Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại viện nghiên cứu nuôi trồng thủy...

Tài liệu Giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản ii đến năm 2020

.PDF
98
6
78

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ______________________________ Trần Thị Thiên Trang GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013 TP HỒ CHÍ MINH - NĂM 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ______________________________ Trần Thị Thiên Trang GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số : 60340102 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN DŨNG Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các số liệu, tư liệu sử dụng trong Luận văn này được thu thập từ nguồn thực tế và hoàn toàn trung thực. Các số liệu và thông tin sử dụng trong nghiên cứu này là có nguồn gốc và được phép công bố. Các giải pháp và kiến nghị là quan điểm của cá nhân tôi được hình thành trong quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn tại Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Văn Dũng. Tác giả luận văn Trần Thị Thiên Trang MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các sơ đồ MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn ................................................................ 3 5. Cấu trúc của đề tài ................................................................................................. 3 Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ......... 4 1.1 Khái niệm và vai trò quản trị nguồn nhân lực ................................................. 4 1.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực .......................................................................... 4 1.1.2. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực ............................................................ 6 1.2 Chức năng quản trị nguồn nhân lực ................................................................. 8 1.2.1. Thu hút nguồn nhân lực ................................................................................... 8 1.2.1.1 Hoạch định nguồn nhân lực ...................................................................................... 8 1.2.1.2 Phân tích công việc ................................................................................................... 10 1.2.1.3. Tuyển dụng............................................................................................................. 122 1.2.2 Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ................................................................ 15 1.2.2.1 Khái niệm về đào tạo, phát triển. ............................................................................ 15 1.2.2.2 Các phương pháp đào tạo ........................................................................................ 16 1.2.2.3 Tiến trình đào tạo và phát triển. ............................................................................... 18 1.2.3 Duy trì nguồn nhân lực .................................................................................. 19 Chƣơng 2 ........ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II ..................................................... 24 2.1 Tổng quan về Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II ................................... 24 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 24 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ ....................................................................................... 25 2.1.2.1. Chöùc naêng, nhieäm vuï theo qui ñònh cuûa cô quan chuû quaûn ..................... 25 2.1.2.2. Chöùc naêng, nhieäm vuï theo Giaáy chöùng nhaän hoïat ñoäng khoa hoïc coâng ngheä .......................................................................................................................... 27 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy ..................................................................................... 28 2.1.3.1 Lãnh đạo Viện .......................................................................................................... 30 2.1.3.2 Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ ......................................................................... 30 2.1.3.3 Các đơn vị trực thuộc................................................................................................ 30 2.2 Phân tích thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II .............................................................................................. 30 2.2.1 Vài nét đội ngũ cán bộ công chức tại Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II ................................................................................................................................. 31 2.2.1.1 Thống kê cán bộ công chức theo tính chất công việc ............................................. 31 2.2.1.2 Thống kê cán bộ công chức theo trình độ đào tạo và hình thức tuyển dụng......... 33 2.2.1.3 Thống kê cán bộ công chức theo độ tuổi và giới tính ............................................ 34 2.2.2 Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II .......................................................................................................................... 35 2.2.2.1 Công tác thu hút nguồn nhân lực tại Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II ... 35 2.2.2.2 Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ..................................................... 41 2.2.2.3 Chức năng duy trì nguồn nhân lực ......................................................................... 43 2.3. Đánh giá chung về công tác quản trị nguồn nhân lực tại Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II .............................................................................................. 48 2.3.1 Ưu điểm ........................................................................................................................ 48 2.3.2 Hạn chế ........................................................................................................................ 49 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II .................................... 51 3.1 Mục tiêu chiến lƣợc hoạt động quản trị nguồn nhân lực Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II đến năm 2020 ..................................................................... 51 3.2 Quan điểm hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II đến năm 2020 ................................................................... 512 3.3 Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II ....................................................................................... 53 3.3.1 Nhóm giải pháp hoàn thiện chức năng thu hút nguồn nhân lực tại Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II ........................................................................... 54 3.3.1.1 Hoàn thiện hoạt động phân tích công việc .............................................................. 54 3.3.1.2 Hoàn thiện hoạt động tuyển dụng............................................................................ 58 3.3.1.3 Hoàn thiện hoạt động bố trí nhân sự ....................................................................... 61 3.3.2 Nhóm giải pháp hoàn thiện chức năng đào tạo và phát triển ...................... 62 3.3.3 Nhóm giải pháp hoàn thiện chức năng duy trì nguồn nhân lực tại Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II ........................................................................... 66 3.3.3.1 Giải pháp hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc................................. 67 3.3.3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác trả lương, thưởng và phúc lợi .............................. 72 3.4 Một số kiến nghị ............................................................................................... 78 3.4.1. Kiến nghị đối với Bộ thủy sản ........................................................................ 78 3.4.2. Kiến nghị đối với Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản cấp Trung ương ... 79 3.4.3. Kiến nghị đối với Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II ........................... 79 Tóm tắt chương 3 .................................................................................................................. 81 KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 82 Tài liệu tham khảo Phụ lục 1 Phụ lục 2 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHLĐ : Bảo hộ lao động BTS : Bộ Thủy sản CBCC : Cán bộ công chức LĐHĐ : Lao động hợp đồng NCNT : Nghiên cứu nuôi trồng NNL : Nguồn nhân lực TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TTTS : Trung tâm Viện thủy sản VNCNTTSII : Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II WB : World Bank (Ngân hàng thế giới) DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Trang Bảng 2.1: Thống kê cán bộ công chức theo công việc .................................................... 32 Bảng 2.2: Thống kê cán bộ công chức theo trình độ đào tạo và hình thức tuyển dụng .. 33 Bảng 2.3: Thống kê cán bộ công chức theo độ tuổi và giới tính..................................... 34 Bảng 2.4: Khảo sát tuyển dụng, bố trí công việc của cán bộ công chức ......................... 38 Bảng 2.5: Khảo sát cơ hộ thăng tiến của cán bộ công chức ............................................ 40 Bảng 2.6: Khảo sát chức năng đào tạo ............................................................................ 42 Bảng 2.7: Khảo sát đánh giá kết quả thực hiện công việc .............................................. 45 Bảng 2.8: Hệ số phân lao động của cán bộ công chức .................................................... 46 Bảng 2.9: Khảo sát nhận xét về lương thưởng và phúc lợi ............................................. 47 Bảng 3.1: Bảng mô tả công việc ..................................................................................... 56 Bảng 3.2: Bảng tiêu chuẩn công việc .............................................................................. 57 Bảng 3.3: Bảng chấm điểm - đánh giá kết quả thi đua đối với các cá nhân là công chức tham mưu, thừa hành ................................................................ 70 Bảng 3.4: Ngạch lãnh đạo cao cấp .................................................................................. 73 Bảng 3.5: Ngạch trưởng, phó phòng ............................................................................... 73 Bảng 3.6: Ngạch cán bộ, công chức Viện ....................................................................... 73 Bảng 3.7: Ngạch cán bộ, công chức khác ....................................................................... 73 Bảng 3.8: Ngạch bậc lương hành chính .......................................................................... 74 Bảng 3.9: Đề xuất hệ số chức vụ theo chức danh và khu vực......................................... 74 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1: Tiến trình tuyển dụng nhân viên .................................................................. 13 Sơ đồ 1.2: Quá trình tuyển dụng nguồn nhân lực ......................................................... 15 Sơ đồ 1.3: Cơ cấu hệ thống trả công trong các tổ chức ................................................ 22 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức ............................................................................................... 29 Sơ đồ 2.2: Quy trình tuyển dụng hợp đồng lao động .................................................... 37 Sơ đồ 2.3: Quy trình xét tuyển và thi tuyển .................................................................. 38 Sơ đồ 3.1: Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực ...................................... 61 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong hoạt động của một tổ chức, một doanh nghiệp, yếu tố con người là một trong những yếu tố quan trọng bậc nhất quyết định sự tồn tại và sự thành công của tổ chức, doanh nghiệp đó. Nguồn nhân lực là tài sản quý giá, là nhân tố quyết định tăng trưởng và phát triển bền vững của quốc gia, doanh nghiệp theo hướng hiện đại hóa, năng lực cạnh tranh của quốc gia. Tính hiệu quả trong tương lai của hầu hết các tổ chức tăng lên tùy thuộc rất nhiều vào nguồn nhân lực. Hơn nữa, nhiều nhà kinh tế cho rằng nguồn tài nguyên, nguyên vật liệu, cơ sở hạ tầng, vốn, máy móc thiết bị… là các yếu tố quan trọng không thể thiếu cho quá trình tăng trưởng kinh tế quốc gia, tuy nhiên các tư liệu sản xuất đó nếu chưa sản xuất được trong nước thì có thể mua, thuê hoặc vay từ nền kinh tế thế giới. Một nước có thể nhập khẩu các thiết bị thông tin viễn thông, máy tính, máy phát điện và các loại máy móc hiện đại nhất, nhưng tất cả chúng chỉ thật sự hữu ích khi người công nhân có kỹ năng và được đào tạo, có trình độ văn hóa, kỷ luật lao động cao trong quá trình vận hành; người quản lý có tri thức và khả năng quản lý những quy trình công nghệ hiện đại một cách có hiệu quả. Trong những thập kỷ gần đây, một số nước trong khu vực đã có những bước phát triển quan trọng, thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước. Các công trình nghiên cứu về “Sự thần kỳ Đông Á” đều nhấn mạnh đến vai trò của nguồn nhân lực - vì nó có ý nghĩa to lớn quyết định trong việc đưa các nước này từ chỗ kém phát triển, nghèo khổ, khan hiếm về tài nguyên và kiệt quệ sau chiến tranh đã trở thành những nước công nghiệp mới, tạo ra sự tăng trưởng kinh tế cao và bền vững, hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới. Trong nhiều văn kiện, nghị quyết của Đảng và Nhà nước ta cũng nhấn mạnh vấn đề này, nhiều Nghị quyết Đại hội của Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: Phát triển mạnh khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo nâng cao chất lượng 2 nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và phát triển kinh tế tri thức. Tuy nhiên, hiện nay Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II đối mặt với thách thức cho sự phát triển: chất lượng nhân lực của đơn vị đang ở mức thấp, hoạt động hoạch định, các chính sách thu hút, sử dụng, đãi ngộ và phát triển nguồn nhân lực trong hoạt động quản trị nguồn nhân lực còn nhiều bất cập. Nhìn chung, hoạt động quản trị nguồn nhân lực của Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II chưa theo kịp yêu cầu thay đổi nhanh chóng của nền kinh tế; thiếu các giải pháp vận dụng các lý thuyết quản trị nguồn nhân lực vào thực tiễn hoạt động của đơn vị. Với lý do nêu trên tôi xin chọn đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II đến năm 2020” để làm đề tài nghiên cứu trong luận văn với hy vọng góp một phần nhỏ phân tích, đánh giá tình hình quản trị nguồn nhân lực tại Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II, từ đó nhận định, đánh giá những mặt ưu điểm, nhược điểm và đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại đơn vị. 2. Mục tiêu của đề tài Đề tài tập trung nghiên cứu: - Tổng hợp và khái quát hóa lý thuyết về quản trị nguồn nhân lực. - Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị nguồn nhân lực Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II. - Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản trị nguồn nhân lực của cơ quan hành chính nhà nước. - Phạm vi nghiên cứu của luận văn nhằm giải quyết thực tế các công việc liên quan đến hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II. 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Đối với mục tiêu thứ nhất: Sử dụng phương pháp suy diễn, so sánh, tổng hợp để khái quát hóa lý thuyết về quản trị nguồn nhân lực. - Đối với mục tiêu thứ hai: Sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, phương pháp thống kê để phân tích thực trạng về nguồn nhân lực. - Đối với mục tiêu thứ ba: Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp chuyên gia để đề xuất các giải pháp về nguồn nhân lực. Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua hình thức điều tra bằng câu hỏi phỏng vấn; số liệu thứ cấp được lấy từ bộ phận quản lý nhân sự của Phòng Tổ chức cán bộ Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II. 5. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài có nội dung chính gồm 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về quản trị nguồn nhân lực. Chương 2: Phân tích hiện trạng quản trị nguồn nhân lực tại Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản II. Do thời gian và trình độ có hạn nên luận văn không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Kính mong nhận được sự đóng góp quý báu của Quý Thầy, Cô, và các bạn để kiến thức của tác giả ngày càng hoàn thiện hơn. 4 Chƣơng 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC 1.1 Khái niệm và vai trò quản trị nguồn nhân lực 1.1.1. Khái niệm về nguồn nhân lực Có nhiều cách nhìn nhận khác nhau về nguồn nhân lực, tùy theo cách hiểu và cách tiếp cận. Đối với giác độ vĩ mô, nguồn nhân lực là dân số trong độ tuổi lao động có khả năng lao động. Tuy nhiên, theo Tổng Cục thống kê khi tính toán nguồn nhân lực xã hội còn bao gồm những người ngoài độ tuổi lao động (dưới hoặc trên độ tuổi quy định) hiện đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân. Vì vậy, ở góc độ vi mô, trong một tổ chức hoặc một doanh nghiệp, nguồn nhân lực là lực lượng lao động của từng tổ chức, doanh nghiệp, là số người mà doanh nghiệp phải trả lương có tên trong danh sách người lao động của doanh nghiệp. Nguồn nhân lực của một tổ chức được hình thành trên cơ sở của các cá nhân có vai trò khác nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định. Nguồn nhân lực khác với các nguồn lực khác của doanh nghiệp do chính bản chất của con người. Nhân viên có các năng lực, đặc điểm cá nhân khác nhau, có tiềm năng phát triển, có khả năng hình thành các nhóm hội, các tổ chức công đoàn để bảo vệ quyền lợi của họ. Họ có thể đánh giá và đặt câu hỏi đối với hoạt động của các cán bộ quản lý, hành vi của họ có thể thay đổi phụ thuộc vào chính bản thân họ hoặc sự tác động của môi trường xung quanh (Trần Kim Dung, 2010, trang 1). Từ hai giác độ vĩ mô và vi mô cho thấy, nguồn nhân lực là tất cả các tiềm năng của con người trong một tổ chức hay xã hội (kể cả những thành viên trong Ban lãnh đạo). Tất cả các thành viên trong doanh nghiệp sử dụng kiến thức, khả năng, hành vi ứng xử và giá trị đạo đức để thành lập, duy trì và phát triển doanh nghiệp. Nguồn nhân lực bao gồm kinh nghiệm, kỹ năng, trình độ đào tạo và sự tận tâm, nỗ 5 lực hay bất cứ đặc điểm nào khác tạo giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh cho tổ chức của người lao động. Thông thường, người ta phân loại nguồn nhân lực theo quy mô, cơ cấu và chất lượng. Khi chuyển sang nền kinh tế tri thức, lực lượng lao động được phân loại theo xu hướng thực tế là tiếp cận với công việc và nghề nghiệp của họ. Từ đây, lực lượng lao động được chia thành hai loại: lao động thông tin và lao động phi thông tin. Lao động thông tin lại được chia làm hai loại: lao động tri thức và lao động dữ liệu. Lao động dữ liệu (thư ký, kỹ thuật viên,…) làm việc chủ yếu với thông tin đã được mã hóa, trong khi đó, lao động tri thức phải đối mặt với việc tạo ra ý tưởng hay chuẩn bị cho việc mã hóa thông tin. Lao động quản lý nằm giữa hai loại hình này. Lao động phi thông tin được chia làm lao động sản xuất hàng hóa và lao động cung cấp dịch vụ. Lao động phi thông tin có thể dễ dàng được mã hóa và thay thế bằng kỹ thuật, công nghệ. Khi nói đến vai trò của nguồn nhân lực, có nghĩa là đang nói đến vai trò của con người, thể hiện ở hai mặt: - Với tư cách là người tiêu dùng sản phẩm hoặc dịch vụ, để thỏa mãn được nhu cầu vật chất và tinh thần, con người ngày càng phải phát huy hơn nữa về trí tuệ và thể lực. Động lực phát triển chính là sự tiêu dùng của con người, sự đáp ứng thỏa mãn ngày càng cao của con người. Từ đó, ta thấy được, phát triển kinh tế nhằm mục đích phục vụ con người, làm cho xã hội ngày càng phát triển theo hướng văn minh hơn, hiện đại hơn. Con người chính là lực lượng tiêu dùng của cải vật chất và tinh thần của xã hội và thể hiện rất rõ mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng. Mặc dù mức độ phát triển sản xuất quyết định mức độ tiêu dùng nhưng ngược lại, nhu cầu tiêu dùng lại tác động rất lớn đến sản xuất, định hướng cho phát triển sản xuất thông qua quan hệ cung cầu hàng hóa trên thị trường. Khi nhu cầu tiêu dùng của một loại 6 hàng hóa nào đó có chiều hướng tăng, sẽ thu hút nhu cầu lao động cần thiết để sản xuất ra loại hàng hóa đó và ngược lại. - Với tư cách là người lao động để sản xuất ra hàng hóa tiêu dùng với sức lực và óc sáng tạo, để phát triển kinh tế, phải dựa trên nhiều nguồn lực như: tài lực, vật lực, nhân lực. Nhưng chỉ có nguồn nhân lực mới tạo ra được sự phát triển và chính là đầu mối để các nguồn lực khác phát triển. Mặc dù hiện nay, khoa học kỹ thuật phát triển hết sức hiện đại nhưng vẫn không thể tách rời nguồn nhân lực vì: + Con người là yếu tố quyết định để điều khiển, vận hành và kiểm tra máy móc thiết bị và phát huy tác dụng của chúng. + Tất cả các máy móc thiết bị dù hiện đại đến đâu thì cũng đều do con người sáng tạo ra. Trải qua một quá trình lao động rất dài, hàng triệu năm, lịch sử đã chứng minh rằng, con người ngày nay hoàn thiện chính là nhờ vào quá trình lao động sáng tạo này. Mỗi giai đoạn phát triển con người lại làm tăng thêm sức mạnh chế ngự thiên nhiên và tăng thêm động lực cho sự phát triển. Động lực, mục tiêu của sự phát triển và tác động của sự phát triển tới bản thân con người cũng nằm trong chính bản thân họ. Chính vì vậy, con người được xem là nhân tố năng động nhất, quyết định nhất của sự phát triển xã hội. Trên đây là một số khái niệm về Nguồn nhân lực. Riêng ý kiến cá nhân của tác giả cuốn luận văn này, tác giả xin chọn khái niệm dưới hai giác độ vĩ mô và vi mô đã nói ở phần đầu. Lý do chính là hình thức của Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản II là một Viện nghiên cứu, không nghiêng nhiều về hình thức kinh doanh như một số khái niệm khác. 1.1.2. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực Quản trị nguồn nhân lực là sự phối hợp một cách tổng thể các hoạt động hoạch định, tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì và phát triển nguồn nhân lực, và tạo điều kiện cho nhân viên nhằm đạt mục tiêu chiến lược, phù hợp cơ chế quản lý, sứ mệnh của công ty và định hướng viễn cảnh của tổ chức phát triển bền vững. Nói cách 7 khác, quản trị nguồn nhân lực là hệ thống các triết lý, chính sách và hoạt động chức năng về thu hút, đào tạo - phát triển và duy trì con người của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhân viên (Nguyễn Thanh Hội và Phan Thăng, 2007). Quản trị nguồn nhân lực là một quá trình thực hiện các mục tiêu của tổ chức thông qua các hoạt động hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra, kiểm soát các hoạt động có liên quan trực tiếp đến các vấn đề thu hút, tuyển mộ, xây dựng, giữ gìn, sử dụng, đãi ngộ và phát triển nguồn nhân lực (Nguyễn Thanh Hội và Phan Thăng, 2007). Quản trị nguồn nhân lực có thể được định nghĩa là một quá trình thực hiện các mục tiêu của tổ chức bằng cách tuyển mộ, giữ lại, chấm dứt, phát triển và sử dụng hợp lý nguồn nhân lực trong một tổ chức. Như vậy, quản trị nguồn nhân lực là làm sao sử dụng tốt nhất, hiệu quả cao nhất nguồn nhân lực, làm tăng năng suất lao động, tạo ra các giá trị tăng thêm thể hiện qua hàng hóa, dịch vụ và giá trị kinh tế mới được tạo ra, và trong lâu dài là tạo ra các giá trị cho tổ chức. Đây là khái niệm mà tác giả luận văn này thích nhất và quyết định chọn làm hành trang xuyên suốt trong nghiên cứu của mình. Quản trị nguồn nhân lực có ý nghĩa quan trọng là giúp nhà quản trị biết giao tiếp hiệu quả với người khác, biết tìm ra tiếng nói chung, nhạy cảm với cảm xúc của đối tượng quản lý; đánh giá thực hiện công việc phù hợp, lôi kéo, thúc đẩy sự hưng phấn làm việc của nhân viên. Quản trị nguồn nhân lực, về mặt kinh tế, doanh nghiệp khai thác các khả năng tiềm tàng, nâng cao năng suất lao động, tạo lợi thế cạnh tranh nhân lực; về mặt xã hội, thể hiện được quan điểm nhân bản về quyền và lợi ích của người lao động, đề cao vị thế, giá trị của người lao động, giải quyết hài hòa mối quan hệ lợi ích giữa doanh nghiệp và người lao động, giảm thiểu mâu thuẫn nội bộ. Quản trị nguồn nhân lực có vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Quản trị nguồn nhân lực giúp cho việc lập kế hoạch hoàn chỉnh, xây dựng mô hình và cơ cấu tổ chức phù hợp rõ ràng cho từng giai đoạn phát triển phù 8 hợp với chiến lược, mục tiêu và tầm nhìn của doanh nghiệp. Quản trị nguồn nhân lực là hoạt động quản trị có tác động đến tất cả các bộ phận trong tổ chức thông qua các hoạt động như thiết lập chính sách nguồn nhân lực, chính sách về quyền hạn, trách nhiệm, qui chế hoạt động và phối hợp của bộ phận, phòng ban, chi nhánh; chính sách về tuyển chọn sử dụng và bố trí nhân lực; các thủ tục về quản lý lao động; các chính sách về trả công, khen thưởng, khuyến khích nhân viên, thăng tiến, qui định về cách thức phân phối thu nhập trong doanh nghiệp; các chính sách về đào tạo phát triển, xây dựng các nhân tố thay đổi. Các chính sách này chi phối xuyên suốt các bộ phận và các quá trình quản lý. Quản trị nguồn nhân lực là quản trị liên quan đến con người và con người là trung tâm của quá trình quản trị tức quá trình nhà quản trị làm việc với người và thông qua người để đạt đến mục tiêu của tổ chức. Quản trị nguồn nhân lực là hoạt động làm cho nhân viên sử dụng tốt nhất các kiến thức và kỹ năng của họ vào công việc một cách tốt nhất, năng suất cao nhất. Phong cách quản trị nguồn nhân lực ảnh hưởng đến bầu không khí, văn hóa doanh nghiệp và tâm lý của nhân viên. Điều này cho thấy quản trị nguồn nhân lực tác động đến không khí làm việc và sự hưng phấn của nhân viên. 1.2 Chức năng quản trị nguồn nhân lực 1.2.1. Thu hút nguồn nhân lực 1.2.1.1 Hoạch định nguồn nhân lực Hoạch định là chức năng đầu tiên của quá trình quản lý. Đây là bước doanh nghiệp định ra mục tiêu, xem xét nguồn lực và đưa ra các giải pháp tối ưu. Hoạch định có tác dụng nhận biết các thời cơ kinh doanh, các nguy cơ có thể có, giảm bởi những sai lầm và lãng phí. Hoạch định là một quá trình suy nghĩ về phía trước, là phương pháp giải quyết những khó khăn và tìm kiếm, đưa ra đường lối phát triển theo các mục tiêu mong muốn thông qua các hành động hợp lý dựa trên những kiến thức biết trước. 9 Quản trị nguồn nhân lực là tiến trình mà bước đầu tiên là việc nghiên cứu một cách có hệ thống với thực hiện chức năng hoạch định nhằm giảm thiểu bất trắc, rủi ro linh hoạt đối phó và thích ứng trước thị trường trong môi trường luôn thay đổi. Về phương diện nhân lực, công tác hoạch định giúp cho tổ chức thấy rõ được phương hướng, các mục tiêu quản trị nguồn nhân lực, phân tích các yếu tố tác động của bên ngoài, và nội bộ tổ chức, các nguồn lực cần thiết và các giải pháp cơ bản nhất để đạt được các mục tiêu với nguồn lực có hạn. Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu, xác định nhu cầu nguồn nhân lực, đưa ra các chính sách và thực hiện các chương trình, hoạt động đảm bảo cho tổ chức có đủ nguồn nhân lực với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện công việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao (Trần Kim Dung, 2010, trang 43). Các kế hoạch dài hạn, mang tính chiến lược được chi tiết hóa bằng một chuỗi kế hoạch chiến thuật, tác nghiệp trong ngắn hạn, cái mà nó được điều chỉnh theo tín hiệu thị trường và tình hình hoạt động thực tế của tổ chức. Hoạch định giúp cho doanh nghiệp có được người đúng việc, đúng thời điểm cần thiết và linh hoạt đối phó với những thay đổi trên thị trường. Nội dung hoạch định nguồn nhân lực định mục tiêu về số lượng và chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức trong ngắn hạn và dài hạn, khối lượng công việc, các vị trí chức danh cần thiết, dự báo xu hướng của hoạt động quản trị nguồn nhân lực, sự trung thành và cam kết của nhân viên trong môi trường cạnh tranh nguồn nhân lực, sự thay đổi về cơ cấu tổ chức bộ máy, sự chuyển dịch công việc, sự thay thế nhân lực, tình hình nâng cao chất lượng nhân viên và nâng cao giá trị sản phẩm và cũng trên cơ sở khả năng tài chính để chi cho hoạt động quản trị nguồn nhân lực. Bên cạnh đó, hoạch định lộ trình và đưa ra các giải pháp chính yếu, cơ bản nhất các nội dung thực hiện các chức năng quản trị nguồn nhân lực, Hoạch định nguồn nhân lực là tiến trình gồm nhiều hoạt động. Trước hết, doanh nghiệp nghiên cứu vị trí của mình ở đâu trên thị trường, phân tích môi trường - yếu tố bên ngoài có tác động đến doanh nghiệp như chính trị, kinh tế, công nghệ, chính sách của chính phủ, luật pháp, văn hóa xã hội, điều kiện tự nhiên, trình độ kỹ thuật - công nghệ, tình hình nhân khẩu học, đối thủ cạnh tranh, thị trường lao động 10 và khả năng cung cấp nhân lực từ thị trường này... tác động đến việc hoạch định nguồn nhân lực công ty và phân tích yếu tố điểm mạnh, yếu của nội bộ doanh nghiệp, các nguồn lực như nhân lực, tài chính, trình độ công nghệ kỹ thuật... Nhiệm vụ tiếp theo của hoạt động hoạch định là xác định mục tiêu của quản trị nguồn nhân lực xuyên suốt toàn bộ quá trình quản trị: từ việc thu hút, đào tạo phát triển và duy trì nguồn nhân lực nhằm đảm bảo tổ chức luôn có đủ người, đúng việc và đúng thời điểm. Các mục tiêu dài hạn, ngắn hạn được đưa ra tuân thủ nguyên tắc về xây dựng mục tiêu: có thể định lượng, có tính khả thi, nhất quán, có tính kế thừa, có thời gian thực hiện và linh hoạt. Mục tiêu, kế hoạch dài hạn là cơ sở cho việc dự báo về nguồn nhân lực của tổ chức. Việc dự báo xuất phát từ việc phân tích hoạt động kinh doanh dự kiến và nguồn nhân lực hiện tại cùng với định hướng về nguồn nhân lực, khối lượng công việc cần phải thực hiện, trình độ và khả năng thay đổi về công nghệ, kỹ thuật, thay đổi cơ cấu tổ chức bộ máy, biện pháp nâng cao năng suất lao động, cơ cấu nghiệp vụ cho hoạt động kinh doanh, tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên, khả năng tài chính. Các kết quả phân tích và dự báo các yếu tố tác động là căn cứ để doanh nghiệp tiến hành dự báo và xác định nhu cầu nhân lực. 1.2.1.2 Phân tích công việc Theo Trần Kim Dung, (2010, trang 71) phân tích công việc là quá trình nghiên cứu nội dung công việc nhằm xác định điều kiện tiến hành, các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện công việc và các phẩm chất, kỹ năng nhân viên cần thiết phải có để thực hiện tốt công việc . Khi phân tích cần có hai tài liệu cơ bản là: - Bảng mô tả công việc: Là văn bản liệt kê các chức năng, nhiệm vụ, các mối quan hệ trong công việc, các điều kiện làm việc, yêu cầu kiểm tra, giám sát và các tiêu chuẩn cần đạt được khi thực hiện công việc. - Bảng tiêu chuẩn công việc: Là văn bản liệt kê những yêu cầu về năng lực cá nhân như trình độ học vấn, kinh nghiệm công tác, khả năng giải quyết vấn đề, 11 các khả năng khác và các đặc điểm cá nhân thích hợp nhất cho công việc (Trần Kim Dung, 2010, trang 80). Phân tích công việc cung cấp thông tin về những yêu cầu, đặc điểm của công việc như các hành động nào cần được thực hiện, thực hiện như thế nào và tại sao, các loại máy móc trang bị loại dụng cụ nào cần thiết khi thực hiện công việc, các mối quan hệ giữa cấp trên và đồng nghiệp trong việc thực hiện công việc,… Phân tích công việc giúp nhà quản trị tạo sự phối hợp đồng bộ giữa các bộ phận cơ cấu trong doanh nghiệp, đánh giá chính xác yêu cầu của công việc, tuyển dụng đúng nhân viên. Đặc biệt, phân tích công việc là công cụ hữu hiệu đối với các doanh nghiệp mới thành lập, hoặc đang cần có sự cải tổ, thay đổi về cơ cấu tổ chức để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh (Trần Kim Dung, 2010, trang 72). Thường thì nội dung, trình tự thực hiện phân tích công việc tùy theo các tổ chức, có thể có 6 bước phân tích sau: Bước 1: Xác định mục đích của phân tích công việc, từ đó xác định các hình thức thu thập thông tin phân tích công việc hợp lý nhất. Bước 2: Thu thập các thông tin cơ bản có sẵn trên cơ sở của các sơ đồ tổ chức, các văn bản về mục đích, yêu cầu, chức năng quyền hạn của doanh nghiệp và các bộ phận cơ cấu, hoặc sơ đồ quy trình công nghệ và bảng mô tả công việc cũ (nếu có). Bước 3: Chọn lựa các phần việc đặc trưng, các điểm then chốt để thực hiện phân tích công việc nhằm làm giảm bớt thời gian và tiết kiệm hơn trong thực hiện phân tích các công việc tương tự như nhau. Bước 4: Áp dụng các phương pháp khác nhau để thu thập thông tin phân tích công việc. Tùy theo yêu cầu về mức độ chính xác và chi tiết của thông tin cần thu thập, tùy theo loại hình công việc và khả năng về tài chính của doanh nghiệp có thể sử dụng một hoặc kết hợp các phương pháp thu thập thông tin phân tích công việc. Bước 5: Kiểm tra, xác minh tính chính xác của thông tin. Những thông tin này cần được kiểm tra lại về mức độ chính xác và đầy đủ thông qua chính các nhân
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất