Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tài chính - Ngân hàng Kế toán - Kiểm toán Giải pháp tăng cường công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồ...

Tài liệu Giải pháp tăng cường công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện phú lương tỉnh thái nguyên

.PDF
116
84
86

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÈNG HOÀNG PHONG GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƢƠNG - TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÈNG HOÀNG PHONG GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƢƠNG - TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Văn Bá Thanh THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Giải pháp tăng cường công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Đề tài hoàn toàn trung thự ử dụng trong đề , các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ, mọi sự giúp đỡ . Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014 Tác giả luận văn Lèng Hoàng Phong ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành nội dung đề tài này ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Văn Bá Thanh - Học viện Tài chính, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành đề tài này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo và Sau đại học cũng như các khoa chuyên môn, phòng ban của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND huyện Phú Lương, Văn phòng HĐND&UBND huyện, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, Chi cục Thống kê huyện Phú Lương đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp và các thông tin hữu ích phục vụ nghiên cứu. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014 Tác giả luận văn Lèng Hoàng Phong iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vi MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 4 4. Những đóng góp của luận văn .................................................................. 4 5. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 5 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC.............................................................. 6 1.1. Tổng quan một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách nhà nước ........................................................... 6 1.1.1. Khái niệm, nội dung, biện pháp quản lý các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách nhà nước ................................................................... 6 1.1.2. Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý nhà nước dự án đầu tư ........... 12 1.1.3. Sự cần thiết của quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước .......................................................................... 19 1.1.4. Các phương pháp quản lý dự án đầu tư ............................................ 21 1.1.5. Các công cụ quản lý nhà nước để quản lý dự án đầu tư ................... 24 1.1.6. Phân cấp quản lý nhà nước về đầu tư ............................................... 28 1.1.7. Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước các dự án đầu tư bằng nguồn ngân sách ............................................................ 37 1.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách của một số nước trên thế giới ......................................................... 42 iv Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .............................. 45 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 45 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 45 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ........................................... 45 2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin, số liệu ........................... 47 2.3. Hệ thống chỉ tiêu được sử dụng trong nghiên cứu ................................... 48 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƢƠNG ................. 49 3.1. Giới thiệu tổng quan về huyện Phú Lương .............................................. 49 3.1.1. Vị trí địa lý, kinh tế ........................................................................... 49 3.1.2. Tiềm năng và khả năng khai thác nguồn lực của huyện ................... 49 3.2. Thực trạng công tác quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN trên địa bàn huyện Phú Lương ................................................. 55 3.2.1. Thực trạng đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước ......................... 55 3.2.2. Tình hình đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên .......................................................... 57 3.2.3. Thực trạng sử dụng vốn đầu tư theo lĩnh vực đầu tư ........................ 61 3.3. Hoạt động quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách trên địa bàn huyện Phú Lương giai đoạn 2011-2013 .............................. 69 3.3.1. Công tác quy hoạch ........................................................................... 69 3.3.2. Công tác kế hoạch hóa nguồn vốn cho các dự án đầu tư .................. 70 3.3.3. Công tác chuẩn bị đầu tư................................................................... 71 3.3.4. Công tác thực hiện dự án .................................................................. 75 3.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 82 3.4.1. Thành tựu .......................................................................................... 82 3.4.2. Các mặt hạn chế ................................................................................ 85 3.4.3. Những nguyên nhân của các hạn chế ................................................ 87 v Chƣơng 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XDCB BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................................ 89 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện giai đoạn 2011 - 2015 và đến năm 2020 ................................................................... 89 4.1.1. Quan điểm phát triển kinh tế - xã hội của huyện .............................. 89 4.1.2. Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực chủ yếu ......................... 90 4.1.3. Mục tiêu cơ bản phát triển kinh tế - xã hội ....................................... 93 4.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách trên địa bàn huyện Phú Lương ............................................ 94 4.2.1. Cải tiến, nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và tuân thủ việc triển khai thực hiện theo quy hoạch ............................................................ 94 4.2.2. Về kiểm soát phân bổ và quản lý kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng 95 4.2.3. Huy động các nguồn vốn đầu tư ....................................................... 96 4.2.4. Tăng cường công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư 98 4.2.5. Tăng cường hiệu quả quản lý, công tác lựa chọn nhà thầu............... 99 4.2.6. Tăng cường và nâng cao hiệu lực công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát trong đầu tư xây dựng ................................................................. 100 4.2.7. Tăng cường chế độ trách nhiệm trong quản lý đầu tư và xây dựng 102 4.3. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động và xác lập trách nhiệm rõ ràng của các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng ........................... 103 4.3.1. Nâng cao hoạt động tư vấn xây dựng ............................................. 103 4.3.2. Nâng cao hoạt động quản lý dự án.................................................. 104 4.3.3. Xác lập vai trò, trách nhiệm của chủ đầu tư ................................... 104 4.3.4. Thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ ............................................. 104 4.4. Một số Kiến nghị .................................................................................... 104 KẾT LUẬN .................................................................................................. 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 107 vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả lựa chọn đối tượng điều tra, phỏng vấn ............................ 46 Bảng 3.1: Dân số và lao động huyện Phú Lương giai đoạn 2011 - 2013 ....... 54 Bảng 3.2: Kết quả huy động các nguồn vốn đầu tư trên địa bàn huyện Phú Lương giai đoạn 2011-2013............................................................ 58 Bảng 3.3: Tình hình đầu tư bằng nguồn ngân sách do huyện Phú Lương quản lý giai đoạn 2011-2013 .......................................................... 59 Bảng 3.4: Tổng hợp kết quả điều tra công tác phân bổ kế hoạch vốn trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2013 .............................................................................. 60 Bảng 3.5: Danh mục một số dự án đầu tư XDCB ngành nông nghiệp ........... 64 Bảng 3.6: Danh mục một số dự án đầu tư XDCB ngành giao thông vận tải .. 65 Bảng 3.7: Danh mục một số dự án đầu tư XDCB lĩnh vực Hạ tầng - Đô thị - Cấp nước ....................................................................................... 66 Bảng 3.8: Danh mục một số dự án đầu tư XDCB thuộc lĩnh vực Văn hoá Thông tin - Thể dục thể thao ........................................................... 67 Bảng 3.9: Danh mục một số dự án đầu tư XDCB khối quản lý nhà nước ..... 67 Bảng 3.10: Tổng hợp kết quả điều tra công tác quản lý vốn đầu tư bằng nguồn ngân sách trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2013 .......................................................... 73 Bảng 3.11: Tổng hợp kết quả điều tra đội ngũ cán bộ công chức làm công tác thẩm định và quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2013 ........... 79 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Từ thực trạng hệ thống kết cấu hạ tầng, kinh tế - xã hội của nước ta hiện nay. Đặc biệt là mục tiêu phát triển kinh tế đến năm 2020 đã được Nghị quyết Đại hội Đảng XI nêu ra là: "Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại"; các quan điểm phát triển, đặc biệt là quan điểm "Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững". Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI nêu mục tiêu tổng quát: "Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng; đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới; xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; phát huy dân chủ và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc; phát triển kinh tế nhanh, bền vững; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; giữ vững ổn định chính trị - xã hội; tăng cường hoạt động đối ngoại; bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại”. Đối với tỉnh Thái Nguyên, một tỉnh thuộc vùng trung du miền núi Bắc Bộ, sau 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, tiềm lực của nền kinh tế được tăng cường, các lĩnh vực văn hóa - xã hội có nhiều chuyển biến tiến bộ, tình hình an ninh chính trị ổn định. Tuy nhiên, trong bối cảnh cả nước nói chung và Thái Nguyên nói riêng có nhiều thời cơ thuận lợi, khó khăn và thách thức đan xen. Để nền kinh tế toàn tỉnh trong giai đoạn 2011-2015 tiếp tục ổn định và phát triển, tại Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII, Đảng bộ, chính quyền và nhân dân các dân tộc tỉnh Thái Nguyên đã đề ra mục tiêu phát triển theo hướng "đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển nhanh và bền vững, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, tạo tiền đề vững chắc để Thái Nguyên trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại trước 2 năm 2020 và là một trong những trung tâm kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục của cả nước, góp phần thúc đẩy phát triển vùng trung du miền núi Bắc Bộ ". Là huyện miền núi thuộc tỉnh Thái Nguyên, Phú Lương còn nhiều khó khăn so với sự phát triển chung của toàn tỉnh. Để thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện nhanh hơn, thực hiện cho được những mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra. UBND huyện đã xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện; xây dựng các chương trình dự án ưu tiên và đề xuất các giải pháp để triển khai thực hiện giai đoạn 2011 - 2020 phù hợp với định hướng chung của tỉnh và có những bước đột phá nhằm đưa nền kinh tế huyện phát triển nhanh, ổn định và bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo chuyển biến mạnh mẽ trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế.... Đại hội Đảng bộ huyện Phú Lương lần thứ XXII nhiệm kỳ 2010-2015 đề ra nhiệm vụ, mục tiêu đẩy mạnh phát triển kinh tế trên địa bàn. Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng nhanh, giá trị sản xuất bền vững, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ... đẩy mạnh công tác xóa đói, giảm nghèo, tập trung xây dựng đô thị, xây dựng kết cấu hạ tầng, Chương trình xây dựng nông thôn mới... Để đạt được những mục tiêu đó, một trong những vấn đề chủ yếu đối với huyện là làm sao thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư cho công cuộc phát triển, đáp ứng được yêu cầu đề ra. Sau khi thu hút được vốn đầu tư thì phải sử dụng sao cho có hiệu quả. Vấn đề sử dụng hiệu quả vốn đầu tư không chỉ là vấn đề riêng của từng cá nhân, đơn vị, hay từng địa phương mà còn là vấn đề chung được cả nước quan tâm. Việc sử dụng nguồn vốn đầu tư được coi là có hiệu quả khi nó mang lại những lợi ích mong muốn mà chủ đầu tư đặt ra, nó có thể là hiệu quả về mặt kinh tế hoặc cũng có thể là hiệu quả về mặt xã hội, tuỳ thuộc vào mỗi mục tiêu cụ thể của từng dự án đầu tư. Hiệu quả được biểu hiện thông qua những công trình, hạng mục công trình được huy động và phát huy giá trị sử dụng của nó trong thực tế. 3 Hiện nay, trên địa bàn huyện Phú Lương ngày càng thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Trong đó có nguồn vốn đầu tư dành cho XDCB, chủ yếu lượng vốn này có nguồn từ ngân sách nhà nước. Vì vậy, việc huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB của huyện cần phải được quan tâm, chú trọng. Trong những năm qua, huyện đã huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư XDCB để tiến hành xây dựng, nâng cấp, cải tạo hệ thống cơ sở hạ tầng để phát triển kinh tế - xã hội. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được thông qua việc sử dụng vốn đầu tư XDCB thì vẫn còn những hạn chế cần khắc phục. Vì vậy, để phản ánh thực trạng về tình hình sử dụng vốn đầu tư XDCB của huyện Phú Lương, từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB và thực hiện được mục tiêu Đảng bộ huyện đề ra. Huyện Phú Lương cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó tăng cường công tác quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách là một trong những nội dung rất quan trọng và cần thiết. Xuất phát từ yêu cầu thực tế tế trên, tôi chọn Đề tài: “Giải pháp tăng cường công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu Luận văn Thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách. Từ đó, đề xuất những giải pháp tăng cường công tác quản lý các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện. 4 - Đề xuất phương hướng và một số giải pháp cụ thể nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Những vấn đề lý luận và thực tiễn, các nguyên tắc, nội dung, phương thức quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi không gian Luận văn được thực hiện tại huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 3.2.2. Phạm vi thời gian Thời gian thực hiện luận văn từ năm 2011 đến năm 2013. 3.2.3. Phạm vi nội dung Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích tình hình thực hiện những vấn đề cơ bản về kinh tế - xã hội, các dự án đầu tư giai đoạn 2011-2013. Từ đó đề ra phương hướng, giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 4. Những đóng góp của luận văn Luận văn có giá trị cả về lý luận và thực tiễn. Hệ thống hóa cơ sở khoa học về quản lý các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách nhà nước. Đánh giá được thực trạng quản lý dự án của địa phương. Trên cơ sở đó, đề xuất được một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách trên địa bàn nghiên cứu. Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu nghiên cứu, tham khảo trong việc xây dựng các chính sách về đầu tư và quản lý dự án đầu tư XDCB bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. 5 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn được kết cấu gồm 4 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý nhà nước các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên Chƣơng 4: Một số giải pháp cơ bản nhằm tăng cường công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1. Tổng quan một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý các dự án đầu tƣ XDCB bằng nguồn ngân sách nhà nƣớc 1.1.1. Khái niệm, nội dung, biện pháp quản lý các dự án đầu tư XDCB bằng nguồn ngân sách nhà nước a. Khái niệm vốn đầu tư XDCB, quản lý dự án đầu tư: Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu tư bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán. Theo nghĩa chung nhất, quản lý là sự tác động có mục đích của chủ thể vào các đối tượng quản lý nhằm đạt được các mục tiêu đã để ra. Quản lý dự án đầu tư là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng vào dự án đầu tư (bao gồm công tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư) bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp kinh tế xã hội, tổ chức kỹ thuật và các biện pháp khắc nhằm đạt được kết quả, hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất, trong điều kiện xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật khách quan và quy luật đặc thù của đầu tư. b. Nội dung của vốn đầu tư XDCB, quản lý dự án đầu tư: Nội dung của vốn đầu tư XDCB bao gồm các khoản chi phí gắn liền với hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, nội dung này bao gồm: Vốn cho xây dựng và lắp đặt - Vốn cho hoạt động chuẩn bị xây dựng và chuẩn bị mặt bằng - Những chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, nhà xưởng, văn phòng làm việc, nhà kho, bến bãi… - Chi phí cho công tác lắp đặt máy móc, trang thiết bị vào công trình và hạng mục công trình. 7 - Chi phí để hoàn thiện công trình Vốn mua sắm máy móc thiết bị Đó là toàn bộ các chi phí cho công tác mua sắm và vận chuyển bốc dỡ máy móc thiết bị được lắp vào công trình. Vốn mua sắm máy móc thiết bị bao gồm được tính bao gồm: giá trị máy móc thiết bị, chi phí vận chuyển, bảo quản bốc dỡ, gia công, kiểm tra trước khi giao lắp các công cụ, dụng cụ. Vốn kiết thiết cơ bản khác bao gồm: - Chi phí kiến thiết cơ bản được tính vào giá trị công trình như chi phí cho tư vấn đầu tư, đền bù, chi phí cho quản lý dự án, bảo hiểm, dự phòng, thẩm định, … - Các chi phí kiến thiết tính vào tài sản lưu động bao gồm chi phí cho mua sắm nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định hoặc chi phí cho đào tạo. - Những chi phí kiến thiết cơ bản khác được nhà nước cho phép không tính vào giá trị công trình (do ảnh hưởng của thiên tai, những nguyên nhân bất khả kháng). Phân loại vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản: Tuỳ theo từng mục đích nghiên cứu mà người ta phân loại vốn đầu tư XDCB thành các tiêu thức khác nhau. Nhưng nhìn chung, các cách phân loại này đều phục vụ cho công tác quản lý tốt hơn đối với hoạt động đầu tư XDCB. Ta có thể xem xét một số cách phân loại sau đây: Theo nguồn vốn: Gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư, vốn của các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ; vốn vay nước ngoài, vốn hợp tác liên doanh với nước ngoài, vốn của dân. Theo cách này, chúng ta thấy được mức độ đã huy động của từng nguồn vốn, vai trò của từng nguồn để từ đó đưa ra các giải pháp huy động và sử dụng nguồn vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản có hiệu quả hơn. 8 Theo hình thức đầu tư: Gồm vốn đầu tư xây dựng mới, vốn đầu tư khôi phục, vốn đầu tư mở rộng đổi mới trang thiết bị. Theo cách này cho ta thấy, cần phải có kế hoạch bố trị nguồn vốn cho đầu tư XDCB như thế nào cho phù hợp với điền kiện thực tế và tương lai phát triển của các ngành, của các cơ sở. Theo nội dung kinh tế: - Vốn cho xây dựng lắp đặt - Vốn cho mua sắm máy móc thiết bị - Vốn kiến thiết cơ bản khác. Như vậy, hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển của mỗi quốc gia nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Để phân tích cụ thể vai trò hoạt động này chúng ta phải sử dụng các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản * Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư bao gồm: - Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách về đầu tư phát triển để huy động và điều tiết các nguồn lực cho đầu tư phát triển. - Ban hành, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật, xây dựng các tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật và giám sát việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động đầu tư; tổng hợp, kiến nghị hoặc hủy bỏ các văn bản pháp luật không còn phù hợp hoặc do các cấp ban hành không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung không phù hợp. - Thực hiện QLNN về hợp tác quốc tế, đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế liên quan đến hoạt động đầu tư theo quy định pháp luật về điều ước quốc tế. 9 - Quản lý nhà nước về hoạt động xúc tiến đầu tư; xây dựng hệ thống thông tin quốc gia phục vụ hoạt động đầu tư. * Hoạt động xúc tiến đầu tư bao gồm các nội dung sau: - Xây dựng chiến lược, kế hoạch, chính sách thu hút vốn đầu tư trong nước và vốn đầu tư nước ngoài; tạo điều kiện để huy động các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế. - Thực hiện tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu, cung cấp thông tin về môi trường, tiềm năng và cơ hội đầu tư. - Tổ chức các cơ sở xúc tiến đầu tư ở trong nước và nước ngoài để vận động, hỗ trợ, hướng dẫn các nhà đầu tư tìm hiểu chính sách, quy định pháp luật về đầu tư và lựa chọn lĩnh vực, địa điểm thực hiện dự án đầu tư. - Xây dựng danh mục dự án quốc gia thu hút vốn đầu tư, danh mục dự án quốc gia thu hút vốn đầu tư của ngành và địa phương phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển KT-XH trong từng thời kỳ. Căn cứ vào chiến lược, kế hoạch thu hút vốn đầu tư, các cơ quan QLNN về đầu tư lập kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp thực hiện. Kinh phí xúc tiến đầu tư của các cơ quan nhà nước được cấp từ ngân sách và thực hiện theo quy định, hướng dẫn của Bộ Tài chính. - Cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư; quản lý thống nhất hoạt động đăng ký đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đầu tư. - Kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật đầu tư đối với hoạt động QLNN về đầu tư và hoạt động của nhà đầu tư. Phạm vi thanh tra đầu tư, tổ chức và hoạt động thanh tra đầu tư thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư và quy định của pháp luật về thanh tra đối với hoạt động QLNN về đầu tư và dự án đầu tư. Hành vi vi phạm pháp luật về đầu tư và việc xử lý vi phạm về đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật. 10 - Hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư và giải quyết những vướng mắc, yêu cầu của nhà đầu tư trong quá trình hoạt động đầu tư. - Đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế vĩ mô của hoạt động đầu tư. - Phối hợp giữa các cơ quan QLNN các cấp trong quản lý hoạt động đầu tư. - Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ tăng cường năng lực quản lý đầu tư cho hệ thống cơ quan QLNN về đầu tư các cấp. - Giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư theo thẩm quyền. Khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động đầu tư hoặc xử lý vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật. c. Biện pháp quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư Sự cần thiết của quản lý nhà nước đối với đầu tư và dự án đầu tư: + Sự cần thiết của QLNN đối với các dự án đầu tư: Nhà nước phải quản lý các dự án đầu tư vì các dự án được thực hiện sẽ có ảnh hưởng đến lợi ích cộng đồng, lợi ích nhà nước nên cần phải quản lý xem xét kỹ trước khi cho phép đầu tư + Sự cần thiết khách quan của QLNN đối với các dự án quốc gia vì các dự án quốc gia là vốn của nhà nước bỏ ra hoặc vốn tín dụng của nhà nước, hoặc vốn viện trợ do nhà nước đứng ra tiếp nhận và sử dụng. Chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư: + Đối với các loại dự án nói chung, QLNN có chức năng: - Ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực gây ra bởi đầu ra của các dự án. - Ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực do việc sử dụng đầu vào của các chủ dự án không đứng trên lợi ích toàn diện, lâu dài của đất nước. - Ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực khác mà có thể gây ra như các công trình XD được tạo ra bởi dự án như cảnh quan, thuần phong, mỹ tục, an ninh quốc gia. 11 + Riêng đối với các dự án nhà nước, QLNN có thêm chức năng sau: - Hỗ trợ các ban QLDA thực hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm vụ của người đại diện sở hữu nhà nước trong các dự án. - Kiểm tra, kiểm soát ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực trong việc sử dụng vốn nhà nước nhằm tránh thất thoát, lãng phí NSNN. Biện pháp quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư: Nhà nước thực hiện QLNN đối với các dự án bằng cách sau đây: + Thực hiện chế độ cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án + Thực hiện chế độ phê duyệt nhiều bước: Có ba bước phê duyệt sau: - Phê duyệt chủ trương đầu tư: - Phê duyệt nghiên cứu tiền khả thi (hay còn gọi là báo cáo đầu tư): - Phê duyệt nghiên cứu khả thi (hay còn gọi là dự án đầu tư): + Thực hiện chế độ phân loại dự án để ấn định chế độ phê duyệt: Dự án quốc gia áp dụng chế độ phê duyệt 3 lần; dự án nhóm A áp dụng chế độ phê duyệt 2 lần; dự án nhóm B, C áp dụng chế độ phê duyệt 1 lần. + Thực hiện chế độ phân loại dự án để phân cấp quyết định đầu tư: Phân loại dự án để phân cấp phê duyệt là phân chia dự án thành các loại. Dự án quan trọng quốc gia: Thủ tướng chính phủ ra quyết định đầu tư. Dự án A, B, C: Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh (Nghị định số 16/2005/NĐ-CP). Dự án B, C có thể phân cấp quyết định đầu tư cho cơ quan cấp dưới trực tiếp, chẳng hạn hội đồng quản trị Tổng công ty, Tổng cục trưởng, Chủ tịch UBND cấp huyện, xã. + Thực hiện chế độ đầu thầu bắt buộc: Biện pháp này được thực hiện đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước, DA đầu tư sử dụng vốn hỗn hợp trong đó vốn nhà nước chiếm từ 30% trở lên. 12 Theo biện pháp này, việc tuyển chọn đơn vị thi công trong các dự án sử dụng vốn nhà nước phải theo phương thức đấu thầu. Sở dĩ Nhà nước quy định bắt buộc đấu thầu nhằm mục đích tuyển chọn được nhà thầu có trình độ, năng lực công nghệ tốt nhất để xây dựng công trình đạt chất lượng và tiết kiệm vốn đầu tư, chống lãng phí thất thoát vốn của Nhà nước. Theo quy định của Luật Đấu thầu năm 2005, có 3 hình thức đấu thầu để tuyển chọn nhà thầu: - Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự. - Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà chủ đầu tư chỉ mời một số nhà thầu có đủ khả năng lực và kinh nghiệm tham gia đấu thầu (tối thiểu 5 nhà thầu). - Chỉ định thầu là hình thức lựa chọn trực tiếp nhà thầu để tiến hành thi công xây dựng công trình. Chỉ định thầu chỉ được phép áp dụng trong những trường hợp đặc biệt như sự cố do thiên tai, địch họa cần chỉ định nhà thầu để khắc phục ngay; gói thầu thuộc bí mật quốc gia; hay những gói thầu xây lắp có giá trị dưới 1 tỷ đồng. Đối với mỗi gói thầu chỉ được tiến hành đấu thầu 01 lần. 1.1.2. Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý nhà nước dự án đầu tư Các nguyên tắc QLNN dự án đầu tư là các quy tắc chỉ đạo, các tiêu chuẩn hành vi mà các cơ quan QLNN phải tuân thủ trong quá trình quản lý dự án đầu tư. Các nguyên tắc quản lý do con người đặt ra nhưng không phải do ý muốn chủ quan mà phải dựa trên các yêu cầu khách quan của các quy luật chi phối quá trình quản lý kinh tế. Đồng thời các nguyên tắc này phải phù hợp với các mục tiêu của quản lý. Phải đảm bảo tính hệ thống, tính nhất quán và phải được bảo đảm bằng pháp luật.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan