Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Khối A Môn toán Giải chi tiết thi thử clb gia sư đh ngoại thương môn hóa lần 5 - 2015...

Tài liệu Giải chi tiết thi thử clb gia sư đh ngoại thương môn hóa lần 5 - 2015

.PDF
27
633
51

Mô tả:

Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 Your dreams – Our mission CLB GIA SƯ NGOẠI THƯƠNG HN Đề, đáp án, hướng dẫn giải chi tiết được post tại : https://www.facebook.com/groups/thithuhoahocquocgia/ Đề thi gồm 50 câu(07 trang) ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA NĂM 2015 MÔN: HÓA HỌC Lần 5 : Ngày 01/01/2015 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề 15 phút điền đáp án vào mẫu trả lời trắc nghiệm ĐỀ CHUẨN Thành viên ra đề : Nguyễn Anh Phong Trần Phương Duy Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag=108; Ba = 137. ************************************************************************************* Câu 1. Nguyên tử nào sau đây chứa đồng thời 20 notron, 19 proton và 19 electron 39 A. 19 Cl B. 39 19 K C. 40 18 Ar D. 40 20 Ca Câu 2. Cho hỗn A chứa hai peptit X và Y đều được tạo bởi glyxin và alanin.Biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13.Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4.Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thu được Phong gam muối.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư.Thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam.Giá trị của Phong là : A.560,1 B.470,1 C.520,2 D.490,6 1 Câu 3. Hỗn hợp A chứa ( m  1 ) gam Ca ,hỗn hợp B chứa gam Ca .Người ta trộn A vào B rồi cho tác dụng m 1 với HCl dư thì thấy khối lượng muối thu được là nhỏ nhất.Mặt khác,cho A tác dụng hoàn toàn với HNO3 (dư) thì thu được ftu gam muối.Giá trị của ftu là : A.8,2 B.7,8 C.9,6 D.Đáp án khác Câu 4. Cho các cân bằng hóa học sau   2HI (1). H2 + I2   (2). 1 1   HI H2 + I2   2 2   H2 + I2 (3). 2HI   Với lần lượt các giá trị hằng số cân bằng Kcb1, Kcb2, Kcb3. Nhận định nào sau đây đúng A. Kcb1 = Kcb2 = 1 K cb3 B. Kcb1.Kcb3 = 1 C. Kcb1 = 1  K cb3  2 D. Kcb1  Kcb2  1 Kcb3 Câu 5. Trong các chất sau: CH3COONa; C2H4; HCl; CuSO4; NaHSO4; CH3COOH; Fe(OH)3; Al2(SO4)3; HNO3; LiOH. Số chất điện li mạnh là A. 7 B. 6 C. 8 D. 5 Câu 6. Hỗn hợp X chứa 2015 gam hỗn hợp oxit gồm Fe2O3,CuO và ZnO.Hòa tan hoàn toàn X bằng một lượng HCl dư thu được 3527,5 gam muối.Mặt khác,hòa tan hoàn toàn 2015 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch Y chứa HCl,HNO3,H2SO4 với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1.Dung dịch sau phản chứa Phong gam muối.Giá trị của Phong gần nhất với : A.4250 B.4300 C.4350 D.5000 Câu 7.Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ Trang 1/27 – tailieulovebook.com Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 Your dreams – Our mission khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam .Biết HNO3 dùng dư 20 % so với lượng cần thiết.Nồng độ % của Al(NO3)3 trong A gần nhất với : A.9,7% B.9,6% C.9,5% D.9,4% Câu 8. Hỗn hợp X gồm rất nhiều các ankan, anken, ankin trong X tổng số mol các ankan bằng tổng số mol các ankin.Đốt cháy hoàn toàn ftu gam X sau đó hấp thụ hết sản phảm vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 thấy có 30 gam kết tủa xuất hiện.Lọc kết tủa đun sôi dung dịch lại thấy xuất hiện thêm tối đa 10 gam kết tủa nữa.Giá trị ftu là : A.5,6 B.4,2 C.7,0 D.4,7 Câu 9. Hỗn hợp X có khối lượng 33,2 gam chứa C3H4 (mạch hở) và H2.Người ta cho hỗn hợp X vào bình kín chứa Ni rồi nung tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Y chỉ gồm các hidrocacbon.Sục Y vào dung dịch nước Brom dư thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng 193,2 gam.Phần trăm số mol của H2 trong X là : A.42,86% B.3,61% C.36,14% D.41,63% Câu 10. Cho các nhận định sau (1). Cấu tạo hóa học chỉ cho biết thứ tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử (2). Cấu tạo hóa học cho biết thứ tự và bản chất liên kết của các nguyên tử trong phân tử (3). Cấu trúc hóa học chỉ cho biết vị trí không gian của các nguyên tử trong phân tử (4). Cấu trúc hóa học cho biết thứ tự, bản chất liên kết và vị trí không gian của các nguyên tử trong phân tử Thứ tự nào sau đây phản ánh đúng nhất tính đúng (Đ), sai (S) của các nhận định trên A. Đ; Đ; S; Đ B. Đ; S; Đ; S C. S; Đ; S; Đ D. S; S; S; Đ Câu 11. Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là : A. Mg, Zn, Cu. B. Al, Fe, Cr. C. Fe, Cu, Ag. D. Ba, Ag, Au. Câu 12. Trong các dãy dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl B. Fe; CuO; Ba(OH)2; Na2CO3; KMnO4; Fe(NO3)2 A. Fe2O3; KMnO4 ; Cu; Fe(NO3)2; Cu2CO3 D. AgNO3; MgCO3; BaSO4; K2Cr2O7; Na2SO3 C. CaCO3; H2SO4; Mg(OH)2; KClO3; H2O2 Câu 13: Cứ 2015 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết 561,6 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong caosu buna-S là A. 2 : 3. B. 1 : 5. C. 2 : 5. D. 3 : 5. Câu 14: Hỗn hợp X gồm axetylen và etanal . Cho 0,7 gam X tác dụng hết với dd AgNO3/NH3 thu được 4,56 gam gam chất rắn. Phần trăm về số mol etanal trong hỗn hợp là: A.30% B.40% C.50% D.60% Câu 15. Hình ảnh dưới đây cho biết sự phân bố electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm oxi Nhận định nào sau đây đúng A. Khi tham gia phản ứng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn các nguyên tố oxi có thể tạo hợp chất có số oxi hóa là +4 và +6 B. Ở trong các hợp chất các nguyên tố nhóm oxi thường có số oxi hóa -2 Trang 2/27 – tailieulovebook.com Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 Your dreams – Our mission C. Khi tham gia phản ứng với các nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, các nguyên tố nhóm oxi có khuynh hướng thu thêm 2 electron để trở thành trạng thái bền vững giống khí hiếm D. Lưu huỳnh có khả năng tạo các hợp chất ion, trong đó có số oxi hóa là +4 (SO2) hoặc +6 (H2SO4,SF6) Câu 16. Lắc 0,81 gam bột nhôm trong 200 ml dung dịch P chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được 100,8 ml khí hiđro (đo ở đktc) và còn lại 6,012 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam oxit. Mặt khác, cho dung dịch P tác dụng với KOH dư thu được Phong gam kết tủa.Giá trị của Phong là : A.8,944 B.9,349 C.9,439 C.8,494 Câu 17. Vì sao trong điều chế axit HNO3 người ta phải để bình cầu thứ 2 trong chậu đá A. HNO3 điều chế ở dạng lỏng, đậm đặc dẫn vào chậu đá để HNO3 để làm loãng B. HNO3 điều chế ở dạng hơi dẫn vào bình trong chậu đá để dễ ngưng tụ C. Do bình cầu thứ nhất được đốt nóng nên bình cầu thứ hai phải làm lạnh cho cân bằng D. Chậu đá làm nhiệm vụ giữ bình cầu số hai được cố định ở trạng thái nằm nghiêng như hình vẽ Câu 18. Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng hóa học nào sau đây B. C + 2CuO  2Cu + CO2 A. C + O2  CO2 D. C + H2O  CO + H2 C. 3C + 4Al  Al4C3 Câu 19:Cho hỗn hợp X gồm CH3CHO, HOC – CHO , HOC – CH2 – CHO , HO – CH 2 – CH 2 – OH , HOC  CH(OH)  CH(OH)  CHO .Cho 0,5 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu đươc 151,2 gam Ag.Mặt khác,hidro hóa hoàn toàn 0,5 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với K dư thu được 12,32 lít khí (đktc).Nếu đốt cháy hoàn toàn Phong gam X cần vừa đủ 58,24 lít O2 (đktc) và 114,4 gam CO2.Giá trị của Phong là : A.40,4 B.80,8 C.68,8 D.70,8 Câu 20. Hidrocacbon A có CTCT như dưới đây. Danh pháp (tên gọi) theo IUPAC của A là CH3-CH2-CH – CH-CH3 A. 2-metyl-3-etylpentan B. 3-etyl-2-metylpentan C. 3-propylpentan D. 3-isopropylpentan CH3CH2 CH3 Câu 21.Cho sơ đồ phản ứng Số chất có CTCT khác nhau trong chuỗi sơ đồ trên là A. 7 B. 8 C. 9 D.10 Câu 22. Hỗn hợp X gồm 2 andehit no có số C trong phân tử hơn kém nhau 1C.Người ta đốt cháy hoàn toán 0,5 mol X thu được 0,8 mol CO2.Nếu cho 0,5 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 (dư) thì có thể thu được tối đa Phong gam kết tủa.Giá trị của Phong là : A.108 B.216 C.Không xác định D.162 Trang 3/27 – tailieulovebook.com Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 Your dreams – Our mission Câu 23.Cho các chất : H2NCH2COOH, C6H5NH2, C6H5OH, CH3COONH4, lần lượt phản ứng với dd NaOH, dd HCl, dd Br2. Hỏi có tối đa bao nhiêu phản ứng xảy ra ? A. 4 B. 7 C. 5 D. 8 Câu 24. Một gia đình nông dân ở tỉnh Thái Bình có 5 sào ruộng để cấy lúa.Trong đó gia đình này dùng 3 sào cấy lúa để ăn,2 sào còn lại dùng vào việc nấu rượu.Biết năng suất mỗi sào lúa là 180kg/sào và 1 năm gia đình này thu hoạch được 2 vụ (2 lần).Chi phí cho 1 sào ruộng mỗi vụ là 500.000(VNĐ). Hàm lượng tinh bột trong gạo là 70%.Biết 1 kg thóc sau khi sát sẽ được 0,7kg gạo.Gia đình này nấu rượu 30 độ với hiệu suất 70% và bán với giá 20.000 (VNĐ)/lít.Thu nhập của gia đình này trong 1 năm từ 5 sào ruộng là bao nhiêu (bỏ qua chi phí nấu rượu, coi khối lượng riêng của ancol (rượu) d = 0,8 gam/ml): A.6,69 triệu B.7,21 triệu C.5,81 triệu D.6,21 triệu Câu 25. Nước hoa là một hỗn hợp gồm hàng trăm chất có mùi thơm nhằm mang lại cho con người sự sảng khoái về khướu giác. Mỗi chất thơm gọi là một đơn hương. Các đơn hương này thuộc loại andehit, xeton, ancol và este. Nhờ sự phát triển của hóa học hữu co người ta tổng hợp được nhiều đơn hương có trong thiên nhiên đồng thời giá rẻ. H3C CH3 CH3 O O O CH3 O CH3 O OH O O CH3 CH3 Geranyl axetat, mùi hoa hồng (A) Hedion, mùi hoa nhài (B) Metyl salixylat, mùi dầu gió (C) Độ không no (độ bội) của các hợp chất A, B, C lần lượt là A. 3; 3; 5 B. 0; 1; 1 C. 3;3;4 D. 3;3;3 Câu 26. Giữa tinh bột; saccarozo; glucozo có đặc điểm chung là A. chúng đều thuộc loại cacbohidrat B. chúng đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dd xanh lam C. Đều bị thủy phân trong môi trường axit D. Đề không có phản ứng tráng bạc Câu 27. Cho Phong gam ancol metylic (dư) vào K thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc).Giá trị của Phong là : A.6,4 B.3,2 C.6,6 D.5,8 Câu 28. Cho các chất sau CH3CH2NH2; CH3NHCH3; axit 2,6-diaminohexanoic (H2N(CH2)4CH(NH2)COOH); C6H5NH2; axit 2-amino-3-metylbutanoic ((CH3)2CHCH(NH2)COOH); H2N(CH2)6NH2; (CH3)2CHNHCH3; (HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH); axit 2-amino-3(4-hidroxiphenyl)propanoic (HOC6H5CH2CH(NH2)COOH ) Số chất có khả năng làm chuyển màu quỳ tím là A. 4 B. 5 C. 6 D.7 Câu 29. Nhựa novolac là polime tạo thành khi đun nóng hỗn hợp hai chất X, Y (Y lấy dư) với xúc tác axit. Dưới đây là hình ảnh một đoạn mạch của nhực novolac. Cho biết Y, X lần lượt là A. fomadehit; phenol B. phenol; fomandehit C. ancol benzylic; fomandehit D. fomandehit; ancol benzylic Câu 30: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI dư. Trang 4/27 – tailieulovebook.com Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 Your dreams – Our mission (2) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 (3) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (4) Sục khí CO2 vào dung dịch nước Javen. (5) Cho kim loại Be vào H2O. (6) Sục khí Cl2 vào dung dịch nước Br2. (7) Cho kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng nguội. (8) NO2 tác dụng với nước không có mặt oxi. (9) Clo tác dụng sữa vôi (300C). (10) Lấy thanh Fe ngâm trong dung dịch H2SO4 đặc nguội, rồi lấy ra cho tiếp vào dung dịch HCl loãng. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là: A. 8. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 31. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch sau: 2 - Dung dịch Ca(HCO3)2. 3 - Dung dịch MgCl2. 1 - Dung dịch NaHCO3. 4 - Dung dịch Na2SO4. 5 - Dung dịch Al2(SO4)3. 6 - Dung dịch FeCl3. 7 - Dung dịch ZnCl2. 8 - Dung dịch NH4HCO3. Tổng số kết tủa thu được trong tất cả các thí nghiệm trên là: A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 32. “Ma trơi” chỉ là cái tên gọi mê tín mà thực chất, trong cơ thể (xương động vật) có chứa một hàm lượng P khi chết phân huỷ tạo 1 phần thành khí PH3 (photphin) khi có lẫn một chút khí P2H4 (diphotphin), khí PH3 không tự bốc cháy ngay trong điều kiện thường mà do P2H4 tự bốc cháy trong không khí và tỏa nhiều nhiệt. Chính lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình này làm cho photphin bốc cháy tạo thành khối cầu khí bay trong không khí. Điều trùng lặp ngẫu nhiên là: Người ta thường gặp “Ma trơi” ở các nghĩa địa càng tăng nên tính chất kịch tính. Phương trình hóa học cuối cùng nào phản ánh quá trình trên A. 2P2H4 + 7O2  2P2O5 + 4H2O B. 2PH3 + 4O2  P2O5 + 3H2O D. Cả ba phản ứng trên C. 4P + 5O2  2P2O5 Câu 33. X là amin no.Người ta đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X rồi hấp thụ sản phẩm vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32 gam.Phần trăm khối lượng của N trong X là Phong.Giá trị của Phong gần nhất với A.60% B.30% C.40% D.50% Câu 34. Thực hiện một chuỗi các thực nghiệm đốt cháy hoàn toàn các hidrocacbon từ C6 đến C16 của 4 dãy đồng đẳng Ankan, Anken, Ankadien và Benzen – Ankylbenzen. Thu sản phẩm khí tách, phân tích, tính được tỉ lệ nH2O :nCO2 và biểu diễn trên đồ thị dưới đây . Hãy cho biết các đường cong tương ứng với dãy đồng đẳng nào Trang 5/27 – tailieulovebook.com Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 Your dreams – Our mission A B Benzen A. Ankadien Ankylbenzen C D Anken Ankan Benzen Ankylbenzen Benzen C. Anken Ankan Ankadien Ankylbenzen Benzen D. Ankan Ankadien Anken Ankylbenzen Câu 35. Cho 59,2 gam axit hữu cơ đơn chức X vào dung dịch chứa 48 gam NaOH.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 92,8 gam chất rắn khan.Mặt khác,đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được m mol H2O.Giá trị của m là : A.3 B.2 C.4 D.1 Câu 36. Cho các nhận định dưới đây (1). Ancol bậc II là hợp chất hữu cơ phân tử chứa nhóm OH liên kết với C bậc II trong phân tử (2). Theo quy tắc Zai xép: Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C có bậc cao hơn. (3). Dẫn xuất 2-brombutan khi đun nóng trong NaOH/H2O và KOH/ancol cho cùng sản phẩm (4). Thổi khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch natriphenolat ta thấy dung dịch xuất hiện vẩn đục sau đó trong suốt (5). Sản phẩm của phản ứng (CH3)2CHCH2CH2-OH và H2SO4 là anken duy nhất (6). Nhận biết 3 chất lỏng mất nhãn, riêng biệt butyl metyl ete; butan-1,4-diol; etylenglicol cần duy nhất một thuốc thử (7). Trong hỗn hợp chất lỏng gồm ancol và nước tồn tại 4 loại liên kết hidro trong đó liên kết hidro giữa ancol và ancol chiếm ưu thế. (8). Để chứng minh phenol có tính axit mạnh hơn ancol ta dùng chỉ thị quỳ tím. Số nhận định đúng trong số nhận định trên là A. 1 B. 3 C. 0 D. 2 Câu 37. X là một axit cacboxylic, nó có chứa 71,11% oxi về khối lượng phân tử. X là A. CH3COOH B. HOOC-COOH C. C2H5COOH D. C3H5COOH Câu 38. Có aminoaxit Z có CTCT dạng (H2N)a-R-(COOH)b. 1 mol Z phản ứng với 3 mol NaOH được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 4 mol HCl. Số lượng CTCT phù hợp với Z là A. 1 CTCT duy nhất B. 2 CTCT C. Không có CTCT nào D. Vô số CTCT Câu 39. Cho các dung dịch chứa các chất hữu cơ mạch hở sau: glucozơ, mantozơ, glixerol, ancol etylic, axit axetic, propan-1,3-điol, etylenglicol, sobitol, axit oxalic. Số hợp chất đa chức trong dãy có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 40. Cho các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa lượng nhỏ FeCl3. - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa lượng nhỏ CuSO4. - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch chứa lượng nhỏ FeCl3. - Thí nghiệm 4: Nhúng thanh hợp kim Zn-Fe vào dung dịch chứa lượng nhỏ HCl loãng. - Thí nghiệm 5: Nhúng thanh Cu dung dịch chứa lượng nhỏ HCl loãng/ bão hòa oxi. - Thí nghiêm 6: Đốt thanh sắt trong oxi ở nhiệt độ cao. - Thí nghiệm 7: Vật bằng gang để trong môi trường không khí ẩm. B. Ankan Anken Ankadien Trang 6/27 – tailieulovebook.com Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 Your dreams – Our mission Số trường hợp có xuất hiện hiện tượng ăn mòn hóa học là: A. 3. B. 4. C. 5. D.7. Câu 41.:Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A,B (MA < MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp.Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 1400 C thu được hỗn hợp Z.Trong Z tổng khổi lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%).Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là Phong (%).Giá trị của Phong gần nhất với : A.70% B.67% C.68% D.69% Câu 42. Cho các hạt α bắn phá qua một lớp nguyên tử vàng (Au) dát mỏng (thí nghiệm mô phỏng như hình bên). Các hạt α va chạm với hạt nhân nguyên tử vàng sẽ bật lại.Các hạt không va chạm sẽ xuyên qua.Biết rằng bán kính nguyên tử vàng lớn gấp 1 triệu lần bán kính hạt nhân nguyên tử vàng (giả thiết rằng hạt nhân và nguyên tử đều là hình cầu, khoảng trống giữa các nguyên tử là không đáng kể).Nếu có 2015 hạt α bật lại thì số hạt α xuyên qua là Phong. Giá trị của Phong là: A. 2015.108. B. 2015.1012. C. 2015.103. D.2015.106. Câu 43: Cho hỗn hợp X chứa 56,9 gam gồm Fe, Al , FeO, Fe3O4, Al2O3 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 2,825 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 208,7 gam muối và 2,24 lít (đkc) khí NO duy nhất.Mặt khác,từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa Phong gam kim loại.Giá trị của Phong là : A.39,75 B.46,2 C.48,6 D.42,5 Câu 44 : Người ta đun sôi dung dịch chứa 0,6 mol KOH sau đó sục khí Cl2 dư vào.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Phong gam muối.Giá trị của Phong là : A.46,3 B.49,5 C.52,12 D.48,24 Câu 45: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cô cạn (đun nóng) dung dịch Y thu được Phong gam muối. Giá trị của Phong là : A. 12,04. B. 10,18. C. 11,32. D. 12,48. Câu 46 : Cho 120 gam hỗn hợp X gồm Fe2(SO4)3, CuSO4, MgSO4 vào nước dư thu được dung dịch Y.Cho BaCl2 dư vào Y thấy có 209,7 gam kết tủa xuất hiện.Mặt khác,cho KOH dư vào Y thu được Phong gam kết tủa.Giá trị của Phong là : A.48,9 B.52,4 C.64,2 D.48,0 Câu 47: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung n dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và x mol ZnSO4, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol): Giá trị của x (mol) là : x A. 0,4 B. 0,6 C. 0,65 D. 0,7 0,25 0,45 2,45 nOH Câu 48: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối .Và 10,08 lít hỗn Trang 7/27 – tailieulovebook.com Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 Your dreams – Our mission hợp 2 khí Z (đktc) trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí.Biết tỷ khối của Z so với He là 23 .Phần trăm khối 18 lượng của Al trong X là Phong.Giá trị của Phong gần nhất với: A.15% B.20% C.25% D.30% Câu 49: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là A. 1,25. B. 1,40. C. 1,00. D. 1,20. Câu 50:Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là A. 37,2 B. 50,6 C. 23,8 D. 50,4 …………………Hết ………………. Chúc các em làm bài tốt ! Nguồn tài liệu: Thầy Nguyễn Anh Phong – Đại học Ngoại Thương Hà Nội Sưu tầm: Nhà sách giáo dục LOVEBOOK.VN Để tải thêm tài liệu, vui lòng truy cập: http://tailieulovebook.com LỜI GIẢI CHI TIẾT Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag=108; Ba = 137. ************************************************************************************* Câu 1. Nguyên tử nào sau đây chứa đồng thời 20 notron, 19 proton và 19 electron 39 A. 19 Cl B. 39 19 K C. 40 18 Ar D. 40 20 Ca Câu 2. Cho hỗn A chứa hai peptit X và Y đều được tạo bởi glyxin và alanin.Biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13.Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4.Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thu được Phong gam muối.Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư.Thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam.Giá trị của Phong là : A.560,1 B.470,1 C.520,2 D.490,6 Trước hết ta tìm số mắt xích trong X và Y tương ứng là m , n Ta có :  1)  (m  1)  O  13  2n  2m  (n   O trong H 2 O O trong H 2 O m  5  m  n  11   n  6 Trang 8/27 – tailieulovebook.com Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 Your dreams – Our mission X(m=5) : a(mol) BTNT.K a  b  0, 7 a  0,3 n 3     X  Xem A  Y(n=6) : b(mol) 5a  6b  3,9 b  0, 4 n Y 4  NH 2  CH 2  COOH : x(mol) X : 3c Ghép H2O Khi đó : 66, 075    66, 075  18.(3c.4  4c.5)  CH 3  CH  NH 2   COOH : y(mol) Y : 4c 75x  89y  66, 075  576c 75x  89y  576c  66, 075  5x  7y   Khi đó có ngay :  2x  3y  .44  .18  576c  147,825  133x  195y  576c  147,825 2   x  y  39c  3c.5  4c.6  x  y  NH 2  CH 2  COOH : x  0, 45(mol)   NH 2  CH 2  COOH :1,8(mol)  CH 3  CH  NH 2   COOH : y  0,525(mol)  0, 7 mol A  CH 3  CH  NH 2   COOH : 2,1(mol) c  0, 025  Dễ thấy 0,7 mol A được chia làm 4 phần được 66,075 gam A BTKL   Phong  1,8.  75  1  39   2,1.  89  1  39   470,1 Câu 3. Hỗn hợp A chứa ( m  1 ) gam Ca ,hỗn hợp B chứa →Chọn B 1 gam Ca .Người ta trộn A vào B rồi cho tác dụng m 1 với HCl dư thì thấy khối lượng muối thu được là nhỏ nhất.Mặt khác,cho A tác dụng hoàn toàn với HNO3 (dư) thì thu được ftu gam muối.Giá trị của ftu là : A.8,2 B.7,8 C.9,6 D.Đáp án khác Tư duy giải toán : Trước hết ta đi tìm GTNN của m  1 1   m  1  1  2 m 1 m 1  m  1 . 1 1  3 m 1 m2 Khối lượng muối lớn nhất khi sản phẩm khử là NH4NO3 BTNT.Ca    Ca(NO3 ) 2 : 0, 05  HNO3   BTE  8, 2  ftu  1  8, 2 Ta có : A : Ca : 0, 05  0, 05.2  NH 4 NO3 :  0, 0125   8  Câu 4. Cho các cân bằng hóa học sau   2HI (1). H2 + I2   (2). 1 1   HI H2 + I2   2 2   H 2 + I2 (3). 2HI   Với lần lượt các giá trị hằng số cân bằng Kcb1, Kcb2, Kcb3. Nhận định nào sau đây đúng A. Kcb1 = Kcb2 = 1 K cb3 B. Kcb1.Kcb3 = 1 C. Kcb1 = 1  K cb3  D. Kcb1  Kcb2  2 1 Kcb3 Hướng dẫn: Khi viết công thức tính các hằng số cân bằng của các phản ứng thuận nghịch trên ta thấy Trang 9/27 – tailieulovebook.com Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 1 . H 2   2 .   2HI I 2   K cb1  1 1   HI H 2  I 2   2 2   H2   3 . 2HI    HI  H 2  . I 2   HI K cb2   1/2 1/2  H 2  . I 2   H  . I  1 K cb3  2 2 2  K cb1  HI Your dreams – Our mission 2 I2 K cb1 Câu 5. Trong các chất sau: CH3COONa; C2H4; HCl; CuSO4; NaHSO4; CH3COOH; Fe(OH)3; Al2(SO4)3; HNO3; LiOH. Số chất điện li mạnh là A. 7 B. 6 C. 8 D. 5 Hướng dẫn: CH3COONa; C2H4; HCl; CuSO4; NaHSO4; CH3COOH; Fe(OH)3; Al2(SO4)3; HNO3; LiOH Câu 6. Hỗn hợp X chứa 2015 gam hỗn hợp oxit gồm Fe2O3,CuO và ZnO.Hòa tan hoàn toàn X bằng một lượng HCl dư thu được 3527,5 gam muối.Mặt khác,hòa tan hoàn toàn 2015 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch Y chứa HCl,HNO3,H2SO4 với tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1.Dung dịch sau phản chứa Phong gam muối.Giá trị của Phong gần nhất với : A.4250 B.4300 C.4350 D.5000 Tư duy giải toán :  Fe2 O3  FeO1,5 FeCl3 O  2Cl   HCl Nhận thấy rất nhanh rằng CuO  CuCl2    m  71  16  55 16  71  ZnO  ZnCl 2   X Khi đó có ngay : n Trong  O 3527,5  2015 Y  27, 5  mol    n H 2O  27, 5   n H   55(mol) 55  HCl :11(mol)  BTKL Do đó :  HNO3 : 22(mol)   Phong  2015  27,5.16  11.35,5  22.62  11.96  4385,5(gam)  H SO :11(mol)  2 4 Câu 7.Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam .Biết HNO3 dùng dư 20 % so với lượng cần thiết.Nồng độ % của Al(NO3)3 trong A gần nhất với : A.9,7% B.9,6% C.9,5% D.9,4% Tư duy giải toán : Trang 10/27 – tailieulovebook.com Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 Your dreams – Our mission  NO 2  NO : a N O : b   O2 NaOH Ta có ngay : n X  0,3  N 2 O : b  0,3  N 2 O   n Z  0, 2  2  a  0,1 N2 : c N : c N  2  2 b  c  0, 2 b  0,15   44b  28c  0, 2.2.20 c  0, 05 Ta có : n e  m  39,1  m 2,3  0,1.3  0,15.8  0, 05.10 BTE  2,3   n NH 4 NO3   0, 0375 17 8 Mg : 4x BTE Mg : 0, 4(mol)    8x  15x  2,3  m  23,1  Al : 5x Al : 0,5(mol) BTNT.N   n HNO3  2, 3  0, 0375.2  0,1  0,15.2  0, 05.2  2,875(mol) Khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu :  %Al(NO3 )3  2,875.1, 2.63  1086, 75(gam) 0, 2 0,5.213  9, 692% 1086, 75  23,1    11 Al,Mg X Câu 8. Hỗn hợp X gồm rất nhiều các ankan, anken, ankin trong X tổng số mol các ankan bằng tổng số mol các ankin.Đốt cháy hoàn toàn ftu gam X sau đó hấp thụ hết sản phảm vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 thấy có 30 gam kết tủa xuất hiện.Lọc kết tủa đun sôi dung dịch lại thấy xuất hiện thêm tối đa 10 gam kết tủa nữa.Giá trị của ftu là : A.5,6 X Trong X Vì n Trong Ankan  n Ankin B.4,2 C.7,0 D.4,7 Cháy  n CO2  n H2O  xem X chỉ có anken → X  BTNT.C BTKL(C  H) Dễ thấy  n CO2  0,3  0,1.2  0,5   ftu  (0,5.12  0,5.2)  7(gam) →Chọn C Câu 9. Hỗn hợp X có khối lượng 33,2 gam chứa C3H4 (mạch hở) và H2.Người ta cho hỗn hợp X vào bình kín chứa Ni rồi nung tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Y chỉ gồm các hidrocacbon.Sục Y vào dung dịch nước Brom dư thu được hỗn hợp sản phẩm có tổng khối lượng 193,2 gam.Phần trăm số mol của H2 trong X là : A.42,86% B.3,61% C.36,14% D.41,63% Đây là bài toán khá đơn giản chỉ cần bảo toàn liên kết π là xong.(Chú ý : Tổng số mol Br2 và H2 sẽ làm cho C3H4 biến thành chất no) BTKL Ta có ngay :   n Br2  193,2  33,2  1(mol) 160 C H : a BTLK.  40a  2b  33,2 a  0,8 0,6 Và 33,2  3 4    %H 2   42,86%  1, 4 b  1  2a b  0,6 H2 : b →Chọn A Trang 11/27 – tailieulovebook.com Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 Your dreams – Our mission Câu 10. Cho các nhận định sau (1). Cấu tạo hóa học chỉ cho biết thứ tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử (2). Cấu tạo hóa học cho biết thứ tự và bản chất liên kết của các nguyên tử trong phân tử (3). Cấu trúc hóa học chỉ cho biết vị trí không gian của các nguyên tử trong phân tử (4). Cấu trúc hóa học cho biết thứ tự, bản chất liên kết và vị trí không gian của các nguyên tử trong phân tử Thứ tự nào sau đây phản ánh đúng nhất tính đúng (Đ), sai (S) của các nhận định trên A. Đ; Đ; S; Đ B. Đ; S; Đ; S C. S; Đ; S; Đ D. S; S; S; Đ Câu 11. Cho 4 sơ đồ pin điện hóa chuẩn sau (Ghi chú: Màu sắc dung dịch có thể không đúng với thực tế) Hai điện cực  và  được nhúng trong hai cốc đựng các dung dịch muối   có ion  và . Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điện cực có giá trị là . Các vị trí , , , ,  được cho ở bảng dưới đây:        Pin      I +1,10 Zn Cu Zn2+ Cu2+ II +0,46 Ag Cu Ag+ Cu2+ III +5,00 Zn Ag Zn2+ Ag+ IV +1,56 Ag Zn Ag+ Zn2+ 0 0 0 Pin điện nào chưa hợp lý Cho EAg /Ag  0,80V;ECu2 /Cu  0,34V;E Zn2 /Zn  0,76V A. Pin I B. Pin II C. Pin III D. Pin IV Hướng dẫn: 0 0 Pin III. Eopin = EAg /Ag  E Zn2 /Zn  0,80V  (0,76V)  1,56V Câu 12. Trong các dãy dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl A. Fe2O3; KMnO4 ; Cu; Fe(NO3)2; Cu2CO3 B. Fe; CuO; Ba(OH)2; Na2CO3; KMnO4; Fe(NO3)2 C. CaCO3; H2SO4; Mg(OH)2; KClO3; H2O2 D. AgNO3; MgCO3; BaSO4; K2Cr2O7; Na2SO3 Câu 13: Cứ 2015 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết 561,6 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong caosu buna-S là A. 2 : 3. B. 1 : 5. C. 2 : 5. D. 3 : 5. C H : a 2015.a Ta có ngay : Buna  S :  4 6   n Br2  3,51 C H : b 54a  104b  8 8 a b  3,51  a  1  a b 5 54  104 b 2015. →Chọn B Trang 12/27 – tailieulovebook.com Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 Your dreams – Our mission Câu 14: Hỗn hợp X gồm axetylen và etanal . Cho 0,7 gam X tác dụng hết với dd AgNO3/NH3 thu được 4,56 gam gam chất rắn. Phần trăm về số mol etanal trong hỗn hợp là: A.30% B.40% C.50% D.60% Chú ý : Chất rắn là Ag và CAgCAg CH  CH : a CAg  CAg : a 26a  44b  0,7 0,7(gam)   4,56    a  b  0,01 →Chọn C  Ag : 2b 240a  108.2b  4,56 CH 3CHO : b Câu 15. Hình ảnh dưới đây cho biết sự phân bố electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm oxi Nhận định nào sau đây đúng A. Khi tham gia phản ứng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn các nguyên tố oxi có thể tạo hợp chất có số oxi hóa là +4 và +6 B. Ở trong các hợp chất các nguyên tố nhóm oxi thường có số oxi hóa -2 C. Khi tham gia phản ứng với các nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, các nguyên tố nhóm oxi có khuynh hướng thu thêm 2 electron để trở thành trạng thái bền vững giống khí hiếm D. Lưu huỳnh có khả năng tạo các hợp chất ion, trong đó có số oxi hóa là +4 (SO2) hoặc +6 (H2SO4,SF6) Hướng dẫn A. Khi tham gia phản ứng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn các nguyên tố oxi có thể tạo hợp chất có số oxi hóa là +4 và +6 (trừ nguyên tố oxi do oxi không có phân lớp d trống) B. Ở trong các hợp chất các nguyên tố nhóm oxi thường có số oxi hóa -2 (Trong OF2 ta thấy O có số oxi hóa +2) D. Lưu huỳnh có khả năng tạo các hợp chất ion, trong đó có số oxi hóa là +4 (SO2) hoặc +6 (H2SO4,SF6) (Các hợp chất cộng hóa trị) Câu 16. Lắc 0,81 gam bột nhôm trong 200 ml dung dịch P chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được 100,8 ml khí hiđro (đo ở đktc) và còn lại 6,012 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam oxit. Mặt khác, cho dung dịch tác dụng với KOH dư thu được Phong gam kết tủa.Giá trị của Phong là : A.8,944 B.9,349 C.9,439 C.8,494 Tư duy giải toán : Trang 13/27 – tailieulovebook.com Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 BTE  n du Ta có : n H2  4,5.103  Al  2.4,5.10 3 3 Your dreams – Our mission Phan ung  3.103  n Al  0, 027 Cu 2 : a  NaOH Trong dung dịch B chứa Al3 : 0, 027   n CuO  a  0, 02   n NO  0,121 3  NO  : 2a  3.0, 027 3  BT.Nhóm.NO3 Cu(NO3 ) 2 : x    x  0, 038  2x  y  0,121   Khi đó :  BTKL  64x  108y  6, 012  0, 02.64  y  0, 045  AgNO3 : y    Cu(NO3 ) 2 : 0, 038 KOH Cu(OH) 2 : 0, 038     Phong  8,944(gam) AgOH  Ag 2 O : 0, 0225 AgNO3 : 0, 045 Câu 17. Vì sao trong điều chế axit HNO3 người ta phải để bình cầu thứ 2 trong chậu đá A. HNO3 điều chế ở dạng lỏng, đậm đặc dẫn vào chậu đá để HNO3 để làm loãng B. HNO3 điều chế ở dạng hơi dẫn vào bình trong chậu đá để dễ ngưng tụ C. Do bình cầu thứ nhất được đốt nóng nên bình cầu thứ hai phải làm lạnh cho cân bằng D. Chậu đá làm nhiệm vụ giữ bình cầu số hai được cố định ở trạng thái nằm nghiêng như hình vẽ Câu 18. Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng hóa học nào sau đây A. C + O2  CO2 B. C + 2CuO  2Cu + CO2 C. 3C + 4Al  Al4C3 D. C + H2O  CO + H2 Câu 19:Cho hỗn hợp X gồm CH3CHO, HOC – CHO , HOC – CH 2 – CHO , HO – CH2 – CH2 – OH , HOC  CH(OH)  CH(OH)  CHO .Cho 0,5 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu đươc 151,2 gam Ag.Mặt khác,hidro hóa hoàn toàn 0,5 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với K dư thu được 12,32 lít khí (đktc).Nếu đốt cháy hoàn toàn Phong gam X cần vừa đủ 58,24 lít O2 (đktc) và 114,4 gam CO2.Giá trị của Phong là : A.40,4 B.80,8 C.68,8 D.70,8 Mấu chốt của bài toán là quy đổi X.Với dữ kiện 0,5 mol X 0,7  BTE BTLK.  X  n Trong  1, 4 Quy dôi CHO  0,7  k   n Ag  1, 4  0,5 Ta có :   X : C n H 2n  2 2.1,4 O1,1:0,5 BTNT.O Trong X  n  0,55    nO  1,1  H2 Trang 14/27 – tailieulovebook.com Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 Your dreams – Our mission Vậy X là : C n H 2n 0,8O2,2 .Khi đốt cháy Phong gam X ta có  n CO  na  2,6 2,6.2  a(n  0, 4)  2,2a Cháy BTNT.O n X  a   2    n OP /2u   2,6 2  n H2O  a(n  0, 4) Chú ý : Có thể nhận xét nhanh do n OP /2u  n CO2  n H2 O  n OTrong X  a(n  0, 4)  2,2a a  1   Phong  1.(14.2,6  0,8  2,2.16)  70,8(gam) n  2,6 →Chọn D Câu 20. Hidrocacbon A có CTCT như dưới đây. Danh pháp (tên gọi) theo IUPAC của A là CH3-CH2-CH – CH-CH3 CH3CH2 CH3 A. 2-metyl-3-etylpentan B. 3-etyl-2-metylpentan C. 3-propylpentan D. 3-isopropylpentan Hướng dẫn: Mấu chốt ở đây chỉ là việc chọn mạch chính (mạch dài nhất, chứa nhóm chức, chứa nhiều nhánh nhất) CH3-CH2-CH – CH-CH3 CH3CH2 CH3 Câu 21.Cho sơ đồ phản ứng Số chất có CTCT khác nhau trong chuỗi sơ đồ trên là A. 7 B. 8 C. 9 D.10 Hướng dẫn: Câu 22. Hỗn hợp X gồm 2 andehit no có số C trong phân tử hơn kém nhau 1C.Người ta đốt cháy hoàn toán 0,5 mol X thu được 0,8 mol CO2.Nếu cho 0,5 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 (dư) thì có thể thu được tối đa Phong gam kết tủa.Giá trị của Phong là : A.108 B.216 C.Không xác định D.162 Trang 15/27 – tailieulovebook.com Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 Ta thấy ngay : C  Your dreams – Our mission HCHO : a 0,8  1,6 Do kết tủa là Max nên X phải là  0,5  0,5 HOC  CHO : b a  b  0,5 a  0,2 BTE     n Ag  0,2.4  0,3.2.2  2  Phong  216 a  2b  0,8 b  0,3 →Chọn B Câu 23.Cho các chất : H2NCH2COOH, C6H5NH2, C6H5OH, CH3COONH4, lần lượt phản ứng với dd NaOH, dd HCl, dd Br2. Hỏi có tối đa bao nhiêu phản ứng xảy ra ? A. 4 B. 7 C. 5 D. 8 Câu 24. Một gia đình nông dân ở tỉnh Thái Bình có 5 sào ruộng để cấy lúa.Trong đó gia đình này dùng 3 sào cấy lúa để ăn,2 sào còn lại dùng vào việc nấu rượu.Biết năng suất mỗi sào lúa là 180kg/sào và 1 năm gia đình này thu hoạch được 2 vụ (2 lần).Chi phí cho 1 sào ruộng mỗi vụ là 500.000(VNĐ). Hàm lượng tinh bột trong gạo là 70%.Biết 1 kg thóc sau khi sát sẽ được 0,7kg gạo.Gia đình này nấu rượu 30 độ với hiệu suất 70% và bán với giá 20.000 (VNĐ)/lít.Thu nhập của gia đình này trong 1 năm từ 5 sào ruộng là bao nhiêu (bỏ qua chi phí nấu rượu, coi khối lượng riêng của ancol (rượu) d = 0,8 gam/ml): A.6,69 triệu B.7,21 triệu C.5,81 triệu D.6,21 triệu Chi phí cho 5 sào ruộng trong 1 năm : 5.0, 5.2  5 (triệu) Số thóc thu từ 2 sào : 180.2.2  720(kg) → Số gạo là : 720.0, 7  504(kg) Khối lượng tinh bột là : 504.0, 7  352,8(kg) Vậy : n ancol  352,8 .2.70%  3,049(kmol)  m ancol  3,049.46  140,25(kg) 162 Thể tích rượu nguyên chất :  140,25 175,3125 300  175,3125(lít )  VAncol   584,375(lít ) 0,8 0,3 Số tiền bán rượu : 584,375(lít ).20000  11,69 (triệu) Vậy số tiền gia đình này kiếm được trong 1 năm là : 11,69 – 5 = 6,69 (Triệu) →Chọn A Như vậy trung bình mỗi tháng thu nhập khoảng hơn 500.000. Nếu không nấu rượu mà bán thóc với giá khoảng 6000 (VNĐ) như hiện nay thì số tiền thu sẽ là : 720.6000  5000000  0,68 (triệu) nghĩa là cấy lúa bị lỗ.Có thể nhiều bạn sẽ cười nhưng anh ở Thái Bình nên anh nghĩ số liệu anh tính toán không khác với thực tế nhiều đâu. Do đó các em phải biết rằng bố mẹ các em rất vất vả và khó khăn để cho các em ăn học.Các em hãy tự xem mỗi tháng mình xin bao nhiêu tiền học của bố mẹ.Anh ra bài tập này mong muốn các em hãy suy nghĩ tới sự vất vả của bố mẹ làm nông dân mà cố gắng học hành.Một số bạn có gia đình khá hơn nhưng tiền kiếm được cũng không dễ dàng.Không phải ai sinh ra cũng học giỏi nhưng anh nghĩ mỗi người có 1 cái giỏi riêng.Không cần học giỏi vẫn làm được rất nhiều việc cho gia đình,xã hội.Các em vẫn là học sinh hãy là những học sinh ,những người con ngoan. Trang 16/27 – tailieulovebook.com Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 Your dreams – Our mission Câu 25. Nước hoa là một hỗn hợp gồm hàng trăm chất có mùi thơm nhằm mang lại cho con người sự sảng khoái về khướu giác. Mỗi chất thơm gọi là một đơn hương. Các đơn hương này thuộc loại andehit, xeton, ancol và este. Nhờ sự phát triển của hóa học hữu co người ta tổng hợp được nhiều đơn hương có trong thiên nhiên đồng thời giá thành rẻ. H3C CH3 O CH3 O O CH3 O CH3 Geranyl axetat, mùi hoa hồng (A) OH O O O CH3 CH3 Hedion, mùi hoa nhài (B) Metyl salixylat, mùi dầu gió (C) Độ không no (độ bội) của các hợp chất A, B, C lần lượt là A. 3; 3; 5 B. 0; 1; 1 C. 3;3;4 D. 3;3;3 Hướng dẫn: Độ bội k = ( + v) = tổng số liên kết  và tổng số vòng trong phân tử Câu 26. Giữa tinh bột; saccarozo; glucozo có đặc điểm chung là A. chúng đều thuộc loại cacbohidrat B. chúng đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dd xanh lam C. Đều bị thủy phân trong môi trường axit D. Đề không có phản ứng tráng bạc Câu 27.Cho Phong gam ancol metylic (dư) vào K thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc).Giá trị của Phong là : A.6,4 B.3,2 C.6,6 D.5,8 Đây là câu rất đơn giản tuy nhiên nếu các bạn không để ý chữ “dư” là ăn hành ngay. BTNT.H Ta có : n H2  0,1    n CH3OH  0,2  Phong  0,2.32  6, 4(gam) →Chọn C Câu 28. Cho các chất sau CH3CH2NH2; CH3NHCH3; axit 2,6-diaminohexanoic (H2N(CH2)4CH(NH2)COOH); C6H5NH2; axit 2-amino-3-metylbutanoic ((CH3)2CHCH(NH2)COOH); H2N(CH2)6NH2; (CH3)2CHNHCH3; (HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH); axit 2-amino-3(4-hidroxiphenyl)propanoic (HOC6H5CH2CH(NH2)COOH ) Số chất có khả năng làm chuyển màu quỳ tím là A. 4 B. 5 C. 6 D.7 Hướng dẫn: CH3CH2NH2; CH3NHCH3; axit 2,6-diaminohexanoic (H2N(CH2)4CH(NH2)COOH); C6H5NH2; axit 2-amino-3metylbutanoic ((CH3)2CHCH(NH2)COOH); H2N(CH2)6NH2; (CH3)2CHNHCH3; (HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH); axit 2-amino-3(4-hidroxiphenyl)propanoic (HOC6H5CH2CH(NH2)COOH ) Câu 29. Nhựa novolac là polime tạo thành khi đun nóng hỗn hợp hai chất X, Y (Y lấy dư) với xúc tác axit. Dưới đây là hình ảnh một đoạn mạch của nhực novolac. Cho biết Y, X lần lượt là Trang 17/27 – tailieulovebook.com Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 Your dreams – Our mission A. fomadehit; phenol B. phenol; fomandehit C. ancol benzylic; fomandehit D. fomandehit; ancol benzylic (1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI dư. Chuẩn .Chú ý không tồn tại muối FeI3 các bạn nhé .( Fe3   2I   Fe2   I 2 ) Fe2 O3  6HI  2FeI2  I2  3H 2 O (2) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 Chuẩn : 3Fe2   NO3  4H   3Fe3   NO  2H 2O (3) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. Chuẩn : 5SO2  2KMnO4  2H 2O  K 2SO4  2MnSO4  2H 2SO4 (4) Sục khí CO2 vào dung dịch nước Javen. Không có : NaClO  CO2  H2O  NaHCO3  HClO (5) Cho kim loại Be vào H2O. Không có phản ứng (6) Sục khí Cl2 vào dung dịch nước Br2. Chuẩn : 5Cl2  Br2  6H2O  2HBrO3  10HCl (7) Cho kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng nguội. Không có phản ứng. (8) NO2 tác dụng với nước không có mặt oxi. 1 Chuẩn : 2NO2  O2  H 2 O  2HNO3 2 (9) Clo tác dụng sữa vôi (300C). voi sua Chuẩn : Cl 2  Ca  OH 2   CaOCl 2  H 2 O Trang 18/27 – tailieulovebook.com Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 Your dreams – Our mission (10) Lấy thanh Fe ngâm trong dung dịch H2SO4 đặc nguội, rồi lấy ra cho tiếp vào dung dịch HCl loãng. Chuẩn : Fe  2H   Fe2   H 2  Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là: A. 8. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 31. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch sau: 1 - Dung dịch NaHCO3. 2 - Dung dịch Ca(HCO3)2. 3 - Dung dịch MgCl2. 4 - Dung dịch Na2SO4. 5 - Dung dịch Al2(SO4)3. 6 - Dung dịch FeCl3. 7 - Dung dịch ZnCl2. 8 - Dung dịch NH4HCO3. Tổng số kết tủa thu được trong tất cả các thí nghiệm trên là: A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Hướng dẫn:  Ba (OH)2  Ba (OH)2 1 - Dung dịch NaHCO3.   BaCO3 2 - Dung dịch Ca(HCO3)2.   BaCO3 + CaCO3  Ba (OH)2  Mg(OH)2 3 - Dung dịch MgCl2.   Ba (OH)2 5 - Dung dịch Al2(SO4)3.   BaSO4  Ba (OH)2  BaSO4 4 - Dung dịch Na2SO4.   Ba (OH)2 6 - Dung dịch FeCl3.   Fe(OH)3  Ba (OH)2  Ba (OH)2 7 - Dung dịch ZnCl2.   không tạo  8 - Dung dịch NH4HCO3.   BaCO3 Câu 32. “Ma trơi” chỉ là cái tên gọi mê tín mà thực chất, trong cơ thể (xương động vật) có chứa một hàm lượng P khi chết phân huỷ tạo 1 phần thành khí PH3 (photphin) khi có lẫn một chút khí P2H4 (diphotphin), khí PH3 không tự bốc cháy ngay trong điều kiện thường mà do P2H4 tự bốc cháy trong không khí và tỏa nhiều nhiệt. Chính lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình này làm cho photphin bốc cháy tạo thành khối cầu khí bay trong không khí. Điều trùng lặp ngẫu nhiên là: Người ta thường gặp “Ma trơi” ở các nghĩa địa càng tăng nên tính chất kịch tính. Phương trình hóa học cuối cùng nào phản ánh quá trình trên A. 2P2H4 + 7O2  2P2O5 + 4H2O B. 2PH3 + 4O2  P2O5 + 3H2O C. 4P + 5O2  2P2O5 D. Cả ba phản ứng trên Câu 33. X là amin no.Người ta đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X rồi hấp thụ sản phẩm vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 32 gam.Phần trăm khối lượng của N trong X là Phong.Giá trị của Phong gần nhất với A.60% B.30% C.40% D.50% Chú ý : Đề nói X no thôi chứ bao nhiêu chức thì phải đi mò mới biết được Với con này nếu cứ đặt công thức tổng quát rồi đi lập phương trình và biện luận thì khó chấp nhận được .Dễ thấy BTNT.C nếu X mà có 3C thì  m CO2  0,2.3.44  0,2.3.18  32 Trang 19/27 – tailieulovebook.com Đề thi thử THPT Trường ĐH Ngoại Thương - lần 5 – 2015 Your dreams – Our mission Với X có 1C dễ thấy không thỏa mãn ngay.X no nên X là H2 N  CH2  CH2  NH 2  %N  2.14  46,67% 60 →Chọn D Câu 34. Thực hiện một chuỗi các thực nghiệm đốt cháy hoàn toàn các hidrocacbon từ C6 đến C16 của 4 dãy đồng đẳng Ankan, Anken, Ankadien và Benzen – Ankylbenzen. Thu sản phẩm khí tách, phân tích, tính được tỉ lệ nH2O :nCO2 và biểu diễn trên đồ thị dưới đây . Hãy cho biết các đường cong tương ứng với dãy đồng đẳng nào A A. Benzen Ankylbenzen B C D Ankadien Anken Ankan B. Ankan Anken Ankadien C. Anken Ankan Ankadien D. Ankan Ankadien Anken Benzen Ankylbenzen Benzen Ankylbenzen Benzen Ankylbenzen Hướng dẫn: Để làm nhanh ta thấy mấu chốt của đồ thị là điểm đầu hay điểm cuối chỉ cần xác định được điểm đầu (điểm cuối) mỗi đường ta sẽ quy kết được đường nào biểu diễn cho dãy đồng đẳng nào Ví dụ như Ankan: C6H14  6CO2 + 7H2O  nH2O/nCO2 = 7/6  1,167 > 1  đường màu xanh dương là ankan Câu 35. Cho 59,2 gam axit hữu cơ đơn chức X vào dung dịch chứa 48 gam NaOH.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 92,8 gam chất rắn khan.Mặt khác,đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được m mol H2O.Giá trị của m là : A.3 B.2 BTKL Ta có :   59, 2  48  92,8  m H2 O  n H2 O  n X  0,8  MX  59,2  74 0,8 BTNT.H    m  3(mol) C.4  n H2O  D.1 14, 4  0,8  n NaOH (NaOH có dư) 18 C 2 H 5COOH →Chọn A Câu 36. Cho các nhận định dưới đây (1). Ancol bậc II là hợp chất hữu cơ phân tử chứa nhóm OH liên kết với C bậc II trong phân tử (2). Theo quy tắc Zai xép: Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C có bậc cao hơn. Trang 20/27 – tailieulovebook.com
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan