Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ định hướng vận dụng giá trị hợp lý trong công tác kế toán tại các doanh nghiệp t...

Tài liệu định hướng vận dụng giá trị hợp lý trong công tác kế toán tại các doanh nghiệp thành phố hồ chí minh theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế

.PDF
142
173
67

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM -------- PHẠM THỊ LÝ ĐỊNH HƯỚNG VẬN DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TP.HCM THEO CHUẨN MỰC BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUỐC TẾ LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Kế Toán Mã số ngành: 60340301 TP.HỔ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM -------- PHẠM THỊ LÝ ĐỊNH HƯỚNG VẬN DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TP.HCM THEO CHUẨN MỰC BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUỐC TẾ LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Kế Toán Mã số ngành: 60340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH TP.HỔ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2015 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS MAI THỊ HOÀNG MINH Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM ngày 19 tháng 04 năm 2015. Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS. Phan Đình nguyên Chủ tịch 2 TS. Nguyễn Ngọc Ảnh Phản biện 1 3 TS. Mai Đình Lâm Phản biện 2 4 TS. Dương Thị Mai Hà Trâm Ủy Viên 5 TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa chữa. Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày 18 tháng 08 năm 2015 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: PHẠM THỊ LÝ Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 25/10/1982 Nơi sinh: Hải Dương Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1341850027 I-Tên đề tài: Định hướng vận dụng giá trị hợp lý trong công tác kế toán tại các doanh nghiệp Tp.HCM theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế II- Nhiệm vụ và nội dung: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về giá trị hợp lý theo các chuẩn mực kế toán quốc tế theo IFRS 13. - Phân tích những quan điểm ủng hộ và những quan điểm phản đối giá trị hợp lý. - Phân tích và đánh giá thực trạng nhận thức về sự cần thiết của việc áp dụng IFRS 13 “Đo lường giá trị hợp lý” tại các doanh nghiệp tại Tp.HCM hiện nay. - So sánh việc ghi nhận giá trị hợp lý theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS 13. - Nhận diện các nhân tố tác động đến việc vận dụng GTHL vào các doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh. - Đề xuất các giải pháp mang tính định hướng để có thể áp dụng chuẩn mực quốc tế về giá trị hợp lý vào các doanh nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh. III- Ngày giao nhiệm vụ: ngày 18 tháng 08 năm 2014 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 15 tháng 03 năm 2015 V- Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. MAI THỊ HOÀNG MINH CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Họ tên và chữ ký) KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn Phạm Thị Lý ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập nghiên cứu tại trường cũng như quá trình làm luận văn, em đã tích lũy được nhiều kiến thức bổ ích cho công tác hiện tại cũng như trong tương lai. Lời đầu tiên, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tập thể giảng viên Khoa Kế Toán trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM đã hết lòng dìu dắt em trong suốt hai năm qua. Các thầy cô đã cung cấp cho em những nền tảng lý thuyết và thực hành vững chắc để em làm hành trang phục vụ cho công việc trong hiện tại và cả tương lai. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến Cô PGS. TS Mai Thị Hoàng Minh đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian hoàn thành luận văn. Em xin gửi lời cảm ơn tới 10 chuyên gia đã cho ý kiến để em xây dựng bảng câu hỏi vả 140 công ty đã tham gia trả lời bảng câu hỏi để em có thể hoàn thành Luận văn này. Mong rằng, kết quả của Luận văn sẽ là một nguồn tài liệu bổ ích để giúp cho các doanh nghiệp trong việc vận dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế về giá trị hợp lý trong tương lai Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Tác giả Phạm Thị Lý iii TÓM TẮT Tuy là một thuật ngữ mới trong kế toán so với các hệ thống định giá khác, song giá trị hợp lý đã được bàn đến như là hướng đi mới của định giá trong kế toán. Chính vì vậy việc nghiên cứu định hướng vận dụng giá trị hợp lý trong công tác kế toán tại các doanh nghiệp Tp.HCM theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế có ý nghĩa và vai trò vô cùng quan trọng. Luận văn gồm 5 chương với mục tiêu nghiên cứu là hệ thống hóa lý luận về giá trị hợp lý trong chuẩn mực Quốc tế và thực trạng áp dụng trên thế giới, khảo sát đánh giá thực trạng nhận thức về IFRS 13 “Đo lường giá trị hợp lý” tại các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, tìm hiểu các nhân tố tác động đến việc việc vận dụng GTHL vào các doanh nghiệp tại Tp. Hồ Chí Minh và đề xuất giải pháp nhằm áp dụng thước đo giá trị hợp lý của Chuẩn mực kế toán Quốc tế vào các doanh nghiệp tại Tp.HCM. Về phương pháp nghiên cứu tác giả sử dụng 2 phương pháp chính là phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Trong phương pháp định tính, tác giả sử dụng phương pháp so sánh và đối chiếu, phương pháp phỏng vấn trực tiếp, phương pháp phân tích và tổng hợp. Trong phương pháp định lượng, tác giả sử dụng phần mềm SPSS để thực hiện phân tích thống kê mô tả và phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. Kết quả phân tích từ dữ liệu thông qua phần mềm SPSS chỉ ra rằng mô hình khả năng vận dụng giá trị hợp lý vào công tác kế toán tại các doanh nghiệp trên địa bàn Tp.HCM bị phụ thuộc vào 5 yếu tố bao gồm nhu cầu thông tin, môi trường văn hóa xã hội, môi trường giáo dục, môi trường chuyên nghiệp và mức độ hội nhập, trong đó môi trường giáo dục là nhân tố tác động mạnh nhất lên mô hình. Theo số liệu được phân tích từ phần mềm SPSS, mô hình với 5 yếu tố nêu trên giải thích được 60,3%, phần còn lại là các yếu tố khác chưa được khám phá. Trong Luận văn tác giả có đề nghị những giải pháp nhằm thúc đẩy năm yếu tố trên đồng thời cũng đưa ra một số các kiến nghị dành cho Chính phủ, Quốc Hội, Bộ Tài Chính, các Hiệp hội nghề nghiệp, các cơ sở đào tạo và các doanh nghiệp tại Tp.HCM. iv ABSTRACT Even though fair value is a new term in accounting comparing to other evaluation system, it is considered as a new way of evaluation in accouting. As a result, a study about applying fair value in accounting work in enterprises in Ho Chi Minh City that complies with international financial reporting standards plays a very important role for them. The thesis consists of five chapters with the goal of research is to systematize theoretical fair value in the international financial reporting standards and status quo of worldwide applications. It also assesses the current cognition of IFRS 13 “Fair value measurement” and finds out elements affecting to the application of fair value on companies located in Ho Chi Minh City. Moreover, it suggests the solutions of applying fair value complying with international financial reporting standards to firms in Ho Chi Minh City. Regarding research methodology authors used two main methods are qualitative methods and quantitative methods. In qualitative methods, the authors use the method to compare and contrast, direct interviews, analysis and synthesis. In quantitative methods, the authors use SPSS software to perform descriptive statistical analysis and exploratory factor analysis (EFA). Results from data analysis through SPSS software models indicate that the ability to apply fair value accounting in the business in Ho Chi Minh City depending on five factors including the need for information, social and cultural environment, educational environement, professional environment and the level of integration. According to the results, educational environement is the factor affected the greatest level on the model. The data analysis software from SPSS provides that the model explaining 60.3% and the rest are other factors yet to be discovered. The author suggests several solutions to foster the above mentioned five factors and also provides suggestions for government, congress, ministry of finance, professional associations, institutions and firms in Ho Chi Minh City. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. IFRS: Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế 2. IASB: Ủy ban Chuẩn mực Kế Toán Quốc tế 3. IFRS 13: Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế số 13 về “Đo lường giá trị hợp lý” 4. TPP: Hiệp định kinh tế xuyên Thái Bình Dương 5. GTHL: Giá trị hợp lý 6. EFA: Phương pháp phân tích nhân tố khám phá 7. IAS: Chuẩn mực kế toán quốc tế 8. VN: Việt Nam 9. Tp.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh 10. ARBs: Ủy ban Thủ Tục Kế Toán 11. APBs: Ủy Ban Nguyên Tắc Kế Toán 12. AICPA: Viện kế toán viên công chứng Mỹ 13. FASB: Ủy Ban Chuẩn Mực Kế Toán Tài Chính Hoa Kỳ 14. IFAC: Liên đoàn kế toán quốc tế 15. IOSCO: Ủy Ban Chứng Khoán Quốc Tế 16. KPMG: Công ty kiểm toán KPMG 17. SAC: Hội đồng cố vấn chuẩn mực 18. IFRIC: Ủy ban hướng dẫn các chuẩn mực báo cáo tài chính 19. US GAAP: Chuẩn mực kế toán chung được thừa nhận tại Mỹ 20. VAS: Chuẩn mực kế toán Việt Nam 21. TĐGVN 07: Hệ Thống Tiêu Chuẩn Thẩm Định Giá Việt Nam - Tiêu chuẩn số 07 22. TĐGVN 08: Hệ Thống Tiêu Chuẩn Thẩm Định Giá Việt Nam - Tiêu chuẩn số 08 23. TĐGVN 09: Hệ Thống Tiêu Chuẩn Thẩm Định Giá Việt Nam - Tiêu chuẩn số 09 24. TĐGVN 10: Hệ Thống Tiêu Chuẩn Thẩm Định Giá Việt Nam - Tiêu chuẩn số 10 25. TĐGVN 11: Hệ Thống Tiêu Chuẩn Thẩm Định Giá Việt Nam - Tiêu chuẩn số 11 26. CMKT: Chuẩn mực kế toán vi DANH MỤC CÁC BẢNG STT TÊN BẢNG TRANG 1 Bảng 2.1: Phạm vi áp dụng giá trị hợp lý trong các chuẩn mực 31 kế toán quốc tế 2 Bảng 2.2: Một vài ví dụ về dữ liệu đầu vào cấp 2 37 3 Bảng 2.3: Một vài ví dụ về dữ liệu đầu vào cấp 3 38 4 Bảng 3.1: Định nghĩa giá trị hợp lý trong các chuẩn mực kế toán 48 Việt Nam 5 Bảng 3.2: Phạm vi áp dụng giá trị hợp lý trong các chuẩn mực 50 kế toán Việt Nam 6 Bảng 3.3: Nhận thức về lợi ích của việc áp dụng GTHL vào 62 công tác kế toán tại các doanh nghiệp trên địa bàn Tp.HCM 7 Bảng 3.4: Nhận thức về các khó khăn khi áp dụng GTHL vào 63 công tác kế toán tại các doanh nghiệp trên địa bàn Tp.HCM 8 Bảng 3.5: Nhận thức về các thách thức mà các doanh nghiệp 64 trên địa bàn Tp.HCM sẽ gặp phải khi áp dụng GTHL vào công tác kế toán 9 Bảng 4.1: Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronback 72 Alpha 10 Bảng 4.2: Kiểm định KMO và Barlett’s Test cho biến độc lập 75 11 Bảng 4.3: Bảng tổng phương sai được giải thích cho biến độc 76 vii lập 12 Bảng 4.4: Ma trận xoay nhân tố của biến độc lập 77 13 Bảng 4.5: Kiểm định KMO và Barlett’s Test cho biến phụ thuộc 78 14 Bảng 4.6: Bảng tổng phương sai được giải thích cho biến phụ 79 thuộc 15 Bảng 4.7: Bảng giá trị ma trận của biến Y 79 16 Bảng 4.8: Bảng dữ liệu ANOVA 79 17 Bảng 4.9: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội với các hệ số 80 hồi quy từng biến trong phương trình 18 Bảng 4.10: Bảng đánh giá mức độ giải thích các biến độc lập trong mô hình 81 viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH STT TÊN BẢNG TRANG 1 Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu 5 2 Sơ đồ 1.2: Khung lý thuyết nghiên cứu 6 3 Hình 2.1: Sơ đồ xác định mức độ sử dụng cao nhất và tốt nhất 42 đối với 4 Hình 2.2: Quy trình đo lường giá trị hợp lý 42 5 Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu ban đầu 67 ix MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................................ i Lời cảm ơn ………………………………………………………………………………..ii Tóm tắt …………………………………………………………………………………..iii Abstract…………………………………………………………………………………..iv Danh mục các từ viết tắt ………………………………………………………………....v Danh mục các bảng ………………………………………………………………………vi Danh mục các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh …………………………………………viii Mục lục …………………………………………………………………………………..ix CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................................. 1 1.1 GIỚI THIỆU: ............................................................................................................. 1 1.1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................... 1 1.1.2 Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 2 1.2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: .......................... 3 1.2.1 Mục tiêu đề tài ............................................................................................................ 3 1.2.2 Nội dung nghiên cứu .................................................................................................. 3 1.2.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 4 1.3. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................................. 5 1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU........................................................................................ 5 1.5. KHUNG LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU .................................................................. 6 1.6. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................... 7 1.6.1 Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................................ 7 1.6.2 Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................... 7 1.7. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................ 7 1.8. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN .................................................................................. 7 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 9 x CHƯƠNG 2:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁ TRỊ HỢP LÝ .................................................. 10 2.1 LỊCH SỬ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN GIÁ TRỊ HỢP LÝ TRONG KẾ TOÁN .. 10 2.2.1 Vài nét về Ủy Ban Chuẩn Mực Kế Toán Tài Chính Hoa Kỳ (FASB) và Ủy Ban Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế (IASB) ............................................................................... 10 2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển giá trị hợp lý .................................................... 12 2.2 TỔNG QUAN VỀ LÝ THUYẾT NỀN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................. 14 2.2.1 Xu hướng và phương pháp hội nhập vào chuẩn mực kế toán báo cáo tài chính quốc tế……………… ................................................................................................................ 14 2.2.2 Các nhân tố tác động đến việc hệ thống kế toán của quốc gia khi hội nhập vào chuẩn mực kế toán báo cáo tài chính quốc tế .................................................................... 16 2.3 TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ...................................... 20 2.3.1 Các nghiên cứu trên thế giới ..................................................................................... 20 2.3.2 Các nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................................... 23 2.4 NHẬN XÉT VỀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU .............................................................................................................. 26 2.4.1 Nhận xét về các nghiên cứu trước ............................................................................ 26 2.4.2 Xác định vấn đề nghiên cứu ..................................................................................... 27 2.5 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ IFRS 13 ................................................................ 28 2.5.1. Mục tiêu IFRS 13 .................................................................................................... 28 2.5.2. Nội dung chính trong IFRS 13 ................................................................................ 28 2.6 NỘI DUNG VỀ GIÁ TRỊ HỢP LÝ THEO IFRS 13 .............................................. 29 2.6.1 Khái niệm và một số các thuật ngữ được sử dụng trong giá trị hợp lý: ................... 29 2.6.2 Phạm vi áp dụng của giá trị hợp lý đối với các chuẩn mực kế toán quốc tế/chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế ........................................................................................... 31 2.6.3 Phương pháp đo lường giá trị hợp lý ........................................................................ 35 2.6.4 Phương thức ghi nhận giá trị hợp lý trong một số trường hợp ................................. 40 xi 2.7 CÁC QUAN ĐIỂM TRANH LUẬN VỀ GIÁ TRỊ HỢP LÝ ................................. 43 2.8 VẬN DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ TẠI MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM .................................................................... 45 2.8.1 Việc vận dụng giá trị hợp lý tại Úc .......................................................................... 45 2.8.2 Vận dụng giá trị hợp lý tại Singapore....................................................................... 46 2.8.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ......................................................................... 46 KÊT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 48 CHƯƠNG 3: ...................................................................................................................... 49 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN GIÁ TRỊ HỢP LÝ ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG HỆ THỐNG KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ...................................................................... 49 3.1 LƯỢC SỬ HÌNH THÀNH CÁC QUY ĐỊNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN GIÁ TRỊ HỢP LÝ TẠI VIỆT NAM ............................................................................................. 49 3.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ ĐANG ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM. 55 3.2.1 Phương pháp so sánh ................................................................................................ 55 3.2.2. Phương pháp chi phí ................................................................................................ 56 3.2.3. Phương pháp thu nhập ............................................................................................. 57 3.2.4. Phương pháp thặng dư ............................................................................................. 59 3.2.5. Phương pháp lợi nhuận ............................................................................................ 60 3.3 THỰC TRẠNG NHẬN THỨC VỀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC ÁP DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ THEO IFRS13 VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ............................................................................ 61 3.3.1 Phương pháp tiến hành ............................................................................................. 62 3.3.2 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 62 3.3.3 Tổng hợp kết quả và nhận xét .................................................................................. 62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................. 66 CHƯƠNG 4: ...................................................................................................................... 67 xii XÂY DỰNG MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ THEO IFRS13 VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ............................................................................................... 67 4.1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 67 4.1.1 Phương pháp định tính.............................................................................................. 67 4.1.2 Phương pháp định lượng .......................................................................................... 68 4.2 XÂY DỰNG MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ............................................................ 70 4.2.1 Mô hình kinh tế lượng để phân tích tác động của các nhân tố đến việc vận dụng giá trị hợp lý vào công tác kế toán tại các doanh nghiệp trên địa bàn Tp.HCM .................... 70 4.2.2 Xây dựng thang đo .................................................................................................... 71 4.2.3 Các thông số quan trọng trong mô hình xây dựng thang đo .................................... 72 4.2.4 Kết quả nghiên cứu ................................................................................................... 73 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................................. 83 CHƯƠNG 5: ...................................................................................................................... 84 MỘT SỐ CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ TRONG VIỆC VẬN DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ............................................................................................................................ 84 5.1 CÁC GIẢI PHÁP VẬN DỤNG GIÁ TRỊ HỢP LÝ VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH......... 84 5.1.1 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao nhu cầu thông tin của doanh nghiệp .................... 84 5.1.2 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao môi trường văn hóa, xã hội .................................. 87 5.1.3 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng môi trường giáo dục .......................... 88 5.1.4 Nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng môi trường chuyên nghiệp ................. 89 5.1.5 Nhóm giải pháp nâng cao mức độ hội nhập quốc tế ................................................ 90 xiii 5.2 MỘT SỐ CÁC KIẾN NGHỊ ................................................................................ 91 5.2 1 Đối với Chính phủ, Quốc Hội và Bộ Tài Chính ....................................................... 91 5.2.2 Đối với các Hiệp hội nghề nghiệp ............................................................................ 92 5.2.3 Đối với các cơ sở đào tạo ......................................................................................... 92 5.2.4 Đối với các doanh nghiệp trên địa bàn Tp.HCM ................................................. 92 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................................. 94 KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................................ 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………………96 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 GIỚI THIỆU: 1.1.1 Đặt vấn đề Sau khi cả thế giới thực hiện Hiệp ước Basel II và chứng nhận Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) của Ủy ban Chuẩn mực Kế Toán Quốc tế (IASB), kế toán theo giá trị hợp lý đã trở thành xu hướng chủ đạo của những người lập ra Chuẩn mực kiểm toán và kế toán. Theo rất nhiều nghiên cứu trên thế giới, giá trị hợp lý mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp như giúp tăng độ minh bạch của các thông tin được sử dụng trong báo cáo tài chính, từ đó làm tăng độ tin cậy và thích hợp cho các thông tin này. Ngoài ra, việc sử dụng sâu rộng giá trị hợp lý còn giúp tăng số lượng thông tin cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhờ đó mà việc phân bổ nguồn lực trong nền kinh tế trở nên hiệu quả hơn. Hiện nay tại Việt Nam, tuy phương pháp giá gốc vẫn là phương pháp chủ đạo được sử dụng trong hầu hết các chuẩn mực kế toán hiện tại trong việc định giá và đo lường các đối tượng kế toán, song với việc hội nhập vào thị trường thế giới và hội tụ vào các chuẩn mực và quy ước chung trên thế giới thì việc các nhà chính sách, các nhà nghiên cứu, những người làm kế toán và kiểm toán tại Việt Nam bắt đầu chú trọng hơn vào giá trị hợp lý cũng là một điều hợp lý. Tuy nhiên, do sự khác biệt về lịch sử, kinh tế, văn hóa, pháp luật tại mỗi quốc gia, tiến trình hội nhập và hội tụ vào các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế là khá khác nhau, đặc biệt tại các quốc gia đang phát triển như Việt Nam [16]. Điều này đã làm cho quá trình hội tụ tại Việt Nam vào các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế, chẳng hạn như IFRS13 “Đo lường giá trị hợp lý”, gặp phải nhiều khó khăn và thách thức. Tuy vẫn còn nhiều tranh luận về vai trò và tầm quan trọng của giá trị hợp lý, đặc biệt là tại các thị trường đang phát triển, nhưng với sự ra đời của IFRS 13 với việc áp dụng ở rất nhiều các nước trên thế giới, đã cho thấy rằng định hướng sử dụng giá trị hợp lý là bước đi phát triển và là một xu thế không thể thay đổi. 2 1.1.2 Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới đã và đang phát triển theo xu hướng toàn cầu hóa. Đây là xu hướng phát triển tất yếu của thế giới trong giai đoạn hiện nay và cả trong tương lai. Chính vì vậy, các hoạt động kinh doanh không còn chỉ diễn ra trong phạm vi từng quốc gia mà đã phát triển theo hướng hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên, do đặc điểm lịch sử, kinh tế, luật pháp và thậm chí là cả văn hóa giữa các quốc gia mà các chuẩn mực và thông lệ của từng quốc gia thường có sự khác biệt rất lớn, đặc biệt là về thông tin tài chính được cung cấp trên báo cáo tài chính. Với việc tham gia vào Tổ chức Thương Mại Thế giới và Hiệp định kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP), Việt Nam đã, đang và sẽ thu hút được nhiều doanh nghiệp đầu tư nước ngoài và có cơ hội vươn mình ra thế giới. Để tham gia vào sân chơi chung Việt Nam tất yếu phải tiến tới việc hòa hợp và tiệm cận với các chuẩn mực kế toán quốc tế. Mặc dù Chế độ kế toán tại Việt Nam hiện nay đã có nhiều thay đổi nhằm tiến sát với quốc tế, song rõ ràng để có thể xây dựng các điều luật phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế là một điều không dễ dàng, nhất là trong điều kiện Việt Nam chưa phát triển ngang bằng với các quốc gia tiên tiến khác để có thể áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế một cách trọn vẹn. Cụ thể, tại Việt Nam phương pháp giá gốc vẫn là phương pháp cốt lõi được sử dụng để định giá và đo lường các đối tượng kế toán được trình bày trong báo cáo tài chính và chỉ có một số các quy định nhỏ có đề cập đến khía cạnh giá trị hợp lý. Trong khi đó, giá trị hợp lý đã được áp dụng ở khá nhiều nước trên thế giới và đã được chuẩn hóa thông qua việc ra đời của chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế IFRS 13. Điều này có thể làm cho thông tin tài chính trên báo cáo tài chính giữa Việt Nam và một số nước trên thế giới không còn có thể đạt được yêu cầu có thể so sánh được và làm giảm tính hữu ích của việc sử dụng các thông tin cho các đối tượng sử dụng. Để giúp cho các đối tượng sử dụng có được các thông tin tài chính hữu ích, là nền tảng để phát triển thị trường vốn, cũng như cung cấp cho các doanh nghiệp các phương pháp hữu hiệu trong việc áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế về giá trị hợp lý trong việc đo lường các đối tượng kế toán trên báo cáo tài chính, tác giả quyết định lựa chọn đề
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất