Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp giảm thiểu ách tách tại khu vực cổng cảng ssit (khoá luận tốt nghiệp)...

Tài liệu Giải pháp giảm thiểu ách tách tại khu vực cổng cảng ssit (khoá luận tốt nghiệp)

.PDF
60
72
147

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU KHOA KINH TẾ - LUẬT - LOGISTICS KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢP PHÁP GIẢM THIỂU ÁCH TẮC TẠI KHU VỰC CỔNG CẢNG SSIT Trình độ đào tạo : Đại Học Hệ đào tạo : Chính quy Ngành : Quản Trị Kinh Doanh Chuyên ngành : Quản trị Logistics và Chuỗi Cung Ứng- Niên khoá : 2016-2020 GVHD : Th.s Đinh Thu Phương SVTH : Mai Thị Kim Thanh Lớp : DH16LG MSSV : 16031649 Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 01 năm 2020 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 1. Thái độ, tác phong khi tham gia thực tập: 2. Kiến thức chuyên môn: 3. Nhận thức thực tế: 4. Đánh giá khác: 5. Đánh giá kết quả thực tập: Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2020 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký, ghi rõ họ tên) ii NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN 1. Thái độ, tác phong khi tham gia thực tập: 2. Kiến thức chuyên môn: 3. Nhận thức thực tế: 4. Đánh giá khác: 5. Đánh giá kết quả thực tập: Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2020 GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN (Ký, ghi rõ họ tên) iii LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU ÁCH TẮC TẠI KHU VỰC CỔNG CẢNG ” là công trình nghiên cứu của riêng em, không sao chép bất kì ai,dưới sự hướng dẫn của Ths. ĐINH THU PHƯƠNG. Công trình có sự kế thừa một số kết quả nghiên cứu liên quan đã được công bố. Các số liệu, tài liệu trong khóa luận là trung thực, bảo đảm tính khách quan và có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Em xin chịu mọi trách nhiệm về sự cam đoan này ! Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 11 tháng 01 năm 2020 Người cam đoan MAI THỊ KIM THANH iv LỜI CẢM ƠN Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến nhà trường nói chung và ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng nói riêng vì đã tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng chúng em học tập thật tốt, giúp đỡ chúng em trong từng môn học, từng kì thực tập, trao dồi kiến thức chuyên ngành hữu ích làm hành trang cho con đường công việc sau này của chúng em được tốt hơn. Tiếp đây em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong ngành Quản trị Logistics và chuỗi cung ứng. Đặc biệt em chân thành cảm ơn cô Đinh Thu Phương – Chủ nhiệm lớp DH16LG chúng em, thầy Đỗ Thanh Phong và cô Võ Thị Hồng Minh,quý thầy cô đã tận tình giảng dạy, chia sẻ cho chúng em những kiến thức thực tế bổ ích, giải đáp tất cả những thắc mắc và sửa chữa những lỗi mà chúng em mắc phải cũng như định hướng tốt cho chúng em cho tương lai sau này. Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt nhất đến cô Đinh Thu Phương – Giáo viên hướng dẫn bài thực tập cũng như bài khóa luận tốt nghiệp của em.Trong suốt quá trình hướng dẫn cho em, cô đã tận tâm giúp đỡ, góp ý, đưa ra những lời khuyên, đồng hành cùng em từng chút một để bài báo cáo của em hoàn thiện hơn. Vì kinh nghiệm thực tiễn và khả năng lí luận của bản thân còn giới hạn, do đó bài khóa luận của em sẽ không khỏi mắc những thiếu xót. Kính mong quý thầy cô, anh chị và bạn bè đóng góp ý kiến để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 11 tháng 01 năm 2020 Tác giả khóa luận MAI THỊ KIM THANH v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. v DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................ viii DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ...............................................ix LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY LIÊN DOANH DỊCH VỤ CONTAINER QUỐC TẾ CẢNG SÀI GÒN-SSA ( SSIT ) ................................ 3 1.1 Hình thành lịch sử & phát triển........................................................................... 3 1.2 Cơ sở hạ tầng – trang thiết bị: ............................................................................. 4 1.3 Cơ cấu tổ chức......................................................................................................... 7 1.4 BẢNG GIÁ CÁC DỊCH VỤ VỀ CONTAINER ................................................ 8 1.4.1 ĐƠN VỊ TÍNH GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIÊN VÀ CÁCH QUY TRÒN ..... 8 1.4.2 GIÁ DỊCH VỤ TÀU BIỂN – PHƯƠNG TIỆN THỦY ............................... 9 1.4.3 BẢNG GIÁ CÁC DỊCH VỤ VỀ CONTAINER ....................................... 13 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TẠI KHU VỰC CỔNG CẢNG........................................................................................................................... 16 2.1 TỔNG QUAN VỀ CẢNG BIỂN...................................................................... 16 2.1.1 Khái niệm: .......................................................................................................... 16 2.1.2 Chức năng của Cảng biển.......................................................................... 16 2.1.3 Vai trò ................................................................................................................. 17 2.1.4 Phân loại ............................................................................................................. 18 2.1.5 Hoạt động khai thác cảng biển. ........................................................................ 20 2.1.6 Các hoạt động giao thông tại vùng đất cảng và các khu vực kết nối .......... 22 2.2 VAI TRÒ, CHỨC NĂNG, TRÁCH NHIỆM CỦA PHÒNG THƯƠNG VỤ VÀ CỔNG CẢNG ...................................................................................................... 23 2.2.1 Vai trò: ................................................................................................................ 23 2.2.2 Chức năng nhiệm vụ: ....................................................................................... 23 2.2.3 Trách nhiệm........................................................................................................ 23 2.3 CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA CỔNG CẢNG ....................................... 24 vi CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ XE TẠI KHU VỰC CỔNG CẢNG SSIT .................................................................................................. 25 3.1 QUY TRÌNH PHỤC VỤ XE RA VÀO CẢNG ............................................... 25 3.1.1 QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG CONTAINER TẠI CỔNG ............... 25 TỔNG QUAN: .................................................................................................... 25 3.1.2 QUY TRÌNH HOẠT ĐỘNG HÀNG HÓA CỦA NHÀ THẦU PWT ....... 36 3.1.3 KIỂM SOÁT TẢI TRỌNG ĐỐI VỚI HÀNG RỜI ...................................... 38 3.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ XE TẠI KHU VỰC CỔNG CẢNG SSIT ................................................................................................................. 40 3.2.1 Thống kê số lượng xe ra vào Cảng từ 10/2018 – 12/2019: .......................... 41 3.2.2 Thời gian phục vụ xe tại khu vực Cổng Cảng: .............................................. 42 3.2.3 Những sự cố gây chậm trễ và ách tắc tại Cổng Cảng SSIT.......................... 43 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP ....................................................................................... 45 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 51 vii DANH MỤC VIẾT TẮT; Cont Container SSIT CÔNG TY LIÊN DOANH DỊCH VỤ CONTAINER QUỐC TẾ CẢNG SÀI GÒN-SSA CNTT Công nghệ thông tin GT GROSS TONNAGE RTG Cẩu khung Rubber Tired Gantry Crane ISO Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá (International Organization for Standardization) VGM PHIẾU CÂN HÀNG CMT PHIẾU LẤY CONT EIR PHIẾU GIAO NHẬN D/O LỆNH GIAO NHẬN viii DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU HÌNH 1.1: CỔNG CẢNG SSIT. ..................................................................................... 3 HÌNH 1.2: TOÀN CẢNH CẢNG SSIT. ......................................................................... 5 HÌNH 1.3 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ............................................................. 6 BẢNG 1.1 ........................................................................................................................ 9 BẢNG 1.2 ...................................................................................................................... 10 BẢNG 1.3 ...................................................................................................................... 11 BẢNG 1.4 ...................................................................................................................... 11 BẢNG 1.5 ...................................................................................................................... 13 BẢNG 3.1 FULL IN ...................................................................................................... 26 HÌNH 3.1 CONTAINER PACKING LIST ................................................................... 27 HÌNH 3.2 PHIẾU CÂN CONTAINER ( VGM ) .......................................................... 28 BẢNG 3.2 PICK FULL ................................................................................................. 30 BẢNG 3.3 PICK EMPTY ............................................................................................. 33 BẢNG 3.4 EMPTY IN .................................................................................................. 35 HÌNH 3.3 QUY TRÌNH KIỂM SOÁT QUÁ TẢI ĐỐI VỚI XE GIAO NHẬN HÀNG HÓA CỦA NHÀ THẦU PWT ...................................................................................... 37 HÌNH 3.4 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH ĐĂNG KÍ HÀNG RỜI TẠI CỔNG CẢNG SSIT ... 39 HÌNH 3.5 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH ĐĂNG KÍ HÀNG RỜI TẠI CỔNG CẢNG SSIT ... 40 BẢNG 3.5: THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG XE RA VÀO CẢNG TỪ 10/2018 – 12/2019 ......... 41 HÌNH 3.6 SỐ LƯỢNG XE RA VÀO TẠI CỔNG CẢNG SSIT.................................. 41 HÌNH 3.7 THỜI GIAN PHỤC VỤ XE TẠI KHU VỰC CỎNG CẢNG SSIT ............ 42 BẢNG 3.6 SỰ CỐ GÂY ÁCH TÁC TẠI KHU VỰC CỔNG CẢNG SSIT TỪ THÁNG 11 ĐẾN THÁNG 12 ...................................................................................................... 44 HÌNH 4.1 BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN THỜI GIAN TÀI XẾ LÀM THỦ TỤC TẠI PREGATE KHI CÓ 2 NHÂN VIÊN .................................................................................... 45 ix LỜI MỞ ĐẦU Lí do chọn đề tài I. Hiện nay, với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế làm cho giao thương giữa các quốc gia, các khu vực trên thế giới phát triển mạnh mẽ. Vì vậy,Việt Nam được đánh giá có nhiều cơ hội để thúc đẩy phát triển ngành dịch vụ Logistics. Cụ thể, hệ thống hạ tầng giao thông đường bộ, cảng hàng không, cảng biển, kho bãi, hạ tầng thương mại, trung tâm logistics…không ngừng được mở rộng với quy mô lớn. Dịch vụ Logistics giống như mạch máu của nền kinh tế, đóng một vai trò quan trọng không thể thiếu trong sản xuất, lưu thông, phân phối, nâng cao hiệu quả hoạt động logistics sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội của đất nước. Đối với tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu, phát triển kinh tế biển, trong đó cảng biển và dịch vụ Logistics là mục tiêu quan trọng cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.Vì vậy, không thể không nói đến sự đóng góp to lớn của vận tải đường biển, cụ thể là các Cảng container tại cụm cảng Cái Mép- Thị Vải. Công ty liên doanh dịch vụ container quốc tế cảng Sài Gòn-SSA (SSIT) là một trong những cảng mới thành lập nằm trong cụm cảng Cái MépThị Vải.Tuy là công ty mới thành lập nhưng không vì vậy mà phủ nhận sự phát triển và năng suất của cảng ,nhất là các hoạt động liên quan đến Container. Do đó, sau thời gian thực tập,làm việc và nghiên cứu, tác giả đã chọn được đề tài để viết bài khóa luận là “ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU ÁCH TẮC TẠI KHU VỰC CỔNG CẢNG ” Trong đề tài này tác giả sẽ giới thiệu về cảng SSIT, cũng như quy trình giao nhận Container tại cổng cảng và sự lưu thông của xe Container tại Cảng.Mong muốn đem lại một có cái nhìn tổng quan về Cảng. Đồng thời,mong muốn giải pháp của em mang lại lợi ích cho công ty. II. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu về Công ty Liên Doanh Dịch Vụ Container Quốc Tế Cảng Sài Gòn – SP-SSA (SSIT) 1 Tìm hiểu về các quy trình và thực trạng hoạt động và phục vụ xe tại khu vực Cổng Cảng SSIT. III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu : quy trình hoạt động và phục vụ xe tại khu vực Cổng Cảng SSIT. Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện tại khu vực cảng SSIT. IV. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện bằng phương pháp dựa trên số liệu, thông tin chứng từ từ phía công ty cung cấp, sau đó tiến hành phân tích lại các thông tin đó và sắp xếp trình bày và tổng hợp chúng lại một cách hợp lý, đưa ra nhận xét về tình hình giao nhận và phục vụ xe, tìm hiểu và đưa ra nguyên nhân và giải pháp cho việc ách tắc tại khu vực Cổng Cảng SSIT. V. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương như sau: Chương 1. Giới thiệu về công ty liên doanh dịch vụ container quốc tế cảng Sài Gòn SP-SSA (SSIT). Chương 2. Cơ sở lý luận về hoạt động tại khu vực Cổng Cảng Chương 3. Thực trạng phục vụ xe tại khu vực Cổng Cảng. Chương 4. Giải pháp 2 CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY LIÊN DOANH DỊCH VỤ CONTAINER QUỐC TẾ CẢNG SÀI GÒN-SSA ( SSIT ) HÌNH 1.1: CỔNG CẢNG SSIT. TÊN GỌI: - Tên gọi bằng Tiếng Việt: CÔNG TY LIÊN DOANH DỊCH VỤ CONTAINER QUỐC TẾ CẢNG SÀI GÒN – SSA. - Tên viết tắt: SSIT 1.1 Hình thành lịch sử & phát triển - SSIT, một công ty liên doanh giữa SSA Holdings International - Việt Nam, Cảng Sài Gòn, và Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam, là một sự kết hợp chuyên nghiệp về thiết kế, phát triển và khai thác Cảng. Các tiêu chuẩn chuyên môn này được tìm thấy thông qua công nghệ, các dịch vụ hổ trợ, đội ngũ lãnh đạo và nhân viên chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm. - SSIT được sở hữu 50% bởi SSA Holdings International - Vietnam, Inc. (SSA Vietnam), 38,93% bởi Saigon Port (SP) và 11,07% bởi Vietnam Shipping Lines (Vinalines). - Cảng quốc tế SSIT với quy mô 60,5 ha và 600 m cầu cảng, có khả năng tiếp nhận tàu 160.000 DWT. Sản lượng bốc xếp hàng năm theo thiết kế khoảng 1,2 triệu Teus. 3 Ngoài ra, cảng SSIT có 236 m bến chuyên dùng cho sà lan gom hàng từ các cảng ICDs khu vực nội đô TPHCM và Đồng Nai. - SSIT đã chính thức hoạt động từ tháng 8 năm 2014. - NGÀNH NGHỀ KINH DOANH • Xếp dỡ lưu trữ hàng hóa • Dịch vụ container 1.2 Cơ sở hạ tầng – trang thiết bị: Cơ sở hạ tầng: 2. Vị trí Cảng: 10°32'27"N - 107°02'00"E 3. Điểm đón trả hoa tiêu: 10o19’00”N – 107o02’00”E 4. Luồng vào Cảng: 40 km. 5. Độ sâu: -12.5m (CD). 6. Chế độ thủy triều: Bán nhật triều không đều. 7. Chênh lệch bình quân: 2.67m. 8. Mớn nước cao nhất cho tàu ra vào: -12.5m (MLLW). 9. Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được : 80,000 DWT. 10. Kho bãi: Tổng diện tích mặt bằng cảng: 10 héc-ta. Trang thiết bị: • Cẩu STS: 4 cẩu • e-RTG: 12 cẩu • Xe nâng Container hàng: 4 xe • Xe nâng Container rỗng: 3 xe • Xe truck: 40 xe • Cầu cân (100 tấn): 2 - ĐỊA CHỈ: Xã Phước Hòa, Huyện Tân Thành, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu - SỐ ĐIỆN THOẠI: (+84) 64 393 8888 - SỐ FAX: (+84) 064 393 8889 - EMAIL: [email protected] - WEBSITE: www.ssit.com.vn 4 SSIT TERMINAL LAYOUT HÌNH 1.2: TOÀN CẢNH CẢNG SSIT. 5 HÌNH 1.3 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 6 1.3 Cơ cấu tổ chức - Phòng nhân sự: Các chức năng chính của phòng nhân sự bao gồm tuyển dụng, đào tạo, hỗ trợ quản lý nhân sự các phòng ban khác. Xây dựng thang bảng lương và các chính sách phúc lợi cho người lao động theo quy định của luật Việt Nam Quản trị tiền lương và các khoản thanh toán liên quan đến người lao động. Đánh giá hiệu quả công việc và phát triển nguồn nhân lực cho công ty. Giải quyết tranh và xử lý cách tranh chấp giữ công ty và người lao động. - Phòng tài chính- kế toán: Quản lý tài chính kế toán và hạch toán kế toán kịp thời và đầy đủ theo quy định của công ty. Xây dựng các quy định nội bộ về quản lý tài chính: quy trình thu, chi kinh doanh; quản lý tiền vốn, công nợ. - Phòng kinh doanh: Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh. Nghiên cứu thị trường và tìm kiếm nguồn khách hàng cho công ty. Tổng hợp phân tích số liệu về tình hình kinh doanh và đề ra các phương án cải thiện. - Phòng vận hành: Tham mưu, quản lý, giao nhận, khai thác hàng container. Thực hiện chức năng giao nhận container, quản lý bãi container. - Phòng kỹ thuật: Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng hiệu quả trong toàn Công ty. Quản lý sử dụng, sửa chửa, thay mới thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty. - Phòng an toàn- an ninh: Đảm bảo công tác an toàn, an ninh tại Công ty. Xây dựng phương án phòng ngừa và bảo về tài sản chung của công ty. - Phòng công nghệ thông tin: Nghiên cứu, xây dựng định hướng, chiến lược và phát triển CNTT để ứng dụng cho các hoạt động của công ty trong từng giai đoạn phát triển, chuyển giao công nghệ. Thẩm định, kiểm tra, sửa chửa, đánh giá, giám sát CNTT cho công ty,.. - Phòng mua hàng: là thực hiện việc đấu thầu hoặc các giao dịch mua sắm vật tư hoặc dịch vụ đáp ứng nhu cầu hoạt động của công ty. Hoạt động mua hàng phải tuân thủ theo chính sách, quy trình và chiến lược của công ty. 7 1.4 BẢNG GIÁ CÁC DỊCH VỤ VỀ CONTAINER 1.4.1 ĐƠN VỊ TÍNH GIÁ DỊCH VỤ CẢNG BIÊN VÀ CÁCH QUY TRÒN a) Đơn vị tính dung tích toàn phần ❖ Dung tích toàn phần — GROSS TONNAGE (GT) của tàu thủy, phương tiện thủy là dung tích toàn phần (GT) lớn nhất của tàu thủy ghi trên giây chứng nhận của cơ quan đăng kiểm. ❖ Quy đổi: Phần lẻ đưới 0.5GT không tính: từ 0,5GT tính tròn 1GT ❖ Những phương tiện thủy không ghi GT tính đôi như sau: - Tàu thủy chở hàng: 1,5 Tấn trọng tải đăng ký tính bằng 1GT - Tàu kéo, tàu đầy: 1 mã lực (HP/CV) tính bằng 0,5G - Sà lan, ghe: 1 Tấn trọng tải toàn phần tính bằng 1GT b) Đơn vị công suất máy ❖ Công suất máy được tính bằng mã lực (Horse Power — HP) hay (Cheval Vapeur — CV) trên máy chính của tàu thủy hoặc Kilowatt (KW). ❖ Quy đổi: Phần lẻ dưới 1 HP/CV/KVW tính tròn thành 1 HP/CV/KW c) Đơn vị trọng lượng hoặc khối lượng ❖ Trọng lượng tính giá là Tấn (Metrie Ton - MT) bao gồm hàng hóa kể cả bao bì (Gross Weight - GW) được thể hiện trên lệnh giao hàng (Delivery Order — DO) của đại lý tàu hoặc vận tải đơn (Bill of Loading — B/L). Phân lẻ dưới 0,5T không tính: từ 0.5T trở lên tính tròn 1T ❖ Khối lượng tính giá là mét khối (m3), phần lẻ dưới 0.5m3 không tính; từ 0,5m3 trở lên tính tròn 1m3 ❖ Trường hợp trong một vận đơn lẻ, trọng lượng hoặc khối lượng tối thiểu để tính giá là 1T hoặc 1m3. d) Đơn vị thời gian ❖ Đối với đơn vị thời gian là ngày: 1 ngày tính 24 giờ, phần lẻ của ngày từ 12 giờ trở xuống tính 1⁄2 ngày, trên 12 giờ tính bằng 1 ngày. ❖ Đối với đơn vị thời gian là giờ: 1 giờ tính bằng 60 phút, phần lẻ từ 30 phút trở xuống tính 1⁄2 giờ, trên 30 phút tính bằng 1 giờ. ❖ Đối với đơn vị thời gian là ca: 1 ca tính bằng 8 giờ, 1⁄2 ca tính bằng 4 giờ. 8 e) Cách xác định giá dịch vụ cho tàu biến vào ra cảng Tàu thủy không phân biệt quốc tịch, được Nhà nước Việt Nam cho phép hoạt động vận tải nội địa, nếu trong một chuyến hành trình đồng thời tham gia hoạt động vận tải quốc tê và vận tải nội địa thi tại mỗi cảng biên Việt Nam việc áp dụng biêu mức thu quốc tê hay nội địa được xác định như sau: ❖ Lượt vào cảng: Được áp dụng biểu mức thu nội địa nếu đồng thời có đủ 02 điều kiện sau: • Tàu thủy đến từ một cảng Việt Nam khác; • Khi vào cảng tàu thủy chạy rỗng hoặc chỉ chở hàng nội địa (thực tế khi vào cảng trên tàu hoàn toàn không có hàng xuất hoặc nhập khẩu). Nếu tàu thủy không đồng thời hội đủ 02 điều kiện trên thì áp dụng biêu mức thu quốc tế. ❖ Lượt rời cảng: Được áp dụng biểu mức thu nội địa nếu đồng thời có đủ 02 điều kiện sau: • Tàu thủy rời cảng để đi đến một cảng Việt Nam khác; • Khi rời cảng tàu thủy chạy rỗng hoặc chỉ chở hàng nội địa (thực tế khi rời cảng trên tàu hoàn toàn không có hàng xuất nhập khẩu). Nếu tàu thủy không đồng thời hội đủ 02 điều kiện trên thì áp dụng biểu mức thu quốc tế. 1.4.2 GIÁ DỊCH VỤ TÀU BIỂN – PHƯƠNG TIỆN THỦY ❖ GIÁ CẦU BẾN Tàu/ Sà lan cập cẩu để xếp dở hang hóa phải trả theo đơn giá sau: BẢNG 1.1 DICH VỤ NỘI ĐỊA 1 ĐƠN GIÁ (VND) Tàu nội địa cập cầu/mạn ▪ Neo đậu tại cầu/mạn 16,5⁄GT/giờ ▪ Cấp/lấy nhiên liệu 2.000.000 / lượt ▪ Mức thu tối thiểu 1.000.000 / lượt Sà lan cập cầu bến hoặc cập mạn đề dỡ/nhận hàng ▪ Trọng tải toàn phần a. < 400 GT 300.000 / lượt / 48 giờ b. 400 - 799 GT 450.000 / lượt / 48 giờ 9 c. 800 - 999 GT 500.000 / lượt / 48 giờ d. 1,000 - 1,399 GT 650.000 / lượt / 48 giờ e. > 1,400 GT 700.000 / lượt / 48 giờ ▪ Nếu sà lan chưa rời bến/mạn sau mỗi 48 giờ Đơn giá tính thêm từng lượt như trên ▪ Sà lan cập bên/mạn đề lây nhiên liệu ➢ Khi nhận đươc lệnh rời cảng, nếu phương 1.000.00 / lượt Tăng 100% đơn giá tiện trên vẫn chiếm cầu bến ĐƠN GIÁ USD DỊCH VỤ QUỐC TẾ 2 Tàu biển Quốc tế cập cầu: ▪ Neo đậu tại cầu 0.0034 / GT / giờ ▪ Khi nhận được lệnh rời cảng, nếu phương 0.006/ GT / giờ tiện trên vẫn chiếm cầu bến ▪ 3 1.000 / lượt Mức thu tối thiểu Trường hợp ngưng làm hàng do thời tiết, với thời gian trên 01 ngày (24 giờ liên tục) thì không thu cước cầu bến trong thời gian không làm hàng. ❖ GIÁ DỊCH VỤ BUỘC MỞ DÂY TÀU BẢNG 1.2 ĐƠN GIÁ TẠI CẦU (VNĐ) TRỌNG TẢI CẦU Từ 500 GT trở xuống 400.000 Từ 501 GT đến 1,000 GT 500.000 Từ 1001 GT đến 4,000 GT 800.000 Từ 4,001 GT đến 10,000 GT 1.400.000 Từ 10,001 GT đến 15,000 GT 1.800.000 Từ 15,001 GT đến 20,000 GT 2.200.000 Từ 20,001 trở lên 2.500.000 10 ❖ PHÍ QUA CÔNG & PHÍ CÂN BẢNG 1.3 ĐƠN GIÁ VNĐ CÂN HÀNG ▪ Hàng và phương tiện (chỉ tính lượt 2.000 cân khi xe có hàng ) ▪ Hàng qua cổng 1.000 ❖ THUÊ CẦU CẢNG Áp dụng cho các trường hợp tàu neo đậu cầu cảng, không xếp dỡ hàng hóa, không có hành khách qua bến, không thuê mặt cầu cảng → giá thỏa thuận. ❖ GIÁ CƯỚC THU CÁC ĐƠN VỊ BÊN NGOÀI VÀO CẢNG CUNG CÁP DỊCH VỤ BẢNG 1.4 TT 1 ĐƠN GIÁ THU THEO DỊCH VỤ LƯỢT (VNĐ) Phương tiện vào cung cấp nhiên liệu: ▪ Xe bac gác 100.000 ▪ Xe tải nhỏ dưới 2,5 tấn 300.000 ▪ Xe tải, xe bồn / xe đầu kéo (trên 2,5 tấn) 1.500.000 ▪ Sà lan / Tàu nội địa 2.000.000 2 Phương tiện vào cảng lấy chất thải,rác từ tàu 2.000.000 3 Phương tiện thủy cập mạn tài cấp nước ngọt cho tàu: 4 ▪ Ghe/Sà lan ≤ 150 m³ 1.000.000 ▪ Ghe/Sà lan > 150 m³ Thỏa Thuận Sử dụng điện của cảng (đồng/KW) 4.700 Phương tiện vào cảng cập vật tư, trang thiết bị ▪ Xe ba gác 200.000 ▪ Xe 1.000.000 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng