Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và ...

Tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn gò công tây tiền giang

.PDF
68
80
110

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : TS. Đặng Thanh Vũ Sinh viên thực hiện MSSV: 1054010875 : Trương Thị Mỹ Tuyền Lớp: 10DQTC06 TP. Hồ Chí Minh, 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : TS. Đặng Thanh Vũ Sinh viên thực hiện MSSV: 1054010875 : Trương Thị Mỹ Tuyền Lớp: 10DQTC06 TP. Hồ Chí Minh, 2014 iii    LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là đề tài nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ Giáo viên hướng dẫn là TS. Đặng Thanh Vũ. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong đề tài này trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau và có ghi trong danh mục tài liệu tham khảo. Ngoài ra, nghiên cứu còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả, cơ quan tổ chức khác và cũng được trình bày trong phần danh mục tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kì sự gian lận nào tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình. TP.HCM, ngày tháng năm 2014 Tác giả Trương Thị Mỹ Tuyền iv    LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị công tác trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Gò Công Tây – Tiền Giang đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin cũng như các số liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu, đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này. Nhân đây, tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Quý Thầy Cô, những người đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt khóa học. Những lời cám ơn sau cùng tôi xin cám ơn thầy Đặng Thanh Vũ đã tận tình hướng dẫn và góp ý cho tôi trong suốt quá trình thực hiện Khóa luận tốt nghiệp này. TP.HCM, ngày … tháng … năm 2014 Tác giả Trương Thị Mỹ Tuyền v    NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TP.HCM, ngày … tháng … năm 2014 Chữ ký GVHD TS. Đặng Thanh Vũ vi    NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TP.HCM, ngày … tháng … năm 2014 Chữ ký GVPB vii    MỤC LỤC Trang  Lời cam đoan................................................................................................... iii  Lời cám ơn ...................................................................................................... iv  Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ................................................................... v  Nhận xét của giáo viên phản biện ................................................................... vi  Mục lục .......................................................................................................... vii  Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................. xii  Danh mục các bảng sử dụng ......................................................................... xiii  Danh mục các biểu đồ ................................................................................... xiii LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2 5. Kết cấu của đề tài ............................................................................................. 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................... 3 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của NHTM ................................................... 3 1.1.1.1 Khái niệm ................................................................................ 3 1.1.1.2 Đặc điểm ................................................................................. 3 1.1.2 Chức năng của NHTM ....................................................................... 4 1.1.2.1 Trung gian tính dụng ............................................................... 5 1.1.2.2 Trung gian thanh toán ............................................................. 5 1.1.2.3 Chức năng tạo tiền .................................................................. 6 1.1.3 Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM ................................................... 7 1.1.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn ......................................................... 7 1.1.3.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn ........................................................... 7 1.1.3.3 Nghiệp vụ trung gian............................................................... 8 viii    1.2 HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ... 8 1.2.1 Nguồn vốn của NHTM........................................................................ 8 1.2.1.1 Vốn chủ sở hữu ....................................................................... 8 1.2.1.2 Vốn huy động ........................................................................ 10 1.2.1.3 Vốn đi vay ............................................................................. 10 1.2.1.4 Các nguồn vốn khác .............................................................. 10 1.2.2 Vai trò của nguồn vốn đối với NHTM ............................................ 10 1.2.3 Sự cần thiết của việc huy động vốn đối với NHTM ....................... 11 1.2.4 Các hình thức huy động vốn của NHTM ........................................ 11 1.2.4.1 Huy động qua các khoản tiền gửi.......................................... 11 1.2.4.2 Phát hành giấy tờ có giá ........................................................ 12 1.2.4.3 Vay ngắn hạn từ Ngân hàng Trung ương và các Ngân hàng khác .............................................................................. 12 1.2.5 Hiệu quả huy động vốn của NHTM ................................................ 12 1.2.5.1 Khái niệm hiệu quả huy động vốn của NHTM ..................... 12 1.2.5.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHTM ................................................................................... 13 1.2.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM ................................................................................................ 15 1.2.6.1 Nhân tố khách quan............................................................... 15 1.2.6.2 Nhân tố chủ quan .................................................................. 16 Tóm tắt chương 1 .................................................................................................... 17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG 2.1 TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG ............... 18 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 18 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ................................................................................... 18 2.1.3 Nội dung hoạt động ........................................................................... 20 2.1.3.1 Huy động vốn ........................................................................ 20 ix    2.1.3.2 Cho vay ................................................................................. 20 2.1.3.3 Các hoạt động dịch vụ khác .................................................. 20 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 21 2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn ....................................................... 21 2.1.4.2 Hoạt động tín dụng ................................................................ 22 2.1.4.3 Các hoạt động dịch vụ khác .................................................. 24 2.1.4.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ..................... 24 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG ....................................................................... 26 2.2.1 Chiến lược huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang .................... 26 2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang ............................................................................... 26 2.2.2.1 Nhóm nhân tố khách quan .................................................... 27 2.2.2.2 Nhóm nhân tố chủ quan ........................................................ 27 2.2.3 Phân tích hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang ......................................................................................... 30 2.2.3.1 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn ...................... 30 2.2.3.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động ................................................. 30 2.2.3.3 Chi phí huy động vốn ............................................................36 2.2.4 Đánh giá hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang ......................................................................................... 37 2.2.4.1 Những thành tựu đạt được .................................................... 37 2.2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ............................................ 38 Tóm tắt chương 2 .................................................................................................... 39 x    CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG 3.1 NHỮNG TRIỂN VỌNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG TRONG THỜI GIAN TỚI..................................................................................................... 40 3.1.1 Những triển vọng .............................................................................. 40 3.1.2 Những định hướng ............................................................................ 41 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GÒ CÔNG TÂY – TIỀN GIANG ....................................... 42 3.2.1 Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ....................................... 42 3.2.1.1 Cơ sở của giải pháp ............................................................... 42 3.2.1.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................... 42 3.2.1.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ............................................... 43 3.2.2 Xây dựng chính sách tiếp cận và chăm sóc khách hàng hiệu quả .............................................................................................. 43 3.2.2.1 Cơ sở của giải pháp ............................................................... 43 3.2.2.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................... 43 3.2.2.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ............................................... 44 3.2.3 Đào tạo nâng cao trình độ cán bộ nghiệp vụ .................................. 44 3.2.3.1 Cơ sở của giải pháp ............................................................... 44 3.2.3.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................... 45 3.2.3.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ............................................... 45 3.2.4 Mở rộng mạng lưới, công nghệ của Ngân hàng ............................. 46 3.2.4.1 Cơ sở của giải pháp ............................................................... 46 3.2.4.2 Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................... 46 3.2.4.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ............................................... 46 xi    3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 47 3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ............................................................................................ 47 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................ 47 Tóm tắt chương 3 .................................................................................................... 48 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 50 PHỤ LỤC xii    DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải NHTM Ngân hàng thương mại TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh UBND Ủy ban nhân dân PGD Phòng giao dịch xiii    DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG Trang Bảng 2.1: Sự tăng trưởng tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kì hạn ........................... 22 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động tín dụng trong 3 năm 2011 – 2013 ............................ 23 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Gò Công Tây trong 3 năm 2011 - 2013 .............................................................................................................. 25 Bảng 2.4: Bảng so sánh lãi suất huy động vốn giữa một số ngân hàng Việt Nam đầu năm 2014 .................................................................................................................. 28 Bảng 2.5: Sự thay đổi nguồn vốn huy động của Chi nhánh Gò Công Tây .............. 30 Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng ........................................................... 31 Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kì hạn ................................................. 32 Bảng 2.8: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ .......................................... 33 Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức huy động............................ 35 Bảng 2.10: Chi phí trả lãi của Chi nhánh Gò Công Tây .......................................... 36 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Hình 1.1: Chức năng trung gian tín dụng của NHTM ............................................... 5 Hình 1.2: Chức năng trung gian thanh toán của NHTM ............................................ 6 Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây ................................................................. 19 Hình 2.2: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng ............................... 31 Hình 2.3: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ .............................. 34 Hình 2.4: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động theo hình thức huy động ............... 35 1    LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu đối với mọi nền kinh tế trên thế giới. Chỉ có hội nhập vào nền kinh tế thế giới thì nền kinh tế của một quốc gia mới có thể phát huy hết những thế mạnh của đất nước mình và tiếp thu những tinh hoa của các nền kinh tế khác. Tuy nhiên, cùng với việc hội nhập thì một điều tất yếu sẽ xảy ra chính là sự cạnh tranh gay gắt, khốc liệt giữa các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước. Điều đó đòi hỏi việc các doanh nghiệp phải luôn đổi mới công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới các trang thiết bị của mình nhằm cạnh tranh với các đối thủ. Do đó, cần có một thị trường tài chính ổn định, vững mạnh và phát triển để đáp ứng nhu cầu huy động vốn của các doanh nghiệp cũng như các thành phần kinh tế khác. Hiện nay, hệ thống Ngân hàng thương mại nước ta đã đạt được những bước phát triển mạnh mẽ và trở thành một mắc xích quan trọng trong việc làm cầu nối trung gian cấu thành sự vận động liên tục của nền kinh tế. Trong những năm qua, Ngân hàng thương mại đã huy động được một lượng vốn đáng kể cho việc phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Tuy nhiên trên thực tế, nước Việt Nam ta vẫn chưa huy động được hết những nguồn vốn có thể huy động. Do đó, với vai trò là định chế tài chính trung gian, các tổ chức tài chính nói chung, Ngân hàng thương mại nói riêng phải có những chiến lược và giải pháp huy động vốn sao cho có hiệu quả, đáp ứng tốt nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. Xuất phát từ những nhận thức kết hợp với thực tiễn ở đơn vị thực tập là Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang, tác giả đã thực hiện nghiên cứu với đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang”. 2. Mục tiêu của đề tài Trong khả năng có hạn của tác giả, mục tiêu đặt ra của đề tài là từ tình hình hoạt động huy động vốn thực tế của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang tác giả sẽ dùng các phương pháp, kiến thức đã học tiến hành phân tích rồi tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn cho Chi nhánh của Ngân hàng. 2    3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu i. Đối tượng nghiên cứu Những lý luận cơ bản về Ngân hàng thương mại và nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Thực trạng tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang. ii. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang. Về thời gian: Các dữ liệu của đề tài được Chi nhánh cung cấp trong giai đoạn 2011 – 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu cơ bản như: - Phương pháp thống kê: thu thập những số liệu liên quan đến hoạt động huy động vốn trong 3 năm 2011 – 2013. - Phương pháp so sánh đối chiếu: so sánh các số liệu theo từng nhóm với nhau quan từng năm. - Phương pháp tổng hợp: từ những số liệu đã được phân tích tác giả tổng hợp lại để đưa ra nhận xét. 5. Kết cấu của đề tài Chương 1: Trình bày những cơ sở lý luận về Ngân hàng thương mại và nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Giới thiệu khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây – Tiền Giang, phân tích thực trạng huy động vốn tại Chi nhánh trong 3 năm 2011 – 2013 rồi đưa ra những đánh giá. Chương 3: Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Gò Công Tây Tiền Giang. 3    CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của NHTM 1.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại (NHTM) đã có quá trình hình thành và phát triển lâu đời từ trong lịch sử. Tuy nhiên đến nay vẫn chưa có một khái niệm chính xác, thống nhất về NHTM. Theo Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính (1990) của Việt Nam tại chương I, điều 1, mục 1 đã định nghĩa rằng: “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. Theo luật các Tổ chức tín dụng (2010) tại chương I, điều 4, mục 3 thì: “Ngân hàng thương mại là loại hình Ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, hoạt động Ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ như: Nhận tiền gửi (dưới mọi hình thức), cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản khác. Như vậy, NHTM là tổ chức tín dụng (TCTD) tiến hành giao dịch trực tiếp với các công ty, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng các dịch vụ Ngân hàng khác. NHTM là loại Ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các hoạt động của nền kinh tế xã hội đã chứng minh rằng: Ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế - xã hội. 1.1.1.2 Đặc điểm NHTM có những đặc điểm sau: Thứ nhất: NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt và mục tiêu của nó là thu được lợi nhuận. 4    Thứ hai: Hoạt động của NHTM là hình thức kinh doanh có độ rủi ro cao hơn so với các hình thức kinh doanh khác và có ảnh hưởng lớn đối với các ngành kinh doanh khác và của cả nền kinh tế. Thứ ba: Ngoài đặc điểm là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, NHTM còn mang đặc điểm của một trung gian tài chính điển hình. Vai trò trung gian tài chính của NHTM được thể hiện trên hai phương diện: NHTM là trung gian giữa người có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi với người cần vốn, đồng thời còn là cầu nối giữa Ngân hàng Trung ương với công chúng và nền kinh tế. Trước hết, NHTM là trung gian giữa người có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi với người cần vốn tạo điều kiện cho cung và cầu nguồn vốn gặp nhau. Trong nền kinh tế luôn tồn tại những người có nguồn vốn chưa cần dùng đến hay dùng để chi tiêu cho sau này và cũng có những người cần dùng vốn cho những hoạt động kinh doanh hay chi tiêu hiện tại. Tuy nhiên người có vốn và người cần vốn không phải lúc nào cũng dễ dàng gặp được nhau và có nhu cầu, lợi ích phù hợp nhau. Cho nên để giải quyết mâu thuẫn này cần có một bên thứ ba đứng ra làm cầu nối trung gian để thỏa mãn nhu cầu từ cả hai phía. Và với việc thông qua cầu nối trung gian là NHTM, những nguồn vốn nhàn rỗi khác nhau này đã được chuyển thành những nguồn vốn phù hợp với nhu cầu của người cần vốn mà người có vốn nhàn rỗi và người cần vay vốn không phải gặp mặt trực tiếp nhau. Vì thế, NHTM đóng vai trò trung gian giữa người có vốn tạm thời nhàn rỗi với người cần vay vốn. NHTM không chỉ là cầu nối giữa những người có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi với những người cần vay vốn mà còn là cầu nối giữa Ngân hàng Trung ương với công chúng và cả nền kinh tế. Ngân hàng Trung ương là Ngân hàng của các Ngân hàng, là cơ quan tổ chức điều hành các chính sách tiền tệ của mỗi quốc gia bằng các công cụ của mình như: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất… đã tác động đến hoạt động của NHTM và thông qua NHTM đã gián tiếp chuyển những ảnh hưởng này đến nền kinh tế. 1.1.2 Chức năng của NHTM Bản chất của NHTM được thể hiện thông qua chức năng của nó. Trong bài này, tác giả xem xét ba chức năng đó là trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền. 5    1.1.2.1 Trung gian tín dụng Trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM. Trong chức năng này, NHTM đóng vai trò là địa chỉ ký gửi các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tế…) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng nhu cầu về vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu về vốn tiêu dùng cho xã hội. Chức năng này giải quyết được vấn đề cho cả người thừa vốn và người thiếu vốn, đóng góp tích cực cho nền kinh tế. Công ty Xí nghiệp Tổ chức kinh tế Cá nhân Thu Cấp Tiền tiết kiệm Ngân hàng thương mại tín dụng Công ty Xí nghiệp Tổ chức kinh tế Hộ gia đình Cá nhân Phát hành kì phiếu, trái phiếu Hình 1.1: Chức năng trung gian tín dụng của NHTM (theo Nguyễn Đăng Dờn (2013)) 1.1.2.2 Trung gian thanh toán Trung gian thanh toán là chức năng quan trọng, giúp phân biệt Ngân hàng với các tổ chức tín dụng phi Ngân hàng khác. Khi nền kinh tế chưa có Ngân hàng hoặc mới có những Ngân hàng hoạt động sơ khai thì các khoản giao dịch giữa những người sản xuất kinh doanh với các đối tượng khác được thanh toán một cách trực tiếp bằng tiền mặt, tức là tiền chuyển từ tay người này sang tay người khác. Nhưng khi NHTM ra đời và phát triển, thì dần dần các khoản giao dịch thanh toán giữa các đơn vị và cá nhân đều thực hiện thông qua hệ thống Ngân hàng. NHTM làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua và người bán, người trả tiền và người thụ hưởng… để hoàn tất các quan hệ thương mại của họ với nhau. 6    Người trả tiền Người mua (Công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân) Lệnh trả tiền Giấy Ngân hàng thương mại báo qua tài khoản có Người thụ hưởng Người bán (Công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân) Hinh 1.2: Chức năng trung gian thanh toán của NHTM (theo Nguyễn Đăng Dờn (2013)) Có thể nói, Ngân hàng thực hiện chức năng trung gian thanh toán một phần dựa trên cơ sở chức năng trung gian tín dụng vì phần lớn tiền chuyển đi đều nằm trên tài khoản trước đó. Quá trình thanh toán qua Ngân hàng diễn ra hết sức nhanh chóng, an toàn và tiện lợi. Nhờ vậy tiết kiệm được nhiều chi phí, thời gian đi lại, giảm thiểu được các rủi ro, bất trắc trong việc chuyển tiền. Thông qua đó, lưu thông hàng hóa được thúc đẩy, tốc độ thanh toán, tốc độ chu chuyển vốn được nâng cao đem lại hiệu quả cho người nhận và chuyển tiền. Ngoài ra, việc thanh toán qua Ngân hàng cũng làm giảm bớt lượng tiền mặt lưu thông, tiết kiệm chi phí in ấn, kiểm đếm… cũng như gia tăng tính minh bạch trong hoạt động kinh tế. Về phía Ngân hàng, chức năng này đem lại nguồn thu nhập từ phí thanh toán, đây là nguồn thu nhập ít rủi ro. Chức năng này cũng góp phần bổ trợ cho chức năng trung gian tín dụng vì người gửi tiền cũng thường ưu tiên chọn các Ngân hàng có mạng lưới lớn, uy tín và dịch vụ thanh toán tốt để ký thác. 1.1.2.3 Chức năng tạo tiền NHTM không có chức năng tạo ra tiền giấy từ việc in ấn giấy bạc Ngân hàng như Ngân hàng Trung ương. Tuy nhiên, với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, NHTM có thể kết hợp lại để tạo ra tiền tín dụng, còn gọi là tiền ghi sổ, thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại Ngân hàng. Từ những khoản tiền gửi ban đầu của khách hàng, Ngân hàng sẽ sử dụng để cho vay. Các khoản tiền vay này được dùng cho việc thanh toán, giao dịch và sẽ quay trở lại Ngân hàng một phần dưới hình thức tiền gửi. Quá trình này diễn ra liên tục và nhiều lần trong hệ thống Ngân hàng tạo ra một lượng tiền gửi trên tài khoản gấp nhiều lần số tiền gửi ban đầu. Mức độ mở rộng quy mô khối tiền phụ thuộc vào 7    tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và mức độ sử dụng thanh toán qua Ngân hàng của các chủ thể kinh tế. Chức năng này cũng đã nói lên mối quan hệ giữa tín dụng Ngân hàng và lưu thông tiền tệ. Khi Ngân hàng tăng hoạt động cho vay, thông qua hệ số nhân tiền thì lượng tiền cung ứng sẽ tăng rất nhanh. Do đó, chính sách tiền tệ khi kiểm soát lạm phát vẫn luôn quan tâm đến khả năng tạo ra tiền của hệ thống NHTM. Ngoài các chức năng đã kể trên, NHTM còn có các chức năng khác như: chức năng ủy thác, chức năng bảo hiểm… Tuy nhiên, các chức năng của NHTM luôn có mối quan hệ mật thiết, gắn bó, tạo tiền đề, làm cơ sở cho nhau, trong đó chức năng là trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất. 1.1.3 Các nghiệp vụ chủ yếu của NHTM 1.1.3.1 Nghiệp vụ huy động vốn Nghiệp vụ huy động vốn được thực hiện qua việc mở tài khoản để thanh toán cho khách hàng hoặc huy động các loại tiền gửi có kì hạn, không kì hạn của các cá nhân, tổ chức; phát hành kỳ phiếu, trái phiếu; đi vay tại các Ngân hàng tổ chức tín dụng khác hay đi vay của Ngân hàng Trung ương… Như vậy, có thể nói Ngân hàng kinh doanh bằng nguồn vốn huy động là chủ yếu, tùy theo luật pháp của từng nước mà các NHTM được huy động theo một tỷ lệ cao hay thấp vốn huy động để kinh doanh. Theo Quy chế đảm bảo an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (1992): “Tổ chức tín dụng không được huy động vốn quá 20 lần tổng số vốn tự có (không kể phần vốn huy động theo yêu cầu của Chính phủ hoặc của Ngân hàng Nhà nước.” Đây là nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn để NHTM hoạt động. Nghiệp vụ này cũng là nghiệp vụ tạo tiền đề cho các nghiệp vụ khác. 1.1.3.2 Nghiệp vụ sử dụng vốn Sau khi đã có được nguồn vốn từ việc huy động vốn, Ngân hàng sẽ dùng nguồn vốn này vào các nghiệp vụ khác như: dự trữ, cấp tín dụng, đầu tư… sao cho hiệu quả để đem lại lợi nhuận. Đây là hoạt động chủ yếu và đem lại tỷ trọng thu nhập lớn nhất cho NHTM.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất