Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại vib phòng giao dịch quận 4 giai đoạn ...

Tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại vib phòng giao dịch quận 4 giai đoạn 2012 2014

.PDF
82
81
85

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI VIB – PGD QUẬN 4 GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 Ngành: Tài chính – Ngân hàng Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: MSSV: 1154021579 ThS. Nguyễn Thành Huyên Lương Kim Tuyến Lớp: 11DTNH17 TP.Hồ Chí Minh, năm 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Lương Kim Tuyến là sinh viên Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, lớp 11DTNH17, MSSV: 1154021579, tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thu thập tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế - Phòng giao dịch Quận 4, các chỉ số dựa trên sự tính toán của tôi từ các số liệu thu thập được, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi xin cam đoan và hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được bài khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng đã truyền cho em những kiến thức quan trọng trong suốt 4 năm qua. Đồng thời em xin cảm ơn đến sự hỗ trợ nhiệt tình từ các anh chị tại NHTM CP Quốc Tế - PGD Quận 4 đã tiếp nhận em thưc tập, truyền đạt những kinh nghiệm tích lũy thực tiễn, những lời khuyên chân thành, cùng những sự hướng dẫn trong công việc mà có thể xem như một sự trải nghiệm của em trước khi bước vào công việc thực tế. Bên cạnh đó, em xin cám ơn ba mẹ, bạn bè đã ủng hộ, động viên, hỗ trợ em trong suốt thời gian qua. Quan trọng hơn hết là em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Thành Huyên đã dành thời gian quý báu hướng dẫn, hỗ trợ tận tình, truyền đạt những kiến thức chuyên môn, những kinh nghiệm thực tiễn giúp em hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp và hoàn thiện, trang bị thêm các kiến thức, kỹ năng trong công việc. Một lần nữa, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy, cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng trường Đại học Công Nghệ TP.HCM, thầy Nguyễn Thành Huyên, các anh chị NHTM CP Quốc Tế – PGD Quận 4, gia đình, bạn bè đã đồng hành, hướng dẫn, hỗ trợ cho em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp. TP.HCM, ngày 18 tháng 08 năm 2015 Sinh viên Lương Kim Tuyến ii DANH MỤC VIẾT TẮT CBA Commonweath Bank of Australia DPRR Dự phòng rủi ro ĐVKD Đơn vị kinh doanh GDV Giao dịch viên IDC VIB Debit MasterCard NHNN Ngân hàng Nhà nước NHBL Ngân hàng bán lẻ PGD Phòng giao dịch QLCC KHCN Quản lý cao cấp khách hàng cá nhân QĐ Quyết định NN Nghị định TSĐB Tài sản đảm bảo TMCP Thương mại cổ phần TT Thông tư VIB Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1.4.1: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Bảng 2.1.4.2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Bảng 2.1.4.3: Tiền gửi huy động và dư nợ cho vay của VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Bảng 2.2.2.1.1.1: Doanh số cho vay theo kỳ hạn tại VIB - PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Bảng 2.2.2.1.1.2: Phân tích doanh số cho vay theo kỳ hạn của VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Bảng 2.2.2.1.2.1: Doanh số thu nợ VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Bảng 2.2.2.1.2.2: Phân tích doanh số thu nợ theo kỳ hạn của VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2013 Bảng 2.2.2.1.3.1: Dư nợ cho vay VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Bảng 2.2.2.1.3.2: Phân tích dư nợ cho vay của VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Bảng 2.2.2.1.4.1: Dư nợ quá hạn cho vay VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Bảng 2.2.2.1.4.2: Phân tích dư nợ quá hạn cho vay VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2013 Bảng 2.2.2.2.1: Tỷ lệ dư nợ cho vay trên vốn huy động VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Bảng 2.2.2.2.2: Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Bảng 2.2.2.2.3: Khả năng thu hồi nợ quá hạn VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 iv Bảng 2.2.2.3: Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Bảng 2.2.2.4.1: Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Bảng 2.2.2.4.2: Tỷ lệ sinh lời của tín dụng VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Bảng 2.2.2.4.3: Khả năng sinh lời từ huy động vốn VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Bảng 2.2.2.5.1: Tỷ lệ dư nợ cho vay trên vốn huy động VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 (%) Bảng 2.2.2.5.2: Hiệu suất sử dụng vốn (H2) VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Bảng 2.2.2.6: Tỷ lệ trích lập DPRR tín dụng từ năm 2012 – năm 2014 Bảng 2.2.2.7: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Bảng 2.3.2.1: Các thành phần chất lượng dịch vụ tín dụng VIB – PGD Quận 4 Bảng 2.3.2.2: Thông tin mẫu thống kê Bảng 2.3.2.1.1: Bảng phân tích thống kê mô tả các biến Bảng 2.2.3.2.1: Kết quả kiểm định thang đo Cronbach’ alpha Bảng 2.2.3.3.1: Kết quả phân tích nhân tố EFA cho các biến độc lập Bảng 2.2.3.3.2: Kết quả phân tích nhân tố EFA cho các biến phụ thuộc Bảng 2.2.3.4: Kết quả phân tích tương quan Pearson Bảng 2.2.3.5.1: Tóm tắt các hệ số về mức phù hợp của mô hình Bảng 2.2.3.5.2: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội v DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1.3: Cơ cấu tổ chức quản lý của NHTM CP Quốc Tế - PGD Quận 4 Biểu đồ 2.1.4.1: Tiền gửi huy động và dư nợ cho vay VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Biểu đồ 2.2.2.1.1.1: Doanh số cho vay theo kỳ hạn của VIB - PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Biểu đồ 2.2.2.1.2.1: Doanh số thu nợ của VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Biểu đồ 2.2.2.1.3.1: Dư nợ cho vay VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Biểu đồ 2.2.2.1.3.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 Biểu đồ 2.2.2.1.4.1: Dư nợ quá hạn tại VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 vi MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ..................................................................................................................... 4 1.1. Tổng quan về tín dụng ............................................................................................... 4 1.1.1. Tín dụng .............................................................................................................. 4 1.1.2. Các hình thức của tín dụng.................................................................................. 4 1.2. Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại ............................................................... 5 1.2.1. Ngân hàng thương mại ........................................................................................ 5 1.2.2. Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại ......................................................... 6 1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng ........................................................................... 7 1.2.3.1 Đối với nền kinh tế ........................................................................................ 7 1.2.3.2. Đối với khách hàng ....................................................................................... 8 1.2.3.3.Đối với ngân hàng.......................................................................................... 8 1.2.4. Phân loại tín dụng ngân hàng .............................................................................. 9 1.2.4.1. Dựa vào thời hạn sử dụng vốn vay, tín dụng ngân hàng phân ra thành 3 loại chủ yếu: tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn......................... 9 1.2.4.2. Dựa vào mục đích sử dụng vốn vay ............................................................. 9 1.2.4.3. Dựa vào tính chất bảo đảm của các khoản vay........................................... 10 1.3. Chất lượng tín dụng ngân hàng ............................................................................... 10 1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng .......................................................................... 10 1.3.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM ..................................... 11 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ............................................................... 11 1.4.1. Các chỉ tiêu định tính ........................................................................................ 11 1.4.2. Các chỉ tiêu định lượng ..................................................................................... 12 1.4.2.1. Các chỉ tiêu phân tích tình hình tín dụng .................................................... 12 1.4.2.1.1. Chỉ tiêu doanh số cho vay .................................................................... 12 1.4.2.1.2. Chỉ tiêu doanh số thu nợ ....................................................................... 13 1.4.2.1.3. Dư nợ cho vay ...................................................................................... 13 1.4.2.1.4. Dư nợ quá hạn cho vay ......................................................................... 14 1.4.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn ............................................................... 14 1.4.2.2.1. Tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................................... 14 vii 1.4.2.2.2. Chỉ tiêu khách hàng có nợ quá hạn ...................................................... 15 1.4.3. Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu ............................................................................ 15 1.4.4. Các chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng ....................................................... 16 1.4.4.1. Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng ........................................................ 16 1.4.4.2. Tỷ lệ sinh lời của tín dụng .......................................................................... 17 1.4.4.3. Khả năng sinh lời từ vốn huy động............................................................. 17 1.4.5. Các chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn.................................................................... 17 1.4.5.1.Hiệu suất sử dụng vốn (H1) ......................................................................... 17 1.4.5.2. Hiệu suất sử dụng vốn (H2) ........................................................................ 17 1.4.6. Các chỉ tiêu trích lập dự phòng và bù đắp rủi ro tín dụng.................................18 1.4.7. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ....................................................................... 18 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng ...................................................... 18 1.5.1. Các nhân tố khách quan .................................................................................... 18 1.5.1.1. Môi trường kinh tế xã hội ........................................................................... 18 1.5.1.2. Môi trường pháp lý ..................................................................................... 19 1.5.2. Nhân tố chủ quan .............................................................................................. 19 1.6. Mô hình SERVQUAL nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đến chất lượng dịch vụ tín dụng tại VIB – PGD Quận 4 ................................................................................ 20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI VIB QUẬN 4 TỪ NĂM 2012 – NĂM 2014 ............................................................................................................. 22 2.1. Khái quát chung quy mô hoạt động kinh doanh của VIB Quận 4 .......................... 22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển VIB............................................................. 22 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển VIB – PGD Quận 4 .................................... 23 2.1.3. Cơ cấu tổ chức VIB – PGD Quận 4 ..................................................................24 Cơ cấu tổ chức quản lý ................................................................................................ 24 2.1.4. Quy mô hoạt động kinh doanh của VIB Quận 4 ............................................... 24 2.1.5. Chiến lược phát triển của VIB Quận 4 năm 2015 ............................................. 28 2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại VIB Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 ............ 29 2.2.1. Các chỉ tiêu định tính đánh giá chất lượng tín dụng ......................................... 29 2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng đánh giá chất lượng tín dụng tại VIB Quận 4 ............ 30 2.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ................................................... 30 2.2.2.1.1. Doanh số cho vay ................................................................................. 30 2.2.2.1.2.Phân tích doanh số thu nợ ..................................................................... 32 viii 2.2.2.1.3. Phân tích dư nợ cho vay ....................................................................... 35 2.2.2.1.4. Phân tích dư nợ quá hạn cho vay.......................................................... 38 2.2.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn ............................................................... 41 2.2.2.2.1. Tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................................... 41 2.2.2.2.2. Chỉ tiêu tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn .............................................. 42 2.2.2.2.3. Khả năng thu hồi nợ quá hạn................................................................ 42 2.2.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu ...................................................................... 43 2.2.2.4. Các chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng ................................................. 44 2.2.2.4.1. Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng .................................................. 44 2.2.2.4.2. Tỷ lệ sinh lời của tín dụng .................................................................... 44 2.2.2.4.3. Khả năng sinh lời từ huy động vốn ...................................................... 45 2.2.2.5. Các chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn ............................................................. 45 2.2.2.5.1. Hiệu suất sử dụng vốn (H1) .................................................................45 2.2.2.5.2. Hiệu suất sử dụng vốn (H2) .................................................................46 2.2.2.6. Các chỉ tiêu trích lập dự phòng rủi ro và bù đắp rủi ro tín dụng ................ 47 2.2.2.7. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ................................................................ 47 2.3.Ứng dụng mô hình SERVQUAL đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng tín dụng VIB – PGD Quận 4 ................................................................................ 48 2.3.1. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 48 2.3.2. Kết quả phân tích .............................................................................................. 48 2.3.2.1. Phân tích thống kê mô tả ............................................................................ 51 2.2.3.2: Phân tích kết quả kiểm định thang đo Cronbach’alpha .............................. 52 2.2.3.3. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................. 53 2.2.3.4. Phân tích tương quan Pearson .................................................................... 55 2.2.3.5. Phân tích hồi quy ........................................................................................ 56 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG – ĐỀ RA BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG VIB QUẬN 4 TỪ NĂM 2012 – NĂM 2014.................................................................................................................................... 62 3.1. Đánh giá hiệu quả chất lượng tín dụng VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 ................................................................................................................................ 62 3.2. Những nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng của VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 ............................................................................................................ 62 3.3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại VIB – PGD Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014 .................................................................................................... 64 ix 3.3.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng ......................................................................... 64 3.3.2. Nâng cao kỹ năng thẩm định tài sản .................................................................64 3.3.3. Kiểm soát các khoản tín dụng sau giải ngân ..................................................... 64 3.3.4.Nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ tín dụng....................................... 64 3.3.5. Bảo hiểm cho các khoản vay quá hạn ............................................................... 65 3.3.6. Thực hiện đúng quy trình tín dụng .................................................................... 65 3.3.7. Nâng cao năng lực phục vụ của nhân viên ........................................................ 65 3.3.8.Triển khai các sản phẩm mang tính đặc thù riêng.............................................. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 68 x LỜI MỞ ĐẦU Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, lợi nhuận hoạt động của ngân hàng đa số đến từ nguồn cho vay, chính vì thế sự tăng trưởng tín dụng là một trong những mục tiêu theo đuổi của ngân hàng. Vấn đề đặt ra là tăng trưởng tín dụng của ngân hàng phải được đặt trong ngưỡng an toàn cao nhất thì mới có hiệu quả. Không phải lúc nào tăng trưởng dư nợ cao là phát triển, mà còn phải xét đến các yếu tố nợ xấu, nợ quá hạn của ngân hàng, tổng dư nợ tăng trưởng cao trong khi nợ xấu nhiều thì hoạt động kinh doanh ngân hảng không hiệu quả. Đo lường chất lượng tín dụng là một nội dụng quan trọng trong việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM, chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng có phù hợp khả năng thực lực của bản thân ngân hàng và đảm bảo được tính cạnh tranh trên thị trường với nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi hay không, hoạt động tín dụng của ngân hàng có hiệu quả hay không. Chất lượng tín dụng có bảo đảm tốt thì mới đảm bảo sự phát triển an toàn, bền vững cho ngân hàng, đồng thời giảm thiểu những rủi ro không mong muốn trong quá trình hoạt động tín dụng. Do đó, để làm rõ tầm quan trọng của chất lượng tín dụng có ảnh hưởng thế nào trong hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng, bằng những kiến thức đã được tích lũy và quá trình thực tập tại ngân hàng nên em quyết định chọn đề tài “CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI VIB – PGD QUẬN 4 TỪ NĂM 2012 – NĂM 2014” để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. 1 1. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, đánh giá chất lượng tín dụng tại VIB Quận 4 trong giai đoạn từ năm 2012 – 2014. Thông qua việc phân tích hoạt động tín dụng, chất lượng tín dụng từ thực trạng để thấy được hiệu quả trong hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng tại phòng giao dịch.  Mục tiêu cụ thể Phân tích hoạt động tín dụng, chất lượng tín dụng từ năm 2012 – năm 2014 tại VIB Quận 4, khảo sát ý kiến khách hàng về sự hài lòng chất lượng dịch vụ tín dụng, rút ra ưu nhược điểm và những nguyên nhân tồn tại trong thực trạng tín dụng của phòng giao dịch. Nhận xét các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng tại VIB Quận 4 từ năm 2012 – năm 2014, từ đó so sánh lý thuyết với thực tiễn qua các số liệu, chỉ tiêu nhằm đánh giá xem xét chất lượng tín dụng có đạt hiệu quả trong tăng trưởng tín dụng. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng giảm thiểu rủi ro hoạt động tín dụng để phòng giao dịch hoàn thiện, tăng cường với mục đích tăng trưởng tín dụng trong mức độ an toàn, giảm thiểu các rủi ro có thể xãy ra trong hoạt động tín dụng. 2. Phương pháp và đối tượng nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: số liệu thứ cấp từ trên báo cáo tài chính, số liệu thứ cấp từ phòng giao dịch cung cấp, số liệu từ khảo sát thực tế khách hàng. Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng phương pháp thống kê, so sánh mô tả các số liệu, tính toán các chỉ số tài chính liên quan đến việc đánh giá hiệu quả chất lượng tín dụng của phòng giao dịch. Phương pháp phân tích và tổng hợp: từ các phân tích số liệu tình hình hoạt động tín dụng, các chỉ số đánh giá hiệu quả chất lượng tín dụng, tổng hợp, nhận xét hiệu quả tín dụng, chất lượng tín dụng, đề ra các giải pháp phù hợp với thực trạng.  Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: tình hình hoạt động tín dụng, sự hài lòng tín dụng từ khách hàng, hiệu quả chất lượng tín dụng tại VIB Quận 4. Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi hoạt động tín dụng, hiệu quả chất lượng tín dụng dưới góc độ ngân hàng là người cho vay, và dưới góc độ từ phía khách hàng là 2 người đi vay, nghiên cứu hoạt động tín dụng, chất lượng tín dụng tại VIB Quận 4 từ năm 2012 -2014. 3. Dự kiến cấu trúc đề tài Phần mở đầu, danh mục tài liệu, kết luận, khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng ngân hàng. Trong phần này sẽ trình các lý thuyết xung quanh về tín dụng, chất lượng tín dụng, các chỉ tiêu định tính, định lượng đánh giá chất lượng tín dụng, các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng, mô hình nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ. Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại VIB QUẬN 4 từ năm 2012 – năm 2014. Từ lý thuyết ở chương 1, kết hợp số liệu thực tiển thu thập được tại VIB Quận 4, tiến hành phân tích, tính toán, so sánh giữa lý thuyết với thực tiễn, nêu ra những ưu nhược điểm còn tồn tại trong hoạt dộng tín dụng ngân hàng. Chương 3: Đánh giá chất lượng tín dụng và đề ra các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại VIB Quận 4. Từ kết quả phân tích trong chương 2, đưa ra nhận xét về tình hình tín dụng, chất lượng các tín dụng từ gốc độ của khách hàng, đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng, từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 1.1. Tổng quan về tín dụng 1.1.1. Tín dụng Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian luôn có một số người tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Hiện tượng này làm nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận thu được do sử dụng vốn vay, từ đó, quan hệ tín dụng được hình thành. Quan hệ tín dụng đã hình thành và ra đời từ rất lâu, thậm chí mối quan hệ tín dụng thô sơ nhất được phát sinh ngay từ sau khi chế độ cộng sản nguyên thuỷ tan rã. Quan hệ tín dụng đã phát triển qua nhiều hình thức từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, qua từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển mà dần hình thành nên các hình thức tín dụng mới có trình độ cao hơn, đã có các hình thức tín dụng như là tín dụng nặng lãi, tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng tiêu dùng. Trong sự phát triển của mình, các hình thức quan hệ tín dụng trước không hề mất đi mà vẫn còn tồn tại và phát huy tác dụng khi có sự ra đời một hình thức tín dụng mới. Ngày nay, tất cả các hình thức tín dụng trên đều còn tồn tại và bổ sung lẫn nhau, và nó có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế. “ Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.”[8] 1.1.2. Các hình thức của tín dụng Cùng với sự phát triển của nền sản xuất hàng hoá, tín dụng ngày càng phát triển cả về nội dụng lẫn hình thức, các quan hệ tín dụng ngày càng được mở rộng hơn, ban đầu là quan hệ giữa các cá nhân với nhau, sau đó là giữa cá nhân với tổ chức, tổ chức với tổ chức, quan hệ với nhà nước và cao nhất là tín dụng quốc tế. Các hình thức của tín dụng là: tín dụng nặng lãi, tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng. Tín dụng nặng lãi hình thành khi xuất hiện sự phân chia giai cấp dẫn đến kẻ giàu, người nghèo, điểm nổi bật của tín dụng này là lãi suất cho vay rất cao, người đi vay thường là các giai cấp nghèo trong xã hội. Do đó, tiền vay chỉ được sử dụng vào mục 4 đích tiêu dùng cấp bách, hoàn toàn không mang mục đích sản xuất nên đã làm giảm sức sản xuất xã hội. Ở một khía cạnh khác thì tín dụng nặng lãi lại góp phần quan trọng làm tan rã kinh tế tự nhiên, mở rộng quan hệ hàng hoá tiền tệ, tạo tiền đề cho chủ nghĩa tư bản ra đời. Tín dụng thương mại là hình thức tín dụng được dựa trên cơ sở mua bán chịu hàng hóa giữa các nhà sản xuất với nhau, với mức lãi suất thấp, quy mô tín dụng bị hạn chế bởi nguồn vốn cho vay tùy theo khả năng của từng nhà sản xuất kinh doanh. Công cụ của hình thức tín dụng này chủ yếu là kỳ phiếu và hối phiếu thương mại. Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng chấp thuận để khách hàng sử dụng một lượng tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) trên cơ sở tín nhiệm khách hàng có khả năng hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn cho ngân hàng bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác. Hình thức tín dụng ngân hàng rất linh hoạt vì đối tượng cho vay mượn là tiền tệ, chiều vận động nhiều do ngân hàng có thể vay với mọi thành phần kinh tế, thoả mãn nhu cầu của khách hàng từ các món vay nhỏ để trang trải chi tiêu trong gia đình đến các khoản vay lớn hơn để mở rộng sản xuất kinh doanh, phục vụ cho phát triển kinh tế-xã hội, qui mô tín dụng lớn vì nguồn vốn cho vay là nguồn vốn mà ngân hàng có thể tập trung và huy động được trong nền kinh tế Do đó, tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu của nền kinh tế thị trường, nó đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế linh hoạt, kịp thời, khắc phục được nhược điểm của các hình thức tín dụng khác trong lịch sử. 1.2. Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại 1.2.1. Ngân hàng thương mại Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với từng cộng đồng địa phương, chủ thể tham gia nói riêng. Tuy nhiên, vấn đề ở chỗ không chỉ chức năng của các ngân hàng thay đổi, mà có sự “thâm nhập” vào chức năng hoạt động ngân hàng của các đối thủ cạnh tranh. Do đó tuỳ theo điều kiện của mỗi nước và sự phát triển của hệ thống tài chính nước đó mà có những định nghĩa khác nhau về ngân hàng. Theo luật Ngân hàng của Pháp thì ngân hàng được định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác, hay hình thức khác số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.”[6] 5 Còn luật pháp Ấn Độ định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là cơ sở nhận các khoản ký thác để cho vay hay tài trợ và đầu tư.”[6] Một định nghĩa khác về ngân hàng được Giáo sư Peter Rose đưa ra: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.” [5] Ở Việt Nam, theo quy định tại luật các tổ chức tín dụng thì ngân hàng được định nghĩa: “Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.”[1] Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM gồm có nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ sử dụng vốn và nghiệp vụ trung gian, trong đó, nghiệp vụ sử dụng vốn với nghiệp vụ cho vay chiếm tỷ trọng hơn 60% tổng số tài sản có của NHTM và chiếm phần lớn trong lợi nhuận của ngân hàng. 1.2.2. Hoạt động tín dụng ngân hàng thương mại Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay. Chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng ngân hàng là ngân hàng, nhà nước, doanh nghiệp và hộ dân cư, đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền, do đó, nó không chịu sự giới hạn theo hàng hoá, vận động đa phương đa chiều. Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở tín nhiệm, ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả, và có khả năng hoàn trả nợ vay bao gồm vốn gốc và lãi vay đúng hạn. Tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn hay có tính hoàn trả bởi lẻ ngân hàng là trung gian tài chính vừa đi vay (huy động vốn) và vừa cho vay, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động theo đúng thời hạn. Do đó, ngân hàng cần phải xác định thời hạn cho vay sao cho 6 hợp lý, tùy theo nguồn vốn huy động dài hạn hay ngắn hạn nhằm giảm rủi ro tín dụng và đảm bảo được tính thnanh khoản của ngân hàng, Tín dụng phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả lãi và vốn gốc, giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị cho vay ban đầu, nghĩa là ngoài việc hoàn trả vốn gốc thì khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản tiền lãi còn được gọi là giá của quyền sử dụng vốn vay. Vì vậy, nếu một khoản vay không có sự hoàn trả vốn gốc và lãi thì không được xem là tín dụng, tính hoàn trả là một đặc trưng cơ bản nhất của tín dụng. Tín dụng là một hoạt động tìm ẩn nhiều rủi ro cao trong các hoạt động ngân hàng nhưng cũng chính là nguồn mang lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng, cho nên việc đánh giá mức độ rủi ro của các hồ sơ vay vốn rất quan trọng nhằm nhận diện rủi ro, hạn chế mức độ rủi ro xãy ra và giảm bớt mức độ tổn thất nếu rủi ro xãy ra. Nhưng việc đánh giá độ an toàn của các khoản vay rất khó bởi luôn tồn tại các thông tin bất đối xứng dẫn đến sự lựa chọn đối nghịch và rủi ro. Bên cạnh đó, việc thu hồi các khoản vay đúng hạn còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như môi trường hoạt động, những vấn đề phát sinh ngoài tầm giải quyết của khác hàng. Tín dụng phải dựa trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện giá trị khoản vay và lãi, quá trình vay vốn và cho vay diễn ra trên sở pháp lý chặt chẽ với các hồ sơ giao dịch tín dụng bằng văn bản, bên di vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn. 1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng 1.2.3.1 Đối với nền kinh tế Tín dụng ngân hàng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm bởi vì nó góp phần tăng trưởng đầu tư, xuất phát từ chức năng kinh tế cơ bản của thị trường tài chính nói chung và thị trường ngân hàng nói riêng. Đó là quá trình luân chuyển vốn từ những nơi có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi đến những nơi tạm thời thiếu hụt nguồn vốn trong thị trường, do đó, có ý nghĩa rất lớn trong việc thúc đẩy tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế. Bởi lẽ nếu không có ngân hàng việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế sẽ gặp ách tắc, vốn nhàn rỗi không được khai khác hiệu quả, lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế giảm gây khó khăn cho sự phát triển kinh tế. Tín dụng ngân hàng không chỉ làm tăng vốn mà còn giúp phân bổ vốn một cách hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế, do các chủ thể tiết kiệm thường không có cơ hội đầu tư sinh lời cao. Thông qua tín dụng ngân hàng, các nguồn vốn được sử 7 dụng một cách hiệu quả qua việc đánh giá các dự án đầu tư có khả thi mang lại lợi nhuận cho người vay. Người vay và ngân hàng nổ lực sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả để tránh những tổn thất có thể xãy ra khi phát sinh các rủi ro trong tín dụng, kinh tế tăng trưởng, tạo thêm việc làm và năng suất lao động cao hơn. Tín dụng ngân hàng hỗ trợ đắc lực cho việc phát triển tín dụng thương mại thông qua chiết khấu thương phiếu, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển hoạt động mua bán giữa các doanh nghiệp và tăng trưởng kinh tế. Tín dụng ngân hàng là công cụ điều tiết kinh tế xã hội của nhà nước, thông qua việc đầu tư vốn vào các ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển, hình thành nên cơ cấu kinh tế hiệu quả. Thông qua lãi suất, tín dụng ngân hàng góp phần lưu thông tiền tệ, ổn định giá trị đồng tiền thông qua việc cung ứng các nguồn vốn ưu đãi từ phía Nhà nước đến các vùng nông thôn, nông nghiệp, góp phần xóa đói giảm nghèo, giúp kinh tế nông thôn phát triển ổn định. 1.2.3.2. Đối với khách hàng Tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng vốn vay cho khách hàng với các ưu điểm không bị hạn chế về thời gian vay, mục đích sử dụng vốn, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng nguồn vốn lớn, từ đó, giúp nhà đầu tư kịp thời tận dụng nguồn vốn vào các phương án, dự án kinh doanh hiệu quả. Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp do khi doanh nghiệp sử dụng vốn vay sẽ bị ràng buộc trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi vay trong thời hạn nhất định nên doanh nghiệp phải tính toán, cân nhắc sử dụng nguồn vốn vay sao cho hợp lý, có hiệu quả vào các dự án đầu tư để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. 1.2.3.3.Đối với ngân hàng Tín dụng chiếm khoảng 60%-70% trong lợi nhuận của ngân hàng, và đây cũng là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có chiếm khoảng 70%, mặc dù tỷ trọng hoạt động tín dụng đang có xu hướng giảm trên thị trường nhưng tín dụng ngân hàng luôn là nghiệp vụ mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng và đầy cũng chính là mục tiêu tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng. Bên cạnh đó, ngân hàng cung ứng thêm các hoạt động khác thông qua tín dụng như các dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn, bán chéo các sản phẩm bảo 8 hiểm, các gói lãi suất ưu đãi khi khách hàng vay,…Từ đó, đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro từ hoạt động tín dụng. 1.2.4. Phân loại tín dụng ngân hàng 1.2.4.1. Dựa vào thời hạn sử dụng vốn vay, tín dụng ngân hàng phân ra thành 3 loại chủ yếu: tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn. Tín dụng ngắn hạn là những khoản vay có thời hạn ngắn dưới 1 năm, khoản vay này thường được dùng để đáp ứng nhu cầu vốn tạm thời để bổ sung vốn lưu động, thanh toán hàng hóa, thanh toán ngoại thương hoặc phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt đời sống. Tín dụng trung hạn là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm, các khoản vay này chủ yếu được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh, đồng thời cung cấp cho khách hàng cá nhân có nhu cầu mua sắm tiêu dùng,mua tài sản như mua nhà, mua phương tiện vận tải, sửa chữa nhà tùy theo các điều kiện cấp tín dụng của từng ngân hàng. Tín dụng dài hạn là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn, có thể cấp cho khách hàng cá nhân có nhu cầu mua sắm tài sản cố định như nhà, sửa chữa nhà tùy theo các điều kiện cấp tín dụng của từng ngân hàng. 1.2.4.2. Dựa vào mục đích sử dụng vốn vay Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh nghiệp để tiến hành sản xuất, lưu thông hàng hóa, với thời hạn cấp tín dụng chủ yếu dưới 1 năm nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp có nguồn vốn thiếu hụt trong ngắn hạn bổ sung để sản xuất hàng hóa, thanh toán các khoản tiền hàng,… Tín dụng tiêu dùng là loại hình tín dụng dành riêng cho khách hàng cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, thường là các khoản vay mua sắm trang thiết bị nội thất, mua phương tiện vận tải, mua nhà, sửa chữa, xây dựng nhà,….Loại hình tín dụng này đang có xu hướng tăng lên trong thời gian qua, bởi nguồn khách hàng cá nhân rất lớn, nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng,đặc biệt các ngân hàng đang theo đuổi hướng ngân hàng bán lẻ nên các dòng sản phẩm cho khách hàng cá nhân được các ngân hàng chú trọng triển khai mạnh. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất