Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Dự báo, đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nƣớc mặt khu...

Tài liệu Dự báo, đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nƣớc mặt khu dân cƣ nguyên sơn, xã bình hƣng, huyện bình chánh, tp. hcm

.PDF
47
9
132

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Trong suốt bốn năm rƣỡi học tập tại trƣờng, em luôn nhận đƣợc sự quan tâm, động viên và giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô, ngƣời thân và bạn bè. Em luôn trân trọng những giây phút đƣợc sống và học tập tại Khoa Địa chất và khoáng sản – Đại học Tài nguyên và môi trƣờng Tp. H Ch Minh, đƣợc sự chỉ dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu của quý thầy cô và luôn nhận đƣợc tình thƣơng của các bạn trong lớp. Em xin gửi lời tri ân sâu sắc đến thầy ThS. Nguyễn Trọng Khanh đã tận tình hƣớng dẫn em thực hiện đề tài tốt nghiệp này, thầy đã dành nhiều thời gian tận tình giúp đỡ và truyền đạt nhiều kinh nghiệm thực tế cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Em xin chân thành cảm ơn cô Th.S Từ Thị Cẩm Loan - trƣởng phòng th nghiệm Địa chất đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt giúp em thực hiện việc phân t ch mẫu nƣớc. Em cũng xin chân thành cảm ơn tất cả quý Thầy Cô Khoa Địa chất và Khoáng sản – Đại học Tài nguyên và môi trƣờng Tp. H Ch Minh. Lời cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã luôn động viên, tiếp thêm sức mạnh và niềm tin để em có thể hoàn thành tốt chặng đƣờng đại học này. Dù đã rất cố gắng nhƣng không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của quý Thầy Cô. Tp. H Ch Minh, tháng 12 năm 2016 i MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................i MỤC LỤC.......................................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................iii DANH MỤC BẢNG......................................................................................................iv DANH MỤC HÌNH........................................................................................................v TÓM TẮT.......................................................................................................................1 MỞ ĐẦU.........................................................................................................................2 1. T nh cấp thiết của ĐATN............................................................................................2 2. Mục tiêu của ĐATN....................................................................................................2 3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu......................................................................................2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN....................................................................................................3 1. Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc..........................................................3 2. Giới thiệu khu vực nghiên cứu....................................................................................5 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................13 1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu và tham khảo tài liệu .................................................13 2. Phƣơng pháp khảo sát thực địa và lấy mẫu ............................................................... 13 3. Phƣơng pháp phân t ch – th nghiệm .........................................................................16 4. Phƣơng pháp so sánh .................................................................................................19 5. Phƣơng pháp đánh giá ............................................................................................... 20 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.....................................................................22 1. Hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt ............................................................. 22 2. Các ngu n thải tác động đến chất lƣợng nƣớc mặt KDC Nguyên Sơn ..................... 22 3. Dự báo khả năng tiếp nhận chất thải của kênh rạch xung quanh KDC Nguyên Sơn 26 4. Đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc mặt kênh rạch ..................33 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................35 Kết luận.......................................................................................................................... 35 Kiến nghị ....................................................................................................................... 36 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................37 ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BCL : Bãi chôn lấp BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical Oxygen Demand) BTNMT : Bộ Tài Nguyên và Môi Trƣờng COD : Nhu cầu oxy hóa học (Chemical Oxygen Demand) DO : Hàm lƣợng oxy hòa tan (Dissolved Oxygen) ĐATN : Đ án tốt nghiệp KDC : Khu dân cƣ NMXLNT : Nhà máy xử lý nƣớc thải QCVN : Quy chuẩn Việt Nam TB : Trung bình TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TDS : Tổng chất rắn hòa tan (Total dissolved solids) TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TP. HCM : Thành phố H Ch Minh TX : Thị xã XLNT : Xử lý nƣớc thải WHO : Tổ chức Y tế Thế giới iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tọa độ và đặc điểm vị tr lấy mẫu....................................................................15 Bảng 2.2. Thông số và phƣơng pháp phân t ch................................................................16 Bảng 3.1: Kết quả phân t ch chất lƣợng nƣớc mặt............................................................22 Bảng 3.2: N ng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt ......................................23 Bảng 3.3: Tải lƣợng ô nhiễm tối đa của chất ô nhiễm....................................................27 Bảng 3.4: Tải lƣợng ô nhiễm có sẵn trong ngu n nƣớc tiếp nhận...................................28 Bảng 3.5: N ng độ của các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt chƣa qua xử lý....28 Bảng 3.6: Lƣu lƣợng và tải lƣợng ô nhiễm trong nƣớc thải cụm dân cƣ ph a Bắc.......29 Bảng 3.7: Lƣu lƣợng và tải lƣợng ô nhiễm nƣớc thải sinh hoạt KDC Nguyên Sơn.....29 Bảng 3.8: N ng độ ô nhiễm tối đa trong nƣớc thải BCL Đa Phƣớc..............................30 Bảng 3.9: Lƣu lƣợng và tải lƣợng ô nhiễm trong nƣớc thải BCL Đa Phƣớc................30 Bảng 3.10: Thông số thiết kế NMXLNT Bình Hƣng theo từng giai đoạn....................31 Bảng 3.11: N ng độ ô nhiễm tối đa trong nƣớc thải NMXLNT Bình Hƣng................31 Bảng 3.12: Lƣu lƣợng và tải lƣợng ô nhiễm nƣớc thải NMXLNT Bình Hƣng............32 Bảng 3.13: Lƣu lƣợng và tải lƣợng ô nhiễm nƣớc thải NMXLNT Bình Chánh...........32 Bảng 3.14: Khả năng tiếp nhận chất thải nƣớc mặt KDC Nguyên Sơn........................33 iv DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Phạm vi khu vực nghiên cứu...........................................................................6 Hình 1.2: Diễn biến mực nƣớc đỉnh triều cao nhất của các tháng trong năm 2014 trên sông Sài Gòn .................................................................................................................10 Hình 2.1: Vị tr lấy mẫu.................................................................................................13 Hình 2.2. Sơ đ quy trình phân t ch pH.........................................................................17 Hình 2.3: Quy trình phân t ch DO.................................................................................18 Hình 2.4. Sơ đ quy trình phân t ch COD.....................................................................19 Hình 3.1: Sơ đ vị tr các ngu n thải ảnh hƣởng tiêu cực đến nƣớc mặt KDC.............26 v TÓM TẮT Đề tài “ Dự báo, đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nƣớc mặt khu dân cƣ Nguyên Sơn, xã Bình Hƣng, huyện Bình Chánh, TP. HCM ” tập trung vào việc lấy và phân mẫu môi trƣờng để đánh giá hiện trạng chất lƣợng nƣớc, thu thập tài liệu và khảo sát các ngu n thải có thể tác động gây suy giảm chất lƣợng nƣớc, đ ng thời t nh toán và dự báo khả năng tiếp nhận chất thải, từ đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nƣớc mặt KDC Nguyên Sơn Kết quả công tác lấy mẫu phân t ch mẫu môi trƣờng cho thấy hiện trạng chất lƣợng nƣớc ở các nhánh kênh, rạch xung quanh KDC hiện bị ô nhiễm, chủ yếu là ô nhiễm hữu cơ với n ng độ COD n ng độ COD từ 69 – 82 mg/l cao hơn gần gấp đôi n ng độ cho phép của QCVN 08:2015/BTNMT cột B. Qua thu thập tài liệu và khảo sát, chất lƣợng nƣớc mặt KDC Nguyên Sơn chịu ảnh hƣởng bởi nƣớc thải sinh hoạt của công nhân xây dựng và nƣớc mƣa chảy tràn qua khu vực thi công công trƣờng cuốn theo bùn đất, dầu mỡ và nhiều tạp chất khác cũng là ngu n gây ra ô nhiễm làm tăng độ đục ở các sông, kênh rạch. Các tác động từ các ngu n thải bên ngoài: nƣớc thải sinh hoạt của các hộ dân ở trong khu đất KDC ở ph a tây bắc kênh Xáng thải trực tiếp xuống kênh Xáng, cụm dân cƣ ph a Bắc với số dân đông, tuy nhiên khu dân cƣ này chỉ có đƣờng cống thu gom nƣớc thải nhƣng chƣa có hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung nên có khả năng ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc và nƣớc thải từ BCL Đa Phƣớc, NMXLNT Bình Hƣng và NMXLNT huyện Bình Chánh theo triều nƣớc lên cũng sẽ có tác động đến chất lƣợng nƣớc mặt KDC Căn cứ theo thông tƣ 02/2009/TT - BTNMT của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng, ngày 19 tháng 03 năm 2009, t nh toán và đánh giá để từ đó dự báo khả năng tiếp nhận nƣớc thải của các kênh rạch xung quanh dự án Nguyên Sơn thì kênh rạch xung quanh dự án Nguyên Sơn không còn khả năng tiếp nhận chất thải từ bất kì ngu n thải nào vào thời điểm hiện tại và năm 2020 Tuy nhiên, các kết quả trên đây đều có những sai số nhất định do chịu ảnh hƣởng không thể tránh khỏi do số liệu đầu vào và tác động chƣa t nh đến của các ngu n thải khác xung quanh khu vực dự án. Do đó, số liệu thực tế trong tƣơng lai có thể cao hơn so với số liệu dự báo nhƣng mức sai lệch sẽ không lớn. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐATN Tài nguyên nƣớc là thành phần chủ yếu của môi trƣờng sống, quyết định sự thành công trong các chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia. Hiện nay ngu n tài nguyên thiên nhiên quý hiếm và quan trọng này đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm và cạn kiệt. Nhu cầu phát triển kinh tế nhanh với mục tiêu lợi nhuận cao, con ngƣời đã cố tình bỏ qua các tác động đến môi trƣờng một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Do đó con ngƣời cần phải nhanh chóng có các biện pháp bảo vệ và sử dụng hợp lý ngu n tài nguyên nƣớc. Sự gia tăng dân số cơ học trong khoảng 10 năm gần đây đã tạo nên sức ép rất lớn cho thành phố về vấn đề nhà ở. Khu dân cƣ Nguyên Sơn dự kiến đƣợc xây dựng tại xã Bình Hƣng, huyện Bình Chánh góp phần cùng với các khu dân cƣ, đô thị mới lân cận nhằm giải quyết vấn đề cấp bách này. Khi KDC đi vào hoạt động, với số lƣợng dân cƣ đông sẽ không tránh khỏi việc phát sinh một lƣợng lớn nƣớc thải sinh hoạt nếu chƣa đƣợc xử lý đổ ra kênh rạch xung quanh dự án sẽ gây suy giảm chất lƣợng nƣớc mặt. Ch nh vì vậy, việc đánh giá hiện trạng chất lƣợng nƣớc mặt, thu thập, khảo sát các nguyên nhân, các tác động gây ô nhiễm, đ ng thời dự báo khả năng tiếp nhận chất thải của kênh rạch quanh dự, để từ đó đƣa ra các biện pháp khống chế, giảm thiểu và xử lý ô nhiễm, hạn chế các tác động tiêu cực. Đó là l do đề tài: “Dự báo, đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước mặt khu dân cư Nguyên Sơn, xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh, TP. HCMʼʼ đƣợc thực hiện nhằm làm tiền đề cho việc xem xét, giải quyết các vấn đề môi trƣờng. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐATN Đánh giá hiện chất lƣợng nƣớc mặt và dự báo khả năng tiếp nhận chất thải của kênh rạch xung quanh dự án Nguyên Sơn 3. NỘI DUNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1 Nội dung nghiên cứu - Tổng quan đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân cƣ tại khu vực KDC Nguyên Sơn - Lựa chọn vị tr lấy mẫu và các thông số phân t ch 2 - Thu thập tài liệu về phƣơng pháp lấy mẫu, bảo quản mẫu và các phƣơng pháp phân t ch mẫu - Đánh giá hiện trạng chất lƣợng nƣớc mặt KDC Nguyên Sơn, xã Bình Hƣng, huyện Bình Chánh, TP. HCM trên cơ sở so sánh với QCVN 08-MT:2015 cột B2 - Thu thập tài liệu, khảo sát các ngu n thải gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc mặt - Dự báo khả năng tiếp nhận chất thải của các kênh rạch xung quanh dự án Dự báo khả năng tiếp nhận chất thải của các kênh rạch xung quanh dự án hiện nay và đến năm 2020 - Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc mặt 3.2 Phạm vi nghiên cứu Kênh Xáng, Rạch Lào và Rạch Ngang đoạn đi qua xung quanh KDC Nguyên Sơn xã Bình Hƣng, huyện Bình Chánh, thành phố H Ch Minh 4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phƣơng pháp thu thập tài liệu trong và ngoài nƣớc có liên quan đến đề tài, các tài liệu về vị tr địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cƣ... của dự án Nguyên Sơn - Phƣơng pháp khảo sát thực địa nhằm nắm bắt đƣợc những yếu tố đặc trƣng của khu vực nghiên cứu - Phƣơng pháp phân t ch – th nghiệm các chỉ tiêu môi trƣờng (pH, DO, COD) để đánh giá hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt kênh rạch xung quanh - Phƣơng pháp dự báo khả năng tiếp nhận chất thải của kênh rạch xung quanh dự án 2 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC 1.1 Ngoài nƣớc Vấn đề ô nhiễm môi trƣờng nƣớc là một vấn đề cực kì quan trọng và luôn là một trong số những vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu ở các quốc gia. Vì thế trong l nh vực nghiên cứu về chất lƣợng nƣớc mặt đã đƣợc triển khai từ rất lâu và rất chi tiết. Tại Ấn Độ, sông là ngu n nƣớc quan trọng, nhƣ nhiều thành phố của Ấn Độ đang nằm trên bờ sông. Xả thải không qua xử lý các chất ô nhiễm vào một con sông từ cống nƣớc, xả nƣớc mƣa, nƣớc thải công nghiệp, Chất thải nông nghiệp và các ngu n khác có thể có ngắn hạn cũng nhƣ ảnh hƣởng lâu dài đối với chất lƣợng nƣớc của hệ thống sông (Singh, 2007; Varghese et al, 2011;. Rai et al 2012,;. Giri và Singh, 2014). Tổng số 80% nƣớc ở Ấn Độ đã bị ô nhiễm do nƣớc thải chƣa qua xử lý xả nƣớc và nƣớc thải công nghiệp phần xử lý vào ngu n nƣớc tự nhiên (Ensink et al, 2009; CPCB 2007a). Mức độ cao của đầu vào chất ô nhiễm trong hệ thống nƣớc sông gây ra sự gia tăng trong nhu cầu sinh học oxy (BOD), nhu cầu oxy hóa học (COD), tổng chất rắn hòa tan (TDS), tổng chất rắn lơ lửng (TSS), kim loại nhƣ Cd, Cr, Ni và Pb. Sông Patalganga nằm giữa Tây Ghats và Biển Ả Rập. Nó là một ngu n nƣớc quan trọng và là ngu n nƣớc uống cho các làng lân cận và các ngành công nghiệp tƣơng ứng. Nƣớc thải từ các thị trấn và làng mạc dọc sông đƣợc thải trực tiếp ra sông không qua xử lý. Chủ yếu là dệt may, dƣợc phẩm và các ngành công nghiệp sản xuất thuốc nhuộm trung gian nằm trong lƣu vực của sông Patalganga Vì vậy, nhiều nghiên cứu đã đƣợc thực hiện ở Ấn Độ để định lƣợng một số các thông số hóa lý, trạng thái vi sinh vật và kim loại (As, Cd, Co, Cu, Cr, Fe, Mn, Ni, Pb, và Zn) của nƣớc sông Patalganga và so sánh các giá trị với các tiêu chuẩn nƣớc uống khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và các cơ quan quốc gia, Cục Tiêu chuẩn Ấn Độ (BIS) để đánh giá chất lƣợng nƣớc sông bằng cách sử dụng hệ số tƣơng quan (r ) và chỉ số chất lƣợng nƣớc (WQI) để quản lý chất lƣợng nƣớc cho sông Patalganga cho uống mục đ ch để giảm thiểu các nguy cơ sức khỏe Các nghiên cứu của các chuyên gia nƣớc ngoài nghiên cứu rất kỹ lƣỡng các thông số gây ra vấn đề ô nhiễm ngu n nƣớc và các nguyên nhân gây ô nhiễm, mà đặt 3 biệt là các thông số về môi trƣờng nƣớc mặt, nhằm đánh giá tầm ảnh hƣởng rất lớn của các thông số này đến môi trƣờng nƣớc và tác động nguy hại của chúng đến môi trƣờng nƣớc của chúng ta 1.2 Trong nƣớc Nƣớc là ngu n tài nguyên có giá trị kinh tế cho đa ngành, vì vậy việc quản lý, giám sát chất lƣợng nƣớc phải đƣợc đặt lên hàng đầu. Hệ thống trạm giám sát trên sông Sài Gòn (SG) bao g m 4 trạm Dầu Tiếng, Thủ Dầu Một, Bình Phƣớc và Tân Thuận Đông do ảnh hƣởng từ nƣớc thải đô thị và sản xuất của TP.HCM và nƣớc thải công nghiệp từ các khu công nghiệp trong vùng thƣợng lƣu (khu vực Bến Cát và Thuận An tỉnh Bình Dƣơng, Củ Chi của TP.HCM, Trảng Bàng của tỉnh Tây Ninh) nƣớc sông Sài Gòn đang bị ô nhiễm nhất là khu vực hạ lƣu - Kết quả giám sát trong năm 2011 cho thấy các giá trị dinh dƣỡng, hữu cơ, vi sinh đặc biệt tăng cao tại vị tr Bình Phƣớc và Tân Thuận Đông cho thấy nƣớc sông Sài Gòn đã bị ô nhiễm trong khu vực hạ lƣu, đoạn chảy qua địa phận TP. HCM từ cửa Vàm Thuật – Bến Cát đến Tân Thuận Đông. Riêng trạm Thủ Dầu Một vào tháng 1 mùa khô cũng có các giá trị dinh dƣỡng cao bất thƣờng cho thấy ô nhiễm ảnh hƣởng của TX.Thủ Dầu Một. - Các thành phần hữu cơ (COD, BOD5) và vi sinh có giá trị khá cao. COD dao động trong khoảng 2,3 – 10,7 mg/l, BOD5 dao động trong khoảng 0,3 – 8,1 mg/l. Các kết quả quan trắc COD và BOD5 trong giai đoạn 2001-2011 cho thấy xu hƣớng gia tăng các thành phần ô nhiễm hữu cơ trong ngu n nƣớc sông Sài Gòn, nhất là khu vực hạ lƣu tại Thủ Dầu Một, Bình Phƣớc và Tân Thuận Đông (SG4). - Nhiễm bẩn gia tăng vào các tháng cuối mùa khô. Trừ trạm Tân Thuận Đông, các trạm còn lại có thành phần vi sinh năm 2011 cao hơn năm 2010, dao động trong khoảng rộng từ 150 đến 93.000 MPN/100ml, vƣợt xa giới hạn của nƣớc tƣới (7.500 MPN/100ml – mức B1, QCVN 08:2008) và thậm ch cho yêu cầu giao thông thủy (10.000 MPN/100ml – mức B2, QCVN 08:2008), cho thấy ngu n nƣớc sông Sài Gòn đang bị ô nhiễm vi sinh do việc xả các loại chất thải từ các trang trại chăn nuôi gần sông và ngu n nƣớc thải sinh hoạt. Trong giai đoạn 2009- 2011, phần trăm số mẫu đạt mức A2 của QCVN 08:2008 (dƣới 5.000 MPN/100ml) của trạm Dầu Tiếng, Thủ Dầu Một, Bình Phƣớc, Tân Thuận Đông. 4 Nhìn chung, ngu n nƣớc sông Sài Gòn bị ô nhiễm do tác động của việc phát triển đô thị và sản xuất công nghiệp trong vùng. Vùng hạ lƣu bị tác động mạnh mẽ của ngu n thải TPHCM, khu vực sản xuất công nghiệp ph a thƣợng lƣu của Bình Dƣơng, Đ ng Nai, Tây Ninh. Nƣớc sông Sài Gòn có chất lƣợng nƣớc kém, các ảnh hƣởng của phèn gây trở ngại cho việc sử dụng nƣớc sông Sài Gòn là ngu n cấp cho nhà máy nƣớc Tân Hiệp (Bến Than). Các diễn biến trong giai đoạn 2001-2011 cho thấy chất lƣợng nƣớc sông Sài Gòn ngày càng bị suy giảm, chủ yếu là dạng ô nhiễm hữu cơ và vi sinh. Theo kết quả phân t ch mẫu môi trƣờng nền của báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng KDC Nguyên Sơn, xã Bình Hƣng, huyện Bình Chánh, TP. HCM vào tháng 04/2016 thì kết quả phân t ch cho thấy hầu hết các chỉ tiêu tại Rạch ph a Bắc dự án, Rạch Ngang và Rạch Lào đa số các chỉ tiêu tại rạch đều vƣợt giới hạn so với QCVN 08-MT:2015 cột B2. Bảng 1.1: Kết quả phân tích môi trƣờng nƣớc mặt KDC Nguyên Sơn QCVN Kết quả Chỉ tiêu STT Đơn vị MN1 MN2 MN3 08:2015/BTNMT, B2 1 pH - 6,61 6,25 6,43 5,5 – 9 2 DO mg/l 2,5 2,1 2,8 ≥2 3 BOD5 mg/l 51 54 48 25 4 COD mg/l 76 81 74 50 5 TSS mg/l 254 258 249 100 6 Nitrat (NO3-) mg/l 16 17 19 15 7 Photphat (PO43-) mg/l 2,1 2,4 2,2 0,5 8 Colifrom MPN/100ml 3800 3300 3600 10.000 Chú thích: B2 - Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu chất lượng thấp (Nguồn: Báo cáo đánh giá tác động môi trường KDC Nguyên Sơn) 2. GIỚI THIỆU KHU VỰC NGHIÊN CỨU 2.1 Vị trí địa lý Bình Chánh là huyện nằm ở ph a Tây - Tây Nam của nội TP. HCM. Bình Chánh là một trong năm huyện ngoại thành 5 Huyện có tổng diện t ch tự nhiên là 25.255,29 ha, chiếm 12% diện t ch toàn thành Địa giới hành ch nh của huyện nhƣ sau: - Ph a Bắc giáp huyện Hóc Môn. - Ph a Đông giáp quận Bình Tân, Quận 8, Quận 7 và huyện Nhà Bè. - Ph a Nam giáp huyện Bến Lức và huyện Cần Giuộc tỉnh Long An. - Ph a Tây giáp huyện Đức Hoà tỉnh Long An. Kênh Xáng, rạch Ngang và rạch Lào là ba kênh rạch nằm trên địa bàn xã Bình Hƣng, huyện Bình Chánh, TP. HCM. Chúng nằm trong hệ thống sông rạch chằng chịt của huyện Bình Chánh. Lƣu vực nghiên cứu của đề tài là lƣu vực nằm xung quanh khu đất dự án KDC Nguyên Sơn. Trong ba kênh rạch này, chỉ có rạch Lào chiều ngang tƣơng đối rộng (bề rộng khoảng 64 m) còn 2 rạch còn lại nhỏ, dòng chảy hẹp nên khả năng t ch tụ ô nhiễm cao, nhất là rạch Ngang. Hình 1.1: Phạm vi khu vực nghiên cứu 6 2.2 Đặc điểm khí tƣợng 2.2.1 Nhiệt độ Không có thiên tai do kh hậu, không gặp thời tiết quá lạnh (thấp nhất không quá 130C), hoặc quá nóng (cao nhất không quá 400C), không có gió Tây khô nóng, t trƣờng hợp mƣa quá lớn (lƣợng mƣa cực đại không quá 200mm), hầu nhƣ không có bão. Nhiệt độ không kh trung bình năm là 280C (Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2015). 2.2.2 Độ ẩm Độ ẩm không kh trung bình khu vực nhìn chung khá cao. - Từ tháng 5 đến tháng 10: độ ẩm tƣơng đối trung bình từ 70% - 83%. - Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau: độ ẩm tƣơng đối trung bình từ 73% -80%. Bảng 1.2: Giá trị độ ẩm khu vực giai đoạn 2011 - 2014 (%) Tháng 2011 2012 2013 2014 TB 1 71 70 71 70 70,5 2 69 73 70 68 70,0 3 71 71 68 67 69,3 4 73 76 70 70 72,3 5 81 81 70 75 76,8 6 78 77 76 77 77,0 7 79 79 79 79 79,0 8 83 80 80 80 80,8 9 83 83 76 81 80,8 10 81 80 79 80 80,0 11 79 73 80 77 77,3 12 73 74 73 70 72,5 TB 77 76 74 75 75,5 Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ 2.2.3 Gió và hướng gió Gió có ảnh hƣởng rất lớn đến quá trình phát tán các chất ô nhiễm không kh . Gió chịu ảnh hƣởng của chế độ gió mùa. Có 2 hƣớng gió chủ đạo: - Tây Nam xuất hiện vào mùa mƣa tần suất là : 66% 7 - Đông Nam xuất hiện vào mùa khô tần suất là : 20 – 22% Tốc độ gió trung bình 2m/s, mạnh nhất 25 – 30m/s, hầu nhƣ không có bão (Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ, 2015). 2.2.4 Chế độ mưa - Mùa mƣa thƣờng bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 11, kéo dài 7 tháng. - Lƣợng mƣa tăng dần và đạt cao nhất vào các tháng 8, 9, 10,11. - Lƣợng mƣa mùa mƣa chiếm tới 79,1-92,7% tổng lƣợng mƣa trong năm. - Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4. Lƣợng mƣa rất nhỏ và phân bố không đều (chiếm khoảng 7,3- 21,9% lƣợng mƣa trong năm). - Lƣợng mƣa năm trung bình 1.940,8mm/năm. - Tổng lƣợng mƣa năm đạt 1.813,1 (2013) – 2.016,2 (2014) mm/năm. Bảng 1.3: Lƣợng mƣa trung bình khu vực giai đoạn 2011-2014 (mm) Tháng 2011 2012 2013 2014 TB 1 9,5 0,3 23,0 9,4 10,6 2 1,5 21,4 - - 5,7 3 58,9 57,8 3,9 40,3 40,2 4 127,0 187,0 9,9 181,9 126,5 5 246,9 318,5 8,8 124,4 174,7 6 147,2 83,2 160,0 213,1 150,9 7 331,2 223,0 294,3 281,5 282,5 8 297,8 323,9 400,6 244,4 316,7 9 202,6 325,1 383,7 232,1 285,9 10 165,6 249,0 321,8 232,6 242,3 11 167,1 141,2 379,9 321,1 252,3 12 57,8 49,5 40,3 73,0 55,2 Cả năm 1.813,1 1.979,9 2.016,2 1.953,8 1.940,8 Nguồn: Đài khí tượng thủy văn khu vực Nam Bộ 2.3 Đặc điểm thủy văn Huyện Bình Chánh nằm ở vùng hạ lƣu Tp.HCM có chế độ sông, rạch chằng chịt; hầu hết các sông đều chịu ảnh hƣởng bởi chế độ thủy triều của 03 hệ thống sông ch nh: Nhà Bè – Xoài Rạp, Vàm Cỏ Đông và sông Sài Gòn. 8 Rạch Ngang và sông Chợ Đệm nằm trong mạng lƣới sông rạch của thành phố và chịu ảnh hƣởng do chế độ bán nhật triều từ Biển Đông, chiều rộng lòng sông nhỏ, tốc độ dòng chảy thấp nên khả năng tiêu thoát nƣớc tại khu vực không cao. Mực nƣớc cực đại tại cầu Bà Hom cao nhất: 138cm. Mực nƣớc cực tiểu tại rạch Ngang thấp nhất: -97cm. Tốc độ cực đại của dòng chảy khi nƣớc chảy ra (triều rút) lớn nhất là 1,037m/s. Tốc độ cực đại của dòng chảy khi nƣớc chảy vào (triều dâng) lớn nhất là 0,881m/s. Biên độ dao động của mực nƣớc thấp nhất là 90cm tại gần cầu Bà Hom, cao nhất là 230 cm tại rạch Ngang (cách sông Chợ Đệm 100m). Biên độ dao động của mực nƣớc tăng dần từ thƣợng lƣu xuống hạ lƣu. Đỉnh triều thƣờng diễn ra vào tháng 10 và 11, chân triều vào tháng 6 và 7. Dƣới đây là kết quả tóm tắt số liệu đo đạc thủy văn tại trạm Bình Điền và trạm Vàm Cỏ trên sông Chợ Đệm.  Trạm Bình Điền Bảng 1.4: Kết quả đo đạc thủy văn tại trạm Bình Điền Tháng Hmax (cm) Hmin (cm) Vmax ra (m/s) Vmax vào (m/s) Qbq Max (m3/s) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 126 128 117 123 109 105 118 109 134 148 140 142 -107 -83 -103 -129 -162 -163 -130 -129 -76 -44 -78 -76 0,68 0,54 0,55 0,52 0,62 0,70 0,61 0,60 0,57 0,60 0,47 0,63 0,35 0,46 0,44 0,49 0,44 0,46 0,47 0,50 0,52 0,45 0,41 0,40 13,3 0,38 0,88 0,56 4,18 4,03 5,54 10,4 11,6 6,35 11,0 6,49  Trạm Vàm Cỏ Bảng 1.5: Kết quả đo đạc thủy văn tại trạm Vàm Cỏ Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hmax 136 141 137 138 124 122 113 127 149 169 159 160 9 (cm) Hmin (cm) -170 -133 -153 -176 -213 -221 -132 -201 -151 -149 -181 -188 0,75 0,73 0,73 0,81 0,89 0,83 0,70 0,76 0,74 0,88 0,85 0,94 0,63 0,67 0,66 0,73 0,68 0,62 0,43 0,75 0,67 0,68 0,68 0,70 354 170 139 Vmax ra (m/s) Vmax vào (m/s) Qbq Max (m3/s) 172 192 236 17,8 421 416 829 772 654 Nguồn: Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường TPHCM năm 2014, Trung tâm quan trắc và phân tích môi trường Hình 1.2: Diễn biến mực nƣớc đỉnh triều cao nhất của các tháng trong năm 2014 trên sông Sài Gòn Ghi chú: - BS: Trạm Bến Súc; - TT: Trạm Ngã 3 Thị T nh - PC: Trạm Phú Cƣờng - BP: Trạm Bình Phƣớc - PA: Trạm Phú An Nhìn chung, chế thủy văn tại khu vực dự án chịu ảnh hƣởng chế độ thủy văn của Sông Sài Gòn – Đ ng Nai. 10 2.4 Đặc điểm kinh tế - xã hội 2.4.1 Đặc điểm về kinh tế Kinh tế trên địa bàn huyện chủ yếu dựa vào 02 khu vực công nghiệp và thƣơng mại - dịch vụ. Khu vực công nghiệp luôn có tốc độ tăng trƣởng nhanh nhất, đến năm 2010, ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng 74,46%, ngành thƣơng mại dịch vụ 18,75%, ngành nông nghiệp 6,79%. Với kết quả trên, cơ cấu kinh tế đã chuyển dịch đúng mục tiêu và định hƣớng phát triển trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Cụ thể nhƣ sau: - Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp là l nh vực lớn nhất, là động lực tăng trƣởng ch nh của kinh tế trên địa bàn. Giai đoạn 2005 - 2010, hoạt động sản xuất công nghiệp có bƣớc phát triển mạnh. Tốc độ tăng trƣởng giá trị bình quân năm là 24,34 %, vƣợt 4,34% so kế hoạch. - Về dịch vụ - thƣơng mại: Tốc độ tăng trƣởng bình quân năm là 18,53%, tăng 1,03% so kế hoạch. Trong đó, l nh vực thƣơng mại chiếm tỉ trọng lớn nhất (hơn 70%) trong tổng số giá trị thực hiện. - Về nông nghiệp: Tỷ trọng ngành nông nghiệp trong tổng giá trị sản lƣợng sản xuất giảm từ 11,33% vào năm 2005 xuống còn 6,79% vào năm 2010. Tuy nhiên, giá trị sản lƣợng nông nghiệp vẫn tăng đều và đạt mức tăng trƣởng bình quân hàng năm là 4,54%, vƣợt 2,54% so kế hoạch. Công tác quy hoạch, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội từng bƣớc đƣợc triển khai thực hiện. Quản lý đô thị, nông thôn và bảo vệ môi trƣờng đƣợc tăng cƣờng chấn chỉnh và tạo sự chuyển biến t ch cực bƣớc đầu. Đầu tƣ xây dựng cơ bản đƣợc tập trung mạnh mẽ, có nhiều tiến bộ. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng kỹ thuật chƣa đáp ứng đƣợc tốc độ phát triển. Công tác lập, thẩm định quy hoạch xây dựng còn chậm. Tình hình vi phạm pháp luật về đất đai, xây dựng đƣợc kéo giảm, nhƣng còn diễn biến rất phức tạp. 2.4.2 Đặc điểm về văn hóa, xã hội Công tác bảo vệ môi trƣờng, vệ sinh đô thị tiếp tục đƣợc quan tâm thực hiện. Tỷ lệ thu gom vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt tại các khu dân cƣ tập trung đạt 93,56%. Thu gom, xử lý chất thải y tế đúng quy trình quy định. Hệ thống xử lý nƣớc thải y tế bệnh viện đã đƣợc đầu tƣ nâng cấp, 16/16 trạm y tế xã - thị trấn đƣợc đầu tƣ mới hệ thống xử lý nƣớc thải đạt chuẩn theo yêu cầu. 11 Thực hiện tốt chƣơng trình nƣớc sinh hoạt cho nhân dân, đến nay số hộ dân sử dụng nƣớc sạch đạt 37,7%, nƣớc hợp vệ sinh đạt tỷ lệ 99,15%. Công tác kiểm tra, giám sát môi trƣờng, đánh giá chất lƣợng nƣớc sông, kênh, rạch đƣợc thƣờng xuyên thực hiện. Trong 6 tháng đầu năm, đã tổ chức kiểm tra đối với 429 đơn vị sản xuất kinh doanh trên địa bàn, kết quả có 97 trƣờng hợp vi phạm, trong đó chuyển Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trƣờng xử lý 14 trƣờng hợp, với số tiền xử phạt 974 triệu 550 ngàn đ ng; Ủy ban nhân dân Huyện xử lý theo thẩm quyền 83 trƣờng hợp, với số tiền xử phạt là 766 triệu 550 ngàn đ ng. Kiểm tra, đo đạc đánh giá chất lƣợng mặt nƣớc 103 tuyến sông, kênh, rạch. Qua kiểm tra, đo đạc số tuyến có hiện tƣợng nhiễm bẩn là 74 tuyến theo mức độ: ô nhiễm nặng 15/74 tuyến, ô nhiễm nhẹ 19/74 tuyến, nhiễm bẩn 40/74 tuyến. Tập trung đẩy mạnh công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn. Tổ chức công bố công khai Đ án quy hoạch chung huyện Bình Chánh. Tiếp tục lập 25 Đ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, với quy mô tổng diện t ch 3.690,75ha, đến nay Huyện đã thẩm định trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc 20 đ án, xin ý kiến Sở Quy hoạch - Kiến trúc 3 đ án, còn lại 2 đ án đang chỉnh sửa. 2.5 Hiện trạng hạ tầng khu vực 2.5.1 Hiện trạng hạ tầng thoát nước Hiện nay chƣa có hệ thống thoát nƣớc trên khu đất quy hoạch. Nƣớc mƣa tiêu thoát tự nhiên trên đ ng ruộng r i chảy vào các rạch nhánh xung quanh. Nƣớc thải sinh hoạt các hộ dân và các cơ sở quanh khu vực hiện thoát tự nhiên, chảy tràn trên mặt đất hoặc thấm xuống đất, hoặc thoát ra các rạch nhánh. 2.5.2 Hiện trạng cấp nước Hiện chƣa có hệ thống mạng cấp nƣớc máy sinh hoạt của thành phố trên khu vực. Ngƣời dân hiện nay sử dụng nƣớc giếng khoan ở tầng nông để dùng làm nƣớc sinh hoạt, ăn uốn 12 CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP TÀI LIỆU VÀ THAM KHẢO TÀI LIỆU - Thu thập các tài liệu có liên quan đến khu vực kênh rạch xung quanh dự án Nguyên Sơn (đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội,...) - Tìm hiểu QCVN 08-MT:2015 qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt, TCVN 6663-6:2008 về kỹ thuật lấy mẫu, TCVN 6663-3:2008 hƣớng dẫn bảo quản mẫu và các phƣơng pháp phân t ch mẫu - Thu thập, tổng hợp có chọn lọc các tài liệu (bài báo cáo, luận án, sách,…..) có liên quan đến nội dung nghiên cứu. 2. PHƢƠNG PHÁP KHẢO SÁT THỰC ĐỊA VÀ LẤY MẪU 2.1 Khảo sát khu vực nghiên cứu, lựa chọn vị trí lấy mẫu. Vị tr các điểm lấy mẫu đƣợc lựa chọn trên cơ sở dự báo ảnh hƣởng của ngu n thải và quá trình phát tán các chất ô nhiễm vào ngu n tiếp nhận. Vị tr lấy mẫu và đặc điểm từng vị tr đƣợc thể hiện cụ thể qua hình 2.1 và Bảng 2.1 Hình 2.1: Vị trí lấy mẫu 13 Bảng 2.1: Tọa độ và đặc điểm vị trí lấy mẫu STT Ký hiệu 1 2 3 4 KX1 KX2 KX3 KX4 Thời gian lấy mẫu 8h35, 31/10/2016 8h55, 31/10/2016 9h15, 31/10/2016 10h40, 31/10/2016 Điều kiện khí tƣợng, Mô tả vị trí lấy mẫu Kinh độ-E Vĩ độ-N thời tiết Trời nắng, Trên kênh Xáng, ngã 3 giao giữa không gió, Rạch Ngang và kênh Xáng, gần 106o39’29” 10o43’05” triều kiệt Trời nắng, không gió, triều kiệt nơi tập kết vật liệu xây dựng Trên kênh Xáng, cầu sắt, điểm giao giữa hai khu đất của dự án 106o39’33” 10o43’02” Trời nắng, Trên kênh Xáng, có hộ dân sinh không gió, sống ven kênh Xáng, nƣớc thải 106o39’44” 10o42’59” triều kiệt sinh hoạt thải trực tiếp ra kênh Trời nắng, Hạ ngu n kênh Xáng, dân cƣ không gió, đông đúc, ống xả nƣớc thải sinh 106o46’59” 10o42’54” triều kiệt hoạt ra kênh từ nhà các hộ dân Thƣợng ngu n rạch Ngang, gần 5 RN1 8h15, 31/10/2016 Trời nắng, sát đƣờng Nguyễn Văn Linh nơi không gió, có cống đập dẫn đến thoát nƣớc triều kiệt kém, có nguy cơ t ch tụ ô nhiễm 106o39’28” 10o43’13” cao 6 7 RN2 RN3 9h35, 31/10/2016 11h10, 31/10/2016 Trời nắng, không gió, triều kiệt Trời nắng, không gió, triều kiệt Giữa rạch Ngang đoạn chảy qua dự án Nguyên Sơn 106o39’27” 10o42’56” Trên rạch Ngang, dân cƣ đông đúc, ống xả thải sinh hoạt ra kênh từ nhà các hộ dân, rác thải 106o39’25” 10o42’40” hai bên bờ và dƣới rạch 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất