Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp sài g...

Tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín sacombank phong giao dịch thanh đa

.PDF
94
83
137

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÕN THƢƠNG TÍN – PHÕNG GIAO DỊCH THANH ĐA Ngành: Tài chính ngân hàng Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Linh Nhâm Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Quỳnh Trang MSSV: 1154021109 Lớp: 11DTNH3 TP. Hồ Chí Minh, năm 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÕN THƢƠNG TÍN – PHÕNG GIAO DỊCH THANH ĐA Ngành: Tài chính ngân hàng Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Nguyễn Linh Nhâm Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Quỳnh Trang MSSV: 1154021109 Lớp: 11DTNH3 TP. Hồ Chí Minh, năm 2015 i GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm LỜI CAM ĐOAN  Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong bài khóa luận tốt nghiệp đƣợc thực hiện tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Phòng giao dịch Thanh Đa, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015 Tác giả (ký tên) ii GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm LỜI CẢM ƠN  Trƣớc tiên, Tác giả xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến Quý thầy, cô trong Khoa Kế Toán – Tài Chính Ngân Hàng - Trƣờng Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh! Các thầy, cô đã truyền đạt vô vàn kiến thức quý báu, tận tâm giảng dạy tác giả trong suốt thời gian học tập để tác giả có đƣợc những nền tảng nhƣ ngày hôm nay. Tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Cô – ThS. Nguyễn Linh Nhâm, Cô đã trực tiếp hƣớng dẫn xuyên suốt quá trình thực hiện bài. Những góp ý thiết thực cũng nhƣ sự hƣớng dẫn quí báu của Cô đã giúp tác giả hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Cuối cùng, xin gửi lời cám ơn đến Trƣởng phòng và toàn thể các anh chị trong Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín – Phòng giao dịch Thanh Đa, đặc biệt là các anh chị công tác tại bộ phận tín dụng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả học hỏi các nghiệp vụ thực tế trong suốt thời gian thực tập vừa qua. Trân trọng! TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015 (SV Ký và ghi rõ họ tên) iii GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm iv GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm v GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm MỤC LỤC Trang MỤC LỤC......................................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................x DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................... xi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................... xii LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG.....................................3 1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ............................................................................. 3 1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................3 1.1.2. Chức năng tín dụng ........................................................................................3 1.1.3. Phân loại tín dụng ..........................................................................................4 1.2. Đặc điểm tâm lý giao dịch của khách hàng cá nhân ................................................ 5 1.3. Cho vay tiêu dùng và vai trò của cho vay tiêu dùng ................................................ 5 1.3.1. Khái niệm, đặc điểm của cho vay tiêu dùng ..................................................5 1.3.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ............................................................5 1.3.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng .......................................................6 1.3.2. Các loại hình cho vay tiêu dùng .....................................................................8 1.3.2.1. Căn cứ vào mục đích vay ..................................................................8 1.3.2.2. Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả .....................................................8 1.3.2.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản nợ .......................................................9 1.3.3.Vai trò của cho vay tiêu dùng .......................................................................10 1.3.3.1. Xét trên phƣơng diện ngƣời tiêu dùng ............................................10 1.3.3.2. Xét trên phƣơng diện ngân hàng thƣơng mại .................................11 1.3.3.3. Xét trên phƣơng diện kinh tế - xã hội .............................................11 1.4. Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay .......................................................... 12 1.4.1. Chỉ tiêu phản ánh doanh số cho vay tiêu dùng ............................................12 1.4.2. Chỉ tiêu phản ánh dƣ nợ cho vay tiêu dùng .................................................12 vi GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 1.5. Các tỷ số đánh giá hoạt động cho vay .................................................................... 13 1.5.1. Dƣ nợ trên vốn huy động .............................................................................13 1.5.2. Dƣ nợ quá hạn trên dƣ nợ cho vay ...............................................................14 1.5.3. Vòng quay vốn tín dụng ...............................................................................14 1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng 14 1.6.1. Nhân tố ngân hàng .......................................................................................14 1.6.2. Nhân tố khách hàng......................................................................................16 1.6.3. Nhân tố ngoài ngân hàng .............................................................................16 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1: .......................................................................................... 5617 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN – PGD THANH ĐA ......................18 2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa ...................................................................................................... 18 2.1.1. Tổng quan về Sacombank ............................................................................18 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa.....................................................................20 2.1.2.1. Các sản phẩm, dịch vụ đƣợc PGD Thanh Đa cung cấp ..................21 2.1.2.1.1. Sản phẩm dành cho cá nhân ............................................21 2.1.2.1.2. Sản phẩm dành cho doanh nghiệp ..................................22 2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức ........................................................................................... 23 2.2.1. Cơ cấu tổ chức của PGD Thanh Đa .............................................................23 2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban......................................................24 2.3. Tình hình nhân sự ................................................................................................... 25 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank – PGD Thanh Đa từ năm 2012 2014 ....................................................................................................................... 26 2.5. Tình hình huy động vốn tại Sacombank – PGD Thanh Đa .................................... 27 2.5.1. Các hình thức huy động vốn chủ yếu tại Sacombank – PGD Thanh Đa .....27 2.5.2. Kết quả huy động vốn tại Sacombank – PGD Thanh Đa Thanh Đa ..........28 2.6. Địa bàn và quy mô kinh doanh ............................................................................... 31 vii GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 2.7. Khả năng cạnh tranh của ngân hàng trong và ngoài nƣớc ..................................... 33 2.8. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - PGD Thanh Đa ............................................................................................. 34 2.8.1. Quy chế về hoạt động tín dụng tại PGD Thanh Đa .....................................34 2.8.2. Các hình thức cho vay tiêu dùng chủ yếu tại Phòng giao dịch ....................36 2.8.3. Quy trình xét duyệt cho vay tiêu dùng tại Sacombank - PGD Thanh Đa ....36 2.8.4. Tình hình cho vay tại Sacombank – PGD Thanh Đa qua ............................40 2.8.5. Tình hình cho vay tiêu dùng tại Sacombank – PGD Thanh Đa qua các năm gần đây ................................................................................................43 2.8.6. Kết quả hoạt động kinh doanh tín dụng tại Sacombank - PGD Thanh Đa qua các năm .................................................................................................47 2.8.7. Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank – PGD Thanh Đa ...48 2.8.7.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank – PGD Thanh Đa ........................................................48 2.8.7.2. Xử lý nợ quá hạn .............................................................................51 2.8.7.3. Những thành tựu và hạn chế trong cho vay tiêu dùng tại Sacombank - PGD Thanh Đa ........................................................53 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2: ...............................................................................................56 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƢƠNG TÍN – PGD THANH ĐA .............................................................................................................57 3.1. Đánh giá chung ....................................................................................................... 57 3.2. Định hƣớng phát triển cho vay tiêu dùng tại Sacombank – PGD Thanh Đa ......... 58 3.3. Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank – PGD Thanh Đa ................................................................................ 59 3.3.1. Tiến hành phân loại khách hàng để đáp ứng tốt nhất nhu cầu vay ..............60 3.3.2. Xây dựng chính sách chăm sóc khách hàng đúng đắn và có hiệu quả ........60 3.3.3. Hoàn thiện quy trình cho vay, phƣơng thức cho vay ...................................61 3.3.4. Xác định mức lãi suất, phí phù hợp .............................................................63 viii GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 3.3.5. Đa dạng hoá các sản phẩm cho vay tiêu dùng .............................................63 3.3.6. Đẩy mạnh việc xử lý các khoản nợ quá hạn tồn đọng .................................65 3.3.7. Đẩy mạnh hoạt động Marketing...................................................................65 3.3.8. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin khách hàng..............................66 3.3.9. Thực hiện công tác đào tạo cán bộ nhân viên có trình độ, năng lực cao và phẩm chất đạo đức tốt.............................................................................67 KẾT LUẬN .......................................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................71 ix GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SACOMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn Thƣơng Tín NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần CN Chi nhánh PGD Phòng giao dịch CBNV Cán bộ nhân viên CNXH Chủ nghĩa xã hội LNTT Lợi nhuận trƣớc thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp QSDĐ Quyền sử dụng đất QSHN Quyền sở hữu nhà VLĐ Vốn lƣu động CVTD Cho vay tiêu dùng CVKH Chuyên viên khách hàng CVQLTD Chuyên viên quản lý tín dụng CVTĐ Chuyên viên thẩm định CIC Trung tâm thông tin tín dụng (Credit Information Center) NHNN Ngân hàng Nhà Nƣớc TGTT Tiền gửi thanh toán TGTK Tiền gửi tiết kiệm ATM Máy rút tiền tự động (Automated Teller Machine) POS Point of Sale VIETCOMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam ACB Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu TECHCOMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam EXIMBANK Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam x GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm DANH MỤC CÁC BẢNG Trang ảng 2.1: Cơ cấu nhân sự Sacombank – PGD Thanh Đa .................................................25 Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của phòng qua 3 năm 2012 – 2014 (Triệu đồng) ..............26 Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn tại Sacombank – PGD Thanh Đa...............................29 Bảng 2.4: Số lƣợng chi nhánh, PGD của Sacombank tính đến ngày 31/12/2014. ............31 Bảng 2.5: So sánh một số chỉ tiêu của Sacombank với các ngân hàng khác trong ngành....................................................................................................................................... 33 Bảng 2.6: Tình hình cho vay tại Sacombank - PGD Thanh Đa .........................................41 Bảng 2.7: Tình hình dƣ nợ CVTD so với tổng dƣ nợ qua các năm ...................................43 Bảng 2.8: Tình hình dƣ nợ CVTD theo mục đích sử dụng vốn qua các năm ...................44 Bảng 2.9: Tình hình thu nhập tại Phòng giai đoạn 2012 - 2014 ........................................47 Bảng 2.10: Tỷ lệ dƣ nợ cho vay so với nguồn vốn huy động ............................................48 Bảng 2.11: Tỷ lệ nợ quá hạn tại PGD Thanh Đa qua 3 năm .............................................49 Bảng 2.12: Tình hình thu hồi nợ tại PGD Thanh Đa .........................................................50 Bảng 2.13: Phân tích nợ quá hạn theo khả năng thu hồi ...................................................52 xi GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Trang Sơ đồ 1.1: Sơ đồ CVTD gián tiếp ........................................................................................9 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ CVTD trực tiếp ......................................................................................10 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của PGD Thanh Đa .....................................................................23 Hình 2.2: Quy trình xét duyệt cho vay tiêu dùng tại PGD Thanh Đa................................37 Biểu đồ 2.1: Tình hình dƣ nợ CVTD so với tổng dƣ nợ qua các năm...............................43 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dƣ nợ CVTD theo mục đích sử dụng vốn .........................................46 Biểu đồ 2.3: Tình hình thu nhập tại Sacombank - PGD Thanh Đa 2012 – 2014 ..............48 xii GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm LỜI MỞ ĐẦU  Lý do chọn đề tài: Ngân hàng là một trung gian tài chính, là kênh dẫn vốn quan trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở rộng các hoạt động là hƣớng đi và phƣơng châm cho các ngân hàng tồn tại và phát triển. Trong các hoạt động của ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy nhiên từ xƣa tới nay, các ngân hàng chỉ quan tâm tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh mà chƣa quan tâm tới giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay sản xuất mà nhiều khách hàng không tiêu thụ đƣợc do ngƣời dân không có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhƣng lại không có khả năng thanh toán thì tất yếu sẽ dẫn tới cũng vƣợt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng vốn. Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trƣờng mà hiện nay, các cá nhân cũng là những ngƣời cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống của ngƣời dân cũng đƣợc nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu khác cần đƣợc đáp ứng. Giờ đây, tâm lý của ngƣời đi vay là muốn sử dụng hàng hóa trƣớc khi có khả năng thanh toán. Đáp ứng lòng mong mỏi của ngƣời dân các ngân hàng đã phát triển một hoạt động cho vay mới đó là cho vay tiêu dùng, một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho chính ngân hàng, mặt khác giúp đỡ các cá nhân có đƣợc nguồn vốn để cải thiện cuộc sống của mình. Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Bình Thạnh – PGD Thanh Đa, đƣợc học tập kinh nghiệm, tiếp cận với thực tiễn sinh động của hoạt động kinh doanh tại môi trƣờng ngân hàng, tác giả nhận thấy rằng việc tìm hiểu và phân tích tình hình hoạt động cũng nhƣ các biện pháp nâng cao hoạt động Cho vay tiêu dùng tại ngân hàng là rất cần thiết. 1 GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa các nguyên nhân làm tác động xấu đến chất lƣợng cho vay tiêu dùng qua các năm 2012-2014. Đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay tiêu dùng đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ài khóa luận lựa chọn đối tƣợng nghiên cứu là Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận là hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa trong giai đoạn 2012-2014. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp thu thập thông tin – số liệu: luận văn sử dụng nguồn số liệu báo cáo tổng kết hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – PGD Thanh Đa từ năm 2012 đến năm 2014, thông tin trên báo, Internet, giáo trình tham khảo… Phƣơng pháp xử lý thông tin - số liệu: – Phƣơng pháp thống kê, miêu tả, tổng hợp số liệu. – Phƣơng pháp so sánh: cơ sở dữ liệu, tỷ trọng, cơ cấu. – Phƣơng pháp phân tích số liệu và đánh giá số liệu (số tuyệt đối, tƣơng đối). Kết cấu của đề tài: Ngoài lời mở đầu, danh mục bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài đƣợc chia làm 3 chƣơng nhƣ sau: CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – PGD THANH ĐA CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN – PGD THANH ĐA 2 GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG 1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng 1.1.1. Khái niệm Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội, có thể định nghĩa nhƣ sau: Tín dụng là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiện dƣới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả cho ngƣời cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Tín dụng còn đƣợc coi là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (ngƣời cho vay) cấp tiền, hàng hoá, dịch vụ, chứng khoán,… dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tƣơng lai của bên kia (ngƣời đi vay). Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các chủ thể trong nền kinh tế nhƣ doanh nghiệp và cá nhân. Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian, vì vậy trong quan hệ tín dụng với các nhà doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng vừa là ngƣời cho vay đồng thời cũng là ngƣời đi vay. Đây là hình thức tín dụng mang tính gián tiếp, trong đó ngân hàng là trung gian tín dụng giữa những ngƣời tiết kiệm và những ngƣời cần vốn để sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng qua đó thu đƣợc lợi nhuận. Tóm lại, “Tín dụng” có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhƣng nội dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất. Chúng đều phản ánh một bên là cho vay, còn bên kia là ngƣời đi vay. Quan hệ giữa hai bên đƣợc ràng buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện hành. 1.1.2. Chức năng tín dụng  Chức năng phân phối lại tài nguyên Tín dụng là sự chuyển nhƣợng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông qua sự chuyển nhƣợng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên, thể hiện ở chỗ: - Ngƣời cho vay có một số tài nguyên tạm thời chƣa dùng đến, thông qua tín dụng, số tài nguyên đó đƣợc phân phối lại cho ngƣời đi vay. 3 GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm - Ngƣợc lại, ngƣời đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận đƣợc phần tài nguyên đƣợc phân phối lại.  Chức năng thúc đẩy lƣu thông hàng hoá và phát triển sản xuất Nhờ tín dụng mà quá trình chu chuyển tuần hoàn vốn trong từng đơn vị nói riêng và trong toàn bộ nền kinh tế nói chung đựơc thực hiện một cách bình thƣờng và liên tục. Do đó, tín dụng góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và lƣu thông hàng hoá. 1.1.3. Phân loại tín dụng  Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm đƣợc xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín dụng này chiếm chủ yếu trong các ngân hàng thƣơng mại. Tín dụng ngắn hạn thƣờng đƣợc dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân. - Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 3 năm dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm đƣợc sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. Căn cứ vào đối tƣợng tín dụng. - Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn lƣu động nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất. - Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn cố định, loại tín dụng này đƣợc thực hiện dƣới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng vốn cố định thƣờng đƣợc cấp phát phục vụ cho việc đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. 4 GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm  Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng - Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp cho các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh. - Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. 1.2. Đặc điểm tâm lý giao dịch của khách hàng cá nhân Để làm hài lòng nhu cầu đa dạng của khách hàng, điều tiên quyết ngân hàng cần phải nắm bắt đƣợc tâm lý khách hàng đến giao dịch. Có thể nhìn nhận cơ bản khách hàng cá nhân có những đặc điểm tâm lý giao dịch nhƣ sau: - Mang nặng tâm lý ngại rủi ro, ngại phiền phức khi giao dịch với ngân hàng. - Ngại giao dịch với ngân hàng vì sợ hé lộ các thông tin cá nhân, nhất là ngƣời có thu nhập cao. - Mặc cảm không dám giao dịch với ngân hàng đối với ngƣời có thu nhập thấp. - Khách hàng cá nhân thƣờng ít “nhạy cảm” với lãi suất, họ thƣờng chỉ quan tâm đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng. 1.3. Cho vay tiêu dùng và vai trò của cho vay tiêu dùng 1.3.1. Khái niệm, đặc điểm của cho vay tiêu dùng 1.3.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng Tín dụng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Tín dụng đƣợc chia ra làm nhiều loại, trong đó cho vay tiêu dùng là một trong số đó và cũng góp phần đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ta có thể định nghĩa cho vay tiêu dùng nhƣ sau: Cho vay tiêu dùng là một hình thức qua đó ngân hàng chuyển cho khách hàng (cá nhân hay hộ gia đình) quyền sử dụng một lƣợng giá trị (tiền) trong một khoảng thời gian nhất định, với những thoả thuận mà hai bên đã ký kết (về số tiền cấp, thời gian cấp, lãi suất phải trả...) nhằm giúp cho khách hàng có thể sử dụng những hàng hoá và dịch vụ trƣớc khi họ có khả năng chi trả, tạo cho họ có thể hƣởng một cuộc sống cao hơn. 5 GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm 1.3.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng có những đặc trƣng cơ bản sau:  Nhu cầu tiêu dùng của khách hàng phụ thuộc vào chu kì kinh tế Đặc điểm này thể hiện rất r ràng qua các giai đoạn của nền kinh tế. Khi nền kinh tế tăng trƣởng cao, khuyến khích các nhà sản xuất đầu tƣ. Nền kinh tế tăng trƣởng làm cho thu nhập của ngƣời dân tăng lên, cùng với đó là nhu cầu hiện tại khi mà tích luỹ chƣa đủ cũng tăng lên. Khi nền kinh tế suy thoái các nhà đầu tƣ sẽ giảm bớt đầu tƣ, lạm phát và thất nghiệp cũng tăng lên. Một mặt, làm cho thu nhập của ngƣời dân giảm dẫn đến nhu cầu tiêu dùng giảm vì vậy nhu cầu vay giảm xuống. Mặt khác, giá cả của các mặt hàng tăng cao và kỳ vọng của ngƣời dân cũng giảm đi.  Quy mô của cho vay tiêu dùng nhỏ Đặc điểm này của CVTD xuất phát từ đối tƣợng và mục đích đặc thù của nó. Thật vậy, khách hàng vay ngân hàng để chi cho tiêu dùng thông thƣờng, mà những hàng hoá thông thƣờng thì giá trị không quá cao. Đối với các hàng hoá có giá trị cao nhƣ ô tô, nhà cửa thì thông thƣờng khách hàng đã có sự tích luỹ từ trƣớc và họ chỉ vay ngân hàng để bù đắp phần thiếu hụt tạm thời. Chính vì vậy, so với các khoản vay kinh doanh thì các món vay tiêu dùng có quy mô nhỏ hơn rất nhiều. Trên thực tế không phải tất cả các cá nhân và hộ gia đình đều là đối tƣợng vay tiêu dùng vì một bộ phận trong số họ có thu nhập chƣa đủ để tiếp cận với dịch vụ này. Song với xu thế ngày càng gia tăng thu nhập nhƣ hiện nay, nhu cầu hƣởng thụ của ngƣời dân sẽ gia tăng. Không những thế, nhu cầu của con ngƣời là vô hạn và nhu cầu này còn gia tăng nhanh hơn thu nhập. Đến lúc này mâu thuẫn giữa mong muốn thoả mãn nhu cầu và khả năng thanh toán sẽ nảy sinh và số ngƣời tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng sẽ ngày càng tăng.  Lãi suất cho vay tiêu dùng cao Chi phí quản lý từng khoản vay tiêu dùng là một trong những khoản mục có chi phí lớn nhất trong các khoản mục tín dụng của ngân hàng. Do quy mô của từng hợp đồng CVTD thƣờng nhỏ mà số lƣợng khoản vay lại lớn nên chi phí giao dịch bình quân cao (chi phí về thông tin, thủ tục, điều hành, giám sát khoản vay...) dẫn đến chi phí tổ chức cho vay cao. Vì vậy, lãi suất CVTD thƣờng cao hơn so với lãi suất của 6 GVHD: ThS. Nguyễn Linh Nhâm các loại cho vay trong lĩnh vực thƣơng mại và công nghiệp. Hơn nữa, hoạt động cho vay tiêu dùng tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn bất kỳ hình thức cho vay nào nên ngân hàng phải đặt lãi suất cao để tƣơng xứng với mức rủi ro này. Trƣớc kia lãi suất của các khoản CVTD thƣờng đƣợc cố định ở một mức nhất định tƣơng đối cao so với các hình thức khác, nó không thay đổi kể từ khi kí hợp đồng cho tới khi đáo hạn. Tuy nhiên, hiện nay dƣới sức ép cạnh tranh đã buộc các ngân hàng thay đổi phƣơng thức kinh doanh của mình, lãi suất của các khoản vay tiêu dùng đƣợc thả nổi nhƣng nhìn chung vẫn chƣa có sự thả nổi hoàn toàn. Thông thƣờng trong các hợp đồng ký với khách hàng thƣờng quy định: i uất i uất ản i uất ận iên h n ù i o T  Khách hàng cá nhân kém nhạy cảm với lãi suất Nguyên nhân là vì khách hàng có xu hƣớng đặt sự thoả mãn lên hàng đầu và ít để ý đến lãi suất. Hơn nữa, vay tiêu dùng không tạo ra lợi nhuận và ngƣời vay không phải cân nhắc tính toán giữa chi phí lãi vay và lợi nhuận tiềm năng mà khoản vay mang lại. Thêm vào đó, khoản vay nhỏ mà lại trả trong nhiều kỳ nên tiền lãi phải trả thƣờng không thay đổi nhiều.  Nguồn trả nợ không ổn định, phụ thuộc vào nhiều yếu tố Tình hình tài chính của cá nhân và hộ gia đình có thể thay đổi nhanh chóng tuỳ theo tình trạng công việc hay sức kho của họ vì nguồn trả nợ cho các khoản vay tiêu dùng thƣờng lấy từ lƣơng hoặc các hoạt động kinh doanh khác. Hơn nữa, việc thẩm định và quyết định cho vay đối với các khoản vay tiêu dùng thƣờng gặp khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ. Các thông tin của các cá nhân thƣờng không r ràng, minh bạch nhƣ các báo cáo tài chính của các doanh nghiệp. Trong khi báo cáo tài chính của các doanh nghiệp phải đƣợc kiểm toán thì các cá nhân lại giữ kín thông tin về triển vọng công việc cũng nhƣ tình hình sức kho của mình. Đối tƣợng CVTD là cá nhân, hộ gia đình, do vậy các thông tin tài chính của khách hàng chủ yếu là việc xem xét và đánh giá nguồn trả nợ của khách hàng (thu nhập, các tài sản thuộc sở hữu của khách hàng, nguồn thu nhập không thƣờng xuyên). Mức thu nhập và sự ổn định của thu nhập là những thông tin quan trọng trong quá trình đánh giá khách hàng mà các thông tin này chỉ do khách hàng cung cấp cho ngân hàng. 7
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất