Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại ban quản lý dự án...

Tài liệu Giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh thái nguyên

.PDF
116
23
68

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐÀO TRUNG KIÊN GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI ĐÀO TRUNG KIÊN GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Quốc Hưng HÀ NỘI - 2018 LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và nghiên cứu, luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên” đã được hoàn thành. Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thủy lợi, cùng bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Đặc biệt tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo Tiến Sỹ Trần Quốc Hưng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và cung cấp các thông tin, tài liệu khoa học quý báu cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến lãnh đạo, Ban Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên đã cung cấp tài liệu, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành luận văn. Do hạn chế về thời gian, kiến thức khoa học và kinh nghiệm thực tế của bản thân chưa nhiều nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp tận tình của các thầy cô giáo và bạn bè để luận văn đạt được sẽ góp một phần nào đó vào việc giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng Tác giả luận văn Đào Trung Kiên i năm 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, dữ liệu, số liệu đưa ra trong luận văn được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Những số liệu thu thập và tổng hợp của cá nhân đảm bảo tính khách quan và trung thực. Tác giả luận văn Đào Trung Kiên ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ..................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ viii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT .................................................................. ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG . 5 1.1 Đặc điểm, vai trò, nội dung của xây dựng cơ bản .............................................. 5 1.1.1 Một số khái niệm .............................................................................................. 5 1.1.2 Đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản ....................................................... 7 1.2 Quản lý nhà nước về xây dựng ......................................................................... 11 1.2.1 Khái niệm ......................................................................................................... 11 1.2.2 Vai trò công tác quản lý nhà nước về xây dựng............................................... 12 1.3 Nội dung công tác quản lý nhà nước về xây dựng .............................................. 13 1.3.1 Quản lý chất lượng, lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng ................................... 13 1.3.2 Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xây dựng .............................. 14 1.3.3 Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động xây dựng ......................................................................................... 15 1.3.4 Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ trong hoạt động xây dựng ......... 15 1.3.5 Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động xây dựng ............................................ 16 1.3.6 Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng ........................................ 16 1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về xây dựng ............ 18 1.4.1 Nhóm nhân tố chủ quan ................................................................................... 18 1.4.2 Nhóm nhân tố khách quan................................................................................ 19 iii 1.5 Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý nhà nước về xây dựng ........................... 20 1.5.1 Những căn cứ pháp lý ...................................................................................... 20 1.5.2 Căn cứ vào quy hoạch xây dựng ...................................................................... 21 1.6 Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ........................................ 21 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 23 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................... 24 2.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................ 24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên ................................................ 24 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 25 2.1.3 Các nội dung về quản lý nhà nước trong xây dựng do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên thực hiện ..... 28 2.1.4 Tổ chức của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................... 30 2.2 Đặc điểm các công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................................. 35 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên 36 2.3.1 Các nhân tố khách quan ................................................................................... 36 2.3.2 Các nhân tố chủ quản ....................................................................................... 37 2.3.2.1 Quy hoạch...................................................................................................... 37 2.3.2.2 Năng lực bộ máy và quản lý hành chính Nhà nước ...................................... 38 2.4 Thực trạng công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên ......................... 40 iv 2.4.1 Về quản lý chất lượng, lưu trữ hồ sơ xây dựng công trình .............................. 46 2.4.2 Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ trong hoạt động xây dựng ........ 50 2.4.3 Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động xây dựng ............................................ 55 2.4.4 Hợp tác Quốc tế trong hoạt động xây dựng ..................................................... 58 2.5 Đánh giá hiệu quả công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên .............. 61 2.6 Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên ......... 65 2.6.1 Những thành tích đạt được ............................................................................... 65 2.6.2 Các hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế.................................................... 72 2.4.2.2 Nguyên nhân ................................................................................................. 76 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 77 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH THÁI NGUYÊN ..................... 79 3.1 Định hướng phát triển về xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 .......................................... 79 3.1.1 Định hướng chung ............................................................................................ 79 3.1.2 Định hướng về xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ................................................... 81 3.1.3 Các dự án Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên được ưu tiên nghiên cứu đầu tư giai đoạn đến năm 2020 ................................................................................. 82 3.2 Phương hướng và nhiệm vụ đề ra cho công tác quản lý nhà nước về xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018 – 2022 .... 83 3.3 Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................................. 86 3.3.1 Hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý nhà nước về xây dựng ........................... 86 v 3.3.2 Đẩy nhanh tiến độ các dự án về quy hoạch xây dựng ...................................... 88 3.3.3 Tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình ........................................ 91 3.3.4 Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý ...................................................... 94 Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 97 KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 101 vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 1.1: Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 14 Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên. ....................................................... 30 vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Thiệt hại kinh phí do sai sót trong quá trình chuẩn bị đầu tư năm 2017 ... 39 Bảng 2.2: Tổng hợp các dự án đầu tư xây dựng đang thực hiện tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên năm 2017 ..................................................................................................................... 40 Bàng 2.3: Tồn tại, hạn chế về công tác đầu tư xây dựng công trình sau khi thanh tra, kiểm toán đã thu hồi vốn ........................................................................................... 48 Bảng 2.4: Công trình vi phạm chất lượng theo giai đoạn thực hiện ......................... 49 Bảng 2.5: Số lượng đăng ký sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học giai đoạn 20132017 ..................................................................................................................... 52 Bảng 2.6: Ví dụ điển hình về hiệu quả từ sáng kiến, nghiên cứu khoa học năm 2017 .................................................................................................................. 53 Bảng 2.7: Các hội nghị nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ .................... 54 Bảng 2.8 Bảng đánh giá về công tác đào tạo cán bộ ................................................. 57 Bảng 2.9 Hợp tác quốc tế trong hoạt động xây dựng tại ban quản lý dự án ............. 60 Bảng 2.10: Các nguyên nhân gây chậm tiến độ ........................................................ 63 Bảng 2.11: Một số vi phạm trong công tác lập, thẩm định và thực hiện .................. 75 Bảng 2.12: Số người phụ trách công việc ................................................................. 74 Bảng 2.13: Sai phạm trong quá trình triển khai thực hiện các hạng mục ................. 72 viii DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ BĐS Bất động sản BVTC Bản vẽ thi công CT Chỉ thị CP Cổ phần DA Dự án DN Doanh nghiệp ĐTXD Đầu tư xây dựng KCN Khu công nghiệp KT-XH Kinh tế - xã hội LĐLĐ Liên đoàn lao động NĐ Nghị định QCVN Quy chuẩn Việt Nam QLCL Quản lý chất lượng QLNN Quản lý nhà nước QLXD Quản lý xây dựng QPPL Quy phạm pháp luật TM Thương mại TKCS Thiết kế cơ sở TP Thành phố TTXD Thanh tra xây dựng TT Thông tư TTHC Thủ tục hành chính UBND Ủy ban nhân dân VLXD Vật liệu xây dựng XD Xây dựng XDCB Xây dựng cơ bản ix MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên là một đơn vị hành chính được thành lập ngày 01/01/2017 theo Quyết định số 3566/QĐ-UBND ngày 23/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên. Ban quản lý dự án là đơn vị sự nghiệp công lập có thu, chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của UBND tỉnh Thái Nguyên về tổ chức, bộ máy và hoạt động. Là một Ban quản lý dự án Chuyên ngành được thành lập theo quy định của Luật Xây dựng, phù hợp với định hướng, quy hoạch của Bộ, ngành, địa phương và kế hoạch đầu tư công, vì vậy Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên đã được Đảng và nhà nước ta cũng như các cấp, các ngành đặc biệt là UBND tỉnh Thái Nguyên rất quan tâm. Tỉnh Thái Nguyên hiện nay đang đẩy mạnh đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, huy động mọi nguồn lực trong đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn, xây dựng nông thôn mới nhằm phát triển toàn diện, đồng bộ cả tỉnh Thái Nguyên theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phù hợp với đồ án quy hoạch tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Có thể nói, hoạt động xây dựng giữ một vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Trước yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, các hoạt động xây dựng ngày càng được quan tâm đầu tư về cả quy mô lẫn công nghệ. Hơn nữa, nó liên quan đến rất nhiều các ngành nghề, chủ thể và các lĩnh vực khác nhau. Chính vì thế, quản lý nhà nước về xây dựng rất đa dạng và phức tạp. Để hoạt động xây dựng thực sự có hiệu quả, phát huy hết vai trò của mình, phục vụ tốt cho sự nghiệp phát triển kinh tế và đời sống nhân dân, yêu cầu Nhà nước phải có tầm nhìn, có phương pháp, có quy hoạch, kế hoạch chiến lược, có tổ chức bộ máy và công cụ quản lý phù hợp với hoạt động xây dựng. Từ những vai trò to lớn đã nêu trên, cùng với những kiến thức chuyên môn được học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Thủy lợi và kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác tại Ban quản lý dự án, tác giả chọn đề tài luận văn tốt nghiệp với tên gọi: “Giải pháp tăng cường công tác quản lý Nhà nước về xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên”. 1 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực xây dựng trong ngành Nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tại Ban quản lý dự án. 3. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết các vấn đề đã được đặt ra trong các chương của luận văn, tác giả sử dụng các phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập số liệu thực tế; Phương pháp thống kê; Phương pháp hệ thống hóa; Phương pháp phân tích so sánh, phân tích tổng hợp; Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy và một số phương pháp khác. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý nhà nước về xây dựng và những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý nhà nước về xây dựng các công trình tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. b. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi về mặt không gian và nội dung, luận văn tập trung nghiên cứu chủ yếu về công tác quản lý nhà nước về xây dựng các công trình tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Phạm vi về mặt thời gian, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, thu thập và phân tích các số liệu thực trạng liên quan đến công tác quản lý xây dựng của nhà nước các công trình chuyển tiếp từ Ban quản lý các dự án Đầu tư và Xây dựng – Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên sang Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các 2 công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2010 - 2017 và đề xuất các giải pháp tăng cường chất lượng công tác này trong thời gian tới. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a. Ý nghĩa khoa học Với những kết quả đạt được, đề tài sẽ góp phần hệ thống hoá, cập nhật và hoàn thiện những vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý nhà nước về xây dựng công trình; làm rõ nhiệm vụ, vai trò, trách nhiệm của các chủ thể trong công tác đầu tư xây dựng công trình của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Những kết quả này có giá trị làm tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu về công tác quản lý nhà nước về xây dựng. b. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp của đề tài sẽ là những tài liệu tham khảo có giá trị gợi mở trong việc hoàn thiện, tăng cường hơn nữa chất lượng và hiệu quả công tác quản lý nhà nước về xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên nói riêng và các Ban quản lý dự án Chuyên ngành được thành lập theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính Phủ trên cả nước nói chung. 6. Kết quả dự kiến đạt được Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ phải nghiên cứu, giải quyết được những vấn đề sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nhà nước với hoạt động xây dựng, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh, các bài học kinh nghiệm và các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài; 3 - Phân tích, làm rõ thực trạng chất lượng công tác quản lý nhà nước về xây dựng công tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên trong thời gian vừa qua. Từ đó đánh giá những kết quả đã đạt được cần phát huy, những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân cần nghiên cứu tìm kiếm giải pháp khắc phục; - Nghiên cứu đề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn, có tính khả thi nhằm tăng cường hơn nữa chất lượng công tác quản lý nhà nước về xây dựng công tại Ban quản lý dự án trong thời gian từ nay đến năm 2022. 7. Nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được cấu trúc với 3 chương nội dung chính sau: - Chương 1: Tổng quan về công tác quản lý nhà nước về xây dựng; - Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên; - Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG 1.1 Đặc điểm, vai trò, nội dung của xây dựng cơ bản 1.1.1 Một số khái niệm 1.1.1.1 Khái niệm ngành xây dựng Ngành xây dựng theo nghĩa rộng (hay còn gọi là lĩnh vực đầu tư ngành xây dựng) bao gồm chủ đầu tư có công trình xây dựng, kèm theo các bộ phận có liên quan, các doanh nghiệp xây dựng chuyên nhận thầu xây lắp công trình, các tổ chức tư vấn đầu tư và xây dựng (chuyên lập dự án đầu tư, khảo sát thiết kế, quản lý thực hiện dự án. Các tổ chức cung ứng vật tư và thiết bị cho xây dựng, các tổ chức tài chính và ngân hàng phục vụ xây dựng, các tổ chức nghiên cứu và đào tạo phục vụ xây dựng, các cơ quan nhà nước trực tiếp liên quan đến xây dựng và các tổ chức dịch vụ khác phục vụ xây dựng. 1.1.1.2 Khái niệm xây dựng cơ bản Xây dựng là ngành đóng vai trò then chốt, tạo điều kiện cho các ngành kinh tế khác như nông, lâm, ngư nghiệp, công nghiệp chế tạo, giao thông thủy lợi,.... cùng phát triển. Ngành xây dựng đã góp phần quan trọng trong công cuộc đổi mới đất nước. Từ những đường làng, ngõ xóm đến cao tốc, nhà cao tầng. Kết nối thành thị với nông thôn,... Theo Luật xây dựng (điều 3): Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình. Để hiểu rõ hơn định nghĩa trên, ta cần làm rõ một số thuật ngữ sau: Tái sản xuất mở rộng: Là hoạt động có sự tham gia của nhiều ngành kinh tế. Trong đó, xây dựng cơ bản là hoạt động trực tiếp kết thúc quá trình tái sản xuất tài sản cố định, trực tiếp chuyển sản phẩm của các ngành sản xuất khác thành tài sản cố định 5 cho nền kinh tế. Các tài sản cố định đó là: nhà cửa, cấu trúc hạ tầng, thiết bị máy móc lắp đặt bên trong, các phương tiện vận chuyển, các thiết bị không cần lắp khác để trang bị cho các ngành trong nền kinh tế. Xây dựng mới: Là tạo ra những tài sản cố định chưa có trong nền kinh tế quốc dân. Cải tạo mở rộng: Là những tài sản đã có trong nền kinh tế quốc dân và được xây dựng tăng thêm. Hiện đại hóa: Là hoạt động mang tính chất mở rộng, các máy móc thiết bị lạc hậu về kỹ thuật được đổi mới bằng cách mua sắm thay thế hang loạt, hoặc thay đổi cơ bản các yếu tố kỹ thuật. Tái sản xuất giản đơn: Là thay đổi từng phần nhỏ, công dụng như cũ. Khôi phục: Là khu các tài san cố định đã thuộc danh mục nền kinh tế quốc dân nhưng do bị tàn phá hư hỏng nên tiến hành khôi phục lại. Hoạt động xây dựng: Là một loại hình hoạt động đặc thù. Bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình. Sản phẩm của hoạt động này phần lớn là những sản phẩm đơn chiếc và không bao giờ cho phép có phế phẩm. 1.1.1.3 Khái niệm công trình xây dựng Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, năng lượng và các công trình khác. Công trình xây đựng bao gồm một hạng mục hay nhiều hạng mục công trình nằm trong dây truyền công nghệ đồng bộ, hoàn chỉnh (có tính đến việc hợp tác sản xuất) để sản xuất ra sản phẩm nêu trong dự án đầu tư. Quá trình hình thành công trình xây dựng phản ánh một quá trình phân công và hợp tác lao động xã hội rộng lớn mà đại 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất