Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên conta...

Tài liệu Giải pháp hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty tnhh flowserve solutions việt nam

.PDF
74
42
116

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận được thực hiện tại công ty TNHH Flowserve Solutions , không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2011… Tác giả (ký tên) LỜI CẢM ƠN Trong suốt 4 năm ngồi trên ghế trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM được sự chỉ dạy tận tình của quý thầy cô là niềm vinh hạnh và hạnh phúc lớn của em. Em đã được thầy cô truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm về chuyên ngành Xuất Nhập Khẩu cũng như kiến thức xã hội...Em xin gởi đến quý thầy cô trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM lời cám ơn sâu sắc và chân thành nhất. Em xin chân thành cám ơn cô Trần Thị Mỹ Hằng đã giúp em hoàn thành Khóa Luận này, đã tận tình chỉ bảo những sai sót và hướng dẫn cho em bổ sung, sửa đổi giúp cho khóa luận được hoàn thiện hơn. Em chân thành biết ơn. Em xin chúc tất cả các thầy cô giáo luôn thành công trong sự nghiệp giáo dục đào tạo cũng như mọi lĩnh vực trong cuộc sống. Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Flowserve Solutions em được bổ sung nhiều kiến thức ngoài thực tế trên nền tảng lý thuyết em đã được học tại trường. Nhờ đó, em đã hiểu thêm nghiệp vụ giao nhận hàng hoá Xuất Nhập Khẩu, giúp em thêm tự tin để tiến bước trong xã hội. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các cô chú, anh chị trong công ty TNHH Flowserve Solutions , đã tạo điều kiện cho em hiểu thêm những kiến thức ngoài thực tế qua những lần trực tiếp tham gia vào việc Xuất Nhập Khẩu. Em xin chúc ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH Flowserve Solutions luôn gặt hái được nhiều thành công trong công việc. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khoẻ Ban Giám Hiệu, quý thầy cô và các cô chú, anh chị trong công ty TNHH Flowserve Solutions . Kính chúc sự thành công và phát triển vững mạnh đến quý công ty. SVTT: Hoàng Minh Đức i MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................2 5. Kết cấu của khóa luận ....................................................................................2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................3 1.1. Xuất khẩu hàng hóa và vai trò của hoạt động xuất khẩu .................................3 1.1.1. Khái niệm xuất khẩu hàng hóa..............................................................3 1.1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu ...........................................................3 1.1.2.1. Đối với nền kinh tế quốc dân ................................................................3 1.1.2.2. Đối với các doanh nghiệp .....................................................................5 1.1.3. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu ..........................................................6 1.1.4. Nội dung của hoạt động kinh doanh xuất khẩu ....................................8 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................12 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH FLOWSERVE SOLUTIONS .......................................................................13 2.1 Giới thiệu công ty TNHH Flowserve Solutions Việt Nam.............................13 2.1.1 Sơ lược về công ty ...................................................................................13 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ......................................13 2.1.3. Cơ cấu tổ chức các phòng ban ................................................................15 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2012-2014..............17 2.2. Thực trạng quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Flowserve Solutions ....................27 2.2.1 Chuẩn bị hàng hoá ...................................................................................28 2.2.2 Hợp đồng lưu khoang (Booking note).....................................................29 2.2.3. Chuẩn bị chứng từ ..................................................................................29 