký kết xuất khẩu Xoài của huyện Mai Sơn sang thị trường Mỹ ... 91 Hình 3.9. Mô hình hỗ trợ Bò sinh sản thuộc Chương trình 135 cho các hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn ..................................................................................................... 92 vi Hình 3.10. Thành lập Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện- Cầu nối giữa Nhà nước và người nông dân trong phát triển nông nghiệp.......................................................... 94 vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Mai Sơn năm 2018 ................................ 40 Bảng 2.2. Tình hình phát triển kinh tế của huyện Mai Sơn giai đoạn 2014-2018 ....... 48 Bảng 2.3. Diện tích sản xuất các nhóm ngành nông nghiệp giai đoạn 2014-2018 (ha)51 Bảng 2.4. Quy mô đàn gia súc, gia cầm giai đoạn 2014-2018 (con) ........................... 51 Bảng 2.5. Sản lượng một số sản phẩm nông nghiệp chính giai đoạn 2014-2018 ........ 52 Bảng 2.6. Giá trị sản xuất các ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp giai đoạn 20142018 (%) ....................................................................................................................... 53 Bảng 2.7. Giá trị sản xuất nhóm ngành trồng trọt giai đoạn 2014-2018 (Tỷ).............. 58 Bảng 2.8. Giá trị sản xuất nhóm ngành chăn nuôi giai đoạn 2014-2018 (Tỷ) ............. 59 Bảng 2.9. Giá trị sản xuất nhóm ngành lâm nghiệp giai đoạn 2014-2018 (Tỷ) ........... 60 Bảng 2.10. Tổng hợp cơ cấu lao động và thu nhập bình quân của ngành nông nghiệp so với toàn huyện giai đoạn 2014-2018 ....................................................................... 64 viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích thuật ngữ CNH - HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ĐHTL Đại học Thủy lợi HĐND Hội đồng nhân dân KH - CN Khoa học công nghệ KH - KT Khoa học kỹ thuật KT - XH Kinh tế xã hội SXNN Sản xuất nông nghiệp UBND Ủy ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa ix LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngành nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội (KT - XH) đối với tất cả các quốc gia trên thế giới. Nó càng quan trọng hơn đối với các quốc gia có tiềm năng nông nghiệp đang phát triển trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Vì thế, nhiều tổ chức quốc tế, nhiều nhà kinh tế học vẫn tiếp tục quan tâm nghiên cứu về vai trò của nông nghiệp và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp như thế nào để cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia vận động hợp lý, có hiệu quả, bền vững. Ngành nông nghiệp nó không chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là hệ thống sinh học - kỹ thuật, bởi vì một mặt cơ sở để phát triển nông nghiệp là việc sử dụng tiềm năng sinh học - cây trồng, vật nuôi. Nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi, ngành dịch vụ. Còn nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng thì còn bao gồm cả ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản. Kể từ sau đổi mới năm 1986, ngành nông nghiệp Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn và đóng vai trò quan trọng trong phát triển KT - XH của đất nước. Nông nghiệp phát triển đã đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia, tạo việc làm và thu nhập cho khoảng 70% dân cư, là nhân tố quyết định xóa đói giảm nghèo, góp phần phát triển kinh tế đất nước. Bất chấp những khó khăn về thị trường, thiên tai và dịch bệnh, nông nghiệp luôn duy trì tăng trưởng ở mức tương đối khá. Kể từ năm 2007 đến nay, Việt Nam chứng kiến tình trạng suy thoái của nền kinh tế do những yếu kém trong quản lý chính sách vĩ mô trong nước và ảnh hưởng tiêu cực của khủng hoảng kinh tế thế giới, trong bối cảnh khó khăn, sản xuất nông nghiệp nổi lên như một mảng sáng đáng khích lệ nhất của nền kinh tế. Sản xuất nông nghiệp đã có sự tăng trưởng khá toàn diện theo hướng sản xuất hàng hóa, bước đầu đã hình thành một nền sản xuất hàng hóa, nhiều vùng chuyên canh đã được xác lập, một số hàng nông sản của Việt Nam đã được thị trường thế giới biết đến và khẳng định vị thế trên thị trường thế giới. Mặc dù tỷ lệ đóng góp của nông nghiệp trong cơ cấu thu nhập quốc dân GDP có xu hướng giảm đi, nhưng năm 2018 nông nghiệp vẫn đóng góp khoảng 15% tổng của cải làm ra. Đặc biệt, khối 1 lượng và giá trị sản phẩm do nông nghiệp làm ra không ngừng tăng lên, nhờ đó nông nghiệp đã góp phần quan trọng vào ổn định và đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Ngoài ra, nông nghiệp còn là khu vực tạo việc làm cho phần lớn lực lượng lao động xã hội. Hơn nữa, nông nghiệp còn là bệ đỡ cho nền kinh tế trong những năm kinh tế đất nước gặp khó khăn do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới, nhờ đó giúp giảm nhẹ các ảnh hưởng tiêu cực của khủng hoảng kinh tế tới nền kinh tế cả nước. Tuy nhiên, nông nghiệp Việt Nam vẫn còn đứng trước những thử thách lớn trong tiến trình chuyển đổi, đó là: Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp chuyển dịch chậm, không cân đối, quy mô sản xuất vừa nhỏ bé vừa sản xuất theo trào lưu chưa theo sát yêu cầu thị trường; cơ sở vật chất, kỹ thuật của nông nghiệp còn thấp kém đã làm hạn chế việc tiếp cận thị trường; lao động thủ công còn phổ biến, máy móc cơ giới nông nghiệp còn lạc hậu dẫn đến năng suất lao động nông nghiệp còn thấp. Mai Sơn là một huyện của tỉnh Sơn La, với vị trí địa lý mang tính chiến lược được xác định là vùng kinh tế trọng điểm, nằm trong tam giác kinh tế Mai Sơn - Thành phố Sơn La - Mường La. Trong những năm qua, huyện Mai Sơn đã vận dụng sáng tạo các chủ trương, nghị quyết của Trung ương, của tỉnh vào điều kiện thực tế của địa phương, lãnh đạo nhân dân khai thác tiềm năng, thế mạnh phát triển KT - XH, nâng cao đời sống tinh thần, vật chất cho nhân dân trong huyện. Cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp của huyện bước đầu chuyển đổi theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, song vẫn chưa đáp ứng các mục tiêu: Khai thác có hiệu quả tiềm năng, áp dụng tiến bộ KH - KT vào sản xuất, giải phóng sức lao động nông nghiệp, nâng cao năng suất lao động, sản lượng hàng hóa. Để khai thác các lợi thế, nhanh chóng thay đổi bộ mặt nông nghiệp của huyện, từng bước hình thành và phát triển một nền nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững, hiệu quả trong thời gian tới, thì việc tìm ra các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Mai Sơn là vấn đề quan trọng mang tính cấp thiết. Xuất phát từ yêu cầu trên, tôi chọn đề tài: “Giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La” để nhằm tìm ra những giải pháp thích hợp để giải quyết những vấn đề tồn tại, tận dụng thế mạnh, tiềm năng huyện Mai Sơn để khai thác hợp lý, có hiệu quả các nguồn lực, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế ngành nông nghiệp của huyện và của tỉnh. 2 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Mai Sơn từ đó đề xuất những giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế ngành nông nghiệp huyện Mai Sơn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận, kinh nghiệm thực tiễn về kinh tế ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế ngành nông nghiệp. - Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp ở huyện Mai Sơn; rút ra được những thành tựu, hạn chế, những nguyên nhân của hạn chế cần giải quyết, khắc phục. - Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Mai Sơn trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quá trình phát triển kinh tế ngành nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La theo nghĩa rộng (bao gồm cả trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản) trong mối liên hệ với phát triển kinh tế chung. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Luận văn nghiên cứu cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp huyện Mai Sơn trên các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, từ đó đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế ngành nông nghiệp. Về không gian: Trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. Về thời gian: Đánh giá thực trạng giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2018, đề xuất định hướng, giải pháp đến năm 2023. 4. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp cụ thể được áp dụng trong nghiên cứu gồm: Phương pháp nghiên cứu tài liệu, văn bản quy định và chính sách có liên quan đến phát triển kinh tế nông 3 nghiệp, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh. Số liệu được sử dụng trong luận văn bao gồm số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp. Các loại số liệu được thu thập cụ thể như sau: - Thu thập số liệu thứ cấp: Từ các số liệu, tài liệu của Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện các số liệu công bố của Chi cục Thống kê huyện, Cục Thống kê tỉnh. Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu liên quan, sách tham khảo chuyên ngành, tạp chí… cũng được thu thập, phân tích làm cơ sở cho phát triển nội dung của luận văn. - Thu thập số liệu sơ cấp: Đề tài chứa đựng nhiều khía cạnh liên quan đến quản lý nhà nước có tính vĩ mô vừa có tính vi mô nên tôi đã sử dụng phương pháp khảo sát, phỏng vấn một số chuyên gia, lãnh đạo huyện, lãnh đạo các phòng, ban, các xã trên địa bàn huyện Mai Sơn có kinh nghiệm về phát triển kinh tế nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp, qua đó hiểu và nắm bắt được thực trạng; đồng thời xác định cơ sở đề ra giải pháp mang tính khả thi đối với quá trình thúc đẩy kinh tế ngành nông nghiệp của huyện. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1. Ý nghĩa khoa học - Đề tài nghiên cứu hệ thống hoá được những vấn đề lý luận và thực tiễn; các nhân tố tác động; kinh nghiệm một số nước trên thế giới và địa phương ở Việt Nam trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp và những bài học kinh nghiệm bổ ích có thể rút ra. - Đề tài là một công trình khoa học, là tài liệu tham khảo cho những người học tập và nghiên cứu trong lĩnh vực phát triển kinh tế nông nghiệp; giúp cho lãnh đạo các địa phương có những giải pháp khoa học trong việc đánh giá thực trạng và đề ra những giải pháp phát triển kinh tế nông nghiệp. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đề tài góp phần làm rõ quan điểm, nội dung của phát triển kinh tế nông nghiệp và sự vận dụng đối với một huyện miền núi. - Đề tài đánh giá thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp của huyện Mai Sơn, tỉnh 4 Sơn La trong những năm qua. Đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi nhằm phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La trong những năm tiếp theo. 6. Kết quả dự kiến đạt được Một số kết quả chính của đề tài dự kiến đạt được như sau: - Hệ thống hóa được những vấn đề lý luận về kinh tế nông nghiệp, phát triển kinh tế nông nghiệp và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nông nghiệp. Từ kinh nghiệm phát triển kinh tế ngành nông nghiệp của một số nước, của Việt Nam và một số địa phương có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tương đồng với huyện Mai Sơn để từ đó rút ra những vấn đề mang tính lý luận chung nhất và một số kinh nghiệm làm cơ sở cho quá trình phân tích việc phát triển kinh tế ngành nông nghiệp ở huyện Mai Sơn. - Đánh giá thực trạng quá trình phát triển kinh tế ngành nông nghiệp của huyện Mai Sơn và các yếu tố tác động đến nó. Đồng thời chỉ ra những hạn chế của quá trình phát triển kinh tế ngành nông nghiệp, đặc biệt là nguyên nhân của những hạn chế. - Từ việc phân tích thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp của huyện Mai Sơn, đề xuất những giải pháp có tính khả thi nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp của huyện trong những năm tiếp theo, góp phần quan trọng vào phát triển KT - XH, nâng cao thu nhập và đời sống nhân dân. 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: Phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu bởi 3 chương nội dung chính sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế nông nghiệp. Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La Chương 3: Giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP 1.1 Kinh tế nông nghiệp 1.1.1 Khái niệm về nông nghiệp Theo Từ điển Tiếng Việt: “Nông nghiệp là ngành sản xuất chủ yếu của xã hội, có nhiệm vụ cung cấp sản phẩm ngành trồng trọt và chăn nuôi” [1]. Theo Từ điển kinh tế học: “Nông nghiệp là quá trình sản xuất lương thực, thực phẩm, thức ăn gia súc, tơ sợi và sản phẩm mong muốn khác bởi trồng trọt những cây trồng chính và chăn nuôi đàn gia súc” [2]. Theo Bách khoa toàn thư: “Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực, thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành, nông nghiệp theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp; theo nghĩa rộng, còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản” [3]. Qua những định nghĩa trên, có thể thấy khái niệm về nông nghiệp đang được nhìn nhận phù hợp với xu hướng phát triển, nông nghiệp hiện tại đã vượt ra khỏi nền nông nghiệp truyền thống (tự cung tự cấp). Nông nghiệp là một trong những ngành sản xuất vật chất quan trọng của nền kinh tế quốc dân, đồng thời là ngành duy nhất sản xuất ra lương thực, thực phẩm. Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là ngành sản xuất ra của cải, vật chất mà con người phải dựa vào sự sinh trưởng của cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm như lương thực, thực phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống. Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm tất cả những ngành sản xuất có đối tượng tác động là những cây trồng, vật nuôi (kể cả lâm nghiệp, thuỷ sản) gắn liền tất yếu với tự nhiên; có thời gian sản xuất bằng với thời gian lao động cộng với thời gian phát triển của cây trồng, vật nuôi dưới sự tác động của điều kiện tự nhiên. Trên cơ sở phân tích các khái niệm nông nghiệp ở trên, có thể được hiểu nông nghiệp một cách khái quát: “Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, được 6 hiểu theo nghĩa rộng bao gồm các ngành nông, lâm và ngư nghiệp”. Lĩnh vực nông nghiẹp Ngành Nông nghiệp Ngành Lâm nghiệp Ngành Thủy sản Trồng trọt Trồng rừng Nuôi trồng Chăn nuôi Quản lý, bảo vệ, khai thác rừng … Đánh bắt Hình 1.1. Các ngành cơ bản trong lĩnh vực nông nghiệp Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của nhiều nước, đặc biệt là trong các thế kỷ trước đây khi công nghiệp chưa phát triển. Trong nông nghiệp cũng có hai loại chính, việc xác định sản xuất nông nghiệp thuộc dạng nào cũng rất quan trọng: - Nông nghiệp thuần nông hay nông nghiệp sinh nhai: Là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho chính gia đình của mỗi người nông dân. Không có sự cơ giới hóa trong nông nghiệp sinh nhai. - Nông nghiệp chuyên sâu: Là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp được chuyên môn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử dụng máy móc trong trồng trọt, chăn nuôi, hoặc trong quá trình chế biến sản phẩm nông nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn, bao gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lai tạo giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao. Sản phẩm đầu ra chủ yếu dùng vào mục đích thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trường hay xuất khẩu. Các hoạt động trên trong sản xuất nông nghiệp chuyên sâu là sự cố gắng tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ cốc, các sản phẩm được chế biến từ ngũ cốc hay vật nuôi ... 7 1.1.2 Lý luận về kinh tế nông nghiệp Kinh tế nông nghiệp là một ngành kinh tế của quốc dân có chức năng phân tích ảnh hưởng của các quy luật kinh tế trong nông nghiệp, áp dụng những thành tựu kinh tế vào thực tế lãnh đạo các cơ sở nông nghiệp, tạo điều kiện phát triển lực lượng sản xuất. Lý luận và thực tiễn đã chứng minh rằng, kinh tế nông nghiệp đóng vai trò nền tảng khởi đầu cho sự phát triển KT - XH của hầu hết các quốc gia trên thế giới, dựa vào sản xuất nông nghiệp (SXNN) để tạo sản lượng lương thực, thực phẩm cần thiết đủ để nuôi sống dân tộc mình và tạo nền tảng cho các ngành, các hoạt động kinh tế khác phát triển. Khi nhu cầu xã hội ngày càng cao, các hoạt động KT-XH phát triển, nguồn lực tự nhiên phục vụ phát triển nông nghiệp eo hẹp dần, khi đó nông nghiệp giảm bớt phụ thuộc vào tự nhiên còn điều kiện tự nhiên thì giảm dần khả năng tự tái tạo, lúc này phát triển nông nghiệp phải dựa trên cơ sở ứng dụng tiến bộ của khoa học kỹ thuật (KH - KT) để sử dụng có hiệu quả các nguồn lực khan hiếm phục vụ SXNN. Nông nghiệp không chỉ là ngành kinh tế đơn thuần, mà còn là ngành kinh tế phức tạp gắn với hệ thống sinh học và kỹ thuật, do bởi cơ sở để SXNN được dựa vào việc sử dụng tiềm năng sinh học của cây trồng, vật nuôi. Kinh tế nông nghiệp chỉ phát triển khi các yếu tố tự nhiên vận động ổn định, đồng thời người sản xuất có sự quan tâm thỏa đáng, gắn lợi ích của họ với quá trình áp dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ sinh học nhằm tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm cuối cùng. Kinh tế nông nghiệp còn là một môn khoa học nghiên cứu những vấn đề kinh tế của SXNN: Mối quan hệ giữa người và người, tác động và sự vận dụng cụ thể các quy luật kinh tế về sản xuất và phân phối sản phẩm trong nội bộ ngành nông nghiệp. Hoạt động kinh tế nông nghiệp thực hiện dưới hai dạng chính là SXNN thuần nông (kết hợp ít yếu tố) và SXNN chuyên sâu (sản xuất phức tạp, chuyên môn hóa cao, trình độ sản xuất cao, có sự kết hợp nhiều yếu tố). Hệ thống kinh tế nông nghiệp là tổng thể quan hệ sản xuất trong nông nghiệp, biểu hiện bằng những hình thức sở hữu tư liệu sản xuất trong nông nghiệp, những hình thức tiêu dùng các sản phẩm sản xuất ra với những hình thức tổ chức sản xuất, trao đổi, phân phối và cơ chế quản lý tương ứng của Nhà nước đối với toàn bộ nền nông nghiệp. 8 1.1.3 Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp Nông nghiệp là một trong hai ngành sản xuất vật chất chủ yếu của xã hội. Sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm riêng mà các ngành sản xuất khác không thể có đó là: - Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt. Đặc điểm này cho thấy ở đâu có đất và lao động thì có thể tiến hành sản xuất nông nghiệp. Thế nhưng ở mỗi vùng mỗi quốc gia có điều kiện đất đai và thời tiết - khí hậu rất khác nhau. Lịch sử hình thành các loại đất, quá trình khai phá và sử dụng các loại đất ở các địa bàn có địa hình khác nhau, ở đó diễn ra các hoạt động nông nghiệp cũng không giống nhau. Điều kiện thời tiết khí hậu với lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng… trên từng địa bàn gắn rất chặt chẽ với điều kiện hình thành và sử dụng đất. Do điều kiện đất đai khí hậu không giống nhau giữa các vùng đã làm cho nông nghiệp mang tính khu vực rất rõ nét. - Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được: Đất đai là điều kiện cần thiết cho tất cả các ngành sản xuất, nhưng nội dung kinh tế của nó lại rất khác nhau. Trong nông nghiệp, đất đai có nội dung kinh tế khác, nó là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được. Ruộng đất bị giới hạn về mặt diện tích, con người không thể tăng thêm theo ý muốn chủ quan, nhưng sức sản xuất ruống đất là chưa có giới hạn, nghĩa là con người có thể khai thác chiều sâu của ruộng đất nhằm thoả mãn nhu cầu tăng lên của loài người về nông sản phẩm. Chính vì thế trong quá trình sử dụng phải biết quý trọng ruộng đất, sử dụng tiết kiệm, hạn chế việc chuyển đất nông nghiệp sang xây dựng cơ bản, tìm mọi biện pháp để cải tạo và bồi dưỡng đất làm cho ruộng đất ngày càng màu mỡ hơn, sản xuất ra nhiều sản phẩm trên mỗi đơn vị diện tích với chi phí thấp nhất trên đơn vị sản phẩm. - Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống - cây trồng và vật nuôi: Các loại cây trồng và vật nuôi phát triển theo qui luật sinh học nhất định (sinh trưởng, phát triển và diệt vong). Chúng rất nhạy cảm với yếu tố ngoại cảnh, mọi sự thay đổi về điều kiện thời tiết, khí hậu đều tác động trực tiếp đến sự phát triển của cây trồng, vật nuôi, đến kết quả thu hoạch sản phẩm cuối cùng. Cây trồng và vật nuôi với tư cách là tư liệu sản xuất đặc biệt được sản xuất trong bản thân nông nghiệp bằng cách sử dụng trực tiếp sản phẩm thu được ở chu trình sản xuất trước làm tư liệu sản xuất cho chu trình 9 sản xuất sau. Để chất lượng giống cây trồng và vật nuôi tốt hơn, đòi hỏi phải thường xuyên chọn lọc, bồi dục các giống hiện có, nhập nội những giống tốt, tiến hành lai tạo để tạo ra những giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt thích hợp với điều kiện từng vùng và từng địa phương. - Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao: Đây là nét đặc thù điển hình nhất của sản xuất nông nghiệp, bởi vì một mặt sản xuất nông nghiệp là quá trình tái sản xuất kinh tế liên hệ mật thiết với quá trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian hoạt động và thời gian sản xuất xen kẽ vào nhau, song lại không hoàn toàn trùng hợp nhau, sinh ra tính thời vụ cao trong nông nghiệp. Tính thời vụ trong nông nghiệp là vĩnh cửu không thể xoá bỏ được, trong quá trình sản xuất chỉ tìm cách hạn chế nó. Mặt khác do sự biến thiên về điều kiện thời tiết - khí hậu, mỗi loại cây trồng có sự thích ứng nhất định với điều kiện đó, dẫn đến những mùa vụ khác nhau. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây trồng - loại cây xanh có vai trò cực kỳ to lớn là sinh vật có khả năng hấp thu và tàng trữ nguồn năng lượng mặt trời để biến từ chất vô cơ thành chất hữu cơ, tạo nguồn thức ăn cơ bản cho con người và vật nuôi. Như vậy, tính thời vụ có tác động rất quan trọng đối với nông dân. Tạo hoá đã cung cấp nhiều yếu tố đầu vào thiết yếu cho nông nghiệp, như: ánh sáng, ôn độ, độ ẩm, lượng mưa, không khí. Lợi thế tự nhiên đã ưu ái rất lớn cho con người, nếu biết lợi dụng hợp lý có thể sản xuất ra những nông sản với chi phí thấp nhưng chất lượng. Để khai thác và lợi dụng nhiều nhất tặng vật của thiên nhiên đối với nông nghiệp đòi hỏi phải thực hiện nghiêm khắc những khâu công việc ở thời vụ tốt nhất như thời vụ gieo trồng, bón phân, làm cỏ, tưới tiêu… Việc thực hiện kịp thời vụ cũng dẫn đến tình trạng căng thẳng về lao động đòi hỏi phải có giải pháp tổ chức lao động hợp lý, cung ứng vật tư - kỹ thuật kịp thời, trang bị công cụ, máy móc thích hợp, đồng thời phải coi trọng việc bố trí cây trồng hợp lý, phát triển ngành nghề dịch vụ, tạo thêm việc làm ở những thời kỳ nông nhàn. Ngoài những đặc điểm chung của sản xuất nông nghiệp nêu trên, nông nghiệp nước ta còn có những đặc điểm riêng cần chú ý đó là: - Nông nghiệp nước ta đang từ tình trạng lạc hậu, tiến lên xây dựng nền nông nghiệp 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất