Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đồ án môn học quản trị doanh nghiệp...

Tài liệu đồ án môn học quản trị doanh nghiệp

.PDF
87
136
121

Mô tả:

1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI KHOA KINH TẾ VẬN TẢI ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP Sinh viên thực hiện : NGUYỄN GIAO LINH Lớp : 63 DCQT 01 Người hướng dẫn : Nguyễn Việt Thắng Hà Nội – 11/2015 2 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Giáo viên hướng dẫn 3 Nguyễn Việt Thắng 4 Phiếu giao nhiệm vụ số 24 Đề bài: Có tài liệu về 1 DN "X" đang độc quyền sản xuất sản phẩm "A"như sau: 1, Nhu cầu thị trường SP A của DN trong các tháng năm N là: , 1,1, Hãy dự báo nhu cầu SP của DN trong các tháng năm N+1 bằng phương pháp: San bằng mũ có điều chỉnh xu hướng với:  = 0,2; 0, 3; 0,8; 0,9 và  = 0,3; 0,8; 0,9 1,2, Nếu nhu cầu thực của 6 tháng đầu năm N + 1 là: 5200,5000,4500,4700,5300,1900 Hãy chọn cặp ;  (ở trên) sao cho kết quả dự báo là chính xác nhất để dùng làm cơ sở tính toán tiếp. 2, Ở Nhà máy X hiện có sơ đồ nhà xưởng và ma trận vận chuyển của nhà máy hiện như sau (PX Ai chế tạo chi tiết Ai ): ĐVT: đ/mét-chi tiết Gử /nhận PX A1 PX A1 PX A2 1 PX A3 PX A4 4 lắp ráp 8 Kho 4 PX A2 PX A3 6 8 5 4 6 9 5 7 5 2 *sơ đồ nhà xưởng : *Cấu trúc sản phẩm A như sau : PX A4 4 7 7 2 3 lắp ráp 4 7 2 4 5 Kho 7 4 3 5 6 5 Để sản xuất 1 sản phẩm A cần : 2A1, 4A2, 2A3 ,1A4 Để sản xuất 1 chi tiết A1 cần : 3A11, 9A12, 6A13, 2A4 Để sản xuất 1 chi tiết A2 cần : 6A21, 6A22, 9A23, 4A41 Để sản xuất 1 chi tiết A3 cần : 5A31, 10A32, 4A33, 2A41 Để sản xuất 1 chi tiết A4 cần : 6A41, 12A42, 4A43, 3A3 Yêu cầu: 2,1, Vẽ cây cấu trúc SP, xác định số lượng các chi tiết Ai và Aij cần sản xuất trong năm kế hoạch, Biết tỷ lệ phế phẩm khi lắp ráp các chi tiết Ai là 5 %; tồn đầu năm và nhu cầu tồn cuối năm KH như sau: 1,Tồn đầu năm 2, Tồn cuối năm 3, Dự kiến bán A 1200 A1 2000 1000 4000 60400 A2 4000 2500 A3 2000 A4 5000 8000 4000 2000 4000 1000 10000 2,2, Có nên bố trí lại vị trí SX của nhà máy không nếu chi phí bố trí lại là 120 Trđ /PX? biết nhà máy sẽ hoạt hoạt động ổn định ít nhất 3 năm tới; Biết thêm, sau khi sản xuất các chi tiết được chuyển sang PX khác để sử dụng, 3, Tại phân xưởng SX chi tiết A1 1 của nhà máy số 1 gồm các thao tác sau: Công 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 việc Tổng Thời 60 40 100 150 60 60 30 50 60 60 130 80 60 80 40 40 40 60 gian 1200 Việc làm - - - 1 2 3 3 4,5,6 7 6 8 8 10 9 11,12 13 14 15,16,17 trước Biết nhà máy làm việc 2 ca/ngày; 8h/ca; 6ngày/ tuần; Nghỉ lễ, Tết theo quy định. Yêu cầu: Hãy bố trí dây chuyền để SX chi tiết này, 6 7 4, Các định mức NVL để SX các chi tiết của DN như trong bảng (Kg/ 1,000 chi tiết), Chi phí tồn trữ vật liệu 1 năm là 30% giá mua, Giá mua NVL (g: ngđ/kg) cho trong bảng, Chi phí đặt hàng là 31400 ngđ/ lần, 1. Chi tiết A11 A12 2. Thời gian sản xuất (s) 1200 1000 500 700 500 650 400 800 900 850 800 30 32 35 40 38 34 32 36 34 32 38 35 40 36 32 30 35 50 0 150 0 300 0 250 0 400 200 0 0 300 300 250 0 150 0 250 200 100 0 300 0 200 0 200 200 0 500 150 300 0 250 0 0 100 300 200 400 300 300 0 250 0 0 100 200 0 300 200 400 150 150 0 0 300 0 200 150 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3. Đơn giá lương ( Ng đ/ giờ) 4. Loại NVL: x1 x2 x3 x4 x5 A13 A21 A22 A23 A31 A32 A33 A41 A42 A43 A1 A2 Đơn giá vật liệu ( ngđ/ kg) 1000 1200 1100 A3 A4 A 900 900 1000 10 30 5 35.5 14 Yêu cầu: 4,1, HĐTH theo phương pháp biến đổi tồn kho thuần túy với mức tồn kho SP cuối tháng đủ đáp ứng 25% nhu cầu tháng sau, chi phí tồn kho 1 SP ước tính 120 ngđ/năm 4,2, Hãy chọn mô hình đặt hàng tối ưu cho xi; 4,3, Tính tổng số công nhân cần cho các phân xưởng, biết số ngày nghỉ phép năm trung bình là 12 ngày/người,năm 4,4, Tính tổng quỹ lương của doanh nghiệp năm kế hoạch, biết thêm số công nhân phục vụ chiếm khoảng 20% công nhân chính với tiền lương bình quân 1 công nhân phục vụ bằng 90% lương bình quân của công nhân trực tiếp, số lao động gián tiếp chiếm 10 % công nhân sản xuất với tiền lương bộ phận gián tiếp được khoán là 15% lương công nhân, Các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành 4,5, Lập KH chi phí sản xuất, KH giá thành SP, biết chi phí khấu hao: 4,800 Trđ/năm; Chi phí tiêu thụ 800000, Trđ/năm; Định phí khác 500000 Trđ/năm (chưa gồm chi phí hoạch định tăng thêm) 4,6, Xác định chiến lược giá, từ đó định giá bán SP; 8 Lời nói đầu Phần 1: Dự báo nhu cầu 1,1, Một số vấn đề về dự báo nhu cầu 1,1,1, Khái niệm 1,1,2, Phân loại 1,1,3, Vai trò 1,2, Dự báo nhu cầu 1,3, Đánh giá dự báo Phần 2: Bố trí sản xuất 2,1, Cây cấu trúc 2,1,1, Khái niệm, ý nghĩa 2,1,2, Cây cấu trúc sản phẩm A 2,2, Xác định số chi tiết cần sản xuất Phần 3: Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp 3.1 Bố trí sản xuất 3.2, Bố trí dây chuyền sản xuất của nhà máy Phần 4: Các kế hoạch cơ bản của doanh nghiệp 4,1, Hoạch định tổng hợp 4,1,1, Khái niệm, phạm vi hoạch định tổng hợp 4,1,2, Các chiến lược đáp ứng nhu cầu thay đổi 4,1,3, Các chiến lược hoạch định tổng hợp 4,1,4, Áp dụng chiến lược biến đổi tồn kho cho doanh nghiệp 4,2, Xác định nhu cầu lao động – tiền lương 9 10 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NVL: Nguyên vật liệu NLSX: Năng lực sản xuất KNSX: khả năng sản xuất TĐN: tồn đầu năm TCN: tồn cuối năm HĐTH: hoạch định tổng hợp PX: phân xưởng Lr: lắp ráp CV: công việc NCTL: nhu cầu tích lũy NCSX: nhu cầu sản xuất NC: nhu cầu TK: tồn kho CP: chi phí Tbq: tồn bình quân Tck: tồn cuối kì SP: sản phẩm Đ/mức: định mức DKB: dự kiến bán CT: chi tiết SX: sản xuất MSXTL: mức sản xuất tích lũy DN: doanh nghiệp CN: công nhân 11 DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Bảng 1,2,1 : Dự báo với α = 0,2 Bảng 1,2,2 : Dự báo với α = 0,3 Bảng 1,2,3 : Dự báo với α = 0,8 Bảng 1,2,4: Dự báo với α = 0,9 Bảng 1,2,5 bảng tính sai số tuyệt đối với α = 0,2 Bảng 1,2,6 bảng tính sai số tuyệt đối với α = 0,3 Bảng 1,2,7 bảng tính sai số tuyệt đối với α = 0,8 Bảng 1,2,8 bảng tính sai số tuyệt đối với α = 0,9 Bảng 1,2,9, bảng giá trị trung bình Bảng 1,2,10, kết quả dự báo Hình 2, 1,2 Cây cấu trúc sản phẩm Bảng 2,3,1 Ma trận khoảng cách vận chuyển Bảng 2,3,2 Ma trận khối lượng vận chuyển: Bảng 2,3,3 Ma trận chi phí vận chuyển: Bảng 2,3,4 Ma tận chi phí vận chuyển 1 chiều: Bảng 2,3,5 Ma trận chi phí vận chuyển 2 chiều: sơ đồ 2,3,6: sơ đồ bố trí lại phân xưởng Bảng 2,3,7 Ma trận khoảng cách vận chuyển mới Bảng 2,3,8 : Ma trận chi phí vận chuyển 1 chiều mới: Bảng 2,3,9: Ma trận chi phí vận chuyển 2 chiều mới: Sơ đồ 2,4,1: sơ đồ bố trí dây chuyền sản xuất 12 Bảng 2,4,2 bảng bố trí công việc Bảng 3,1,2 bảng xác định chi phí biến đổi tồn kho Bảng 3,3,1 bảng xác định nhu cầu NVL Bảng 3,4,1 Nhu cầu lao động phân xưởng A1 Bảng 3,4,2, Nhu cầu lao động phân xưởng A2 Bảng 3,4,3, Nhu cầu lao động Phân xưởng A3 Bảng 3,4,4, Nhu cầu lao động Phân xưởng A4 Bảng 3,5,1, Nhu cầu tiền lương phân xưởng A1 Bảng 3,5,2, Nhu cầu tiền lương phân xưởng A2 Bảng 3,5,3, Nhu cầu iền lương phân xưởng A3 Bảng 3,5,4, Nhu cầu tiền lương phân xưởng A4 Bảng 3,5,5, Nhu cầu tiền lương phân xưởng lắp ráp Bảng 3,6,1, chi phí NVL mua ngoài Bảng 3,6,2, kế hoạch chi phí Bảng 3,6,3, Chi phí NVl trực tiếp phân xưởng A3 Bảng 3,6,4, Chi phí NVl trực tiếp phân xưởng A4 Bảng 3,6,5, Chi phí NVl trực tiếp phân xưởng A2 Bảng 3,6,6, Chi phí NVl trực tiếp phân xưởng A1 Bảng 3,6,7, Chi phí NVl trực tiếp phân xưởng A Bảng 3,6,8, Chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng A3 Bảng 3,6,9, Chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng A4 Bảng 3,6,10, Chi phí nhân công trực tiếp Phân xưởng A2 Bảng 3,6,11, chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng A2 Bảng 3,6,12, chi phí nhân công trực tiếp Phân xưởng lắp Bảng 3,6,13, chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng A 13 Bảng 3,6,14, Dự toán chi phí sản xuất chung Bảng 3,6,15, Dự toán chi phí quản lí doanh nghiệp Bảng 3,6,16, Dự toán chi phí bán hàng Bảng 3,6,17, kế hoạch giá thành đơn vị 14 LỜI NÓI ĐẦU Cùng với sự phát triển nhanh chóng và sự hội nhập kinh tế, nền giáo dục nước nhà cũng đang từng bước đổi mới, Hệ thống giáo dục ở các trường đại học là một điển hình cho sự đổi mới đó, Hầu hết các trường đại học đã chuyển từ hình thức thi tốt nghiệp sang áp dụng hình thức làm khóa luận và đồ án tốt nghiệp, Để mọi sinh viên có thể làm quen với đồ án, khóa luận các trường đại học đã chủ động đưa môn đồ án môn học vào chương trình đào tạo, Vì vậy đồ án môn học là bước khởi đầu giúp cho sinh viên có thêm hiểu biết về chuyên ngành và có cái nhìn tổng quát về đồ án, Để đáp ứng đầy đủ nhu cầu và kiến thức cho sinh viên, chuyên ngành quản trị doanh nghiêp của trường đại học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải đã đưa môn đồ án quản trị doanh nghiệp vào giảng dạy trong chương trình đào tạo, Mục đích nghiên cứu: Về kiến thức: môn học giúp sinh viên biết vận dụng tổng hợp kiến thức đã học trong chương trình đào tạo để lập và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh cơ bản trong doanh nghiệp, Về kỹ năng: tạo cho sinh viên khả năng lập các kế hoạch kinh doanh cơ bản trong doanh nghiệp, Xây dựng phương án tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh cơ bản của doanh nghiệp, Và một mục đích quan trọng nữa là đồ án môn học hướng dẫn sinh viên cách trình bày và bảo vệ đồ án, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu : Môn học nhằm nghiên cứu về nhu cầu sản xuất năm kế hoạch của doanh nghiệp, bố trí sản xuất trong doanh nghiệp, hoạch định tổng hợp, nhu cầu nhân công, tiền lương và hoạch định chi phí, giá thành trong một doanh nghiệp sản xuất, Đồ án môn học quản trị doanh nghiệp gồm 3 phần chính : - Phần 1: Dự báo nhu cầu - Phần 2: Bố trí sản xuất - Phần 3: Các kế hoạch cơ bản của doanh nghiệp Mỗi phần thể hiện một nội dung khác nhau , cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng hợp khác nhau về hoạt động quản trị doanh nghiệp, Thông qua đồ án môn học quản trị doanh nghiệp, sinh viên có cái nhìn tổng quát về hoạt động sản xuất của một 15 doanh nghiệp từ khâu dự báo nhu cầu đến khâu hoạch định chi phí giá thành, Đó là những kiến thức hữu ích cho sinh viên chuyên ngành kinh tế sau này, Đặc biệt, mỗi sinh viên có một cơ sở nền tảng để chuẩn bị cho khóa luận tốt nghiệp của mình, Để hoàn thành đồ án môn học này,em xin chân thành cảm ơn thầy Vũ Việt Thắng đã hướng dẫn em trong quá trình học tập và hoàn thành đồ án môn học này ! 16 Phần 1: DỰ BÁO NHU CẦU 1.1 Một số vấn đề về dự báo nhu cầu 1.1.1 Khái niệm : Dự báo là khoa học nghệ thuật tiên đoán các sự kiện trong tương lai trên cơ sở các dữ kiện đã xảy ra và các mô hình toán học hoặc có thể là suy nghĩ chủ quan, trực giác hoặc là phối hợp cả hai – tức dung các dữ liệu và các mô hình toán sau đó dung kinh nghiệm của người dự đoán để điều chỉnh lại, 1.1.2 Vai trò Dự báo có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động quản trị nói chung và trong sản xuât nói riêng, thể hiện qua: - Dự báo là căn cứ , cơ sở không thể thiếu khi đưa ra các quyết định quản lí, Trong quản trị, các nhà quản trị thường xuyên đưa ra các quyết định trên cơ sở điều kiện không chăc chắn( hoặc điều kiện rủi ro), do đó, họ phải dựa trên cơ sở dự báo đề đưa ra các quyết định quản trị có căn cứ khoa học và khả thi, - Giúp các nhà quản trị chủ động úng phó với nhiều thay đổi của môi trường kinh doanh, nắm bắt được cơ hội kinh doanh, - Là cơ sở để xây dựng các kế hoạch khoa học hợp lý - Là căn cứ để xây dựng các quy chế, cách thức và phương thức phối hợp giữa các bộ phận trong doanh nghiêp, 1.1.3 Phân loại Dự báo được phân loại theo nhiều cách khác nhau, nhưng trong quản trị sản xuất thường sử dụng một số cách phân loại sau: + căn cứ phương pháp dự báo: dự báo định tính, dự báo định lượng + căn cứ nội dung công việc dự báo: dự báo kinh tế, dự báo kỹ thuật, dự báo cầu + căn cứ vào thời gian thì dự báo chia thành 3 loại: dự bao ngắn hạn, dự báo trung hạn, dự báo dài hạn, 17 1,1,4: Các nhân tố ảnh hưởng tới dự báo nhu cầu : Nhân tố khách quan : - tình trạng của nền kinh tế - tính chất nhu cầu của khách hàng - chu kỳ sống của SP - các nhân tố khác Nhân tố chủ quan - Trình độ của người dự báo - Chất lượng và sự cải tiến chất lượng SP,DV của doanh nghiệp - Các nố lực marketing 1,1,5 Các phương pháp dự báo: + Các pp dự báo định tính gồm : lấy ý kiến chuyên gia,lấy ý kiến hồn hợp của lực lượng bán hàng,pp nghiên cứu thị trường người tiêu dùng,pp Delphi + PP dự báo định lượng gồm : PP bình quân di động,PP bình quân di động có trọng số,PP san bằng mũ,PP dự báo san bằng mũ có điều chỉnh xu hướng,hoạch định theo xu hướng , dự báo nhu cầu biến đổi theo mùa , hồi quy và tương quan , 1.2 Dự báo nhu cầu : 1.2.1 Dự báo nhu cầu SP của DN trong các tháng năm N+1 bằng phương pháp: san bằng mũ có điều chỉnh xu hướng với:  = 0,2; 0, 3; 0,8; 0,9 và  = 0,3; 0,8; 0,9: 18 Bảng 1,2,1,1 : Dự báo với α = 0,2 với các β lần lượt bằng = 0,3 , 0,8 và 0,9 : β = 0,3 β= 0,8 β = 0,9 Thán g Nhu cầu (At) Ft α=0,2 Tt FIT Tt FIT Tt FIT 1 0 1 2 3 2 5000 5400 5600 5000 3 4500 4600 4760 4928 4 0 30 78 128,4 5=3+4 6 0 80 128 134,4 7=3+6 8 0 90 144 151,2 9=3+8 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cộng 5200 4900 5100 5300 4700 5500 5800 4800 5600 4942,4 4993,9 4975,1 5000,1 5060,0 4988,0 5090,4 5232,3 5145,89 132,7 148,17 142,54 150,03 168,02 146,42 177,13 219,70 193,76 4630 4838 5056,4 5075,1 5142,09 5117,67 5150,14 5228,11 5134,49 5267,59 5452,07 5339,65 61431,3 11,5 41,22 -15,02 19,97 47,98 -57,61 81,91 113,52 -69,17 4680 4888 5062,4 4953,9 5035,13 4960,10 5020,08 5108,07 4930,45 5172,36 5345,89 5076,7 60233,1 12,96 46,37 -16,90 22,5 53,98 -64,81 92,15 127,71 -77,82 4690 4904 5079,2 4955,36 5040,28 4958,23 5022,58 5114,06 4923,25 5182,60 5360,08 5068,06 60297,7 19 Bảng1,2,1,2 : Dự báo với α = 0,3 với các β lần lượt bằng = 0,3 , 0,8 và 0,9 : Tháng 1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cộng β = 0,3 Nhu cầu (At) Ft α=0,3 2 5000 5400 5600 5000 5200 4900 5100 5300 4700 5500 5800 4800 5600 3 4500 4650 4875 5092,5 5064,75 5105,32 5043,72 5060,60 5132,42 5002,69 5151,88 5346,32 5182,43 β= 0,8 β = 0,9 Tt FIT Tt FIT Tt FIT 4 5=3+4 6 7=3+6 8 9=3+8 0 45 67,5 65,25 -8,33 12,17 -18,48 5,06 21,55 -38,92 44,76 58,33 -49,17 4695 4942,5 5157,75 5056,42 5117,49 5025,24 5065,67 5153,97 4963,78 5196,64 5404,65 5133,26 60912,4 0 120 180 174 -22,2 32,46 -49,28 13,51 57,45 -103,7 119,35 155,55 -131,12 4770 5055 5266,5 5042,55 5137,78 4994,45 5074,11 5189,88 4898,9 5271,24 5501,87 5051,31 61253,61 0 135 202,5 195,75 -24,98 36,52 -55,44 15,19 64,64 -116,75 134,27 174,99 -147,51 4785 5077,5 5288,25 5039,77 5141,84 4988,29 5075,80 5197,06 4885,94 5286,16 5521,31 5034,92 61321,86 20 Bảng 1,2,1,3 : Dự báo với α = 0,8 với các β lần lượt bằng = 0,3 , 0,8 và 0,9 : Tháng 1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cộng Nhu cầu (At) 2 5000 5400 5600 5000 5200 4900 5100 5300 4700 5500 5800 4800 5600 β = 0,3 Ft α=0,8 3 4500 4900 5300 5540 5108 5181,6 4956,32 5071,26 5254,25 4810,85 5362,17 5712,43 4982,49 β= 0,8 β = 0,9 Tt FIT Tt FIT Tt FIT 4 5=3+4 6 7=3+6 8 9=3+8 0 120 120 72 -129,6 22,08 -67,584 34,48 54,9 -133,02 165,4 105,08 -218,98 5020 5420 5612 4978,4 5203,68 4888,74 5105,75 5309,15 4677,83 5527,57 5817,51 4763,50 62324,12 0 320 320 192 -345,6 58,88 -180,22 91,96 146,39 -354,72 441,06 280,21 -583,96 5220 5620 5732 4762,4 5240,48 4776,1 5163,22 5400,64 4456,13 5803,23 5992,65 4398,53 62565,37 0 360 360 216 -388,8 66,24 -202,75 103,45 164,69 -399,06 496,19 315,24 -656,95 5260 5660 5756 4719,2 5247,84 4753,57 5174,71 5418,94 4411,79 5858,36 6027,67 4325,53 62613,62
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất