LỜI NÓI ĐẦU
Để phục vụ công tác giảng dạy cho sinh viên chuyên ngành kinh tế xây dựng thủy
lợi và làm tài liệu tham khảo cho các kỹ sư kinh tế thủy lợi, các cán bộ nghiên cứu, các
cán bộ quản lý xây dựng cơ bản trong ngành, bài giảng định mức kỹ thuật và đơn giá – dự
toán trong xây dựng được biên soạn gồm hai phần với mười chương.
Tác giả với mong muốn giúp bạn đọc có được một số kiến thức cơ bản trong tổ
chức lao động và quản lý xây dựng cơ bản phù hợp với cơ chế định giá và quản lý xây
dựng hiện hành, đáp ứng nhu cầu đòi hỏi của ngành trong công cuộc đổi mới của đất nước
nói chung và đổi mới trong công tác quản lý xây dựng cơ bản nói riêng.
Tuy đã có nhiều cố gắng song bài giảng chưa đề cập hết mọi vấn đề và chắc chắn
không tránh khỏi những thiếu sót. Vậy mong được sự góp ý bổ sung và xây dựng của bạn
đọc, Tác giả xin chân thành cảm ơn.
1
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................................................................................. 1
PHẦN 1 ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT TRONG XÂY DỰNG..................................................................................... 6
CHƯƠNG 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT TRONG XÂY DỰNG.. 6
1.1 NHữNG KHÁI NIệM CƠ BảN VÀ PHÂN LOạI ĐịNH MứC Kỹ THUậT .............................................................................. 6
1.1.1 Những khái niệm cơ bản ............................................................................................................................. 6
1.1.2 Phân loại định mức kỹ thuật ....................................................................................................................... 7
1.2 VAI TRÒ, NHIệM Vụ CủA ĐịNH MứC Kỹ THUậT LAO ĐộNG ....................................................................................... 7
1.3 QUÁ TRÌNH XÂY DựNG, SảN PHẩM XÂY DựNG ....................................................................................................... 9
1.3.1 Quá trình xây dựng và cơ cấu của quá trình xây dựng.............................................................................. 9
1.3.2 Sản phẩm xây dựng................................................................................................................................... 12
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỜI GIAN LÀM VIỆC - CÁC ĐỊNH MỨC ......................................................... 14
KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 14
2.1 PHÂN TÍCH CHI PHÍ THờI GIAN LÀM VIệC ........................................................................................................... 14
2.1.1 Thời gian làm việc của công nhân ............................................................................................................ 15
2.1.2 Phân tích thời gian sử dụng máy:............................................................................................................. 17
2.2 CÁC ĐịNH MứC Kỹ THUậT VÀ MốI LIÊN Hệ GIữA CHÚNG ........................................................................................ 20
2.2.1 Định mức thời gian và định mức lao động : ............................................................................................. 20
2.2.2 Định mức sản lượng: ................................................................................................................................ 21
2.2.3 Định mức thời gian sử dụng máy:............................................................................................................. 22
2.2.4 Định mức năng suất của máy: .................................................................................................................. 22
2.3 CÁC NHÂN Tố ảNH HƯởNG ĐếN NĂNG SUấT LAO ĐộNG VÀ CÁC CHỉ TIÊU ĐÁNH GIÁ MứC Độ THựC HIệN CÁC ĐịNH
MứC.......................................................................................................................................................................... 22
2.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động : .................................................................................... 22
2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá mức độ thực hiện các định mức :........................................................................... 23
2.4 CÁC KHÁI NIệM LIÊN QUAN ĐếN QUÁ TRÌNH XÂY LắP .......................................................................................... 23
2.5 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÂY DựNG ĐịNH MứC ........................................................................................................... 25
2.5.1 Phương pháp phân tích định mức kỹ thuật ............................................................................................... 25
2.5.2 Phương pháp tổng hợp định mức : ........................................................................................................... 25
CHƯƠNG 3 CÁC PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT, CHỈNH LÝ SỐ LIỆU KHI NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH
XÂY DỰNG................................................................................................................................................................ 27
3.1 NGHIÊN CứU QUÁ TRÌNH XÂY DựNG VÀ CÁC HÌNH THứC QUAN SÁT..................................................................... 27
3.1.1 Phân loại hình thức quan sát .................................................................................................................... 27
3.1.2 Các công tác chuẩn bị trước khi tiến hành quan sát ................................................................................ 28
3.2 CÔNG Cụ NGHIÊN CứU THờI GIAN LÀM VIệC......................................................................................................... 31
3.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT............................................................................................................................ 32
3.3.1 Phương pháp thống kê kỹ thuật ................................................................................................................ 32
3.3.2 Phương pháp chụp ảnh quá trình ............................................................................................................. 34
3.3.3 Phương pháp bấm giờ............................................................................................................................... 35
3.4 CHỉNH LÝ KếT QUả QUAN SÁT ĐịNH MứC ............................................................................................................. 37
3.4.1 Chỉnh lý kết quả quan sát bằng phương pháp chụp ảnh quá trình :....................................................... 37
3.4.2 Chỉnh lý kết quả quan sát bằng phương pháp bấm giờ : ......................................................................... 38
2
CHƯƠNG 4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TỔN THẤT VÀ LÃNG PHÍ THỜI GIAN TRONG XÂY
DỰNG ......................................................................................................................................................................... 43
4.1 PHÂN LOạI CÁC TổN THấT VÀ LÃNG PHÍ THờI GIAN TRONG XÂY DựNG ................................................................. 44
4.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CứU CHO TừNG LOạI TổN THấT THờI GIAN ........................................................................ 45
4.2.1 Phương pháp nghiên cứu tổn thất thời gian trọn ca :............................................................................... 45
4.2.2 Phương pháp nghiên cứu tổn thất thời gian làm việc không trọn ca (nội bộ ca)..................................... 46
4.2.3 Tổng kết tổn thất và lãng phí thời gian ..................................................................................................... 47
4.3 CHụP ảNH NGÀY LÀM VIệC VÀ THờI GIAN Sử DụNG MÁY ..................................................................................... 47
4.3.1 Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc và thời gian sử dụng máy............................................................. 47
4.3.2 Cách xác định số lần chụp ảnh ngày làm việc:......................................................................................... 51
CHƯƠNG 5 LẬP ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT LAO ĐỘNG................................................................................... 54
5.1 TÍNH TOÁN ĐịNH MứC CHO CÔNG TÁC TÁC NGHIệP ............................................................................................. 54
5.2 TÍNH TOÁN ĐịNH MứC CHO CÔNG TÁC CHUẩN Bị, CÔNG TÁC KếT THÚC................................................................ 56
5.3 TÍNH TOÁN ĐịNH MứC THờI GIAN NGHỉ GIảI LAO VÀ NHU CầU CÁ NHÂN ............................................................. 57
5.4 TÍNH TOÁN ĐịNH MứC THờI GIAN NGừNG VIệC VÌ LÝ DO Kỹ THUậT THI CÔNG...................................................... 58
5.5 TÍNH ĐịNH MứC LAO ĐộNG CHO MộT ĐƠN Vị SảN PHẩM ........................................................................................ 59
CHƯƠNG 6 XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC THỜI GIAN SỬ DỤNG MÁY .............................................................. 60
6.1 XÁC ĐịNH NĂNG SUấT CủA MÁY SAU MộT GIờ LÀM VIệC THUầN TUÝ VÀ LIÊN TụC ................................................ 60
6.2 NộI DUNG CHủ YếU CủA GIAI ĐOạN THIếT Kế THÀNH PHầN Tổ CÔNG NHÂN............................................................ 61
6.3 MộT Số VÍ Dụ VÀ CÔNG THứC TÍNH ĐịNH MứC CHO MộT Số LOạI MÁY CHÍNH...................................................... 63
6.3.1 Định mức cho máy trộn bê tông : ............................................................................................................. 63
6.3.2 Định mức cho máy xúc gầu thuận : ......................................................................................................... 65
6.3.3 Định mức cho máy băng truyền ................................................................................................................ 65
CHƯƠNG 7 ĐỊNH MỨC VẬT LIỆU TRONG XÂY DỰNG ............................................................................... 66
7.1 NHIệM Vụ CủA ĐịNH MứC TIÊU DÙNG VậT LIệU TRONG XÂY DựNG ..................................................................... 66
7.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÂY DựNG ĐịNH MứC TIÊU DÙNG VậT LIệU ........................................................................... 67
7.3 NHữNG BIệN PHÁP CƠ BảN Để NÂNG CAO VIệC Sử DụNG VậT LIệU ......................................................................... 68
7.3.1 Nhóm biện pháp liên quan đến quá trình vận chuyển: ............................................................................. 68
7.3.2 Nhóm biện pháp liên quan đến việc bảo quản trong kho: ........................................................................ 68
7.3.3 Nhóm biện pháp liên quan đến quá trình gia công vật liệu:..................................................................... 69
7.3.4 Nhóm biện pháp liên quan đến việc lắp đặt vật liệu vào công trình:........................................................ 69
PHẦN 2 ĐƠN GIÁ - DỰ TOÁN TRONG XÂY DỰNG ....................................................................................... 69
CHƯƠNG 8 ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG ...................................................................................................................... 69
8.1 KHÁI NIệM, PHÂN LOạI, NộI DUNG CủA ĐƠN GIÁ XÂY DựNG ................................................................................. 69
8.1.1 Khái niệm: ............................................................................................................................................... 69
8.1.2 Phân loại đơn giá xây dựng..................................................................................................................... 70
8.1.2.1 Phân theo mức độ tổng hợp của đơn vị tính đơn giá ...........................................................................................70
8.1.2.2 Phân theo phạm vi sử dụng: ................................................................................................................................70
8.1.3 Nội dung của đơn giá xây dựng .............................................................................................................. 71
8.1.3.1 Chi phí vật liệu ....................................................................................................................................................71
8.1.3.2 Chi phí nhân công ...............................................................................................................................................71
8.1.3.3 Chi phí máy thi công ..........................................................................................................................................71
8.2 NGUYÊN TắC LậP ĐƠN GIÁ XÂY DựNG ................................................................................................................ 71
8.3 CĂN Cứ LậP ĐƠN GIÁ XÂY DựNG ......................................................................................................................... 72
3
8.4 TRÌNH Tự LậP ĐƠN GIÁ XÂY DựNG ...................................................................................................................... 73
8.4.1 Trình tự lập đơn giá chi tiết ...................................................................................................................... 73
8.4.2 Trình tự lập đơn giá chi tiết dầy đủ .......................................................................................................... 73
8.5 PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DựNG ........................................................................................................... 73
8.5.1 Tính toán đơn giá chi tiết: ........................................................................................................................ 73
8.5.2 Tính toán đơn giá chi tiết đầy đủ .............................................................................................................. 75
8.5.3 Tổng hợp kết quả tính toán và ban hành áp dụng..................................................................................... 76
CHƯƠNG 9 GIÁ DỰ TOÁN VẬT LIỆU XÂY DỰNG......................................................................................... 76
9.1 GIÁ MUA VậT LIệU : ........................................................................................................................................... 76
9.2. CHI PHÍ LƯU THÔNG ......................................................................................................................................... 77
9.2.1 Chi phí vận chuyển : ................................................................................................................................. 77
9.2.2 Chi phí lưu thông khác : ........................................................................................................................... 78
9.3 CHI PHÍ TạI HIệN TRƯờNG XÂY LắP: ..................................................................................................................... 79
CHƯƠNG 10 DỰ TOÁN TRONG XÂY DỰNG.................................................................................................... 81
10.1 CÁC KHÁI NIệM GIÁ Cả, Ý NGHĨA VÀ VAI TRÒ CủA Dự TOÁN TRONG XÂY DựNG.................................................. 81
10.1.1 Các khái niệm ......................................................................................................................................... 81
10.1.2 Đặc điểm sản phẩm xây dựng ảnh hưởng đến giá xây dựng .................................................................. 82
10.1.3 Ý nghĩa và vai trò của dự toán trong xây dựng...................................................................................... 83
10.2 TổNG MứC ĐầU TƯ ............................................................................................................................................ 84
10.2.1 Nội dung tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................................... 84
10.2.2 Phương pháp xác định tổng mưc đầu tư ................................................................................................. 85
10.2.2.1 Phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án........................................................................................85
10.2.2.2. Xác định chi phí thiết bị ..................................................................................................................................85
10.2.2.3. Xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ...........................................................................................86
10.2.2.4. Xác định chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác .......................................86
10.2.2.5. Xác định chi phí dự phòng ...............................................................................................................................86
10.2.3 Phương pháp tính theo diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ của công trình và giá xây
dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng công trình ........................................................................................ 87
10.2.3.1. Xác định chi phí xây dựng................................................................................................................................87
10.2.3.2. Xác định chi phí thiết bị ...................................................................................................................................88
10.2.3.3. Xác định các chi phí khác.................................................................................................................................88
10.2.4. Phương pháp xác định theo số liệu của dự án có các công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
tương tự đã thực hiện......................................................................................................................................... 88
10.2.4.1. Trường hợp có đầy đủ thông tin, số liệu...........................................................................................................88
10.2.4.2. Trường hợp với nguồn số liệu ..........................................................................................................................89
10.2.5. Phương pháp kết hợp để xác định tổng mức đầu tư............................................................................... 89
10.3 Dự TOÁN CÔNG TRÌNH (TổNG Dự TOÁN)........................................................................................................... 89
10.3.1 Nội dung dự toán xây dựng công trình .................................................................................................. 89
10.3.1.1 Chi phí xây dựng (Dự toán xây lắp): (GXD).......................................................................................................89
10.3.1.2 Chi phí thiết bị: (GTB).......................................................................................................................................90
10.3.1.3 Chi phí quản lý dự án: (GQLDA) .........................................................................................................................90
10.3.1.4 Chi phí tư vấn: (GTV).........................................................................................................................................90
10.3.1.5 Chi phí khác (GK): ...........................................................................................................................................91
10.3.1.6 Chi phí dự phòng: (GDP) .................................................................................................................................91
10.3.2 Các căn cứ lập dự toán công trình: ....................................................................................................... 91
10.3.3 Phương pháp lập dự toán công trình...................................................................................................... 91
10.3.3.1. Xác định chi phí xây dựng (GXD)......................................................................................................................92
10.3.3.2. Xác định chi phí thiết bị (GTB) .........................................................................................................................93
4
10.3.3.3. Xác định chi phí quản lý dự án (GQLDA) ...........................................................................................................94
11.3.3.4. Xác định chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV)................................................................................................94
10.3.3.5. Xác định chi phí khác (GK)...............................................................................................................................94
10.3.3.6. Xác định chi phí dự phòng (GDP)......................................................................................................................95
10.4 CHI PHÍ XÂY DựNG CÔNG TRÌNH (Dự TOÁN XÂY LắP) ........................................................................................ 96
10.4.1. Nội dung ............................................................................................................................................... 96
10.4.2 Căn cứ để tính chi phí xây dựng:........................................................................................................... 99
10.4.3 Trình tự chung tiến hành lập chi phí xây dựng....................................................................................... 99
10.4.4 Phương pháp tính chi phí xây dựng....................................................................................................... 99
10.4.4.1 Chi phí xây dựng công trình tính theo đơn giá chi tiết (Đơn giá xây dựng cơ bản khu vực) ............................99
10.4.4.2 Chi phí xây dựng công trình tính theo đơn giá chi tiết đầy đủ (Đơn giá lập tại thời điểm tính toán) hoặc tính
theo đơn giá chiết tính...................................................................................................................................................104
10.4.5 TINH TOAN KHốI LƯợNG CONG TRINH ............................................................................................. 104
5
PHẦN 1 ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT TRONG XÂY DỰNG
CHƯƠNG 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VÀ NỘI DUNG ĐỊNH
MỨC KỸ THUẬT TRONG XÂY DỰNG
1.1 Những khái niệm cơ bản và phân loại định mức kỹ thuật
1.1.1 Những khái niệm cơ bản
Với phương châm không ngừng tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng, cải
tiến mẫu mã và hạ giá thành sản phẩm là điều kiện chủ yếu và quyết định để nền kinh tế
phát triển và lớn mạnh. Sự hoàn thiện về tổ chức lao động, phương thức quản lý trong
ngành xây dựng là một trong những điều kiện quan trọng để nâng cao không ngừng năng
suất lao động, tạo ra nhiều sản phẩm hợp thị hiếu và chất lượng cao đáp ứng mọi nhu cầu
cho xã hội trong nền kinh tế thị trường.
Mục đích cơ bản của sự hợp lý hoá tổ chức lao động là tiết kiệm lao động, tiết kiệm
vật tư, bằng phương thức nâng cao hiệu suất sử dụng máy móc, thiết bị và công cụ lao
động, đồng thời giảm chi phí lao động sống cho việc tạo ra một đơn vị sản phẩm.
Bộ phận chính để thực hiện tổ chức lao động hợp lý là công tác định mức kỹ thuật
lao động, được xây dựng trên cơ sở những thành tựu mới của khoa học kỹ thuật và những
kinh nghiệm sản xuất tiên tiến.
Định mức kỹ thuật có tác dụng rất quan trọng đối với việc nâng cao trình độ thi công
và hạ thấp giá thành công trình, là một công cụ không thể thiếu được trong công tác quản
lý đầu tư xây dựng cơ bản.
Người ta có thể đưa ra các cách định nghĩa khác nhau về định mức kỹ thuật như sau:
- Định mức kỹ thuật là tiêu chuẩn do Nhà nước, địa phương, doanh nghiệp hoặc công
trường quy định, nó phản ánh trình độ sản xuất của các ngành nghề trong từng giai đoạn
nhất định. Định mức kỹ thuật trong xây dựng dùng để khống chế việc sử dụng tiền vốn,
vật tư, thiết bị, máy móc, nhân lực một cách hợp lý. Trong sản xuất xây dựng thì định
mức kỹ thuật là tiêu chuẩn biểu thị mối quan hệ giữa sự tiêu dùng nguồn tài nguyên (nhân
lực, vật liệu, máy móc thiết bị xây dựng ) với số lượng sản phẩm có chất lượng, hợp quy
cách trong điều kiện tổ chức thi công hợp lý.
- Xác định được chính xác hao phí thời gian lao động, thời gian sử dụng máy, khối lượng
vật liệu cần thiết để hoàn thành một sản phẩm xây dựng (một đơn vị công tác xây lắp) nào
đó, gọi là định mức kỹ thuật, là nhiệm vụ của công tác định mức kỹ thuật trong xây dựng.
- Các định mức được lập ra trên cơ sở chia quá trình sản xuất thành các bộ phận, loại bỏ
những phần thừa và hợp lý hoá các bước công việc, biến quá trình sản xuất thành tiêu
chuẩn, dùng các phương pháp khoa học kỹ thuật để thu thập số liệu, xử lý và xác định
tính hợp lý của nó, những định mức như thế có căn cứ khoa học lỹ thuật thì được gọi là
định mức kỹ thuật.
6
1.1.2 Phân loại định mức kỹ thuật
-
-
-
-
-
a) Phân theo yếu tố chi phí
- Định mức lao động :
Định mức lao động là mức quy định lượng lao động cần thiết để hoàn thành một đơn
vị công tác xây lắp nào đó trong điều kiện tổ chức kỹ thuật nhất định với công nhân có
trình độ chuyên môn tương ứng.
Định mức thời gian :
Định mức thời gian là mức quy định thời gian làm việc cần thiết để hoàn thành một
đơn vị công tác xây lắp nào đó trong điều kiện tổ chức kỹ thuật và công nghệ thi công
nhất định.
Định mức tiêu dùng vật liệu :
Định mức vật liệu là mức hao phí vật liệu quy định cần thiết để hoàn thành một đơn vị
công tác xây lắp nào đó.
b) Phân theo hình thức trình bày
Định mức lao động
Định mức sản lượng : là mức quy định lượng sản phẩm đạt chất lượng, hợp quy cách
được tạo thành bởi quá trình sản xuất sau một đơn vị thời gian làm việc.
c) Phân theo mục đích phục vụ cho công tác quản lý
Định mức sản xuất (định mức thi công) : là định mức phục vụ cho công tác quản lý,
điều hành trong quá trình thi công.
Định mức dự toán xây dựng cơ bản : là định mức dùng để lập đơn giá dự toán xây
dựng cơ bản, phục vụ công tác quản lý đầu tư xây dựng.
d) Phân theo phạm vi ứng dụng
Định mức thống nhất : là định mức được áp dụng chung cho cả nước.
Định mức ngành : là định mức chỉ được áp dụng riêng cho từng ngành.
Định mức khu vực : là định mức chỉ được áp dụng riêng cho từng khu vực (Tỉnh,
Thành phố, Đặc khu).
Định mức nội bộ : là định mức chỉ áp dụng trong nội bộ như Tổng công ty, Công ty,
Xí nghiệp, Nhá máy, Công trường ...
1.2 Vai trò, nhiệm vụ của định mức kỹ thuật lao động
1.2.1 Vai trò của định mức kỹ thuật lao động trong việc tổ chức lao động và kế hoạch hóa
sản xuất.
Định mức kỹ thuật lao động có vai trò rất quan trọng đối với việc tổ chức lao động và
kế hoạch hóa sản xuất của các doanh nghiệp xây dựng. Tất cả các hoạt động như tổ chức
lao động hợp lý nhằm phân phối các công việc theo sự thống nhất của quá trình thi công,
7
-
-
-
theo khối lượng, tính chất phức tạp và khả năng thực hiện của nó . Sự bố trí công nhân
theo nơi làm việc phù hợp với trình độ của họ và cấp bậc công việc. Việc xác định hình
thức tổ chức lao động hợp lý cho các loại công việc khác nhau (cá nhân, nhóm, tổ ... ) và
tổ chức nơi làm việc. Sự cấu tạo hợp lý ca kíp và nội quy sản xuất. Việc áp dụng những
phương pháp lao động tiên tiến và tổ chức thi đua xã hội chủ nghĩa v.v... đều trực tiếp hay
gián tiếp gắn liền với định mức lao động.
Định mức kỹ thuật lao động là cơ sở của sự hoàn thiện tổ chức lao động trong các
doanh nghiệp và trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Định mức kỹ thuật lao động có ý nghĩa đặc biệt đối với kế hoạch hoá sản xuất của
doanh nghiệp.
Kế hoạch của các doanh nghiệp được lập ra trên cơ sở toàn bộ hệ thống định mức:
định mức lao dộng, định mức sử dụng máy móc thiết bị, định mức tiêu dùng nguyên vật
liệu, định mức về tổ chức quá trình sản xuất và tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm ...
Nội dung
Nhiệm vụ của công tác định mức kỹ thuật là dùng phương pháp khoa học để nghiên
cứu sự quan hệ giữa số lượng sản phẩm với sự tiêu hao cần thiết về nhân lực và vật lực,
định ra một tiêu chuẩn hợp lý trong sản xuất xây dựng, không ngừng tăng năng suất lao
động và giảm giá thành xây dựng.
Nhiệm vụ cơ bản của công tác định mức kỹ thuật lao động là phát hiện và sử dụng
một cách đầy đủ nhất mọi khả năng tiềm tàng trong quá trình sản xuất để ngày càng hoàn
thiện và phát triển nền sản xuất xã hội, đồng thời không ngừng nâng cao năng suất lao
động. Nhiệm vụ đó đã xác định nội dung sau đây của định mức kỹ thuật lao động trong
các doanh nghiệp xây dựng.
Nghiên cứu tổ chức quá trình sản xuất, tổ chức lao động và chi phí thời gian làm
việc của công nhân với mục đích hoàn thiện và đưa vào sản xuất những hình thức tổ chức
lao động hợp lý, làm phương hướng cho việc nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí
sản xuất, hạ giá thành sản phẩm và cải thiện điều kiện lao động.
Xác định chi phí thời gian của công nhân cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ công
tác (định mức thời gian) hay số lượng sản phẩm cần tạo ra trong một thời gian nhất định
(định mức sản lượng) thích ứng với điều kiện kỹ thuật và tổ chức sản xuất hiện tại.
Tạo điều kiện tổ chức tiền lương của công nhân phù hợp với nguyên tắc phân phối
theo số lượng và chất lượng lao động.
Nghiên cứu phương pháp lao động tiên tiến tạo điều kiện phổ biến chúng một
cách rộng rãi.
Nguyên tắc của công tác định mức kỹ thuật lao động. Quan điểm của nhà nước với định
mức : Định mức kỹ thuật lao động cần biểu thị chi phí xã hội cần thiết về thời gian lao
động của công nhân với một trình độ sản xuất, tổ chức lao động nào đó và xuất phát
8
không chỉ về số lượng là bao nhiêu mà còn biểu thị trách nhiệm đối với lao động của
người tham gia sản xuất.
-
-
-
-
Tính chất khoa học và tiên tiến của định mức : Định mức lao động cần nâng cao
không ngừng năng suất lao động trên cơ sở sử dụng đầy đủ khả năng sản xuất của máy
móc thiết bị và thời gian làm việc của công nhân. Nó cần được xây dựng trên cơ sở áp
dụng một cách có kết quả vào sản xuất những tiến bộ khoa học kỹ thuật, những kinh
nghiệm sản xuất tiên tiến và sự tổ chức hợp lý.
Tính hiện thực của định mức : Định mức phải được xây dựng trên cơ sở phân tích
nghiên cứu chính xác và khách quan những điều kiện sản xuất có đầy đủ biện pháp tổ
chức kỹ thuật đảm bảo thực hiện và phải thu hút được đông đảo quần chúng tham gia xây
dựng và thực hiện.
Sự bao hàm của định mức đối với tất cả các loại lao động : Cần phải tiến hành xây
dựng định mức cho tất cả các loại lao động thuộc các bộ phận trong quá trình sản xuất của
doanh nghiệp. Có như vậy mới đảm bảo giải quyết được toàn bộ các vấn đề về tổ chức
sản xuất tổ chức lao động và tiền lương, kế hoạch hoá lao động ...
Sự thống nhất trong nền kinh tế quốc dân : Đối với những công việc như nhau, thực
hiện trong những điều kiện tương tự , cần xác định những định mức như nhau nhằm mục
đích tuân theo đúng sự tương quan với tiền lương trả cho lao động.
1.3 Quá trình xây dựng, sản phẩm xây dựng
1.3.1 Quá trình xây dựng và cơ cấu của quá trình xây dựng
a) Phân loại quá trình xây dựng
Quá trình xây dựng trước hết là quá trình lao động, tức là hoạt động có ích của con
người, trong quá trình đó có sự giúp đỡ của máy móc thiết bị, con người tác động và biến
đổi các đối tượng lao động thành những sản phẩm vật chất cho xã hội. Trong xây dựng
Thủy lợi sản phẩm vật chất là những hồ chứa nước, những hệ thống kênh mương , những
trạm bơm tưới tiêu, những tuyến đê bao ... mới xây dựng hoặc xây dựng lại.
Quá trình xây dựng bao gồm nhiều loại công tác khác nhau như công tác đất, công tác
bê tông, công tác xây gạch đá, công tác lắp gép kết cấu bê tông đúc sẵn, công tác lắp đặt
thiết bị máy móc ... mỗi công tác hoàn thành sẽ tạo ra sản phẩm tương ứng.
Nghiên cứu quá trình xây dựng là xuất phát điểm của công tác định mức kỹ thuật.
Mục đích của việc nghiên cứu quá trình xây dựng là để tổ chức quá trình đó hợp lý, đảm
bảo cho các công tác được phối hợp chặt chẽ với nhau, tổ chức lao động hợp lý đúng đắn,
nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của công nhân, sử dụng tối đa công suất của máy
móc thiết bị, làm cho năng suất lao động được không ngừng nâng cao.
Mỗi quá trình xây dựng có đặc điểm, tính chất khác nhau, đặc tính của mỗi quá trình
tuỳ thuộc vào loại sản phẩm xây dựng, vật liệu, chi tiết, kết cấu và biện pháp thi công.
9
-
-
-
Tuỳ thuộc vào loại sản phẩm xây dựng và vật liệu, chi tiết sử dụng trong quá trình
chế tạo ra nó, các quá trình xây dựng có thể phân loại như sau :
+ Quá trình phục vụ: Là quá trình thực hiện những công tác tổ chức phục vụ cho nơi làm
việc, cung cấp đầy đủ, kịp thời nguyên vật liệu, bán thành phẩm, các công cụ, dụng cụ lao
động, nhằm đảm bảo cho quá trình xây dựng được liên tục.
Quá trình phục vụ chia làm 2 loại :
Phục vụ công nghệ: Chế tạo, sửa chữa các công cụ, dụng cụ, cung cấp đến nơi làm
việc.
Chuẩn bị vật liệu và bán thành phẩm , cung cấp điện, nước, chất đốt ...
+ Quá trình vận tải : Bao gồm quá trình xếp dỡ, vận chuyển vật liệu và chi tiết đến nơi
làm việc và trong phạm vi làm việc.
+ Quá trình xây lắp : là quá trình trực tiếp xây dựng và lắp đặt các kết cấu bộ phận công
trình hay hoàn thành các công tác riêng biệt.
Quá trình xây lắp được chia thành:
Quá trình xây dựng: bao gồm việc xây dựng các kết cấu từ những vật liệu, chi tiết, mà
trong quá trình thực hiện có thể làm thay đổi hình dáng, tính chất của chúng. Ví dụ: Quá
trình xây tường , quá trình bê tông cốt thép móng, quá trình lát mái kênh ....
Quá trình lắp đặt : Sản phẩm của quá trình này tạo ra bằng cách lắp gép các chi tiết, cấu
kiện gia công sẵn mà trong quá trình thực hiện không làm thay đổi hình dáng, tính chất
của chúng. Ví dụ: Quá trình lắp ghép pa nen, quá trình lắp đặt ống cống, quá trình lắp
dựng vì kéo thép ...
+ Quá trình hoàn thiện: là những quá trình để hình thành lớp bảo vệ kết cấu và tạo dáng
kiến trúc bề mặt sản phẩm. Ví dụ : Quá trình trát tường, quá trình trồng cỏ mái đập ...
Tuỳ theo ý nghĩa thực hiện quá trình xây dựng có thể phân loại như sau:
+ Quá trình chính : là quá trình trực tiếp tạo ra sản phẩm chính. Ví dụ: quá trình bê tông
cống, quá trình xây tường cánh, quá trình xây đá tường chắn ...
+ Quá trình phụ : là quá trình không trực tiếp tạo ra sản phẩm chính mà chỉ có tác dụng
phục vụ, hỗ trợ cho việc hoàn thành quá trình chính. Ví dụ: quá trình đào kênh dẫn dòng,
quá trình tiêu nước hố móng, quá trình lắp giàn giáo, quá trình làm đường thi công ...
+ Quá trình chuẩn bị : là quá trình liên quan đến việc tổ chức các điều kiện cần thiết để
hoàn thành các công tác chính và phụ. Ví dụ: chuẩn bị mặt bằng xây dựng, lấy mốc cắm
tuyến, tập kết thiết bị máy móc, vật liệu đến công trường ...
Tuỳ theo sự diễn biến của quá trình người ta phân quá trình xây dựng như sau:
+ Quá trình chu kỳ : là quá trình được thực hiện bởi sự lặp đi lặp lại của các phần tử chu
kỳ sau một thời gian và trình tự nhất định. Kết quả của mỗi một chu kỳ là tạo ra một số
lượng sản phẩm như nhau. Trong quá trình chu kỳ có thể có một số phần tử không chu kỳ.
Ví dụ: quá trình đào hố móng bằng máy xúc một gầu, các phần tử chu kỳ là lấy đất vào
10
-
-
-
gầu, nâng gầu, quay gầu về vị trí đổ, đổ đất, quay gầu và hạ gầu về vị trí đào, còn phần tử
không chu kỳ là việc di chuyển máy xúc trong hố móng.
+ Quá trình không chu kỳ : là quá trình mà khi thực hiện tất cả các phần tử của quá trình
không lặp lại sau một thời gian và trình tự nhất định, sản phẩm hoàn thành thường không
bằng nhau.
Tuỳ theo biện pháp thi công quá trình xây dựng được phân như sau:
+ Quá trình thủ công: là quá trình mà người công nhân thực hiện bằng năng lượng của
chính mình không có hoặc có sử dụng các công cụ lao động thi công. Ví dụ: đào đất bằng
thủ công, xây tường gạch chỉ, đóng cọc tre ...
+ Quá trình bán cơ giới hoá : là quá trình trong đó một phần các bước công việc được
thực hiện bằng máy, một phần khác thực hiện bằng thủ công hay sử dụng các công cụ lao
động. Ví dụ: quá trình đổ bê tông tại chỗ trộn và đầm bằng máy, quá trình lắp ghép cấu
kiện bê tông đúc sẵn bằng cần cẩu ...
+ Quá trình cơ giới hoá : là quá trình mà tất cả các bước công việc của chúng đều do máy
thực hiện , công nhân chỉ làm nhiệm vụ điều khiển máy hoạt động theo đúng quy trình
công nghệ thi công. Ví dụ: quá trình đào đất bằng máy xúc, quá trình đào và vận chuyển
đất bằng máy cạp ...
Trong công tác đắp đất (thi công đập đất, đắp đê) có quá trình cơ giới hoá tổng hợp
(dây chuyền CGH) sử dụng một tổ hợp xe máy gồm máy đào, ô tô vận chuyển, máy san,
máy đầm.
+ Quá trình tự động hoá : là quá trình mà tất cả các bước công việc do một hay một số
máy thực hiện không có sự tham gia của công nhân. Quá trình được thực hiện theo một
chương trình đã lập sẵn với quy trình công nghệ và cả về mặt tổ chức.
Tuỳ theo hình thức tổ chức lao động quá trình xây dựng được phân loại như sau:
+ Quá trình đơn lẻ : là một quá trình do một công nhân thực hiện. Ví dụ: quá trình hàn
điện.
+ Quá trình tập thể (tổ, đội) : là quá trình do một số công nhân thực hiện. Ví dụ: Quá trình
xây tường, quá trình lắp gép cấu kiện bê tông đúc sẵn ...
b) Cơ cấu của quá trình xây dựng
Để giải quyết các nhiệm vụ của công tác định mức kỹ thuật lao động như xây dựng
định mức mới, nghiên cứu phương pháp lao động tiên tiến vv ... Việc nghiên cứu quá
trình xây dựng được tiến hành bằng cách phân chia quá trình xây dựng thành những bộ
phận cấu thành của nó. Việc nghiên cứu như vậy cho phép xác định được những tính chất
quy luật ảnh hưởng đến trị số chi phí lao động và chi phí thời gian sử dụng máy. Các
thành phần trong cơ cấu quá trình xây dựng bao gồm :
Quá trình tổng hợp: là đơn vị lớn nhất của quá trình thi công bao gồm một số quá
trình giản đơn và các quá trình giản đơn này có quan hệ mật thiết trong công nghệ và tổ
chức thi công nhằm tạo ra sản phẩm cuối cùng.
11
-
Quá trình đơn giản: là một bộ phận của quá trình tổng hợp bao gồm một số phần
việc có liên quan chặt chẽ trong công nghệ và tổ chức thi công.
Phần việc ( trong cơ khí gọi là nguyên công) : là một bộ phận của quá trình đơn
giản.
Ví dụ: Quá trình bê tông cốt thép là quá trình tổng hợp bao gồm các quá trình đơn giản:
- Cốt thép
(kg)
- Ván khuôn (m2)
(Sản phẩm cuối cùng m3 BT thành phẩm)
- Đổ bê tông (m3)
Đổ bê tông là quá trình đơn giản bao gồm các phần việc:
- Trộn BT
(m3)
- Vận chuyển BT (m3)
- Đổ BT
(m3)
- Đầm BT
(m3)
Phần việc có đặc tính là không thể phân chia về mặt tổ chức thi công, không thay đổi
về công nhân, công cụ lao động và đối tượng lao động. Nhưng theo cơ cấu về lao động thì
có thể tiếp tục phân chia phần việc ra như sau:
- Thao tác: là một bộ phận của phần việc bao gồm một số động tác trọn vẹn của một vài
bộ phận cơ thể một công nhân hoạt động.
Ví dụ: Đưa máy đầm vào vị trí đầm.
- Động tác: là một bộ phận của thao tác bao gồm một số cử động liên tiếp của một vài bộ
phận của cơ thể một công nhân.
Ví dụ: - Nhấc máy đầm lên, đưa máy đầm vào vị trí.
- Cử động: là một sự di chuyển bất kỳ nào đó của cơ thể một công nhân - Cử động là đơn
vị nhỏ nhất khi phân chia các quá trình lao động ra bộ phận hợp thành.
Ví dụ : Đưa tay về máy đầm - các ngón tay cầm lấy máy đầm ...
1.3.2 Sản phẩm xây dựng
Sản phẩm của quá trình xây dựng là kết quả của sự thay đổi vị trí trong không gian hay
của sự thay đổi hình giáng, kích thước, đặc tính cơ lý của các đối tượng lao động.
Trong công tác định mức kỹ thuật sản phẩm xây dựng được phân chia thành các loại
sau:
- Sản phẩm ban đầu : là kết quả hoàn thành của một phần việc. Sản phẩm ban đầu có thể
tính bằng đơn vị đo hiện vật hoặc đo bằng số lượng phần việc đã hoàn thành.
Ví dụ: quá trình xây tường 22cm bằng gạch chỉ gồm các phần việc và khi hoàn thành
mỗi phần việc sẽ tạo ra sản phẩm ban đầu :
+ Vận chuyển gạch
: sản phẩm ban đầu là số viên gạch đã vận chuyển
+ Trộn và vận chuyển vữa : sản phẩm ban đầu là số lít vữa đã trộn và vận chuyển
+ Căng dây mức
: sản phẩm ban đầu là số lần chuyển dây
+ Xây
: sản phẩm ban đầu là số m3 tường đã xây thô
12
-
- Sản phẩm hoàn thành: là kết quả của việc hoàn thành một quá trình xây dựng đơn giản.
Sản phẩm được tính bằng đơn vị đo hiện vật.
Ví dụ : quá trình xây tường 22cm - sản phẩm hoàn thành là m3 tường xây.
Sản phẩm cuối cùng: là kết quả hoàn thành của một quá trình tổng hợp. Khái niệm
sản phẩm cuối cùng thường liên quan với việc hoàn thành một bộ phận kết cấu hay một
phần của công trình.
Ví dụ: quá trình bê tông cốt thép tràn xả lũ - sản phẩm cuối cùng là m3 bê tông tràn.
- Sản phẩm chu kỳ: là kết quả của việc hoàn thành một chu kỳ của quá trình.
Ví dụ: quá trình lắp gép cấu kiện bê tông đúc sẵn bằng cần cẩu - sản phẩm một chu kỳ
làm việc của cần cẩu là số lượng tấm pa nen đã cẩu lắp.
Các đơn vị đo sản phẩm ban đầu có thể khác đơn vị đo sản phẩm hoàn thành và các
đơn vị đo sản phẩm hoàn thành cũng có thể khác các đơn vị đo sản phẩm cuối cùng. Mối
quan hệ giữa các đơn vị này được xác định bằng hệ số chuyển đổi đơn vị.
- Hệ số chuyển đổi đơn vị đo sản phẩm quá trình xây dựng: là số lượng sản phẩm ban đầu
tính cho một đơn vị đo của sản phẩm hoàn thành hay là số lượng sản phẩm hoàn thành
tính cho một đơn vị đo của sản phẩm cuối cùng.
Ví dụ: Quá trình xây tường 22 cm bằng gạch chỉ gồm các phần việc và các sản phẩm
ban đầu là:
- Vận chuyển gạch
: 300 viên
- Trộn và vận chuyển vữa
: 165 lít
- Căng dây mức
: 3 lần
- Xây
: 0,57 m3
Tính chuyển cho một đơn vị đo sản phẩm hoàn thành.
k1 = 300/0.57 = 526
k2 = 165/0.57 = 290
k3 = 3/0.57 = 5
k4 = 0.57/0.57 = 1
Như vậy có nghĩa là muốn xây 1m3 tường dày 22 cm thì phải vận chuyển 526 viên
gạch, trộn và vận chuyển 290 lít vữa, căng dây mức 5.26 lần và xây 1m3 tường gạch .
- Hệ số cơ cấu: Khi nghiên cứu các quá trình để xây dựng định mức có những quá trình
giống nhau về mặt tổ chức và kỹ thuật thi công nhưng cũng có những điểm khác nhau mà
không thể thể hiện được đầy đủ vì vậy người ta đưa ra hệ số cơ cấu để phản ánh tính chất
khác đó.
Ví dụ: Tiến hành lắp ghép 140 m3 tường trong đó có 124 m3 trong điều kiện bình
thường và 16 m3 trong điều kiện khó khăn hơn (các tấm ở góc)
N1 =
= 0,89
89% lắp ghép bình thường
13
N2 =
=
=
lắp ghép ở góc
Câu hỏi
1.
Nhiệm vụ của công tác định mức kỹ thuật là gì ?
2.
Quá trình xây dựng và cơ cấu của quá trình xây dựng ?
3.
Sản phẩm xây dựng là gì ? có mấy loại sản phẩm xây dựng ?
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THỜI GIAN LÀM VIỆC - CÁC
ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phân tích chi phí thời gian làm việc
Nhiệm vụ quan trọng của công tác định mức kỹ thuật lao động trong xây dựng là
hoàn thiện quá trình xây dựng, nâng cao hiệu quả thời gian làm việc của công nhân và
máy móc thiết bị xây dựng, xác định các định mức có căn cứ khoa học về chi phí lao
động.
Để giải quyết nhiệm vụ này, cần nghiên cứu một cách có hệ thống chi phí thời gian
làm việc của công nhân và thời gian sử dụng máy.
Nghiên cứu thời gian làm việc của công nhân là phương pháp hợp lý nhất, trên cơ sở
đó lập dự án quá trình lao động, hoàn thiện các định mức thời gian, nghiên cứu và tổng
hợp các kinh nghiệm sản xuất tiên tiến.
Nghiên cứu chi phí thực tế về thời gian làm việc của công nhân và thời gian sử dụng
máy, nghiên cứu những thời gian tổn thất của công nhân, thời gian chết của máy và
nguyên nhân của sự tổn thất đó, nghiên cứu biện pháp để khắc phục chúng nhằm nâng cao
năng suất lao động.
Để đạt được mục đích đó ta cần phân loại chi phí thời gian thành từng nhóm với yêu
cầu phải nêu lên được sự tham gia của công nhân và máy móc thiết bị trong việc hoàn
thành nhiệm vụ sản xuất phân biệt thời gian công tác và thời gian gián đoạn, nêu rõ chi
phí thời gian cần thiết, hợp lý để hoàn thành nhiệm vụ của sản xuất.
Trong sản xuất toàn bộ thời gian làm việc được chia thành thời gian định mức và thời
gian không được định mức.
Thời gian định mức bao gồm những thời gian cần thiết để thực hiện nhiệm vụ sản xuất
đã cho. Vì vậy nó nằm trong định mức kỹ thuật lao động .
Thời gian không được định mức bao gồm những thời gian ngừng làm việc sinh ra do
thiếu sót về tổ chức kỹ thuật hoặc do vi phạm kỹ luật lao động. Do đó nó không nằm
trong định mức kỹ thuật lao động.
14
2.1.1 Thời gian làm việc của công nhân
Hình 1 : Sơ đồ phân tích thời gian làm việc của
công nhân
Thời
gian
ngừng
do vi
phạm
kỹ luật
Thời
gian
ngừng
do
nguyên
nhân
Thời
gian
cho
những
công
việc
Thời
gian
ngừng
do tổ
chức kỹ
thuật
Thời gian
ngừng việc
không quy định
làm việc
không phù
hợp với
làm việc
của công
Thời gian không định mức
a) Thời gian có định mức: Là thời gian làm việc cần thiết cho sản xuất thực hiện nhiệm
vụ được giao.
- Thời gian làm việc phù hợp với nhiệm vụ: là thời gian hao phí cho những công tác
chuẩn bị, thu dọn chỗ làm việc, trực tiếp làm việc thực hiện nhiệm vụ được giao với kỹ
thuật thi công đúng và chất lượng sản phẩm hợp quy cách.
+Thời gian chuẩn bị - kết thúc: là thời gian hao phí để làm các công việc chuẩn bị lúc bắt
đầu ca và công tác kết thúc công việc lúc cuối ca. Thời gian chuẩn kết gồm hai loại:
. Loại chuẩn kết cho ca làm việc:
. Loại chuẩn kết cho cả đợt nhiệm vụ
+Thời gian tác nghiệp: là thời gian trực tiếp tạo ra sản phẩm đúng quy cách theo một quy
trình thi công đúng trong điều kiện tổ chức thi công hợp lý nó bao gồm:
15
Nghỉ
giải lao
Nhu
cầu tự
nhiên
Thời
gian cho
những
công
việc
không
ấ
Thời
gian
nghỉ
giải lao
và nhu
cầu tự
Tác
ngiệp
chính
Cho ca
làm
việc
Cho cả
đợt
nhiệm
Thời
gian tác
nghiệp
Thời
gian
chuẩn
bị - kết
thúc
Tác
nghiệp
phụ
Thời
gian
ngừng
do kỹ
thuật
thi công
Thời gian ngừng và
nghỉ được quy định
Thời gian làm việc phù hợp
với
nhiệm vụ
Thời gian có định mức
Thời gian tác nghiệp chính: là thời gian tiêu hao để thực hiện các thao tác chủ yếu trong
quá trình thi công trực tiếp làm thay đổi hình dạng, kích thước, thành phần vị trí của sản
phẩm.
Thời gian tác nghiệp phụ: là thời gian làm việc có tính chất phụ cho thời gian tác nghiệp
chính.
Thời gian ngừng và nghỉ được quy định: là thời gian ngừng việc được xác định với một
quy trình thi công đúng, có kể đến nhu cầu cá nhân và ngừng việc vì lý do kỹ thuật. Nó
bao gồm:
+ Thời gian ngừng việc do kỹ thuật thi công: là thời gian ngừng việc do điều kiện kỹ thuật
thi công bắt buộc phải ngừng.
Ngừng do tổ chức sản xuất: mặc dầu tổ chức sản xuất đã hợp lý song không thể tránh khỏi
những nẩy sinh trong lúc thi công.
16
Ngừng vì lý do kỹ thuật thi công: do quy trình công nghệ bắt buộc.
Ví dụ: Thời gian cần cẩu ngừng để công nhân định vị và liên kết cấu kiện khi đang cẩu
lắp
+ Thời gian nghỉ giải lao và nhu cầu tự nhiên của công nhân.
Thời gian công nhân nghỉ giải lao.
Thời gian công nhân phải quyết nhu cầu tự nhiên.
b) Thời gian không định mức: Là thời gian hao phí có ích hoặc không có ích cho sản
xuất nhưng không được nhiệm vụ quy định.
- Thời gian làm việc không phù hợp với nhiệm vụ: là thời gian người công nhân vẫn phải
làm việc nhưng không được nhiệm vụ quy định.
+ Thời gian cho những việc không thấy trước: là thời gian hao phí có ích cho sản xuất
nhưng không được nhiệm vụ quy định.
Thời gian làm việc không thấy trước là loại thời gian thường bị động gây ảnh hưởng
đến năng suất lao động do trên quan điểm định mức ta loại trừ loại thời gian này.
+ Thời gian cho những công việc thừa: là hao phí thời gian không do quy trình công nghệ
quy định, có làm việc nhưng không có sản phẩm.
Ví dụ: Phá đi làm lại, làm thừa yêu cầu chất lượng (trộn bê tông quá lâu theo quy định,
đầm đất quá kỹ so với yêu cầu thiết kế).
- Thời gian ngừng việc không được quy định: là thời gian ngừng việc do phá vỡ các quy
trình thi công bình thường, phải nghỉ việc không có lý do chính đáng.
+ Thời gian ngừng do tổ chức kỹ thuật tồi ( thiếu vật liệu, thiếu chỗ làm việc, thiếu dụng
cụ, thiếu cán bộ hướng dẫn...).
+ Thời gian ngừng do nguyên nhân khách quan: là thời gian một công nhân nghỉ việc do
điều kiện thời tiết (mưa to, bão lớn...).
+ Thời gian ngừng do vi phạm luật kỹ luật lao động: ( đi muộn, về sớm, bỏ đi chơi trong
giờ làm việc.
2.1.2 Phân tích thời gian sử dụng máy:
Thời gian sử dụng máy cũng bao gồm 2 loại : thời gan có định mức và thời gian
không định mức.
a)
Thời gian có định mức : Bao gồm thời gian máy chạy phù hợp với nhiệm vụ và
thời gian máy ngừng được quy định.
17
18
Do
nguyên
nhân
khách
quan
Do
công
nhân lái
máy vi
phạm
Hình 2 : Sơ đồ phân tích thời gian
sử dụng máy
Do
nguyên
nhân tổ
chức
kỹ thuật
Thời gian máy ngừng việc
không hợp lý
Thời gian không định
mức
Máy
chạy
cho
những
công
Công
nhân
nghỉ
giải lao
Ngừng
vì công
nhân
nghỉ
giải lao
Ngừng
vì chăm
sóc kỹ
thuật,
bảo
Ngừng
vì
lý do kỹ
thuật và
tổ chức
Chất
tải
đầy
đủ
Chất
tải
không
đầy đủ
Thời
gian
máy
chạy
không
Thời
gian
máy
chạy có
hiệu
Thời gian máy ngừng hợp lý
được quy định
Thời gian máy chạy phù hợp
với
nhiệm vụ
Thời gian có định mức
Công
nhân có
nhu cầu
tự
Máy
chạy
cho
những
công
Thời gian máy chạy
không phù hợp với
nhiệm vụ
Thời gian sử dụng máy
Thời gian máy chạy phù hợp với nhiệm vụ: là thời gian máy làm việc để hoàn thành công
tác phù hợp với nhiệm vụ công tác được giao với quy trình công nghệ đúng và chất lượng
sản phẩm hợp quy cách.
+ Thời gian máy chạy có hiệu quả : là thời gian máy trực tiếp làm ra sản phẩm
. Thời gian máy chất tải đầy đủ : là thời gian máy được sử dụng đầy đủ tải trọng phù hợp
với đặc điểm kết cấu và với điều kiện cụ thể của nó.
Thí dụ : Tải trọng của vật nâng tương ứng với tải trọng quy định theo tầm với của cần
cẩu, khối lượng đất xúc trong gầu của máy xúc tương ứng với dung tích của gầu và tính
chất của đất.
19
. Thời gian máy chất tải không đầy đủ : là thời gian máy sử dụng không hết tải trọng quy
định. Trường hợp này có thể do tính chất công việc (vận chuyển hàng cồng kềnh, trọng
lượng nhẹ ...).
+ Thời gian máy chạy không có hiệu quả : là thời gian máy không trực tiếp làm ra sản
phẩm nhưng không thể thiếu được, như thời gian máy lùi, thời gian xe vận chuyển đến
nơi làm việc, ô tô vận chuyển hàng một chiều, cần cẩu chạy không đến vị trí lấy tấm bê
tông ...
- Thời gian máy ngừng hợp lý được quy định: là thời gian máy ngừng việc do tính chất
của quá trình sản xuất, do bảo dưỡng máy hoặc do công nhân điều khiển máy nghỉ giải
lao và giải quyết nhu cầu cá nhân.
+ Thời gian máy ngừng việc vì lý do thi công (do quy trình công nghệ): là thời gian máy
ngừng việc do tính chất của quá trình thi công quy định ( cần cẩu phải dừng khi công
nhân móc cấu kiện, khi công nhân định vị và liên kết tấm cấu kiện)...
+ Thời gian máy ngừng làm việc do bảo dưỡng máy: là thời gian máy phải dừng để người
công nhân lái máy kiểm tra máy móc, tra dầu mỡ...
+ Thời gian máy ngừng việc do công nhân lái máy nghỉ giải lao và giải quyết nhu cầu cá
nhân.
b) Thời gian không định mức: Bao gồm thời gian máy chạy không phù hợp với nhiệm
vụ và thời gian máy ngừng không hợp lý.
- Thời gian máy chạy không phù hợp với nhiệm vụ:
+ Thời gian máy làm công tác không thấy trước: là thời gian máy là việc có ích cho sản
xuất nhưng do phá vỡ quy trình công nghệ hoặc do lỗi của công nhân hay lỗi của cán bộ
kỹ thuật mà máy móc phải làm việc nhưng không thuộc về nhiệm vụ được giao.
+ Thời gian máy làm công tác thừa: là thời gian máy móc vẫn phải làm việc nhưng không
làm tăng sản phẩm ( máy trộn bê tông quá thời gian yêu cầu).
- Thời gian máy ngừng không hợp lý:
+ Thời gian máy ngừng việc do tổ chức sản xuất kém: là thời gian mà máy phải ngừng
việc do thiếu mặt bằng công tác, thiếu vật liệu...
+ Thời gian máy ngừng việc do nguyên nhân khách quan: là thời gian máy ngừng việc do
mưa, bão, mất điện...
+ Thời gian máy ngừng việc do thợ lái máy vi phạm kỷ luật lao động như đi muộn, về
sớm, nghỉ việc không lý do...
2.2 Các định mức kỹ thuật và mối liên hệ giữa chúng
2.2.1 Định mức thời gian và định mức lao động :
Định mức thời gian (lao động) là mức thời gian (lao động) hao phí quy định để nhận
được một đơn vị sản phẩm với chất lượng hợp quy cách do người công nhân có nghề
nghiệp và trình độ nghề phù hợp thực hiện trong những điều kiện tổ chức kỹ thuật tiêu
20
- Xem thêm -