2.2.3. Chuẩn bị chứng từ ..................................................................................29 2.2.4 Tổ chức vận chuyển hàng đến cảng ........................................................31 2.2.5 Lên tờ khai - chuẩn bị làm thủ tục hải quan ............................................31 ii 2.2.6 Khai báo hải quan ....................................................................................32 2.2.7 Thanh lý tờ khai .......................................................................................34 2.2.8 Vào sổ tàu ................................................................................................32 2.2.9 Thanh toán với khách hàng .....................................................................36 2.3 Nhận xét về các bước thực hiện hợp đồng xuất khẩu bằng đường biển .............36 2.3.2 Ưu điểm ...................................................................................................37 2.3.2 Nhược điểm .............................................................................................37 2.4. Những kết quả đạt được trong hoạt động xuất khẩu của công ty .....................38 2.4.1 Những thành tựu đạt được .......................................................................38 2.4.2 Những mặt còn hạn chế ...........................................................................43 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................48 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH FLOWSERVE SOLUTIONS .....................................................49 3.1. Cơ sở đưa ra giải pháp. ..................................................................................49 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Flowserve Solutions................................... 50 3.2.1. Giải pháp 1: Đào tạo, nâng cao tay nghề cho nhân viên ........................51 3.2.2. Giải pháp 2: Nâng cao cơ sở hạ tầng kho bãi, đầu tư thêm phương tiện vận chuyển ........................................................................................................52 3.2.3. Giải pháp 3: Thâm nhập và mở rộng thị trường ....................................53 3.2.4. Giải pháp 4: Tối thiểu hóa các chi phí....................................................55 3.2.5. Giải pháp 5: Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng ..........................56 3.3 Kiến nghị .............................................................................................................60 3.3.1 Đối với tổng công ty mẹ. ..................................................................60 3.3.2 Đối với cơ quan nha nước ...............................................................60 3.3.3. Đối với Tổng cục Hải quan ....................................................................61 3.3.4. Đối với cơ quan thuế ..............................................................................62 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................66 PHỤ LỤC ..................................................................................................................67 iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .............  ............ - XNK : Xuất Nhập Khẩu - L/C : Letter of Credit - Thư tín dụng chứng từ - XK : Xuất Khẩu - NOR : Notice of Readiness - Thông báo sẵn sàng của tàu - B/L : Bill of Lading - Vận đơn đường biển - C/O : Certificate of Origin - Giấy chứng nhận xuất xứ - CFS : Container Freight Station – Kho hàng lẻ - FCL : Full container load – Hàng nguyên container - LCL : Less than container load – Hàng lẻ - Cont : Container - WTO : World Trade Organization iv DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ SỬ DỤNG .............  ............ Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty ............................................................... 15 Hình 2.2: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014....... 18 Hình 2.3: Tỷ trọng cơ cấu sản phẩm của công ty 2012 – 2014 ....................... 22 Hình 2.4: Tỷ trọng doanh thu theo nước nhập khẩu ........................................ 24 Hình 2.5: Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu ............................ 27 Hình 2.6: Biểu đồ giá trị hàng hóa XK bằng đường biển 2011-2014 .............. 38 Hình 2.7 : Thị phần các khách hàng nhập khẩu hàng hoá của công ty ............ 40 v DANH SÁCH CÁC BẢNG .............  ............ Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014 .................... 17 Bảng 2.2: Cơ cấu sản phẩm của Flowserve Solutions 2012 - 2014 ................. 20 Bảng 2.3: Doanh thu theo nước nhập khẩu ...................................................... 23 Bảng 2.4 : Cơ cấu chi phí của Flowserve Solutions 2012-2014 ..................... 25 Bảng 2.5:Kim ngạch xuất khẩu của công ty trong 2011-2015 ........................ 28 Bảng 2.6: Giá trị hàng hóa XK bằng đường biển của Flowserve Solutions . .. 38 Bảng 2.7 : Các khách hàng nhập khẩu hàng hoá của công ty. ......................... 39 Bảng 2.8 : Sản lượng sản phẩm sản xuất qua các năm .................................... 42 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Từ khi nước ta bước vào thời kỳ đổi mới, hội nhập năm 1986, môi trường kinh doanh trong nước được cải thiện rõ rệt. Nhà nước đã có những thay đổi mang tính tích cực trong cách điều hành nền kinh tế như mở cửa cho các nhà đầu tư nước ngoài, đơn giản hóa thủ tục thành lập doanh nghiệp, hỗ trợ vốn và quỹ đất cho các công ty mới…. Điều đó đã thúc đẩy mạnh dòng vốn nước ngoài đổ vào Việt Nam. Không thể phủ nhận rằng trong thời gian qua, nguồn vốn đầu tư nước ngoài đã và đang góp phần quan trọng giúp cho nền kinh tế Việt Nam từng bước chuyển mình và hội nhập vào với nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong đó luồng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thông qua các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam đã và đang tăng lên nhanh chóng. Không chỉ tính đến nguồn lực về tài chính mà cả các công nghệ hiện đại cũng được chuyển vào Việt Nam. Trong rất nhiều các doanh nghiệp nước ngoài đó thì Công Ty TNHH Flowserve Solutions Việt Nam là một điển hình. Đây là một công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam, sản xuất lắp ráp và thực hiện dịch vụ sửa chữa, bảo trì các loại máy bơm, van, phớt cơ khí, phụ tùng, phụ kiện và thiết bị quay khác là mặt hàng phục vụ cho thị trường máy móc công nghệ cao mà Việt Nam chưa sản xuất được. Theo xu hướng phát triển kỹ thuật công nghệ như hiện nay thì thị trường Việt Nam cần phải có các mặt hàng đó để đáp ứng cho nhu cầu của thị trường công nghiệp. Chính vì vậy, vai trò của Công Ty TNHH Flowserve Solutions Việt Nam là vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam. Hoạt động sản xuất xuất khẩu hàng hoá thiết bị của công ty trước hết là để phục vụ cho nhu cầu thị trường trong nước vì đây là sản phẩm mà các công ty trong nước chưa sản xuất được và tiếp sau đó là để xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Việc nghiên cứu hoạt động xuất khẩu cụ thể là bước thực hiện hợp đồng xuất khẩu và đưa ra giải pháp để thúc đẩy hoạt động này phát triển là một vấn đề mang tính cấp thiết đối với công ty hiện nay. Cùng với sự giúp đỡ của các anh chị nhân viên trong công ty, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô Trần Thị Mỹ Hằng và việc nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động xuất khẩu nói chung và hoạt động xuất khẩu vận tải đường biển nói riêng đối với sự phát triển kinh tế nên em đã chọn đề tài: “Giải pháp hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Flowserve Solutions ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nhằm tìm hiểu rõ hơn về quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container bằng đường biển, nhằm nắm rõ hơn quy trình này của công ty trong thời gian qua, những thuận lợi và hạn chế còn tồn tại. Qua đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn nữa hoạt động giao nhận của công ty trong thời gian tới, góp phần thúc đẩy sự phát triển của công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng đề tài nghiên cứu là quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Flowserve Solutions. Phạm vi chủ yếu mà đề tài nghiên cứu là quy trình xuất khẩu hàng nguyên container bằng đường biển tại công ty Flowserve Solutions . 4. Phương pháp nghiên cứu Thông qua những lần đi thực tế tại các Cảng, khu chế xuất, em nắm rõ hơn quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, cũng như học hỏi những kiến thức thực tế. Phương pháp phân tích: Phân tích các thông số, dữ liệu liên quan đến công ty để biết được tình hình hoạt động của công ty, những kết quả mà công ty đã đạt được cũng như những phần công ty còn chưa hoàn thành. Phương pháp thống kê: Thống kê, tìm hiểu các chỉ tiêu về số lượng giao nhận, các chỉ tiêu về kinh doanh, chỉ tiêu về thị trường giao nhận... Phương pháp logic: Tổng hợp, đánh giá về tình hình hoạt động cũng như đưa ra giải pháp trên cơ sở khoa học và mang tính thực tiễn. 5. Kết cấu của khóa luận Nội dung của báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương : Chương 1: Cơ sở lý luận. Chương 2: Thực trạng việc thực hiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Flowserve Solutions. Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Flowserve Solutions. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Xuất khẩu hàng hóa và vai trò của hoạt động xuất khẩu 1.1.1. Khái niệm xuất khẩu hàng hóa Kể từ khi nền sản xuất hàng hóa ra đời, con người đã có nhu cầu trao đổi buôn bán với nhau, và đó là tiền đề cho việc xuất khẩu. Theo điều 28, mục 1, chương 2 luật thương mại Việt Nam 2005: “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”. Hoạt động xuất khẩu là hình thức cơ bản của hoạt động ngoại thương, đã xuất hiện từ rất lâu đời và ngày càng phát triển. Tuy hình thức đầu tiên chỉ là hàng đổi hàng, song ngày nay hình thức xuất khẩu đã được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi phạm vi rộng cả về không gian lẫn thời gian. Nó có thể chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và cũng có thể kéo dài hàng năm. Đồng thời nó có thể được tiến hành trên phạm vi toàn lãnh thổ một quốc gia hay nhiều quốc gia khác nhau. Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện kinh tế, từ xuất khẩu hàng hoá tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ kỹ thuật cao… Tất cả các hoạt động trao đổi đó đều nhằm đem lại lợi ích cho quốc gia. 1.1.2 . Vai trò của hoạt động xuất khẩu 1.1.2.1. Đối với nền kinh tế quốc dân Thứ nhất: Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Để công nghiệp hoá đất nước trong thời gian ngắn chúng ta phải có nguồn vốn đủ lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị kỹ thuật hiện đại và tiên tiến. Khai thác tốt tiềm năng của từng quốc gia nhất là lĩnh vực có lợi thế so sánh. Thứ hai: Xuất khẩu thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế và đẩy mạnh sản xuất. Xuất khẩu lấy thị trường thế giới làm thị trường của mình vì vậy quá trình sản xuất phải xuất phát từ nhu cầu thị trường thế giới. Những ngành sản xuất tạo ra sản phẩm phục vụ tốt cho thị trường các nước, sẽ phát triển mạnh mẽ. Những ngành nào 4 không thích ứng sẽ bị đào thải. Như vậy, xuất khẩu có tác dụng chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Sự ảnh hưởng này có thể liệt kê như sau: - Xuất khẩu tạo cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ góp phần làm cho sản xuất phát triển ổn định. - Xuất khẩu là điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi. - Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất trong nước đồng thời xuất khẩu tạo tiền đề kinh tế kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao nguồn lực sản xuất trong nước. - Thông qua xuất khẩu hàng hóa nước ta tham gia cạnh tranh trên thị trường thế giới cả về giá cả và chất lượng, cuộc cạnh tranh này buộc chúng ta phải tổ chức lại sản xuất trong nước, hình thành cơ cấu thích nghi với thị trường thế giới. Thứ ba: Hoạt động xuất khẩu phát huy được các lợi thế của đất nước Để xuất khẩu được các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu phải lựa chọn các mặt hàng có tổng chi phí nhỏ hơn giá trị trung bình trên thị trường thế giới. Họ sẽ phải dựa vào những ngành hàng, những mặt hàng có lợi thế của đất nước cả về tương đối và tuyệt đối. Hoạt động xuất khẩu thúc đẩy khai thác có hiệu quả hơn vì khi xuất khẩu các doanh nghiệp xuất khẩu sẽ có ngoại tệ để nhập máy móc, thiết bị tiên tiến đưa năng suất lao động lên cao. Thứ tư: Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy sự phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại làm cho các ngành kinh tế trong nước gắn chặt với nhau hơn. Hoạt động xuất khẩu là hoạt động chủ yếu, cơ bản, là hình thức ban đầu của kinh tế đối ngoại. Xuất khẩu và quan hệ đối ngoại có tác động qua lại và phụ thuộc lẫn nhau. Xuất khẩu tạo điều kiện cho các quan hệ kinh tế đối ngoại khác phát triển như du lịch quốc tế, bảo hiểm quốc tế… Ngược lại sự phát triển của các ngành này cũng tạo thuận lợi cho Thứ năm: Hoạt động xuất khẩu góp phần làm chuyển dịch cơ cấu sản xuất định hướng sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Dưới tác động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới đã đang và sẽ thay đổi mạnh mẽ. Có hai cách nhìn nhận về tác động của xuất khẩu với sản xuất và sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế: Coi thị trường là mục tiêu để tổ chức sản xuất và xuất khẩu, quan điểm này tác động tích cực đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. 5 Cụ thể là - Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành cùng có cơ hội phát triển - Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng thị trường sản phẩm, góp phần ổn định sản xuất, tạo ra lợi thế nhờ quy mô. - Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào cho sản xuất mở rộng khả năng tiêu dùng của một quốc gia. - Xuất khẩu là một phương diện quan trọng để tạo vốn và thu hút công nghệ từ các nước phát triển nhằm hiện đại hoá nền kinh tế nội địa, tạo năng lực cho sản xuất mới. - Xuất khẩu còn có vai trò thúc đẩy chuyên môn hoá, tăng cường hiệu quả sản xuất của từng quốc gia. Khoa học công nghệ ngày càng phát triển thì phân công lao động ngày càng sâu sắc. Ngày nay, nhiều sản phẩm mà việc chế tạo từng bộ phận được thực hiện ở các quốc gia khác nhau. Để hoàn thiện được những sản phẩm này, người ta phải tiến hành xuất khẩu linh kiện từ nước này sang nước khác để lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh. Như vậy, mỗi nước họ có thể tập trung vào sản xuất một vài sản phẩm mà họ có lợi thế, sau đó tiến hành trao đổi lấy hàng hoá mà mình cần. Cách nhìn nhận khác cho rằng: chỉ xuất khẩu những hàng hoá thừa trong tiêu dùng nội địa, khi nền kinh tế còn lạc hậu và chậm phát triển sản xuất về cơ bản chưa đủ tiêu dùng. Nên chỉ chủ động chờ sự thừa ra của sản xuất thì xuất khẩu chỉ bó hẹp trong một phạm vi hẹp và tăng trưởng chậm, do đó các ngành sản xuất không có cơ hội phát triển. Thứ sáu: Xuất khẩu có tác động tích cực đối với việc giải quyết công ăn việc làm, cải thiện đời sống nhân dân Về ngắn hạn, để tập trung phát triển các ngành hàng xuất khẩu thì cần phải thêm lao động, cần để xuất khẩu có hiệu quả thì cần tận dụng lợi thế lao động nhiều, giá rẻ ở nước ta. Xuất khẩu tạo ra nguồn ngoại tệ để nhập khẩu hàng hoá đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.Tác động của xuất ảnh hưởng rất nhiều đến các lĩnh vực của cuộc sống như tạo ra công việc ổn định, tăng thu nhập... Như vậy có thể nói xuất khẩu tạo ra động lực cần thiết cho việc giải quyết những vấn đề thiết yếu của nền kinh tế. Điều này nói lên tính khách quan của tăng cường xuất khẩu trong quá trình phát triển kinh tế. 1.1.2.2. Đối với các doanh nghiệp 6 Thông qua xuất khẩu các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả và chất lượng. Những yếu tố đó đòi hỏi doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu phù hợp với thị trường. Sản xuất hàng hoá đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới và hoàn thiện công tác quản lý kinh doanh. Đồng thời có ngoại tệ để đầu tư lại quá trình sản xuất không những cả về chiều rộng mà cả về chiều sâu. Sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều việc làm, tạo thu nhập ổn định, tạo ra nhiều ngoại tệ để nhập khẩu vật khẩu tiêu dùng, vừa đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân, vừa thu hút được lợi nhuận. Doanh nghiệp tiến hành hoạt động xuất khẩu có cơ hội mở rộng quan hệ buôn bán kinh doanh với nhiều đối tác nước ngoài trên cơ sở lợi ích của hai bên. Như vậy đứng trên bất kỳ góc độ nào ta cũng thấy sự thúc đẩy xuất khẩu là rất quan trọng. Vì vậy thúc đẩy xuất khẩu là cần thiết và mang tính thực tiễn cao. 1.1.3. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu Với mục tiêu đa dạng hoá các hình thức kinh doanh xuất khẩu nhằm phân tán và chia sẻ rủi ro, các doanh nghiệp ngoại thương có thể lựa chọn nhiều hình thức xuất khẩu khác nhau. Điển hình là một số hình thức sau: 1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ do chính doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước hoặc từ khách hàng nước ngoài thông qua tổ chức của mình. Xuất khẩu trực tiếp yêu cầu phải có nguồn vốn đủ lớn và đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực và trình độ để có thể trực tiếp tiến hành hoạt động kinh doanh xuất khẩu. Về nguyên tắc, xuất khẩu trực tiếp có thể làm tăng thêm rủi ro trong kinh doanh nhưng nó lại có những ưu điểm nổi bật sau: - Giảm bớt chi phí trung gian do đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Có thể liên hệ trực tiếp và đều đặn với khách hàng và với thị trường nước ngoài, từ đó nắm bắt ngay được nhu cầu cũng như tình hình của khách hàng nên có thể thay đổi sản phẩm và những điều kiện bán hàng trong điều kiện cần thiết. 1.1.3.2. Xuất khẩu ủy thác Xuất khẩu uỷ thác là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị kinh doanh xuất khẩu đóng vai trò là người trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp 7 đồng mua bán hàng hoá, tiến hành các thủ tục cần thiết để xuất khẩu hàng hoá cho nhà sản xuất qua đó thu được một số tiền nhất định (theo tỷ lệ % giá trị lô hàng). Ưu điểm của hình thức này là mức độ rủi ro thấp, đặc biệt là không cần bỏ vốn vào kinh doanh, tạo được việc làm cho người lao động đồng thời cũng thu được một khoản lợi nhuận đáng kể. Ngoài ra trách nhiệm trong việc tranh chấp và khiếu nại thuộc về người sản xuất. Hình thức xuất khẩu uỷ thác có nhược điểm phải qua trung gian và phải mất một tỷ lệ hoa hồng nhất định, nắm bắt thông tin về thị trường chậm. Vì vậy doanh nghiệp phải lựa chọn hình thức xuất khẩu phù hợp với khả năng của chính mình sao cho đạt hiêụ quả cao nhất, tiết kiệm được chi phí, thu hồi vốn nhanh, doanh số bán hàng tăng, thị trường bán hàng được mở rộng thuận lợi trong quá trình xuất nhập khẩu của mình. 1.1.3.3. Xuất khẩu thông qua gia công Gia công xuất khẩu là hình thức một bên nhận nguyên liệu, bán thành phẩm, linh kiện, phụ tùng đem về sản xuất chế biến thành dạng hoàn chỉnh hơn rồi giao lại cho phía bên kia để hưởng một khoản tiền thù lao gọi là phí gia công. Hình thức này mang lại cho nước gia công cũng như nước thuê gia công nhiều lợi ích. Thứ nhất nước gia công có thể nhận được những khoản tiền thù lao, giải quyết công ăn việc làm trong khi không có đủ điều kiện sản xuất hàng hoá xuất khẩu cả về vốn, công nghệ trong khi nước nhận có thể tạo uy tín với trường thế giới... Thứ hai những nước thuê gia công có thể tận dụng được lao động của các nước nhận gia công, có thể thâm nhập được thị trường nước nhận gia công... 1.1.3.4. Tái xuất khẩu Khái niệm: Tái xuất khẩu là xuất khẩu những hàng hoá mà trước đây đã nhập nhưng không tiến hành các hoạt động chế biến. Ưu điểm là doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận cao mà không phải tổ chức sản xuất. Chủ thể tham gia hoạt động tái xuất khẩu nhất thiết phải có sự tham gia của ba quốc gia: nước xuất khẩu, nước nhập khẩu, và nước tái xuất khẩu. Hình thức này góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu, bởi không phải lúc nào hàng hoá cũng được xuất khẩu trực tiếp, hoặc thông qua trung gian như trường hợp bị cấm vận, bao vây kinh tế. Khi đó thông qua phương pháp tái xuất các nước vẫn có thể tham gia buôn bán được với nhau. 1.1.3.5. Buôn bán đối lưu 8 Buôn bán đối lưu là phương thức giao dịch, trong đó xuất khẩu kết hợp với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua và hàng hoá mang ra trao đổi thường có giá trị tương đương. Mục đích xuất khẩu ở đây không nhằm thu ngoại tệ mà nhằm có được lượng hàng hoá có giá trị tương đương với giá trị lô hàng xuất khẩu. Lợi ích của buôn bán đối lưu là nhằm tránh những rủi ro về biến động tỷ giá hối đoái trên thị trường ngoại hối. Đồng thời còn có lợi khi các bên không đủ ngoại tệ để thanh toán cho lô hàng nhập khẩu của mình. Thêm vào đó, đối với một quốc gia buôn bán đối lưu có thể làm cân bằng hạng mục thường xuyên trong cán cân thanh toán. Tuy nhiên buôn bán đối lưu làm hạn chế quá trình trao đổi hàng hoá, việc giao nhận hàng hoá khó tiến hành được thuận lợi. 1.1.4. Nội dung của hoạt động kinh doanh xuất khẩu Bước 1: Nghiên cứu thị trường. Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu. Lựa chọn thị trường xuất khẩu. Bước 2: Lựa chọn bạn hàng. Lựa chọn bạn hàng căn cứ khả năng tài chính, thanh toán của bạn hàng và căn cứ vào phương thức, phương tiện thanh toán. Bước 3: Lựa chọn phương thức giao dịch. Phương thức giao dịch là những cách thức mà doanh nghiệp sử dụng để thực hiện các mục tiêu và kế hoạch kinh doanh của mình trên thị trường thế giới. Bước 4: Đàm phán và ký kết hợp đồng. Đây là một khâu quan trọng trong kinh doanh xuất khẩu, vì nó quyết định đến tính khả thi hoặc không khả thi của kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả của đàm phán sẽ là hợp đồng được ký kết. Đàm phán có thể thông qua thư tín, điện tín và trực tiếp. Bước 5: Thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Sau khi đã ký kết hợp đồng hai bên thực hiện những gì mình đã cam kết trong hợp đồng. Với tư cách là nhà xuất khẩu, doanh nghiệp sẽ thực hiện những công việc sau: 9 Sơ đồ 1.2: Trình tự các bước thực hiện hợp đồng ngoại thương Giục mở L/C và kiểm tra L/C Xin giấy phép xuất khẩu Chuẩn bị hàng hoá xuất khẩu Kiểm tra hàng hoá Giao hàng lên tàu Làm thủ tục hải quan Mua bảo hiểm hàng hoá Uỷ thác thuê tàu Làm thủ tục thanh toán Giải quyết tranh chấp (nếu có) (Nguồn: Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu – Võ Thanh Thu) Đây là trình tự những công việc chung nhất cần thiết để thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Tuy nhiên trên thực tế tuỳ theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng mà người thực hiện hợp đồng có thể bỏ qua một hoặc một vài công đoạn Giục mở L/C và kiểm tra L/C đó Trong hoạt động buôn bán quốc tế hiện nay, việc sử dụng L/C đã trở thành phổ biến hơn cả, do lợi ích của nó mang lại. Sau khi người nhập khẩu mở L/C, người xuất khẩu phải kiểm tra cẩn thận chi tiết các điều kiện trong L/C xem có phù hợp với những điều kiện của hợp đồng hay không. Nếu không phù hợp hoặc có sai sót thì cần phải thông báo cho người nhập khẩu biết để sửa chữa kịp thời. Xin giấy phép xuất khẩu. Trong một số trường hợp, mặt hàng xuất khẩu thuộc danh mục nhà nước quản lý, doanh nghiệp cần phải tiến hàng xin giấy phép xuất khẩu do phòng cấp giấy phép xuất khẩu của Bộ Thương mại quản lý. Chuẩn bị hàng xuất khẩu. Đối với những doanh nghiệp, sau khi thu mua nguyên phụ liệu sản xuất ra sản phẩm, cần phải lựa chọn, kiểm tra, đóng gói bao bì hàng hoá xuất khẩu, kẻ ký mã hiệu sao cho phù hợp với hợp đồng đã ký và phù hợp với luật pháp của nước nhập khẩu. Kiểm định hàng hoá. 10 Trước khi xuất khẩu, các nhà xuất khẩu phải có nghĩa vụ kiểm tra số lượng, trọng lượng của hàng hoá. Việc kiểm tra được tiến hành ở hai cấp: cơ sở và ở cửa khẩu nhằm bảo đảm quyền lợi cho khách hàng và uy tín của nhà sản xuất. Thuê phương tiện vận chuyển. Doanh nghiệp xuất khẩu có thể tự thuê phương tiện vận chuyển hoặc uỷ thác cho một công ty uỷ thác thuê tàu. Điều này phụ thuộc vào điều kiện cơ sở giao hàng trong hợp đồng. Cơ sở pháp lý điều tiết mối quan hệ giữa các bên uỷ thác thuê tàu với bên nhận uỷ thác là hợp đồng uỷ thác thuê tàu. Có hai loại hợp đồng uỷ thác thuê tàu: Hợp đồng uỷ thác thuê tàu cả năm và hợp đồng thuê tàu chuyến. Nhà xuất khẩu căn cứ vào đặc điểm của hàng hoá để lựa chọn hợp đồng thuê tàu cho thích hợp. Mua bảo hiểm hàng hoá. Hàng hoá trong buôn bán quốc tế thường xuyên được chuyên chở bằng đường biển, điều này thường gặp rất nhiều rủi ro, do đó cần phải mua bảo hiểm cho hàng hoá. Công việc này cần được thực hiện thông qua hợp đồng bảo hiểm. Có hai loại hợp đồng bảo hiểm: hợp đồng bảo hiểm bao và hợp đồng bảo hiểm chuyến. Khi mua bảo hiểm cần lưu ý những điều kiện bảo hiểm và lựa chọn công ty bảo hiểm. Làm thủ tục hải quan. Hàng hoá khi vượt qua biên giới quốc gia để xuất khẩu đều phải làm thủ tục hải quan. Việc làm thủ tục hải quan gồm ba bước chủ yếu sau: Khai báo hải quan: Doanh nghiệp khai báo tất cả các đặc điểm hàng hoá về số lượng, chất lượng, giá trị, tên phương tiện vận chuyển, nước nhập khẩu. Các chứng từ cần thiết, phải xuất trình kèm theo là: Giấy phép xuất khẩu, phiếu đóng gói, bảng kê chi tiết... Xuất trình hàng hoá. Thực hiện các quyết định của hải quan. Giao hàng lên tàu. Trong bước này doanh nghiệp cần tiến hành các công việc sau: Lập bản đăng ký hàng chuyên chở. Xuất trình bản đăng ký cho người vận tải để lấy hồ sơ xếp hàng . Trao đổi với cơ quan điều độ cảng để nắm vững ngày giờ làm hàng. Bố trí phương tiện vận tải đưa hàng vào cảng, xếp hàng lên tàu. 11 Lấy biên lai thuyền phó, sau đó đổi biên lai thuyền phó lấy vận đơn đường biển hoàn hảo và chuyển nhượng được, sau đó lập bộ chứng từ thanh toán. Thanh toán. Thanh toán là bước cuối cùng của việc thực hiện hợp đồng nếu không có sự tranh chấp, khiếu nại. Trong buôn bán quốc tế, có rất nhiều phương thức thanh toán khác nhau. Phương thức chuyển tiền. Phương thức thanh toán mở tài khoản. Phương thức thanh toán nhờ thu. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ. Đối với nhà xuất khẩu, về phương tiện thanh toán cần phải xem xét những vấn đề sau: Người bán muốn bảo đảm rằng, người mua có các phương tiện tài chính để trả tiền mua hàng theo đúng hợp đồng đã ký. Người bán muốn việc thanh toán được thực hiện đúng hạn. Trên bình diện quốc tế, hai phương tiện thanh toán là nhờ thu (D/P và D/A) và thư tín dụng (chủ yếu là L/C không hủy ngang) được áp dụng phổ biến hơn cả. Đến đây nếu không có sự tranh chấp và khiếu lại, một thương vụ xuất khẩu coi như đã kết thúc và doanh nghiệp lại tiến hành một thương vụ mới. 12 TÓM TẮT CHƯƠNG I Qua nghiên cứu toàn bộ chương I, có thể rút ra những kết luận chung như sau: Một là: Xuất khẩu hàng hoá là việc bán hàng hoá của quốc gia này cho một quốc gia khác trên cơ sở thanh toán bằng tiền tệ.Hoạt động xuất khẩu khác với hoạt động buôn bán trong nước. Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện kinh tế. Vai trò của hoạt động xuất khẩu đối với nền kinh tế quốc dân và đối với các doanh nghiệp Hai là: Việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu, giao hàng và thanh toán. Với từng bước cụ thể Ba là: Trình tự giao hàng xuất khẩu: Đối với hàng xuất khẩu phải lưu kho, lưu bãi của cảng, đối với hàng xuất khẩu không lưu kho lưu bãi tại cảng, đối với hàng xuất khẩu đóng trong container ... 13 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH FLOWSERVE SOLUTIONS 2.1 Giới thiệu công ty TNHH Flowserve Solutions Việt Nam 2.1.1 Sơ lược về công ty Tên công ty :CÔNG TY TNHH FLOWSERVE SOLUTIONS VIỆT NAM Tên giao dịch : Flowserve Solutions Việt Nam Địa chỉ : tại Khu công nghiệp Dệt May Nhơn Trạch, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai Điện thoại : 84-613-569-455 Fax : 84-613-569-299 Di động : 0908 040 912 Website : www. flowservesolutions.com Email: info@ flowservesolutions.com - flowservesolutions @hotmail.co Số tài khoản : Tài khoản Eximbank chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh: VNĐ: 140414851006487 USD: 140414851006490 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Quá trình hình thành của tập đoàn Flowserve: Năm 1997, công ty được thành lập với sự hợp nhất của hai công ty BW/IP và Durco International với trụ sở chính ở Irving, Texas, Mỹ Đến năm 1999, công ty này đã có tên trong danh sách trên Sở giao dịch chứng khoán London với tên mã chứng khoán FLS (NYSE). Từ 2001-2005, các sản phẩm máy móc, thiết bị phụ tùng có một chỗ đứng vững chắc trên các thị trường có vị trí chiến lược. Lúc này hình thành nên tập đoàn Flowserve (chuyên sản xuất các sản phẩm máy móc, phụ tùng phục vụ sản xuất công nghiệp) với những công ty nhỏ ở Mỹ, bắt đầu chiến lược của mình trên toàn thế giới nhằm mở rộng thị trường hoạt động trên toàn cầu. Trước hết là sự mở rộng sang thị trường Châu Âu với sự hợp tác giữa Mỹ và Anh cùng sản xuất các sản phẩm máy móc, phụ tùng phục vụ sản xuất công nghiệp. Sau đó tiếp tục mở rông sang thị trường Châu Á.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất