ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẠM THỊ HOA
GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TẠI HUYỆN LỤC NGẠN
TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẠM THỊ HOA
GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TẠI HUYỆN LỤC NGẠN
TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣới hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN QUANG THIỆU
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình do tôi thực hiện, tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm về những gì mình viết.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2014
Học viên
Phạm Thị Hoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Trƣờng Đại Học Kinh tế và Quản trị
kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời
gian học và làm luận văn cao học.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc, lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo
TS. Đoàn Quang Thiệu ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và động viên tôi trong
suốt thời gian hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã quan tâm, góp ý và nhận
xét cho bản luận văn của tôi. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo đã
giảng dạy cho tôi trong suốt thời gian qua.
Xin kính chúc các thầy giáo, cô giáo và gia đình mạnh khỏe hạnh phúc, tiếp
tục sự nghiệp đào tạo cho các thế hệ học sinh, sinh viên đạt đƣợc nhiều thành công
hơn nữa trên con đƣờng học tập và nghiên cứu khoa học.
Xin trân trọng cảm ơn.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2014
Học viên
Phạm Thị Hoa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận văn.............................. 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC LÀM
VÀ TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ........................... 6
1.1.Cơ sở lý luận ............................................................................................... 6
1.1.1.Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 6
1.1.2. Vai trò của nông thôn và việc làm đối với lao động nông thôn ............ 14
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn ........................................................................................................ 14
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 21
1.2.1. Kinh nghiệm về tạo việc làm cho lao động nông thôn ở một số
nƣớc trên thế giới ............................................................................................ 21
1.2.2. Kinh nghiệm tạo việc làm cho lao động nông thôn ở Việt Nam .......... 27
1.2.3. Bài học kinh nghiệm về giải quyết việc làm của huyện Lục Ngan
tỉnh Bắc Giang ................................................................................................. 34
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 35
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 35
2.2.2. Thu thập số liệu ..................................................................................... 35
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................... 37
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 38
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ TẠO VIỆC LÀM CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NGẠN,
TỈNH BẮC GIANG....................................................................................... 39
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang ..... 39
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 39
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 40
3.2. Thực trạng lao động và việc làm của lao động nông thôn huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang ...................................................................................... 42
3.2.1. Thực trạng lao động nông thôn ............................................................. 42
3.3. Thực trạng tạo việc làm cho lao động nông thôn của huyện Lục Ngạn........ 51
3.3.1. Các chủ trƣơng, chính sách tạo việc làm cho lao động nông thôn
của huyện......................................................................................................... 51
3.3.2. Thực trạng tạo việc làm cho lao động nông thôn ở xã điều tra ........... 52
3.3.3. Các kết quả đạt đƣợc trong việc tạo việc làm cho lao động nông
thôn trên địa bàn huyện Lục Ngạn .................................................................. 68
3.3.4. Những hạn chế và nguyên nhân tạo việc làm cho lao động nông
thôn tại huyện Lục Ngạn ................................................................................. 70
Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CƠ BẢN TẠO
VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG ................................................ 72
4.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện ....................................... 72
4.1.1. Về kinh tế .............................................................................................. 72
4.1.2. Về văn hoá, xã hội................................................................................. 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
4.1.3. Về môi trƣờng ....................................................................................... 73
4.1.4. Về an ninh quốc phòng ......................................................................... 73
4.2. Quan điểm định hƣớng về tạo việc làm cho lao động nông thôn ở
huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang ..................................................................... 73
4.2.1. Tạo việc làm phải gắn với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã
hội của địa phƣơng .......................................................................................... 73
4.2.2. Tạo việc làm phải gắn với phát triển bền vững..................................... 74
4.2.3. Tạo việc làm phải gắn với không ngừng nâng cao chất lƣợng
lao động .......................................................................................................... 74
4.2.4. Tạo việc làm đồng thời phải nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần của nông dân............................................................................................ 75
4.3. Phƣơng hƣớng và mục tiêu về tạo việc làm cho lao động nông thôn
ở huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang .................................................................. 75
4.4. Một số giải pháp chủ yếu nhằm tạo việc làm cho lao động nông thôn
ở huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang .................................................................. 76
4.4.1. Chính sách giải quyết việc làm của tỉnh Bắc Giang và Huyện
Lục Ngạn ........................................................................................................ 76
4.4.2. Giải pháp chung cho đất và con ngƣời huyện Lục Ngạn tỉnh
Bắc Giang ....................................................................................................... 78
4.4.3. Các giải pháp cụ thể .............................................................................. 83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 92
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN
:
Công nghiệp
CNKT
:
Công nhân kỹ thuật
DN
:
Doanh nghiệp
HTX
:
Hợp tác xã
KHKT
:
Khoa học kỹ thuật
LĐ
:
Lao động
LLLĐ
:
Lực lƣợng lao động
NN
:
Nông nghiệp
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
THPT
:
Trung học phổ thông
TTCN
:
Tiểu thủ công nghiệp
UBND
:
Ủy ban nhân dân
XHCN
:
Xã hội chủ nghĩa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số lao động ở các địa điểm nghiên cứu .......................................... 37
Bảng 3.1: Diện tích, dân số, mật độ dân số huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc
Giang 2011-2013 ........................................................................... 42
Bảng 3.2. Lao động và việc làm của huyện Lục Ngạn trong năm 2013 ......... 43
Bảng 3.3: Bảng phân bổ lao động nông thôn theo ngành của huyện Lục
Ngạn 2011- 2013 ........................................................................... 45
Bảng 3.4: Bảng phân bổ lao động nông thôn theo giới tính ........................... 46
Bảng 3.5. Bảng số học sinh phổ thông huyện Lục Ngạn 2011- 2013 ............ 47
Bảng 3.6: Tỷ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp trung học phổ thông huyện Lục
Ngạn 2011- 2013 ........................................................................... 48
Bảng 3.7: Bảng số giảng viên Đại học trong tỉnh Bắc Giang ......................... 49
Bảng 3.8: Bảng số trƣờng, số giáo viên của giáo dục trung cấp chuyên
nghiệp tỉnh Bắc Giang 2011-2013 ................................................. 49
Bảng 3.9: Bảng số trƣờng, số giáo viên của giáo dục cao đẳng tỉnh Bắc
Giang 2011-2013 ........................................................................... 51
Bảng 3.10: Bảng tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo trong các
ngành kinh tế của huyện Lục Ngạn 2011-2013 ............................. 51
Bảng 3.11: Tình hình lao động tại Thị trấn Chũ qua 3 năm 2011-2013 ......... 53
Bảng 3.12: Số lƣợng trang trại, Doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh
doanh dịch vụ tăng trên địa bàn thị Trấn Chũ ............................... 55
Bảng 3.13: Kết quả tạo việc làm tại Thị Trấn Chũ ......................................... 56
Bảng 3.14: Tình hình lao động xã Phƣợng Sơn qua 3 năm 2011-2013 .......... 57
Bảng 3.15: Số lƣợng trang trại, Doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh
doanh dịch vụ tăng trên địa bàn xã Phƣợng Sơn ........................... 59
Bảng 3.16: Kết quả tạo việc làm tại Xã Phƣợng Sơn ..................................... 60
Bảng 3.17: Tình hình lao động xã Phi Điền qua 3 năm 2011-2013 ............... 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
Bảng 3.18: Số lƣợng trang trại, Doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh
doanh dịch vụ tăng trên địa bàn xã Phi Điền ................................. 63
Bảng 3.19: Kết quả tạo việc làm tại xã Phi Điền ............................................ 64
Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế của huyện Lục Ngạn trong
giai đoạn 2007- 2020 ..................................................................... 72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Việc làm và giải quyết việc làm là vấn đề vừa mang tính kinh tế, vừa mang
tính xã hội, là mối quan tâm của nhiều quốc gia trên thế giới. Nền kinh tế của một
quốc gia đƣợc gọi là phát triển khi nền kinh tế đó không chỉ tăng trƣởng, giải quyết
các vấn đề về đời sống của ngƣời dân trong xã hội mà còn phải tạo đƣợc đầy đủ
việc làm cho lao động trong xã hội.
Trong Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X đã chỉ rõ: “Chú trọng đào tạo
nghề, tạo việc làm cho nông dân và lao động nông thôn, nhất là các vùng nhà nước
thu hồi đất để xây dựng kết cấu hạ tầng và phát triển các cơ sở phi nông nghiệp.
Đầy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động ở nông thôn, giảm nhanh tỷ trọng lao động
làm nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao động làm công nghiệp và dịch vụ. Tạo điều kiện
cho lao động nông thôn có việc làm…”
Ngày 05/08/2008 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam đã
ban hành nghị quyết số 26- NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, đã đề cập
nhiều vấn đề bức thiết liên quan đến nông nghiệp, nông dân, nông thôn, trong đó có
vấn đề về việc làm cho lao động nông thôn. Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số
24/2008/NQ - CP ngày 28/10/2008 về Chƣơng trình hành động thực hiện Nghị
quyết số 26- NQ/TW, trong đó đã xác định một chƣơng trình quốc gia về “ Đào tạo
nguồn nhân lực nông thôn bổ sung vào chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục
và đào tạo” với mục tiêu nâng cao khả năng tiếp cận việc làm của lao động nông
thôn. Vì vậy, tạo việc làm cho lao động nông thôn đang trở thành vấn đề bức thiết
trong chính sách đối với nông dân hiện nay cũng nhƣ những năm tới.
Trong những năm qua tỉnh Bắc Giang nói chung và Huyện Lục Ngạn nói
riêng đã có những chính sách nhằm giải quyết việc làm và xáo đói giảm nghèo. Bằng
nhiều giải pháp khác nhau huyện Lục Ngạn đã tạo đƣợc nhiều việc làm cho ngƣời lao
động thông qua các kênh: Cho ngƣời lao động vay vốn để học nghề; trung tâm dạy
nghề hƣớng việc làm cho thanh niên; chuyển đổi nghề cho nông dân khi bị nhà nƣớc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
thu hồi đất nông nghiệp; khuyến khích, thúc đẩy các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các
trang trại, các hộ kinh doah nhận thêm nhiều lao động vào làm việc… Tuy nhiên, kết
quả đạt đƣợc chƣa cao. Trong thực tế số lao động thiếu việc làm và không thể có việc
làm ổ định còn khá đông. Hơn nữa, hàng năm số ngƣời bƣớc vào độ tuổi lao động lại
tăng lên. Do vậy, vấn đề giải quyết việc làm cho ngƣời lao động ở nông thôn đang đặt
ra nhƣ một nhiệm vụ cấp bách không chỉ cho huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang, mà
còn đối với nhiều địa phƣơng khác trong cả nƣớc. Với ý nghĩa thực tiễn này, tôi đã
chọn đề tài: “Giải pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Lục Ngạn
tỉnh Bắc Giang” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình trong kháo học đạo tạo trình độ
thac sĩ Kinh tế tại trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Từ việc đánh giá thực trạng việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn
huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang, ta sẽ làm rõ những ƣu điểm, những hạn chế và
những tiềm năng trên địa bàn, từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm tạo việc làm cho
lao động nông thôn trên địa bàn nói riêng và cho phát triển kinh tế xã hội của địa
phƣơng nói chung.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm và tạo việc làm đối với
lao động nông thôn.
- Đánh giá thực trạng việc làm và giải quyết việc làm cho ngƣời lao động
nông thôn trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang;
- Đề xuất quan điểm, phƣơng hƣớng và một số giải pháp chủ yếu nhằm giải
quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu vấn đề việc làm và tạo việc làm cho ngƣời lao
động nông thôn ở huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
* Về người lao động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
- Lực lƣợng lao động trong huyện phân theo độ tuổi, giới tính, ngành nghề,
lĩnh vực hoạt động.
- Ngƣời lao động trong các hình thức tổ chức sản xuất ( hộ nông dân, trang
trại, hợp tác xã, doanh nghiệp).
* Về việc làm
- Số lƣợng, chất lƣợng việc làm phân theo ngành nghề, lĩnh vực hoạt động
trên địa bàn huyện.
- Các chủ thể tạo việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động trên địa bàn huyện...
- Các cơ quan chính quyền, đoàn thể và các hình thức hiệp hội, tổ chức kinh
tế khác trong huyện.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về không gian: Luận văn nghiên cứu vấn đề việc làm và giải quyết việc
làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
* Về thời gian:
- Tài liệu tổng quan đƣợc thu thập từ những tài liệu đã đƣợc công bố từ năm
2011 đến năm 2013
- Nghiên cứu thực trạng của địa phƣơng từ 2011 đến nay, đề xuất phƣơng
hƣớng và giải pháp cho huyện trong thời gian tới.
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận văn
Đề tài là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài liệu giúp
huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang xây dựng quy hoạch phát triển nguồn nhân lực,
thực hiện hiệu quả chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo và
đẩy lùi các tệ nạn xã hội trên địa bàn.
Đánh giá đƣợc thực trạng việc làm và tạo việc làm cho lao động nông thôn
trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
Đề xuất phƣơng hƣớng và một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc
làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
Luận văn là tài liệu tham khảo có giá trị cho các cấp lãnh đạo địa phƣơng và
những ngành quan tâm đến việc làm cho lao động nông thôn huyện Lục Ngạn tỉnh
Bắc Giang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì kết cấu luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc làm và tạo việc làm cho lao
động nông thôn.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng việc làm và tạo việc làm cho lao động nông thôn của
huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
Chƣơng 4: Một số phƣơng hƣớng và giái pháp tạo việc làm cho lao động
nông thôn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC LÀM VÀ TẠO VIỆC LÀM
CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
1.1.Cơ sở lý luận
1.1.1.Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm cơ bản về nông thôn và lao động nông thôn
a, Khái niệm, đặc điểm của nông thôn
* Khái niệm: Nông thôn là vùng khác với thành thị ở chỗ ở đó có cộng đồng
chủ yếu là nông dân sinh sống và làm việc, có mật độ dân cƣ thấp, có cơ cấu hạ tầng
kém phát triển hơn, có trình độ tiếp cận thị trƣờng và sản xuất hàng hóa thấp hơn.
Theo từ điển bách khoa toàn thƣ thế giới thì “Nông thôn là khu vực mà ở đó
tập trung dân cƣ sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp”.
Ở Việt Nam, theo quy định về hành chính và thống kê, thì nông thôn là
những địa bàn thuộc xã (những địa bàn thuộc phƣờng hoặc thị trấn đƣợc quy định là
khu vực thành thị). Cho đến nay, nông thôn ở nƣớc ta đƣợc hiểu là nơi sinh sống và
làm việc của một cộng đồng bao gồm chủ yếu là nông dân, là vùng sản xuất nông
nghiệp là chính. Nông thôn có cơ cấu hạ tầng, trình độ tiếp cận thị trƣờng, trình độ
sản xuất hàng hóa thấp hơn so với thành thị.
Hiện nay, khái niệm về nông thôn đã đƣợc nêu rõ tại Thông tƣ số 54 ngày
21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là: "Nông thôn là phần lãnh
thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, đƣợc quản lý bởi
cấp hành chính cơ sở là UBND xã".
* Đặc điểm nông thôn: Nông thôn nƣớc ta chiếm khoảng 76% dân số cả
nƣớc. Đây thực sự là một lực lƣợng lao động bị chi phối lớn trong ngành sản xuất
vật chất.
b, Khái niệm về lao động
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm lao động, nhƣng suy cho
cùng lao động là hoạt động đặc thù của con ngƣời, phân biệt con ngƣời với con vật
và xã hội loài ngƣời và xã hội loài vật. Bởi vì, khác với con vật, lao động của con
ngƣời là hoạt động có mục đích, có ý thức tác động vào thế giới tự nhiên nhằm cải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
biến những vật tự nhiên thành sản phẩm phục vụ cho nhu cầu đời sống của con
ngƣời. Theo C.Mác “Lao động trƣớc hết là một quá trình diễn ra giữa con ngƣời và
tự nhiên, một quá trình trong đó bằng hoạt động của chính mình, con ngƣời làm
trung gian, điều tiết và kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ và tự nhiên”. Ph.Ăngghen
viết: “Khẳng định rằng lao động là nguồn gốc của mọi của cải. Lao động đúng là
nhƣ vậy, khi đi đôi với giới tự nhiên là cung cấp những vật liệu cho lao động đem
biến thành của cải. Nhƣng lao động còn là một cái gì vô cùng lớn lao hơn thế nữa,
lao động là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống loài ngƣời, và nhƣ thế
đến một mức mà trên một ý nghĩa nào đó, chúng ta phải nói: Lao động đã sáng tạo
ra bản thân loài ngƣời”.
Nhƣ vậy, có thể nói lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con
ngƣời, trong quá trình lao động con ngƣời vận dụng sức lực tiềm tàng trong thân thể
của mình, sử dụng công cụ lao động để tác động vào đối tƣợng lao động nhằm biến
đổi nó phù hợp với nhu cầu của mình. Nói cách khác, trong bất kỳ nền sản xuất xã
hội nào, lao động bao giờ cũng là điều kiện để tồn tại và phát triển của xã hội.
c, Khái niệm lao động nông thôn
* Lao động nông thôn là những ngƣời thuộc lực lƣợng lao động và hoạt động
trong hệ thống kinh tế nông thôn, đƣợc bố trí việc làm trong lĩnh vực nông nghiệp
và ngành nghề tại nông thôn để tạo ra sản phẩm cho xã hội và thu nhập cho gia đình
và bản thân.
* Đặc điểm của lao động nông thôn
Lao động nông thôn có những đặc điểm cơ bản sau:
- Trình độ thể lực hạn chế do kinh tế kém phát triển, mức sống thấp. Điều
này ảnh hƣởng đến năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế.
- Trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật cũng nhƣ trình độ tiếp cận thị trƣờng
thấp. Đặc điểm này cũng ảnh hƣởng đến khả năng tự tạo việc làm của lao động.
- Lao động nông thôn nƣớc ta còn mang nặng tƣ tƣởng và tâm lý tiểu nông,
sản xuất nhỏ, ngại thay đổi nên thƣờng bảo thủ và thiếu năng động.
- Khả năng tự tạo việc làm của lao động hạn chế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8
1.1.1.2. Tạo việc làm cho lao động nông thôn
a, Khái niệm về việc làm
Việc làm đối với mỗi ngƣời lao động, là đƣợc làm việc gắn với từng công
việc cụ thể, không chỉ để tồn tại mà còn là sự hoàn thiện bản thân. Đối với xã hội,
việc làm tạo ra của cải vật chất và các dịch vụ cho tăng trƣởng kinh tế và phát triển
xã hội. Việc làm là mối quan tâm số một của ngƣời lao động, và giải quyết việc làm
là nhiệm vụ quan trọng của tất cả các quốc gia. Cuộc sống của bản thân và gia đình
ngƣời lao động phụ thuộc rất lớn vào việc làm của họ. Sự tồn tại và phát triển của
mỗi quốc gia cũng gắn liền với tính hiệu quả của chính sách giải quyết việc làm của
quốc gia ấy.
- Theo từ điển tiếng Việt, “Việc làm là công việc đƣợc giao và trả công sau
khi hoàn thành”. Khái niệm này tƣơng đối rộng, việc làm có thể do ngƣời lao động
tự tạo ra để có thu nhập mà không cần phải ai giao.
- Theo Bộ Luật lao động của Nƣớc Cộng hòa XHCN Việt Nam, khái niệm
việc làm đƣợc xác định là: “Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập không bị
pháp luật cấm đều đƣợc thừa nhận là việc làm”.
b, Khái niệm về tạo việc làm
- Khái niệm Tạo việc làm: là quá trình tạo ra số lƣợng và chất lƣợng tƣ liệu
sản xuất; số lƣợng và chất lƣợng sức lao động và các điều kiện kinh tế xã hội cần
thiết khác để kết hợp tƣ liệu sản xuất và sức lao động
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo việc làm:
+ Nhân tố điều kiện tự nhiên, vốn, công nghệ: là các tiền đề vật chất để tiến
hành bất cứ một hoạt động sản xuất nào.
+ Nhân tố bản thân ngƣời lao động trong quá trình lao động: Bao gồm: thể
lực, trí lực, kinh nghiệm quản lý sản xuất của ngƣời lao động.
+ Cơ chế, chính sách kinh tế- xã hội của mối quốc gia: Việc làm đƣợc tạo ra
nhƣ thế nào, chủ yếu cho đối tƣợng nào, với số lƣợng dự tính bao nhiêu,…phụ
thuộc vào có cơ chế, chính sách kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
+ Hệ thống thông tin thị trƣờng lao động: đƣợc thực hiện bởi chính phủ và
các tổ chức kinh tế, cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động thông qua các phƣờng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
9
tiện thông tin đại chúng nhƣ báo chí, truyền hình, đài phát thanh,.. Các thông tin bao
gồm thông tin về: sẽ học nghề ở đâu? nghề gì? tìm việc ở đầu?
c, Tạo Việc làm cho lao động nông thôn: Là phát huy sử dụng tiềm năng có
sẵn của từng đơn vị, từng địa phƣơng và của từng ngƣời lao động nhằm tạo ra
những công việc hợp lý ổn định và đầy đủ xong việc làm đó phải đem lại thu nhập
đảm bảo thỏa mãn nhu cầu đời sống hàng ngày cho ngƣời lao động
Tạo việc làm cho ngƣời lao động là một công việc hết sức khó khăn và nó
chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố nhƣ: Vốn đầu tƣ, sức lao động, nhu cầu thị
trƣờng về sản phẩm.
Bởi vậy tạo việc làm là quá trình kết hợp các yếu tố trên thông qua nó để
ngƣời lao động tạo ra các của cải vật chất (số lƣợng, chất lƣợng), sức lao động (tái
sản xuất sức lao động) và các điều kiện kinh tế xã hội khác
Ta nhận thấy rằng: Khối lƣợng của việc làm đƣợc tạo ra tỉ lệ thuận với các
yếu tố trên. Chẳng hạn nhƣ vốn đầu tƣ để mua sắm thiết bị máy móc, nhà xƣởng mở
rộng quy mô sản xuất là một nhân tố ảnh hƣởng rất lớn. Khi vốn đầu tƣ tăng thì tạo
ra đƣợc nhiều chỗ làm việc mới và ngƣợc lại đầu tƣ ít thì quy mô bị thu nhỏ lại kéo
theo sự giảm đi về số lƣợng việc làm đƣợc tạo ra.
Mặt khác nhu cầu của thị trƣờng về sản phẩm sản xuất ra còn ảnh hƣởng
không nhỏ đến việc tạo ra chỗ làm mới. Nếu sản phẩm sản xuất ra đƣợc đƣa ra thị
trƣờng đảm bảo cả về chất lƣợng và số lƣợng, mà thị trƣờng chấp nhận. Bởi vì sản
phẩm tiêu thụ đƣợc sẽ thúc đẩy sản xuất phát triển, các doanh nghiệp các nhà xƣởng
sẽ mởp rộng quy mô sản xuất, đi đôi với mở rộng sản xuất là cầu về lao động tăng
lên. Ngƣợc lại khi cầu về sản phẩm hàng hoá giảm sẽ làm ngừng trệ sản xuất làm
cho lao động không có việc làm và dẫn đến tình trạng thất nghiệp.
Ngoài ra còn một số các yếu tố khác cũng ảnh hƣởng đến việc làm ở tầng vĩ
mô: Gồm các chính sách kinh tế của nhà nƣớc vì khi các chính sách kinh tế phù hợp
sẽ tạo điều kiện khuyến khích mọi thành phần kinh tế phát triển làm cho cầu lao
động tăng đồng nghĩa với việc tạo ra nhiều chỗ làm mới.
Dân số và lao động là hai vấn đề có quan hệ rất chặt chẽ với nhau, quy mô
dân số càng lớn thì nguồn lao động càng nhiều và ngƣợc lại khi nguồn lao động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
10
càng lớn lại là sức ép đối với công tác tạo việc làm cho ngƣời lao động bởi vì: Khi
cung về lao động lớn sẽ tạo ra một lƣợng lao động dƣ thừa cần giải quyết việc làm.
Ngƣợc lại khi cầu lao động lớn hơn cung lao động sẽ dẫn đến tình trạng thiếu hụt
lao động tham gia vào các ngành kinh tế. Vì vậy tỉ lệ tăng dân số và nguồn nhân lực
có ảnh hƣởng đến vấn đề lao động và tạo việc làm cho ngƣời lao động.
Tạo việc làm đƣợc phân loại thành:
+ Tạo việc làm ổn định: Công việc đƣợc tạo ra cho ngƣời lao động mà tại chỗ
làm việc đó và thông qua công việc đó họ có thu nhập lớn hơn mức thu nhập tối thiểu
hiện hành và ổn định theo thời gian từ 3 năm trở lên: Việc làm ổn định luôn tạo cho
ngƣời lao động một tâm lý yên tâm trong công việc để lao động hiệu quả hơn.
Tạo việc làm không ổn định: Đƣợc hiểu theo hai nghĩa. Đó là:
+ Công việc làm ổn định nhƣng ngƣời thực hiện phải liên tục năng động theo
không gian, thƣờng xuyên thay đổi vị trí làm việc nhƣng vẫn thực hiện cùng một
công việc.
+ Công việc làm không ổn định mà ngƣời lao động phải thay đổi công việc
của mình liên tục trong thời gian ngắn.
Mục đích ý nghĩa của tạo việc làm
Tạo việc làm là quá trình tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự kết hợp
giữa tƣ liệu sản xuất, công cụ sản xuất và sức lao động. Tạo việc làm và giải quyết
việc làm cho ngƣời lao động luôn là vấn đề bức xúc và quan trọng,nó mang mục
đích ý nghĩa vô cùng lớn lao đối với từng ngƣời lao động và toàn xã hội.
Mục đích của tạo việc làm nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn
lực, các tiềm năng kinh tế, tránh lãng phí nguồn lực xã hội. Về mặt xã hội tạo việc
làm nhằm mục đích giúp con ngƣời nâng cao vai trò của mình trong quá trình phát
triển kinh tế, giảm đƣợc tình trạng thất nghiệp trong xã hội. Không có việc làm là
một trong những nguyên nhân gây ra các tệ nạn xã hội nhƣ: Trộm cắp, lừa đảo,
nghiện hút.. giải quyết việc làm cho ngƣời lao động nhất là các thanh niên là hạn
chế các tệ nạn xã hội do không có ăn, việc làm gây ra và giải quyết các vấn đề kinh
tế xã hội đòi hỏi. Về mặt kinh tế khi con ngƣời có việc làm sẽ thoả mãn đƣợc các
nhu cầu thông qua các hoạt động lao động để thoả mãn nhu cầu vật chất, tinh thần,
ổn định và nâng cao đời sống của ngƣời lao động. Việc làm hiện nay gắn chặt với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -