BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-----------------------
TRỊNH QUỐC TUẤN
KHÓA: 2014- 2016
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KHAI THÁC KẾT CẤU HẠ TẦNG CẢNG
HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ ANH
Hà Nội - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
TRỊNH QUỐC TUẤN
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KHAI THÁC KẾT CẤU HẠ TẦNG CẢNG
HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu kết quả trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trịnh Quốc Tuấn
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các cán bộ, giảng viên trường Đại học
Kiến trúc Hà Nội, các cộng tác viên tham gia giảng dạy, nhất là các cán bộ,
giảng viên Khoa Sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn
thành bản luận văn này. Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn Giảng viên
hướng dẫn TS Vũ Anh đã hết lòng ủng hộ và hướng dẫn nhiệt tình tác giả
hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Cục Hàng không Việt Nam đã quan
tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập
thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn.
Chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, chia sẻ
khó khăn và động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để
hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Học viên
Trịnh Quốc Tuấn
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
1
* Mục tiêu nghiên cứu
4
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5
* Phương pháp nghiên cứu
5
* Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
6
* Kết quả đạt được và đóng góp của đề tài
6
* Cấu trúc luận văn
7
NỘI DUNG
CHƢƠNG I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC 8
KẾT CẤU HẠ TẦNG CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
1.1. Một số khái niệm cơ bản
8
1.1.1. Kết cấu hạ tầng Cảng hàng không
8
1.1.2. Kết cấu hạ tầng Sân bay
8
1.1.3. Kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay
8
1.1.4. Một số định nghĩa, thuật ngữ và viết tắt chuyên ngành
9
Hàng không
1.2. Thực trạng quản lý, khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng 12
cảng hàng không, sân bay tại Việt Nam
1.2.1. Thực trạng quản lý, khai thác
12
1.2.2. Ưu điểm
23
1.2.3. Tồn tại, vướng mắc
29
CHƢƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC 36
QUẢN LÝ, KHAI THÁC KẾT CẤU HẠ TẦNG CẢNG HÀNG
KHÔNG, SÂN BAY
2.1. Cơ sở lý luận công tác quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng
cảng hàng không, sân bay.
2.1.1. Vị trí, vai trò của Ngành hàng không
36
2.1.2. Các nguyên tắc trong quản lý, khai thác kết cấu hạ 39
tầng cảng hàng không, sân bay
2.1.3. Các yêu cầu trong quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng 39
cảng hàng không, sân bay
2.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng 44
cảng hàng không, sân bay
2.2.1. Nội dung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về kết 44
cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay.
2.2.2. Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật.
47
2.3. Kinh nghiệm quốc tế quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng 48
cảng hàng không, sân bay
CHƢƠNG III . ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ 62
KHAI THÁC KẾT CẤU HẠ TẦNG CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN
BAY
3.1. Đề xuất định hƣớng phát triển cơ sở hạ tầng cảng hàng 62
không, sân bay
3.2. Giải pháp: Quản lý quy hoạch; Quản lý dự án đầu tƣ 64
trong việc huy động vốn đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng cảng
hàng không, sân bay; Quản lý chất lƣợng trong thiết kế, cải tạo,
nâng cấp kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay
3.2.1. Giải pháp về quản lý quy hoạch
64
3.2.2. Giải pháp về quản lý dự án đầu tư trong việc huy động
72
vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay
3.2.3. Giải pháp về quản lý chất lượng trong thiết kế, cải tạo 79
nâng cấp kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay (đường CHC, đường
lăn, sân đỗ)
3.3. Đề xuất lộ trình đơn vị thực hiện các giải pháp
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
86
88
1. Kết luận
88
2. Kiến nghị
89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHC
: Cất hạ cánh
CHK
: Cảng hàng không
SB
: Sân bay
CHKSB
: Cảng hàng không sân bay
CHKQT
: Cảng hàng không quốc tế
CHKNĐ
: Cảng hàng không nội địa
HKVN
: Hàng không Việt Nam
GTVT
: Giao thông vận tải
BTXM
: Bê tông xi măng
ĐTXDCT
: Đầu tư xây dựng công trình
NSNN
: Ngân sách Nhà nước
KCHT
: Kết cấu hạ tầng
FDI
: Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (Foreign Direct
Investment)
BT
:
Xây dựng - Chuyển giao (building - transfer)
BOT
: Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (building operating - transfer)
BTO
: Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BuildTransfer- Operate)
BOO
: Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (Building - OwnerOperation)
PPP
: Đối tác công tư (Public Private Partnerships)
BCC
: Hợp đồng BCC (Hợp tác kinh doanh; Business
Cooperation Contract)
ODA
: Vốn vay ưu đãi từ nước ngoài,
Official Development Assistance
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1:
Sơ đồ tổ chức công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực
Cảng hàng không, sân bay [7]
22
Bảng 2.1:
Thông tin một số Cảng hàng không trung chuyển khu vực
Châu Á [29]
49
Bảng 2.2:
Thống kê một số thông tin về Cảng hàng không tại một số
nước trong khu vực [30]
51
* Tham khảo mô hình của một số nước trong khu vực về
Chủ sở hữu và quản lý khai thác Cảng hàng không, sân
bay. [6]
Bảng 2.3:
CHKQT Hongkong [6]
59
Bảng 2.4:
CHK Suvarnabhumi - Bangkok [6]
59
Bảng 2.5:
CHKQT Kuala Lumpur [6]
60
Bảng 2.6:
CHK Changi - Singapore [6]
60
Biểu 3.1:
Danh mục các dự án ODA, vay thương mại [6]
75
Biểu 3.2:
Danh mục các dự án PPP [6]
76
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Cảng hàng không sân bay quốc tế là cửa ngõ của đất nước, là tổ hợp
công trình công nghiệp, dân dụng đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao, đặc thù trong
ngành Hàng không. Công trình hàng không ngoài đáp ứng các yêu cầu kỹ
thuật của Việt Nam còn phải đáp ứng các yêu cầu của Tổ chức Hàng không
dân dụng quốc tế quy định (ICAO) và được kiểm tra đánh giá định kỳ đồng
bộ nhiều lĩnh vực trong Hàng không. Việc đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế còn
quyết định đến việc khai thác của các Hãng hàng không Quốc tế tới Việt Nam
và ngược lại.
Với hệ thống cơ sở hạ tầng hiện nay thì việc nâng cao hiệu quả khai
thác kết cấu hạ tầng hàng không là mục tiêu phấn đấu không chỉ của doanh
nghiệp cảng hàng không, quản lý bay mà của cả các cơ quan quản lý nhà
nước nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của công chúng, đáp ứng các yêu
cầu về an ninh, quốc phòng, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước và
hiệu quả hoạt động, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời gian
qua, ngành hàng không dân dụng nói chung và công tác quản lý, khai thác kết
cấu hạ tầng hàng không nói riêng đã có những tiến bộ vượt bậc. Trong quá
trình xây dựng và phát triển đó, không thể tránh khỏi những khó khăn, vướng
mắc và những bất cập mà mỗi cơ quan, đơn vị có liên quan cần phải khắc
phục.
Những năm qua công tác xây dựng mạng cảng hàng không sân bay dân
dụng Việt Nam đã có nhiều tiến bộ. Đánh dấu sự chủ động trong phát triển cơ
sở hạ tầng là Quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn
quốc số 911/1997/TTg ngày 24/10/1997 của Thủ tướng Chính phủ. Quyết
định này cho biết quy hoạch toàn bộ mạng cảng hàng không sân bay dân dụng
và quân sự cần phát triển.
2
Đến ngày 8 tháng 1 năm 2009 mạng CHKSB dân dụng Việt Nam được
thể hiện chi tiết trong Quyết định số: 21/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy
hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030. Từ khi có Quyết định 21/QĐ-TTg thì toàn ngành
hàng không đã có sự quy hoạch đồng bộ trên cả 03 lĩnh vực gồm: Cơ sở hạ
tầng cảng hàng không, sân bay; đội tàu bay của các hãng hàng không và cơ sở
hạ tầng quản lý điều hành hoạt động bay. Từ đó đến nay cơ sở hạ tầng tại các
cảng hàng không, sân bay liên tục được nâng cấp, từ tổng công suất toàn
mạng chỉ đạt khoảng 25 triệu HK/năm trong năm 2008 thì đến nay (hết 2015)
đã đạt 68 triệu HK/năm. Hiện nay, với 21 cảng hàng không, sân bay đang
được khai thác và theo quy hoạch phát triển GTVT ngành Hàng không dân
dụng, đến năm 2020 sẽ có 26 cảng hàng không cùng một số sân bay chuyên
dùng sẽ được đưa vào khai thác. Theo đánh giá, hệ thống cảng hàng không,
sân bay hiện tại và theo quy hoạch đã đáp ứng tốt nhu cầu vận chuyển hành
khách, hàng hóa bằng đường hàng không của xã hội, góp phần không nhỏ
trong sự phát triển của ngành GTVT và sự phát triển về kinh tế xã hội của đất
nước.
Tổng sản lượng hành khách 2015: Sản lượng hành khách thông qua
Cảng đạt 68 triệu hành khách/năm tăng 22% so với năm 2014, vượt xa so với
kế hoạch là 12%. Nhiều cảng hàng không đạt mức tăng trưởng hành khách
thông qua cao đột biến trong giai đoạn này là Vinh (42,5%), Hải Phòng
(25,5%), Liên Khương (26%), Buôn Mê Thuột (24%)...
Giai đoạn 2005-2015, sản lượng khai thác tại các CHK đạt mức tăng
trưởng bình quân 19,2%/năm về hành khách, 10%/năm về hàng hóa và
10,8%/năm về cất hạ cánh.
3
Sự phát triển của các Hãng hàng không trong nước, cùng sự phát triển
đội tàu bay về cả số lượng và chủng loại tàu thân lớn cũng là một yếu tố làm
cơ sở hạ tầng cảng hàng không, sân bay chưa thực sự theo kịp. Cụ thể:
- Năm 2008 số lượng Hãng hàng không Việt Nam: 04; số lượng tàu bay:
90 chiếc;
- Năm 2015 số lượng Hãng hàng không Việt Nam: 06; số lượng tàu bay:
134 chiếc.
Và đặc biệt trong thời gian 23/5/2016 Hãng HK Vietjet đã ký kết hợp
đồng với Hãng Boeing 100 tàu B737-MAX, theo đó số lương tàu sẽ về Việt
nam từ năm 2019 đến cuối năm 2023.
Ngoài ra sự ra đời của với tốc độ khá nhanh của các thế hệ tàu bay thân
lớn thế mới như A350, B787-9 đáp ứng nhu cầu vận chuyển cao vào năm
2015 và dự kiến theo đúng kế hoạch năm 2020, Hãng Boeing sẽ cho ra đời thế
hệ tàu bay thân lớn mới B777X với nhiều tính năng hiện đại và đòi hỏi cao về
cơ sở hạ tầng. Do vậy cơ sở hạ tầng hàng không phải được mở rộng và nâng
cao để đáp ứng được nhưng yêu cầu về số lượng cũng như kỹ thuật của thế hệ
tàu bay mới thân lớn hiện đại này.
Tuy nhiên cùng với sự phát triển chung của toàn ngành hàng không trên
thế giới, ngành công nghiệp hàng không phát triển mạnh mẽ, liên tục sản xuất
và cho ra đời các loại tàu bay mới trong thời gian rất ngắn, hệ thống các trang
thiết bị quản lý điều hành bay trên trời cũng phát triển đột phá với công nghệ
dẫn đường vệ tinh đã được áp dụng thử nghiệm tại một số nước, trong tương
lai gần và theo lộ trình sẽ đồng bộ tại tất cả các nước trong giai đoạn đến năm
2020, với sự phát triển đó, cơ sở hạ tầng mặt đất tại các cảng hàng không, sân
bay trong thực tế và theo quy hoạch đã tỏ ra không theo kịp với xu hướng
phát triển của đội tàu bay, trang thiết bị dẫn đường bảo đảm hoạt động bay.
4
Thực tế trong quá trình hoạt động, khai thác nhiều cảng hàng không, sân
bay đã nảy sinh một số vấn đề: Một số cảng hàng không lại không đáp ứng
được các điều kiện khai thác theo yêu cầu của các hãng hàng không, cơ sở hạ
tầng quá tải, chưa được đầu tư cải tạo, nâng cấp, mở rộng kịp thời, dẫn đến
tình trạng khai thác quá tải tại các cảng hàng không quốc tế; nguồn vốn
NSNN để đầu tư cơ sở hạ tầng cảng hàng không, sân bay không đủ; công tác
quản lý đất đai, quy hoạch cảng hàng không sân bay chưa được quan tâm
đúng mức. Vấn đề này đã nhận được sự quan tâm rất lớn của xã hội, các cơ
quan liên quan quản lý Nhà nước, đặc biệt là Bộ Giao thông vận tải và các
đơn vị trực tiếp hoạt động, sản xuất kinh doanh, đồng thời ảnh hưởng đến chất
lượng dịch vụ phục vụ hành khách, gây bức xúc cho một bộ phận hành khách
khi đi tàu bay. Tất cả những việc này đã ảnh hưởng không chỉ cho Ngành
hàng không mà còn ảnh hưởng đến bộ mặt Quốc gia.
Chính vì vậy, đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác kết cấu
hạ tầng cảng hàng không, sân bay” là thực sự cần thiết phải nghiên cứu tìm
ra được các giải pháp hết sức cụ thể để nâng cao hiệu quả khai thác kết cấu hạ
tầng cảng hàng không, sân bay nhằm giải quyết cơ bản các tồn tại nêu trên và
định hướng phát triển kết cấu hạ tầng đáp ứng hoạt động khai thác trong
tương lai.
* Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung
+ Đánh giá thực trạng công tác quy hoạch, đầu tư, xây dựng, cải tạo,
sửa chữa, nâng cấp và quản lý khai thác kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân
bay;
+ Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công trình và hiệu quả
khai thác kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay
- Mục tiêu cụ thể:
5
+ Đánh giá thực trạng và tổng thể các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng
khai kết cấu hạ tầng hàng không và tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng hàng không, xác định những vấn đề cần
khắc phục để đảm bảo tuyệt đối an toàn trong hoạt động khai kết cấu hạ tầng
hàng không.
+ Phát hiện những yếu kém trong công tác quản lý, những hoạt động sản
xuất kinh doanh chưa hiệu quả, những điều kiện khai thác chưa được đáp ứng,
tìm ra nguyên nhân và đưa ra các giải pháp khắc phục những hạn chế này.
+ Cung cấp các thông tin thực tế về kết cấu hạ tầng, khả năng thông qua
tại từng cảng hàng không, sân bay để làm cơ sở cho các hãng hàng không
điều chỉnh lịch bay, làm cơ sở cho Cục Hàng không Việt Nam điều phối giờ
hạ cất cánh và cấp phép bay tại từng cảng hàng không, sân bay.
+ Đặt ra mục tiêu, lộ trình cụ thể trong việc thực hiện các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả, quản lý chất lƣợng, khai thác và đảm bảo an toàn khai
thác kết cấu hạ tầng hàng không, giúp các cơ quan quản lý ngành hàng không
và Bộ giao thông vận tải, các nhà khai thác, các Hãng hàng không tại cảng
hàng không, sân bay có cách nhìn nhận và giải quyết từng bước các tồn tại,
định hướng phát triển, góp phần nâng cao hiệu quả khai thác kết cấu hạ tầng
Cảng hàng không, sân bay.
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu hiện trạng quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng của Cảng hàng
không, sân bay Việt Nam;
- Phạm vi nghiên cứu: Kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay trong
đề tài được giới hạn bao gồm: Đƣờng cất hạ cánh (CHC), đƣờng lăn, sân
đỗ tàu bay và các giải pháp được nghiên cứu dưới góc độ của cơ quan quản
6
lý nhà nước chuyên Ngành về lĩnh vực Hàng không (Cục Hàng không Việt
Nam)
- Thời gian nghiên cứu: đến năm 2020
* Phƣơng pháp nghiên cứu
Việc nghiên cứu để đưa ra các nhận định, giả thuyết về các hạn chế của
cơ sở hạ tầng sân bay cũng như phương án đề ra các giải pháp gồm:
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng nguồn gốc chuyển giao, tiếp quản cơ sở
hạ tầng các cảng hàng không, sân bay từ thời chiến tranh đến nay; Thống kê
hiện trạng KCHT tại các CHKSB;
- Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu thống kê;
- Phương pháp so sánh, đối chứng;
- Phương pháp kế thừa;
- Phương pháp chuyên gia.
* Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống lý luận và thực tiễn trong quản lý nhằm nâng cao hiệu quả
khai thác kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay;
- Ứng dụng lý luận và thực tiễn nhằm giải quyết những vấn đề rất cấp
bách tại cảng hàng không, sân bay trong khai thác hiệu quả kết cấu hạ tầng
hàng không đáp ứng đòi hỏi thực tế cao.
* Kết quả đạt đƣợc và đóng góp của đề tài
- Hệ thống hóa được cơ sở hạ tầng cảng hàng không, sân bay tại Việt
nam;
- Trên cơ sở nghiên cứu hiện trạng việc khai thác kết cấu hạ tầng hiện
nay, luận văn đã đưa ra được những giải pháp chiến lược đồng bộ, cụ thể, khả
thi cho việc nghiên cứu và xây dựng, thực hiện các “Giải pháp nâng cao
hiệu quả khai thác kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay” phù hợp
với điều kiện Việt Nam, hội nhập đầy đủ với Quốc tế.
7
* Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1. Thực trạng công tác quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng cảng
hàng không, sân bay.
Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý khai thác kết cấu
hạ tầng cảng hàng không, sân bay.
Chương 3. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác kết cấu hạ
tầng cảng hàng không, sân bay.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
[email protected]
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
88
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Nâng cao hiệu quả và chất lượng quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng
hàng không là mục tiêu phấn đấu không chỉ của doanh nghiệp cảng hàng
không, quản lý bay mà của cả các cơ quan quản lý nhà nước nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của công chúng, đáp ứng các yêu cầu về an ninh, quốc
phòng, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước và hiệu quả hoạt động,
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời gian qua, ngành hàng
không dân dụng nói chung và công tác quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng hàng
không nói riêng đã có những tiến bộ vượt bậc. Trong quá trình xây dựng và
phát triển đó, không thể tránh khỏi những khó khăn, vướng mắc và những bất
cập mà mỗi cơ quan, đơn vị có liên quan cần phải khắc phục.
Luận văn đã tập trung nghiên cứu hệ thống kết cấu hạ tầng CHKSB
hiện nay dựa trên số liệu thống kê tương đối đầy đủ; nội dung và kết quả thực
hiện công tác quản lý kết cấu hạ tầng CHKSB trong thời gian qua; phân tích
và làm nguyên nhân của các hạn chế, tồn tại, vướng mắc phát sinh trong công
tác quản lý nhà nước của ngành hàng không. Từ những hạn chế, tồn tại, bất
cập, vướng mắc còn tồn tại, trên cơ sở nghiên cứu lý luận thực tiễn, kinh
nghiệm trong nước và quốc tế để đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công
tác quản lý kết cấu hạ tầng CHKSB, đề xuất các nội dung công việc cần phải
thực hiện và tổ chức thực hiện. Các giải pháp tập trung chủ yếu vào: giải pháp
quản lý công tác quy hoạch mạng CHKSB và các CHKSB, giải pháp về quản
lý đầu tư, huy động vốn phát triển kết cấu hạ tầng CHKSB, giải pháp về quản
lý chất lượng trong thiết kế, cải tạo nâng cấp kết cấu hạ tầng CHKSB và được
đưa ra rất cụ thể về giải pháp cũng như tiến độ thực hiện tại từng Cảng hàng
89
không, sân bay, phù hợp với sự phát triển của toàn mạng Cảng HKSB toàn
quốc.
2. Kiến nghị
Để có thể nâng cao hơn nữa hiệu quả và chất lượng thực hiện công tác
quản lý kết cấu hạ tầng CHKSB, kiến nghị các cấp các ngành có liên quan:
- Chỉ đạo sớm triển khai việc rà soát và điều chỉnh quy hoạch mạng
cảng hàng không, sân bay toàn quốc theo Quyết định 21/QĐ-TTg ngày
08/1/2009 của Thủ tướng Chính phủ và quy hoạch các CHKSB trong hệ
thống theo nội dung Tờ trình số 1169/TTr-CHK ngày 30/3/2016 của Cục
HKVN.
- Chỉ đạo rà soát các văn bản pháp luật có liên quan tạo điều kiện thuận
lợi cho việc quản lý huy động vốn phát triển kết cấu hạ tầng CHKSB, đáp ứng
nhu cầu phát triển ngành hàng không.
- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện các giải pháp quản lý chất lượng trong
đầu tư xây dựng nói chung và các giải pháp quản lý thiết kế, cải tạo nâng cấp
kết cấu hạ tầng CHKSB nói riêng.
- Tiếp tục quan tâm, chỉ đạo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quản
lý khai thác CHKSB trong quá trình đổi mới để phù hợp với yêu cầu quản lý
nhà nước về kết cấu hạ tầng giao thông trong tình hình hiện nay.
- Kiến nghị Bộ Giao vận tải có ý kiến với chính quyền địa phương, Bộ
Quốc phòng trong việc xác định ranh giới cảng hàng không, giao đất, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất các cảng hàng không cho Cảng vụ hàng không
theo quy định của Luật đất đai 2013.
- Kiến nghị Bộ Giao thông vận tải có ý kiến với Bộ Văn hóa thể thao và
du lịch, Chính quyền địa phương nơi có cảng hàng không phối hợp với Cục
Hàng không Việt Nam để tổ chức quảng bá hình ảnh, thế mạnh của địa
phương để thu hút khách du lịch, và các nhà đầu tư.
90
- Hàng năm tiến hành rà soát, đánh giá việc thực hiện các giải pháp cụ
thể, để tổng kết và rút kinh nghiệm tiếp tục triển khai.
- Kiến nghị sớm có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm cán bộ có
trình độ khoa học công nghệ chuyên ngành hàng không, cập nhật những kiến
thức mới trên thế giới vào những vị trí then chốt trong lãnh đạo ngành hàng
không, ngành kinh tế kỹ thuật đặc thù.