Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại c...

Tài liệu Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế huyện đoan hùng, tỉnh phú thọ

.PDF
113
17
88

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, Luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn được tập hợp từ nhiều nguồn tài liệu và liên hệ thực tế, các thông tin trong Luận văn là trung thực và đều có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của Luận văn này. Hà Nội, tháng năm 2019 Tác giả luận văn Lê Thị Hồng Nhung i LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của PGS.TS. Nguyễn Bá Uân, TS Đỗ Văn Quang, các Giảng viên Trường Đại học Thủy Lợi cùng các đồng nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Đoan Hùng. Với tình cảm chân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn đến: - Ban Giám hiệu, Phòng quản lý Đào tạo Sau đại học, các Giảng viên Trường Đại học Thủy Lợi đã giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong khóa học và trong quá trình thực hiện Luận văn này. - Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Bá Uân, TS Đỗ Văn Quang là những người Thầy hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và cho tôi những lời khuyên sâu sắc giúp tôi hoàn thành Luận văn. - Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp - những người luôn sát cánh động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Lê Thị Hồng Nhung ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..................................................... 4 1.1 T ng quan lý luận về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................. 4 1.1.1 T ng quan về thuế ....................................................................................... 4 1.1. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................... 9 1.2 Cơ s thực ti n về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................... 30 1. .1 Công tác quản lý thuế đối với DN nhỏ và vừa một số Chi cục Thuế .... 30 1. . Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho Chi cục thuế huyện Đoan Hùng .. 32 Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 33 CHƯƠNG THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN ĐOAN HÙNG ................. 35 2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Đoan Hùng ...................................... 35 .1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên ..................................................................... 35 .1. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Đoan Hùng ............................................ 35 .1.3 Đặc điểm các DNNVV trên địa bàn huyện Đoan Hùng ........................... 36 2.2 Giới thiệu t ng quan về Chi cục Thuế huyện Đoan Hùng .................................. 39 . .1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 39 . . Vị trí và chức năng .................................................................................... 39 . .3 Cơ cấu t chức bộ máy .............................................................................. 39 2.3 Thực trạng công tác quản lý thuế đối với DNNVV tại Chi cục Thuế huyện Đoan Hùng .......................................................................................................................... 42 .3.1 Kết quả thu ngân sách giai đoạn 1 – 2018 .......................................... 42 .3. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với DNNVV tại Chi cục Thuế huyện Đoan Hùng ......................................................................................................... 45 iii 2.4 Đánh giá chung về công tác quản lý thuế đối với DNNVV tại Chi cục thuế huyện Đoan Hùng ..................................................................................................... 61 .4.1 Kết quả đạt được ....................................................................................... 61 .4. Những mặt còn hạn chế ............................................................................ 64 .4.3 Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................. 66 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN ĐOAN HÙNG ........................................................................................................................... 70 3.1 Quan điểm, định hướng, mục tiêu công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Đoan Hùng ............................................................................. 70 3.1.1 Quan điểm ................................................................................................. 70 3.1. Định hướng ............................................................................................... 70 3.1.3 Mục tiêu công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Đoan Hùng ................................................................................ 71 3.2 Nghiên cứu giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Đoan Hùng ....................................................... 72 3. .1 Cơ s đưa ra giải pháp .............................................................................. 72 3. . Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý thuế đối với DNNVV trên địa bàn huyện Đoan Hùng.................................................................................. 73 Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 97 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 103 iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình .1 Sơ đồ t chức bộ máy của Chi cục Thuế huyện Đoan Hùng ......................... 40 Hình . Kết quả thu thuế của các DNNVV giai đoạn v 1 – 2018 ............................ 45 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Mức thuế Môn bài phải nộp ............................................................................. 6 Bảng 1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô t ng nguồn vốn ............................... 10 Bảng . Số lượng DNNVV đóng trên địa bàn huyện Đoan Hùng giai đoạn 1 -2018 (phân theo ngành nghề kinh doanh) .............................................................................. 37 Bảng .3 Số lượng các DNNVV của từng xã, thị trấn giai đoạn 1 -2018 ................ 38 Bảng .4 Tình hình cán bộ công chức Chi cục Thuế huyện Đoan Hùng giai đoạn 1 - 2018 ............................................................................................................................. 41 Bảng .5 Trang thiết bị phục vụ công tác quản lý thu thuế của Chi cục Thuế huyện Đoan Hùng năm 18 ................................................................................................... 42 Bảng . Kết quả thu ngân sách tỉnh Phú Thọ giai đoạn 1 -2018 ............................ 43 Bảng .7 Số thu NSNN huyện Đoan Hùng giai đoạn 2016 - 2018 ............................... 44 Bảng .8 Số lượng cấp mã số thuế mới giai đoạn Bảng .9 Số lượng hồ sơ khai thuế giai đoạn 1 -2018 ...................................... 49 1 - 2018 ........................................... 50 Bảng .1 Số lượng DNNVV giải thể, phá sản, bỏ trốn và tạm nghỉ kinh doanh giai đoạn 1 - 2018 ........................................................................................................... 50 Bảng .11 Số lượng hồ sơ hoàn thuế giai đoạn 1 -2018 .......................................... 51 Bảng . 1 Số thuế doanh nghiệp đề nghị hoàn sai đã bị phát hiện .............................. 57 Bảng . 13 Xử lý qua kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ s cơ quan thuế ........................ 57 Bảng . 14 Kết quả kiểm tra tại trụ s người nộp thuế ................................................. 58 Bảng .15 Kết quả cuộc kiểm tra các năm 1 -2018 ................................................. 59 Bảng .1 .Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế vi 1 - 2018 ......................... 60 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa NNT Người nộp thuế ĐTNT Đối tượng nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nước HS ĐK Hồ sơ đăng ký XDCB Xây dựng cơ bản Thuế GTGT Thuế Giá trị gia tăng Thuế TNDN Thuế Thu nhập doanh nghiệp Thuế TTĐB Thuế Tiêu thụ đặc biệt MSDN Mã số doanh nghiệp MST Mã số thuế Công ty TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn DNTN Doanh nghiệp tư nhân CTCP Công ty c phần HTX Hợp tác xã HĐND-UBND Hội đồng nhân dân- Ủy ban nhân dân vii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, là công cụ để quản lý và góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Do vậy, nộp thuế là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi t chức, cá nhân để Nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Trong quản lý thuế, Nhà nước cần phải đ i mới, hoàn thiện chính sách, pháp luật về thuế để một mặt đảm bảo nguồn thu, mặt khác động viên sự tự giác đóng góp của toàn xã hội trong việc tạo ra nguồn lực tài chính đủ mạnh để phát triển kinh tế, xây dựng và bảo vệ đất nước. Đoan Hùng là một huyện miền núi, nằm phía Tây Bắc tỉnh Phú Thọ. Diện tích tự nhiên 302,9 km2, dân số 1 8.519 người, được chia ra 8 đơn vị hành chính (27 xã, 01 thị trấn). Những năm qua, công tác quản lý thu thuế của Chi cục thuế huyện Đoan Hùng đã đạt được một số thành công đáng ghi nhận. Tình trạng nợ đọng thuế, chây ỳ nộp thuế từng bước được khắc phục, góp phần quan trọng để hoàn thành công tác thu ngân sách trên địa bàn Huyện. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý thu thuế trên địa bàn Huyện còn có những tồn tại, hạn chế cần khắc phục, đó là: Công tác quản lý thuế một số địa bàn, khu vực còn chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu; một bộ phận cán bộ công chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ tinh thần trách nhiệm chưa cao, chưa tích cực dẫn đến chất lượng công tác còn hạn chế; Sự phối hợp giữa cơ quan thuế với các cơ quan chức năng trong một số lĩnh vực chưa đồng bộ, còn có sự chồng chéo trong cách quản lý đôi khi còn gây phiền hà cho người nộp thuế; Một số doanh nghiệp chưa chấp hành tốt chính sách thuế, nhất là một số doanh nghiệp nhỏ và vừa; Việc hỗ trợ và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp chưa mạnh. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ”. 1 2. Mục đích nghiên cứu Luận văn nghiên cứu nhằm mục đích đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại huyện Đoan Hùng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác t chức quản lý thuế tại Chi cục Thuế cấp huyện đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa và những nhân tố ảnh hư ng đến công tác này. b. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung và không gian nghiên cứu: Nghiên cứu công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ; - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế tại Chi cục Thuế huyện Đoan Hùng trong giai đoạn từ 16 - 2018. Các giải pháp được đề xuất cho giai đoạn 19 – 2022. . Phư ng pháp nghiên cứu Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu đề ra, đề tài sử dụng t ng hợp nhiều phương pháp như: phương pháp phân tích thống kê, phương pháp so sánh, mô tả, chi tiết hóa, phương pháp chuyên gia, phương pháp t ng hợp; Kế thừa các công trình nghiên cứu trước đó; T ng hợp các nguồn số liệu thông qua các báo cáo, t ng kết của UBND huyện, tỉnh; Chi cục thuế các huyện, Cục thuế; Tìm thông tin qua: sách, tạp chí, báo chí, Internet...và một số phương pháp nghiên cứu kinh tế khác để giải quyết các vấn đề liên quan xác định giải pháp quản lý thuế giai đoạn 19 – 2022. 5. Nội dung của luận văn Luận văn ngoài phần m đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, được chia thành 3 chương nội dung chính như sau: Chương 1: Cơ s lý luận và thực ti n về công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. 2 Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Đoan Hùng. Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế huyện Đoan Hùng. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1 T ng uan l luận về uản l thuế đối v i d anh nghiệp nh và v a 1.1.1 Tổng quan về thuế 1.1.1.1 Khái niệm về thuế Thuế là một trong những biện pháp tài chính bắt buộc nhưng phi hình sự của Nhà nước nhằm động viên một số bộ phận thu nhập từ lao động, từ của cải, từ vốn, từ các chi tiêu hàng hoá và dịch vụ, từ tài sản của các thể nhân và pháp nhân nhằm tập trung vào tay Nhà nước để trang trải các khoản chi phí cho bộ máy nhà nước và các nhu cầu chung của xã hội. Các khoản thu qua thuế được thể chế bằng luật. [12] Thuế là khoản đóng góp theo luật định của người nộp thuế cho Nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Thuế là hình thức động viên mang tính chất bắt buộc trên nguyên tắc luật định. Đặc điểm này được thể chế hoá trong hiến pháp của mỗi quốc gia. Nhà nước dùng quyền lực và sức mạnh để ấn định các thứ thuế, bắt buộc các t chức kinh tế và công dân thực hiện các nghĩa vụ thuế để nhà nước có nguồn thu n định, thường xuyên đảm bảo trang trải các khoản chi trong hoạt động thường xuyên của Nhà nước mà vẫn n định được NSNN. T chức hoặc cá nhân nào không thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế của mình tức là họ đã vi phạm pháp luật của quốc gia đó. [12] 1.1.1.2 Vai trò của thuế Thứ nhất: Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa vào chủ yếu nguồn thu nội bộ từ nền kinh tế quốc dân. Một ngân sách lành mạnh trước hết phải dựa vào nguồn thu trong nước, mà trong đó thuế là nguồn thu chủ yếu (từ 8 đến 9 %). Nguồn thu của thuế lấy từ thu nhập quốc dân sản xuất, khả năng động viên của thuế phụ thuộc cơ bản vào sự phát triển và hiệu quả sản xuất, trình độ và ý thức tiết kiệm trong sản xuất và tiêu dùng của doanh nghiệp và người dân. Vì vậy, chính sách động viên về thuế phải được đặt trong 4 mối quan hệ chung theo hướng xoá bỏ các khoản chi bao cấp, không tận thu để đảm bảo chi, phải thu đúng thu đủ nhằm bồi dưỡng phát triển nguồn thu lâu dài trên nguyên tắc phân phối hợp lý thu nhập quốc dân giữa nhà nước và xã hội. Muốn vậy hệ thống thuế và chính sách thuế mới phải được áp dụng thống nhất giữa các thành phần kinh tế, phải bao quát được hết các hoạt động sản xuất kinh doanh, các nguồn thu nhập của doanh nghiệp và xã hội để đảm bảo yêu cầu vốn, thực hiện mục tiêu tăng trư ng cao hơn. [5] Thứ hai: Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô của nền kinh tế Thuế không chỉ chiếm tỷ trọng lớn trong t ng thu NSNN hàng năm mà còn là công cụ của Nhà nước để quản lý vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Để phát huy tốt tác dụng điều tiết vĩ mô của chính sách thuế, nhìn chung nước ta cũng như các nước khác trên thế giới, nội dung của chính sách thuế thường xuyên thay đ i cho phù hợp với di n biến tình hình kinh tế xã hội và phù hợp với tình hình kinh tế, tài chính. [5] Thứ ba: Thuế góp phần tạo môi trường kinh doanh công bằng, bình đẳng khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế. Việc áp dụng chính sách thuế thống nhất đối với mọi thành phần kinh tế trong phạm vi cả nước đã góp phần tạo nên sân chơi bình đẳng, thúc đẩy cạnh tranh và khuyến khích phát triển mọi thành phần kinh tế trong phạm vi cả nước góp phần tạo ra sân chơi bình đẳng thúc đẩy cạnh trạnh và khuyến khích phát triển mọi thành phần kinh tế. Trong quá trình triển khai thực hiện, chính sách thuế luôn được điều chỉnh linh hoạt, kịp thời, phù hợp với yêu cầu thực ti n và hội nhập kinh tế quốc tế. [5] Thứ tư: Thuế góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế Thuế phục vụ định hướng quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế phụ thuộc rất lớn vào mối quan hệ cung cầu của thị trường. Có nhu cầu tất yếu đòi hỏi phải phát triển sản xuất, dịch vụ để cung ứng đủ nhu cầu và ngược lại. Mục tiêu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế là làm tăng t ng cung gắn với kích cầu để quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế đạt kết quả tốt. T ng cầu tăng hay giảm phụ thuộc vào nhiều yếu tố liên quan, chủ yếu là thu nhập của các tầng lớp dân cư, giá cả từng sản 5 phẩm, cơ cấu hàng hoá trên thị trường. Thuế góp phần phân b lại nguồn lực nhằm thực hiện tốt chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. [12] 1.1.1.3 Một số sắc thuế cơ bản mà DNNVV phải nộp (1) Thuế Môn bài Là một khoản thu có tính chất lệ phí thu hàng năm vào các cơ s hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế. Thuế Môn bài hiện nay đang áp dụng đối với các doanh nghiệp thực hiện theo Thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính. (Bộ Tài chính, 2016) Đối tượng nộp thuế Môn bài bao gồm: Các doanh nghiệp nhà nước, công ty c phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, t chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các t chức kinh tế của t chức chính trị, t chức chính trị - xã hội, t chức xã hội, t chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, các t chức, đơn vị sự nghiệp khác và t chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập khác; các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các quỹ tín dụng nhân dân (gọi chung là các HTX); Các cơ s kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công ty hoặc thuộc chi nhánh)... hạch toán phụ thuộc hoặc báo s được cấp giấy chứng nhận (đăng ký kinh doanh), có đăng ký nộp thuế và được cấp mã số thuế (loại 13 số). Các t chức kinh tế nêu trên nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư của doanh nghiệp theo quy định như sau: Bảng 1.1 Mức thuế Môn bài phải nộp Bậc thuế môn bài Vốn đăng k Mức thuế Môn bài cả năm (đồng) Bậc 1 Trên 1 tỷ 3.000.000 Từ 5 tỷ đến 1 tỷ 2.000.000 Từ tỷ đến dưới 5 tỷ 1.500.000 Bậc Bậc 3 Bậc 4 Dưới tỷ 1.000.000 (Nguồn: Thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính) 6 (2) Thuế Giá trị gia tăng Theo Luật thuế GTGT số 13/ 8/QH1 ngày 3/ / 8 thì Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Giá tính thuế được quy định như sau: Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. [8] Thuế suất: Có 3 mức % (cho các hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu); 5% (nước sạch, thiết bị, dụng cụ y tế, hoạt động văn hoá, triển lãm); thuế suất 1 % (cho các mặt hàng còn lại). Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm: Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. + Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng được quy định như sau: Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ. Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng t ng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ bằng t ng số thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ s kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. + Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được quy định như sau: Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng. Giá trị 7 gia tăng được xác định bằng giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng áp dụng đối với các cơ s kinh doanh và t chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ s thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý. [9] (3) Thuế Thu nhập doanh nghiệp Theo Luật thuế TNDN số 14/ 8/QH1 ngày 3/ / 8 thì Thuế Thu nhập doanh nghiệp là một sắc thuế quan trọng nhất của thuế trực thu, được tính trên phần thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý, hợp lệ. Mọi t chức, cá nhân kinh doanh là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất. + Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được mi n thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ngoài Việt Nam. + Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 5%. Phương pháp tính thuế: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của pháp luật. [9] (4) Thuế Tiêu thụ đặc biệt Tại Luật thuế TTĐB số 7/ 8/QH1 ngày 14/11/ 8 thì Thuế Tiêu thụ đặc biệt là khoản thuế gián thu, chỉ thu đối với một số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà Nhà nước có chính sách định hướng tiêu dùng. Thuế Tiêu thụ đặc biệt thường áp dụng thuế suất cao mục tiêu nhằm điều tiết thu nhập của những cá nhân tiêu dùng các hàng hoá dịch vụ đặc biệt. 8 Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt. Giá tính thuế: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế giá trị gia tăng. Thuế suất: Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ cho từng loại hàng hoá, dịch vụ theo quy định của Luật thuế TTĐB. [8] (4) Thuế Tài nguyên Theo Luật thuế Tài nguyên số 45/ 9/QH1 ngày 5/11/ 9. Thuế tài nguyên là loại thuế thu vào các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên. Căn cứ tính thuế tài nguyên: Là sản lượng tài nguyên thương phẩm thực tế khai thác, giá tính thuế và thuế suất. Sản lượng tài nguyên thương phẩm thực tế khai thác là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng tài nguyên khai thác thực tế trong kỳ nộp thuế, không phụ thuộc vào mục đích khai thác tài nguyên. Giá tính thuế tài nguyên: Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên tại nơi khai thác. Thuế suất thuế tài nguyên: Được quy định theo Biểu thuế tài nguyên cho từng loại tài nguyên theo quy định của Luật thuế Tài nguyên. [9] 1.1.2 uản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của doanh nhỏ và vừa (DNNVV) a. Khái niệm Theo Nghị định 5 / 9/NĐ-CP ngày 3 / / 9 của Chính phủ qui định thì các DNNVV là cơ s kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô t ng nguồn vốn (t ng nguồn vốn 9 tương đương t ng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (t ng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên). Bảng 1.2 Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô t ng nguồn vốn DN siêu nh Khu vực Số la động I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản II. Công nghiệp và xây dựng III. Thương mại và dịch vụ D anh nghiệp nh T ng nguồn Từ trên 1 tỷ đồng tr 1 người tr xuống xuống xuống Từ trên đồng đến 1 người đồng Từ trên 1 Từ trên tỷ tỷ Số la động Từ trên người đến 3 người tỷ người đến đồng đến 1 người đồng Từ trên 1 Từ trên 1 tỷ người đến 5 đồng đến 5 tỷ người đồng 1 tỷ đồng tr xuống T ng nguồn vốn người đến tỷ đồng tr 1 người tr xuống 1 người tr xuống Số la động vốn D anh nghiệp v a tỷ Từ trên người đến 3 người Từ trên 5 người đến 1 người (Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009) b. Đặc điểm - Các doanh nghiệp nhỏ và vừa đa s hữu (quốc doanh, tập thể, tư nhân, liên doanh, đầu tư nước ngoài,...). - Kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực kinh doanh. - Đối tượng lao động các doanh nghiệp nhỏ và vừa trình độ chưa cao, trình độ quản lý, trình độ công nghệ còn hạn chế. - Bộ máy quản lý giản đơn, vốn điều lệ thấp. - Ý thức chấp hành pháp luật thuế của các doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa cao. c. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, các DNNVV giữ những vai trò quan trọng với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò như sau: - Các DNNVV thường chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong t ng số doanh nghiệp 10 (Ở Việt Nam chỉ xét các doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này là trên 95%). Vì thế, đóng góp của DNNVV vào t ng sản lượng và tạo việc làm là rất đáng kể. - Giữ vai trò n định nền kinh tế, phần lớn các nền kinh tế, các DNNVV là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự n định. Vì thế, DNNVV được coi như là “thanh giảm sốc” cho mỗi nền kinh tế. - Làm cho nền kinh tế năng động: Vì DNNVV có quy mô nhỏ, nên d điều chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động. - Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: DNNVV thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như doanh nghiệp lớn thường đặt cơ s trung tâm kinh tế của đất nước, thì DNNVV lại có mặt những khắp các địa phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản lượng và tạo công ăn việc làm địa phương. Như vậy, phát triển DNNVV một cách bền vững sẽ là biện pháp quan trọng nhất để bảo đảm ngân sách quốc gia. DNNVV lại là loại hình doanh nghiệp phát triển nhanh nhất và tạo ra công ăn việc làm mới nhiều nhất, và do vậy sẽ là động lực chủ yếu và bền vững cho tăng trư ng dài hạn của Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu. 1.1.2.2 uản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa a. Khái niệm Quản lý nhà nước đối với nền kinh tế là sự tác động có t chức và bằng pháp quyền của Nhà nước lên nền kinh tế quốc dân, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực kinh tế trong và ngoài nước, các cơ cấu có thể có để đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế đất nước đặt ra, trong điều kiện hội nhập và m rộng giao lưu quốc tế. Trong các quản lý tài chính công là quá trình nhà nước hoạch định, xây dựng chính sách, chế độ; sử dụng hệ thống các công cụ và phương pháp thích hợp tác động đến các hoạt động của tài chính công, làm cho chúng vận hành phù hợp với yêu cầu khách quan của 11 nền kinh tế - xã hội, nhằm phục vụ tốt nhất cho thực hiện các chức năng do Nhà nước đảm nhận. Quản lý thuế là một nội dung của quản lý nhà nước về kinh tế. Ngoài là một nhánh quan trọng của quản lý tài chính công. Do vậy, khái niệm quản lý thu cũng có một số nét tương đồng với hai khái niệm trên. Trong hoạt động quản lý, các vấn đề về chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, công cụ và phương pháp quản lý, mục tiêu quản lý là những yếu tố trung tâm đòi hỏi phải được xác định đúng đắn. Khái niệm này đã chỉ rõ chủ thể quản lý là Nhà nước. Nhà nước đây có thể là cơ quan lập pháp, cơ quan hành pháp và cơ quan tư pháp. Tùy theo t chức bộ máy của nền hành chính từng quốc gia, mỗi nước có cơ quan nhà nước trực tiếp quản lý thuế phù hợp. Thông thường, đó là cơ quan thuế, cơ quan hải quan... Đối tượng của quản lý thuế là các quan hệ phát sinh trước, trong và sau quá trình triển khai t chức thu nộp thuế cho nhà nước. Các quan hệ này có thể di n ra giữa cơ quan thuế với người nộp thuế, giữa người nộp thuế với nhau, giữa nội bộ cơ quan thuế, thậm chí giữa cơ quan thuế trong nước với cơ quan thuế các nước khác,... Vì vậy, nó hết sức đa dạng và phức tạp đòi hỏi phải có các công cụ và phương pháp quản lý thích hợp. Công cụ của quản lý thuế là pháp luật, là kế hoạch, chính sách và một số công cụ khác. Pháp luật là công cụ quản lý thuế có tính định hướng và điều tiết quan trọng nhất. Nó tạo tiền đề để điều chỉnh các quan hệ kinh tế, duy trì sự n định lâu dài của nền kinh tế quốc dân nhằm thực hiện mục tiêu tăng trư ng kinh tế bền vững. Nó tạo cơ chế pháp lý hữu hiệu để thực hiện sự bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ về thuế giữa các chủ thể kinh tế. Kế hoạch cũng là một công cụ không thế thiếu trong quản lý thuế. Nếu quản lý thuế không lên kế hoạch ngắn hạn, trung và dài hạn một cách cụ thể thì không thể đánh giá so sánh được chất lượng hiệu quả của quản lý thuế qua từng giai đoạn, không rút ra được những kinh nghiệm b ích phục vụ công tác quản lý thuế. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với nhiều nhân tố tác động đến quản lý thuế từ trong và ngoài nước, công tác lập kế hoạch và quản trị chiến lược trong quản lý thuế càng tr nên quan trọng hơn bao giờ hết. Trong hệ thống các công cụ quản lý, các chính sách là bộ phận năng động nhất, có độ 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất