Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp tăng cường công tác tạo việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh ...

Tài liệu Giải pháp tăng cường công tác tạo việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh thái nguyên

.PDF
115
14
66

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Ngọ Thị Hiền i LỜI CẢM ƠN Cho phép tôi được trân trọng và đặc biệt bày tỏ lời cám ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Đỗ Văn Quang, người thầy đã nhiệt tình, tận tâm, đầy trách nhiệm hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn các Quý Thầy Cô giáo và cán bộ công chức của trường Đại học Thủy Lợi Hà Nội đã dạy bảo và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và làm luận văn. Cám ơn lãnh đạo, cán bộ các phòng ban của Sở lao động, tỉnh Thái Nguyên. Cám ơn các đồng nghiệp, bạn bè lớp cao học 25QLKT14, cùng toàn thể những người đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra phỏng vấn và thu thập số liệu cũng như góp ý kiến để xây dựng luận văn. Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên cứu với tinh thần chịu khó, nghị lực và ý chí vươn lên. Tuy nhiên, không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định. Kính mong Quý Thầy, Cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn. Do trình độ còn hạn chế, việc có một số lỗi sẽ là điều không thể tránh khỏi, tác giả luận văn mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ quý vị, mong muốn cho bản luận văn được hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng, tôi xin được cám ơn gia đình và người thân đã động viên, giúp tôi an tâm công tác và hoàn thành được luận văn này. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ......................................................................................................4 1.1 Những khái niệm cơ bản ............................................................................... 4 1.1.1 Nguồn nhân lực và nguồn lao động ..................................................... 4 1.1.2 Việc làm ............................................................................................. 4 1.1.3 Tình trạng việc làm ............................................................................ 6 1.1.4 Thất nghiệp ........................................................................................ 7 1.1.5 Tạo việc làm ....................................................................................... 8 1.2 Vai trò, ý nghĩa của công tác tạo việc làm đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội........................................................................................................ 8 1.2.1 Về mặt kinh tế .................................................................................... 8 1.2.2 Về mặt xã hội ..................................................................................... 9 1.3 Nội dung tạo việc làm .................................................................................. 9 1.3.1 Tạo việc làm thông qua phát triển kinh tế ........................................... 9 1.3.2 Tạo việc làm thông qua xuất khẩu lao động ...................................... 17 1.3.3 Đào tạo nghề cho người lao động ...................................................... 20 1.3.4 Phát triển thị trường lao động .......................................................... 21 1.3.5 Chương trình mục tiêu quốc gia về giải quyết việc làm ..................... 23 1.4 Các chủ trương, chính sách của nhà nước và địa phương về tạo việc làm cho người lao động ...................................................................................................... 24 1.4.1 Các chủ trương, chính sách của Nhà nước ......................................... 24 1.4.2 Các chủ trương, chính sách của Thái Nguyên .................................... 24 1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho người lao động ...................... 28 1.5.1 Số lượng, chất lượng nguồn lao động và cơ cấu đào tạo .................... 28 iii 1.5.2 Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng năng suất lao động ................................................................................................................. 28 1.5.3 Sự ổn định kinh tế chính trị .............................................................. 28 1.5.4 Sự dịch chuyển lao động................................................................... 29 1.5.5 Cơ chế, chính sách và các biện pháp phát triển kinh tế xã hội ........... 29 1.5.6 Hỗ trợ cộng đồng và dịch vụ việc làm ............................................... 29 1.5.7 Trợ giúp quốc tế và giải quyết việc làm ............................................ 30 1.6. 1 Mô hình của kinh tế chính trị học tiểu tư sản ................................... 30 1.6.2 Mô hình của trường phái cổ điển mới ............................................... 31 1.6.3 Mô hình của trường phái Keynes. .................................................... 32 1.6.4 Mô hình về việc làm của Michael P. Todaro ..................................... 33 1.7. Kinh nghiệm tạo việc làm cho người lao động ........................................... 35 1.7.1 Kinh nghiệm công tác tạo việc làm một số tỉnh ................................. 35 1.7.2 Bài học học kinh của công tác việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 39 Kết luận chương 1 ..................................................................................... 40 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................................... 42 2. Khái quát 1 về tỉnh Thái Nguyên .................................................................. 42 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên ............................................................................ 42 2.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội .................................................................... 44 2.2 Thực trạng tạo việc làm cho người lao động ở tỉnh Thái Nguyên ................ 45 2.2.1 Thực trạng cung lao động ở tỉnh Thái Nguyên ................................. 45 2.2.2 Thực trạng cầu lao động ở tỉnh Thái Nguyên ................................... 49 2.2.3 Nội dung tạo việc làm cho lao động ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 – 2017 .............................................................................................................. 51 2.2.4 Kết quả tạo việc làm cho lao động ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2017 ............................................................................................................... 58 2.2.5 Đánh giá công tác tạo việc làm ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014 2017 ................................................................................................................. 64 2.3 Đánh giá tạo việc làm cho người lao động tại tỉnh Thái Nguyên ................. 74 iv 2.3.1 Những thành tựu đạt được ................................................................ 74 2.3.2 Những mặt tồn tại và nguyên nhân .................................................... 75 Kết luận chương 2 ..................................................................................... 78 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỦA CÔNG TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN ....................................................................80 3.1 Định hướng về công tác tạo việc làm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .......... 80 3.1.1 Phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện đến năm 2020 ................................................................................................................. 80 3.1.2 Phương hướng tạo việc làm của huyện giai đoạn 2015 - 2020 ........... 80 3.2 Những thuận lợi, khó khăn và thách thức trong tạo việc làm cho người lao động tại tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 82 3.2.1 Thuận lợi .......................................................................................... 82 3.2.2 Khó khăn ......................................................................................... 85 3.2.3 Thách thức ....................................................................................... 85 3.3 Đề xuất một số giải pháp tạo việc làm cho người lao động tại tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................................. 85 3.3.1 Đẩy mạnh xuất khẩu lao động ........................................................... 85 3.3.2 Giải pháp tăng chất lượng cung lao động .......................................... 89 3.3.3 Nhóm giải pháp tăng cầu lao động .................................................... 92 3.3.4 Đẩy mạnh chương trình cho vay vốn thông qua Quỹ Quốc gia về giải quyết việc làm .................................................................................................. 98 Kết luận chương 3 ..................................................................................... 99 KẾT LUẬN .................................................................................................................103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................106 v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Dân số và lao động tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ....................... 45 Bảng 2.2. Lực lượng lao động theo trình độ học vấn giai đoạn 2004-2017 ................. 47 Bảng 2.3. Lực lượng lao động theo trình độ đào tạo giai đoạn 2004-2017 .................. 48 Bảng 2.4. Số lượng lao động trong doanh nghiệp có nhu cầu tuyển thêm phân theo loại hình doanh nghiệp ......................................................................................................... 49 Bảng 2.5. Cơ cấu lao động trong danh nghiệp có nhu cầu tuyển thêm phân theo ngành kinh tế ............................................................................................................................ 50 Bảng 2.6. Kết quả công tác cho vay vốn giải quyết việc làm giai đoạn 2015 - 2017 ... 59 Bảng 2.7. Tình hình lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài .............................. 61 Bảng 2.8. Số lao động tại Thái Nguyên tham gia XKLĐ năm 2017 ............................ 61 Bảng 2.9. Tổng hợp kinh phí hỗ trợ đào tạo giáo dục định hướng cho NLĐ giai đoạn 2015 - 2017 .................................................................................................................... 62 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế CMKT : Chuyên môn kỹ thuật CNKT : Công nhân kỹ thuật CNTB : Chủ nghĩa tư bản CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước ILO : Tổ chức lao động Quốc tế KCN : Khu công nghiệp LĐ- TBXH : Lao động- Thương binh xã hội LĐ : Lao động NLĐ : Người lao động TCTN : Trợ cấp thất nghiệp TP : Thành phố TX : Thị xã XHCN : Xã hội chủ nghĩa HĐLĐ/ HĐLV : Hợp đồng lao động/ Hợp đồng làm việc TVGTVL: Tư vấn giới thiệu việc làm XKLĐ: Xuất khẩu lao động LNTT: Làng nghề truyền thống vii PHẦN MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Việc làm có ý nghĩa to lớn đối với đời sống kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Trên thế giới có khoảng trên 100 triệu người không có đủ việc làm để đảm bảo mức sống tối thiểu, trong đó phần lớn là ở các nước đang phát triển. Lao động - Việc làm là một trong những vấn đề được ưu tiên hàng đầu trong các chính sách phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia và từng địa phương. Giải quyết tốt vấn đề lao động - việc làm không những đem lại một nền kinh tế phát triển mà còn bình ổn được chính trị bởi các vấn đề: đói nghèo, thất nghiệp, tệ nạn xã hội,… được đẩy lùi. Thái Nguyên là trung tâm kinh tế văn hóa xã hội của vùng trung du miền núi Bắc Bộ, là cửa ngõ giao lưu kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi Bắc Bộ với vùng đồng bằng Bắc Bộ, là tỉnh có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế, được nhiều ưu đãi về tài nguyên thiên nhiên và là nơi tập trung nhiều trường đại học, cao đẳng đứng thứ ba trên cả nước. Tuy nhiên quy mô dân số tăng nhanh, dân số trong độ tuổi lao động ngày càng tăng đã và đang là sức ép lớn về vấn đề giải quyết việc làm của tỉnh. Cụ thể về quy mô dân số: năm 2014 có 1.137,6 ngàn người, tăng 39,1 ngàn người so với năm 2015; năm 2017 có 1.190,0 ngàn người, tăng thêm 52,4 ngàn người so với năm 2016 và dự đoán năm 2020 có 1244,7 ngàn người, tăng thêm 54,8 ngàn người so với năm 2015; Dân số đô thị năm 2014 có khoảng 400-410 ngàn người (chiếm 35% tổng số) và ước tính năm 2020 ước tính có khoảng 580-600 ngàn người (chiếm trên 45% tổng số). Tuy nhiên, Thái Nguyên kinh tế còn chưa phát triển mạnh, cơ cấu kinh tế chưa hợp lý, khả năng mở rộng và phát triển sản xuất còn hạn chế, nguồn vốn, thiết bị còn thiếu cùng với trình độ học vấn, trình độ chuyên môn còn chưa cao đã gây ra sức ép rất lớn trong vấn đề tạo việc làm cho người lao động. Theo Dự thảo Quy hoạch Phát triển nhân lực tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 20112020, nhu cầu vốn dự kiến cho phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011-2020 ở mức trên 17.400 tỷ đồng, trong đó vốn cho đào tạo nhân lực chiếm trên 6.000 tỷ đồng. Phần còn lại là nhu cầu vốn cho xây dựng cơ sở đào tạo nhân lực. Trong 9 tháng đầu năm 2017 cho thấy tỷ lệ lao động công nghiệp và dịch vụ đã trên 1 50 %, thất nghiệp theo vùng khá chênh lệch. Điểm “sáng” dễ nhận thấy là chỉ số sử dụng lao động tăng, phản ánh phần nào sự khởi sắc của nền kinh tế. Trong tổng số lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế, lao động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 47,0%. Lao động trong ngành công nghiệp chiếm 21,1%; lao động dịch vụ chiếm 31,9%. * Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi 9 tháng năm nay là 2,12%. Trong đó tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị là 3,51% (Quý 3 là 3,52%), khá chênh với tỷ lệ thất nghiệp khu vực nông thôn là 1,56% (Quý 3 là 1,66%). Sự chênh lệch còn thể hiện ở tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên từ 15 - 24 tuổi trong 9 tháng năm 2017 là 6,31% (Quý 3 là 7,14%), trong đó khu vực thành thị là 11,71% và khu vực nông thôn là 4,51%. Trong những năm qua, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng công tác giải quyết việc làm của tỉnh còn chưa khai thác, tận dụng được hết nguồn lực vô giá là con người. Làm thế nào để tạo việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp đang là vấn đề cấp thiết đòi hỏi chính quyền Thái Nguyên ưu tiên giải quyết trong thời gian tới. Chính vì lý do đó mà tôi chọn đề tài “Giải pháp tăng cường công tác tạo việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp. 2 Mục đích nghiên cứu đề tài Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác tạo việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Tạo việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Khóa luận tập trung vào nghiên cứu các vấn đề cốt lõi của tạo việc làm cho người lao động tại tỉnh Thái Nguyên. - Về không gian: Phạm vi tỉnh Thái Nguyên. 2 - Về thời gian: Số liệu sử dụng để nghiên cứu trong luận văn chủ yếu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến năm 2017, giải pháp cho công tác tạo việc làm trên địa bàn tỉnh từ năm 2018- 2024. 4 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1 Cách tiếp cận. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác tạo việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh trên địa bàn cấp tỉnh. Khảo sát đánh giá thực trạng hoạt động tạo việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, từ đó rút ra kết quả đạt được cần phát huy và những hạn chế và nguyên nhân của những mặt hạn chế cần đề xuất giải pháp khắc phục. Đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện tăng cường công tác tạo việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh. 4.2 Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp cụ thể được sử dụng trong nghiên cứu gồm: phương pháp thu thập nghiên cứu tài liệu, phương pháp thống kê kết hợp với phương pháp chuyên gia thông qua việc tham khảo các ý kiến của các chuyên gia, các báo cáo của Sở Lao động Thương binh và xã hội tỉnh Thái Nguyên, các đơn vị trực thuộc ngành có liên quan. Các phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh sẽ là những phương pháp được sử dụng trong phân tích thực trạng. 5 Cấu trúc của luận văn Chương 1: Tổng quan về vấn đề việc làm và tạo việc làm cho người lao động Chương 2: Thực trạng công tác tạo việc làm cho người lao động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Chương 3: Một số giải pháp trong công tác tạo việc làm cho lao động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ TẠO VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG 1.1 Những khái niệm cơ bản 1.1.1 Nguồn nhân lực và nguồn lao động Theo Kinh tế phát triển thì Nguồn nhân lực là một bộ phận của dân số trong độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật có khả năng tham gia lao động. Nguồn nhân lực được biểu hiện trên hai mặt số lượng và chất lượng. + Về số lượng: là tổng số người trong độ tuổi lao động và thời gian làm việc có thể huy động được từ họ (Từ đủ 15 – 55 tuổi đối với nữ và từ đủ 15 – 60 tuổi đối với nam). Việc quy định cụ thể độ tuổi lao động của mỗi nước là khác nhau tùy thuộc vào điều kiện và trình độ phát triển của nền kinh tế xã hội trong từng giai đoạn. Ở Việt Nam, theo quy định của Bộ luật Lao động, dân số trong độ tuổi lao động là những người đủ từ 15 đến 60 tuổi đối với nam và từ đủ 15 đến 55 tuổi đối với nữ. + Về chất lượng: Là trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật, sức khỏe và phẩm chất của NLĐ. 1.1.2 Việc làm - Khái niệm về công tác tạo việc làm: – Tổ chức lao động quốc tế (ILO) đưa ra khái niệm việc làm: Việc làm là những hoạt động lao động được trả công bằng tiền hoặc hiện vật. – Theo điều 33 của Bộ luật lao động Việt Nam: Khái niệm việc làm là những hoạt động có ích không bị pháp luật ngăn cấm và đem lại thu nhập cho người lao động. Việc làm là nhu cầu, quyền lợi nhưng đồng thời cũng là nghĩa vụ và trách nhiệm đối với mọi người. Theo đại hội Đảng lần thứ VII: “Mọi việc mang lại thu nhập cho người lao động có ích cho xã hội đều được tôn trọng”. – Theo khái niệm này việc làm được thể hiện dưới các dạng sau: + Làm những công việc mà người lao động khi thực hiện nhận được tiền lương, tiền công bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật cho công việc đó. 4 + Làm những công việc khi người lao động thực hiện thu lợi nhuận cho bản thân ( người lao động có quyền sử dụng quản lý hoặc sở hữu tư liệu sản xuất và sức lao động cho bản thân để sản xuất sản phẩm). + Làm những công việc cho hộ gia đình nhưng không được trả thù lao dưới hình thức tiền công, tiền lương cho công việc đó ( do chủ gia đình làm chủ sản xuất). – Theo quan niệm của thế giới về việc làm thì: người có việc làm là những người làm một việc gì đó được trả tiền công, lợi nhuận hoặc được thanh toán bằng hiện vật hoặc những người tham gia vào các hoạt động mang tính chất tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập gia đình không được nhận tiền công hoặc hiện vật. Khi vận dụng vào điều kiện và hoàn cảnh của nước ta thì khái niệm về việc làm có sự thay đổi và được nhiều người đồng tình đó là: Người có việc làm là người làm việc trong những lĩnh vực, ngành nghề, dạng hoạt động có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, đem lại thu nhập để nuôi sống bản thân và gia đình đồng thời góp một phần cho xã hội( theo giáo trình: Về chính sách giải quyết việc làm ở Việt Nam của PTS. Nguyễn Hữu Dũng- Trần Hữu Trung) Với các khái niệm việc làm trên thì nội dung của việc làm đã được mở rộng và tạo ra khả năng to lớn giải phóng tiềm năng lao động, giải quyết việc làm cho nhiều người cụ thể. + Thị trường việc làm đã được mở rộng rất lớn gồm tất cả các thành phần kinh tế( quốc doanh, tập thể, tư nhân, hợp tác xã…), mọi hình thức và cấp độ sản xuất kinh doanh( kinh tế hộ gia đình, doanh nghiệp, tổ hợp…) và sự đan xen giữa chúng. Nó không bị hạn chế về mặt không gian. + Người lao động được tự do hành nghề, tự do liên doanh liên kết, tự do thuê mướn lao động theo luật pháp và sự hướng dẫn của nhà nước để tạo việc làm cho mình và thu hút thêm lao động xã hội theo quan hệ cung cầu về lao động trên thị trường lao động. 5 - Theo Bộ luật lao động Việt Nam năm 2012: “ Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm”. Như vậy việc làm là: + Làm các công việc được trả công dưới dạng bằng tiền hoặc hiện vật. + Những công việc tự làm để thu lợi cho bản thân hoặc thu nhập cho gia đình mình nhưng không được trả công bằng tiền hoặc hiện vật cho công việc đó. Theo quan niệm này thì không chỉ những người đang làm việc trong các ngành của nền kinh tế quốc dân, mà nhiều người khác cũng được coi là có việc làm nếu họ gián tiếp tạo ra thu nhập miễn không bị pháp luật ngăn cấm. - Các hình thức việc làm: + Hiện nay tồn tại nhiều hình thức việc làm như: Việc làm nhận được tiền công, tiền lương, tự tạo việc làm…. 1.1.3 Tình trạng việc làm  Việc làm đầy đủ. Việc làm đầy đủ là việc làm cho phép người lao động có điều kiện sử dụng hết thời gian lao động theo quy định. Theo bộ luật Lao động Việt Nam thì người đủ việc làm là những người có số giờ làm việc trong tuần lễ tính đến thời điểm điều tra lớn hơn hoặc bằng 40 giời hoặc những người có số giờ làm việc nhỏ hơn 40 giờ nhưng không có nhu cầu làm thêm hoặc những người có số giờ làm việc nhỏ hơn 40 giờ nhưng lớn hơn hoặc bằng giờ quy định đối với những người làm công việc nặng nhọc, độc hại theo quy định hiện hành. Số giờ làm việc có thể thay đổi theo từng năm hoặc từng thời kỳ.  Việc làm hợp lý và việc làm hiệu quả. Việc làm hợp lý là việc làm phù hợp với số lượng và chất lượng của các yếu tố con người và vật chất của sản xuất, là bước phát triển cao hơn của việc almf đầy đủ. Việc làm hợp lý còn là việc làm phù hợp với khả năng và nguyện vọng của người lao động. Việc làm hiệu quả là việc làm đem lại mức thu nhập cao cho người lao động. 6  Thiếu việc làm. - Thiếu việc làm là tình trạng người lao động không sử dụng hết thời gian quy định và nhận được thu nhập thấp từ công việc khiến họ có nhu cầu làm thêm. - Tình trạng thiếu việc làm còn được gọi là bán thất nghiệp. Người lao động ở trong tình trạng này thường là lao động nông thôn, theo mùa vụ, lao động ở khu vực sản xuất, kinh doanh đang gặp khó khan, lao động ở khu vực nàh nược dôi dư. 1.1.4 Thất nghiệp Theo tổ chức lao động quốc tế (ILO): “ Thất nghiệp là tình trạng tồn tạ khi một số người trong lực lượng lao động muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở mức tiền lương đang thịnh hành”. Ở Việt Nam, người thất nghiệp là người đủ 15 tuổi trở lên có nhu cấu làm việc nhưng không có việc làm trong tuần lễ điều tra hoặc tính đến thời điểm điều tra có đi tìm việc làm trong 4 tuần lễ vừa qua hoặc không đi tìm việc làm trong 4 tuần lễ với lý do chờ việc, nghỉ thời vụ, không biết tìm việc ở đâu hoặc trong tuần lễ điều tra có tổng số giờ làm việc dưới 8h/ ngày, muốn làm thêm nhưng không có việc.  Phân loại thất nghiệp: Thất nghiệp có thể được chia thành các loại sau:  Theo lý do thất nghiệp.  Thất nghiệp tự nguyện.  Thất nghiệp không tự nguyện.  Thất nghiệp trá hình.  Thất nghiệp theo nguồn gốc.  Thất nghiệp tạm thời.  Thất nghiệp có tính cơ cấu. 7  Thất nghiệp do thiếu cầu.  Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường. 1.1.5 Tạo việc làm - Tạo việc làm là quá trình tạo ra số lượng, chất lượng tư liệu sản xuất, số lượng và chất lượng sức lao động và các điều kiện kinh tế xã hội để kết hợp sức lao động và tư liệu sản xuất. - Vấn đề tạo việc làm luôn được các nước quan tâm, đặc biệt đối với Việt Nam là nước có tốc độ gia tăng dân số, nguồn lao động khá cao trong khi tốc độ phát triển kinh tế còn chưa cao do hạn chế về vốn, tư liệu sản xuất còn dưới mức của nhu cầu kết hợp với sức lao động. 1.2 Vai trò, ý nghĩa của công tác tạo việc làm đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội 1.2.1 Về mặt kinh tế - Giải quyết việc làm là vấn đề được đặt ra ở nhiều quốc gia , kể cả các nước phát triển và đang phát triển. Điều này không chỉ có ý nghĩa đối với một bộ phận dân cư, những người thiếu việc làm và thất nghiệp mà quan trọng hơn, nó tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Ở Việt Nam hiện nay, giải quyết việc làm cho người lao động trước hết sẽ tạo điều kiện để khai thác được tối đa những nguồn lực quan trọng đang còn tiềm ẩn nhưu tài nguyên vốn, ngành nghề… thông qua lao động của con người. Khi người lao động có việc làm sẽ mang lại thu nhập cho bản thân họ và từ đó tạo ra tích lũy. Nhà nước không những không phải chi trợ cấp cho những người nghèo không có việc làm mà khi giải quyết việc làm cho họ, họ có thể mang lại tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Tăng tích lũy sẽ giúp cho sản xuất được mở rộng, tức là tác động đến tổng cung, tăng tiêu dung sẽ làm cho tổng cầu của nền kinh tế tăng lên kích thích sự phát triển của sản xuất, từ đó thúc đẩy sự tăng trưởng của nền kinh tế. - Nước ta luôn tồn tại tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm nghiêm trọng, đại bộ phận dân cư có mức sống thấp, nhiều người lao động cần có việc làm hoặc việc làm có hiệu quả hơn. Giải quyết việc làm của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay có ý 8 nghĩa to lớn đối với quá trình phát triển kinh tế, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và nâng cao thu nhập quốc dân. 1.2.2 Về mặt xã hội - Giải quyết việc làm là vấn đề mang tính xã hội. Mối con người khi trưởng thành đều có nhu cầu và mong muốn làm việc, đó là nhu cầu chính đáng và cũng là quyền lợi của người lao động. Chính vì vậy, giải quyết việc làm đầy đủ cho người lao động có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi cá nhân và cả xã hội. Khi Chính phủ có chính sách tạo việc làm thỏa đáng, điều đó sẽ đem lại công bằng cho xã hội, tạo công ăn việc làm cho tất cả lao động, từ đó ma mọi người lao động đều có thu nhập, hạn chế được sự phân hóa giàu nghèo, tệ nạn xã hội có thể được giảm bớt. - Ngược lại, nếu không giải quyết tốt việc làm cho người lao động, hiện tượng thất nghiệp, thiếu việc sẽ tăng lên. Điều này luôn gắn liền với sự gia tăng các tệ nạn xã hội như cờ bạc, trộm cắp, ma túy….làm rối loạn trật tự an ninh xã hội, tah hóa nhân phẩm người lao động. Thất nghiệp ở mức cao còn gây ra sự bất ổn về kinh tế và chính trị, làm mất niềm tin của nhân dân đối với Nhà nước. - Giải quyết việc làm trên phậm vi rộng còn bao gồm cả các vấn đề liên quan đến phát triển nguồn lực và sử dụng có hiểu quả nguồn lao động. Trên giác độ này, công tác giải quyết việc làm góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động nhằm đáp ứng những yêu cầu của thị trường, đồng thời xây dựng nguồn lực lâu dài cho đất nước. - Giải quyết việc làm gắn liền với quá trình phân công lao động theo ngành và theo lãnh thổ. Nếu không có các biện pháp tạo mở việc làm hợp lý cho khu vực nông thôn, nhiều người lao động ở khu vực này sẽ ra thành thị để tìm việc làm, gây sức ép cho khu vực thành thị trên tất cả các mặt như: nhà ở, điện nước, y tế, phúc lợi xã hội… 1.3 Nội dung tạo việc làm 1.3.1 Tạo việc làm thông qua phát triển kinh tế Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự hoàn thiện cơ cấu, thể chế kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống và bảo đảm công bằng xãhội. Muốn phát 9 triển kinh tế trước hết phải có sự tăng trưởng kinh tế. Nhưngkhông phải sự tăng trưởng kinh tế nào cũng dẫn tới phát triển kinh tế. Tăng trưởng kinh tế thường tạo việc làm cho người dân nhưng mức độ còn phụ thuộc vào mối quan hệ vốn, lao động và công nghệ. Thời gian vừaqua, đóng góp của các yếu tố vốn và lao động vào tăng trưởng khá cao. Trongđiều kiện trình độ khoa học, công nghệ còn thấp, tăng trưởng dựa vào vốn vàlao động hay tăng trưởng theo chiều rộng là phù hợp và tạo được nhiều việclàm. Đối với các quốc gia có trình độ công nghệ, đầu tư như Việt Nam, tăng trưởng kinh tế là nhân tố đặc biệt quan trọng đối với vấn đề tạo việc làm. Sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với sự hoàn thiện cơ cấu kinh tế, mà cơcấu kinh tế của nước ta đang chuyển dịch tích cực, theo hướng công nghiệphóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế thế giới. Tỷ trọng ngành nông nghiệp trongGDP giảm xuống, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ. Đồng thờidịch chuyển lao động từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.Dịch chuyển cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động tạo ra một số điều kiện tốt choviệc làm của lao động qua đào tạo nghề.Hơn nữa, Việt Nam đang phát triển nền kinh tế thị trường định hướngxã hội chủ nghĩa, hướng tới hội nhập kinh tế thế giới. Quá trình này vừa là cơhội, vừa là thách thức đối với nền kinh tế. Đặc biệt là sự cạnh tranh trên thịtrường lao động, nguồn cung lao động rất dồi dào nhưng trình độ lao động củanước ta thấp, không đáp ứng được yêu cầu của thị trường lao động dẫn tớitình trạng lao động nước ta dư thừa mà lại phải nhập khẩu lao động quốc tế. Phát triển kinh tế nhằm tạo việc làm cho người lao động ở địa phương cấp huyện thông qua các hình thức chủ yếu như: * Về phát triển công nghiệp: Công nghiệp là ngành đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.Ngành công nghiệp sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn, cungcấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho tất cả các ngành kinh tế, tạo ra 10 sản phẩm tiêu dùng nhằm nâng cao đời sống xã hội.Đồng thời thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác, tạo điều kiện khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên, tạo khả năng mở rộng sản xuất, thị trường lao động, tạo nhiều việc làm, tăng thu nhập, củng cố an ninhquốc phòng. Không chỉ trên thế giới mà ở Việt Nam, trong bất kỳ thời kỳ nào ngành công nghiệp luôn có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của quốc gia. Đối với các nước phát triển thì ngành công nghiệp đã và đang rất phát triển, đạt được sự tiến bộ vượt bậc, tiến tới nền kinh tế tri thức. Cũng như vậy, đối với Việt Nam hiện nay, trong thời kỳ hội nhập kinhtế thế giới, kinh tế đất nước phát triển theo hướng CNH-HĐH nên việc phát triển ngành công nghiệp là vô cùng quan trọng.Trong bối cảnh hiện nay, cơ cấu kinh tế Việt Nam đang có xu hướng chuyển dịch từ ngành nông nghiệp sang ngành công nghiệp, dịch vụ. Đồng thời chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang làm việc trong ngành công nghiệp và dịch vụ. Việc phát triển công nghiệp sẽ góp phần to lớn vào việc tạo ra nhiều chỗ làm việc mới, tăng thu nhập cho người lao động, chất lượng lao động được cải thiện, hướng tới phát triển kinh tế - xã hội toàn diện, ổn định đời sống xã hội.Việc chuyển dịch cơ cấu lao động mang lại áp lực không nhỏ về việclàm đối với ngành công nghiệp.Để tạo ra nhiều việc làm trong ngành công mnghiệp cần phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, khu vực kinh tế, đầu tư phát triển các đô thị nhằm tạo việc làm cho lao động. Đây là khu vực thu hút và giải quyết việc làm chủ yếu cho người lao động địa phương. Vì vậy, cần tạo mọi điều kiện thuận lợi về cơ chế chính sách nhằm thu hút vồn đầu tư, thu hút các dự án, mở rộng sản xuất kinh doanh, hoặc trong việc thành lập các doanh nghiệp của mọi tổ chức và cá nhân theo đúng quy định của pháp luật. Hơn nữa, muốn phát triển công nghiệp thì việc cần khuyến khích các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động về địa bàn nông thôn; chuyển một số ngành công nghiệp từ hình thức gia công sang sản xuất thành phẩm, xuất khẩu trực tiếp, nhằm gia tăng giá trị và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường; Phát triển mạnh các ngành công nghiệp chủ lực, có lợi thế so sánh, nhất là các ngành công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm; điện, điện tử; cơ khí, hóa chất; dệt, giày da, may mặc; sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến gỗ. Bên cạnh đó, việc thu hút đầu tư từ những đối tác mạnh, tập đoàn lớn có tiềm lực về công nghệ, vốn, thị 11 trường. Trong đó cần quan tâm thu hút các dự án đầu tư thuộc các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sạch. Đồng thời, phát triển các ngành công nghiệp bổ trợ gắn kết với các ngành công nghiệp chủ lực, công nghiệp có lợi thế so sánh của huyện. * Về phát triển dịch vụ: Khi kinh tế càng phát triển thì vai trò của ngành dịch vụ ngày càng quan trọng. Dịch vụ được xem là một lĩnh vực hoạt động của nền kinh tế quốc dân bao hàm tất cả những hoạt động phục vụ sản xuất và đời sống dân cư. Hoạt động dịch vụ bao hàm cả hoạt động thương mại. Hiện nay xuất hiện nhiều ngành nghề phi nông nghiệp đòi hỏi phải có các dịch vụ đầu tư vào như vận tải, kho bãi, viễn thông, thương mại,...sự đa dạng đó dẫn đến sự đa dạng hóa nghề nghiệp của lao động nông thôn không làm nông nghiệp gia tăng cả về số lượng và tỷ trọng. Quá trình chuyển dịch lao động có việc làm là điều tất yếu và chắc chắn được diễn ra mạnh mẽ trong thời gian tới. Không những vậy, thu nhập và đời sống của người dân ngày càng được cải thiện nên nhu cầu về các ngành dịch vụ càng được quan tâm, nâng cao hơn so với trước đây, đặc biệt về ngành dịch vụ ăn uống, nhà hàng, làm đẹp, giải trí.... Phát triển ngành dịch vụ tác động làm tăng số lượng việc làm, đa dạng hóa các ngành dịch vụ thu hút phần lớn lao động dôi dư của khu vực nông nghiệp và khu vực công nghiệp trong quá trình CNH-HĐH và chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đồng thời chuyển dịch cơ cấu lao động, giảm thiểu tình trạng thất nghiệp. Bên cạnh đó, khu vực dịch vụ giải quyết rất nhiều việc làm cho lao động dôi dư phát sinh từ quá trình tái cơ cấu các doanh nghiệp công nghiệp trong nền kinh tế, phát triển ngành dịch vụ cũng góp phần làm tăng chất lượng việc làm, điều này được thể hiện qua thu nhập của người lao động từ việc làm đó cũng như trình độ năng lực của đội ngũ lao động. Hơn nữa, nếu như ở địa phương có tiềm năng về du lịch thì việc đầu tư phát triển du lịch, khai thác tiềm năng du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, du lịch tâm linh trên địa bàn cũng góp phần phát triển ngành dịch vụ, tạo việc làm cho cả lao động chưa qua đào tạo và lao động đã qua đào tạo. Gắn phát triển du lịch với phát triển làng nghề. Đây cũng là khu vực tiềm năng về tạo 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất