6/21/2013
I. NHẬN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
CỦA VIỆT NAM
Chương trình
nghị sự 21
ThS. Nguyễn Thị Thiều
Thời gian: 5 tiết
I. NHẬN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1987
Báo cáo Brundrland
“Tương lai chung của chúng
ta” của Liên hợp quốc
1. Khái niệm
“Phát triển bền vững là sự
phát triển đáp ứng được
những yêu cầu của hiệ
hữ
ê ầ ủ hiện
tại, nhưng không gây
trở ngại cho việc đáp
ứng nhu cầu của các thế
hệ mai sau”
I. NHẬN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1. Khái niệm
2002
“Phát triển bền vững là quá trình
phát triển có sự kết hợp chặt chẽ,
hợp lý và hài hòa giữa 3 mặt của
sự phát triển gồm:
triển,
‐ Phát triển bền vững về kinh tế,
‐ Phát triển bền vững về xã hội,
‐ Phát triển bền vững về môi trường”
Hội nghị thượng đỉnh thế
giới về phát triển bền vững
Johannesburg (Nam Phi)
1. Khái niệm
Mục tiêu:
“đạt được sự
phát triển bền vững
bằng cách bảo vệ
tài nguyên sống”
198o
9
“Chiến lược bảo toàn thế giới”
Hiệp hội quốc tế về bảo vệ thiên nhiên
(IUCN)
I. NHẬN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
6/1992
Hội nghị thượng đỉnh trái đất
về môi trường và phát triển
Rio de Janeiro (Braxin)
1. Khái niệm
“Phát triển bền vững là
nhằm thỏa mãn nhu
cầu hiện tại của con
người, nhưng không
gây tổn hại đến sự
thỏa mãn nhu cầu của
thế hệ tương lai”.
I. NHẬN THỨC CƠ BẢN VỀ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Quan niệm phát triển bền vững ở Việt Nam
ĐH VII ‐ Chiến lược phát triển KT ‐ XH 1991 ‐2000:
“Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và công
bằng xã hội, phát triển văn hóa, bảo vệ môi trường”.
ĐH IX ‐ Chiến lược phát triển KT ‐ XH 2001 ‐
2010: “Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng
trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng
xã hội và bảo vệ môi trường”.
1
6/21/2013
I. NHẬN THỨC CƠ BẢN VỀ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Quan niệm phát triển bền
vững ở Việt Nam
I. NHẬN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
2. Nội dung phát triển bền vững
Tăng trưởng trên cơ sở
chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng CNH,HĐH
ĐH XI: Chiến lược phát triển
KT‐XH 2011 – 2020: Phát triển
nhanh gắn với phát triển bền vững,
phát triển bền vững là yêu cầu xuyên
Tăng trưởng trên cơ
sở khai thác hợp lý,
sử dụng tiết kiệm,
có hiệu quả TNTN.
Môi
trường
Tăng trưởng không làm
ô nhiễm, suy thoái, hủy
hoại môi trường
suốt chiến lược.
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM
Tăng trưởng dựa vào
năng lực nội sinh
Kinh
tế
PTBV
Tăng trưởng phải đảm bảo
ổn định xã hội, nâng cao
ổ đị h ã hội â
chất lượng cuộc sống.
Xã
hội
Tăng trưởng đi đôi với
xóa đói, giảm nghèo.
Gắn tăng trưởng với
giải quyết việc làm
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM
1. Khái quát chung
1. Khái quát chung
a. Quyết định 153/2004/QĐ‐TTg:
Ban hành “Định hướng chiến lược
Định
phát triển bền vững của Việt
Nam” hay còn gọi là Chương
trình nghị sự 21 của Việt Nam
b. Tầm quan trọng của Định hướng chiến lược phát
triển bền vững của Việt Nam:
Là chiến lược khung, định hướng lớn để các bộ,
ngành, địa phương, các tổ chức và cá nhân có liên
quan triển khai thực hiện, phối hợp hành động.
Là căn cứ để cụ thể hóa chiến lược phát triển kinh tế
xã hội 2001 – 2010, 2011 – 2020; chiến lược bảo vệ môi
trường quốc gia đến 2010,định hướng đến 2020,…
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM
1. Khái quát chung
1. Khái quát chung
c. Mục tiêu
d. Quan điểm
“Đạt được sự đầy đủ về vật chất, sự giàu có về tinh
thần và văn hóa, sự bình đẳng của các công dân và sự
đồng thuận của xã hội, sự hài hòa giữa con người và
tự nhiên”
“Phát triển kinh tế ‐ xã hội gắn chặt với bảo vệ và cải
thiện môi trường, bảo đảm sự hài hòa giữa môi
trường nhân tạo với môi trường thiên nhiên, giữ gìn
đa dạng sinh học”
2
6/21/2013
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM
1. Khái quát chung
e. Nguyên tắc
Con người là trung tâm của phát triển;
Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm trong giai đoạn trước mắt;
Phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ và cải thiện chất lượng môi
trường;
Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực cho CNH, HĐH,
phát triển nhanh, mạnh và bền vững đất nước;
Phát triển bền vững là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân;
Hội nhập kinh tế quốc tế để phát triển bền vững;
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM
2. Nội dung cơ bản.
a. Phát triển bền vững – con đường tất yếu của VN
Thành tựu về kinh tế:
Tốc độ tăng trưởng cao ổn định
trưởng: cao,
Cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động chuyển dịch theo
hướng CNH,HĐH.
Xuất khẩu/GDP tăng.
Năng lực nội sinh được cải thiện đáng kể.
Đảm bảo quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội.
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM
2. Nội dung cơ bản.
a. Phát triển bền vững – con đường tất yếu của VN
Hạn chế, yếu kém về kinh tế:
Tăng trưởng dựa vào vốn, tài ngu ên sẵn có lao
trưởng:
ào ốn
nguyên
có,
động rẻ, khoa học – công nghệ chiếm phần nhỏ,
Cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động: chuyển dịch chậm
Nguồn thu ngân sách: dựa vào bán tài nguyên và
thuế nhập khẩu.
Hiệu quả DNNN: thấp.
2. Nội dung cơ bản.
a. Phát triển bền vững – con đường tất yếu của VN
Thành tựu về xã hội:
Chất lượng cuộc sống được nâng lên
lên,
Chỉ tiêu HDI tăng,
Giải quyết việc làm,
Thực hiện tốt chương trình xóa đói giảm nghèo,
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM
2. Nội dung cơ bản.
a. Phát triển bền vững – con đường tất yếu của VN
Hạn chế, yếu kém về xã hội:
GDP/người tăng nhưng còn thấp
thấp,
Khoảng cách giàu nghèo gia tăng,
Kết quả xóa đói giảm nghèo chưa bền vững,
Thất nghiệp còn cao,
Chất lượng giáo dục đào tạo còn thấp,
Tệ nạn xã hội có chiều hướng tăng.
2. Nội dung cơ bản.
a. Phát triển bền vững – con đường tất yếu của VN
Thành tựu về môi trường:
Hình thành được hệ thống tổ chức bảo vệ môi
ợ ệ
g
ệ
trường, hệ thống luật khá đồng bộ,
Độ che phủ rừng tăng nhanh,
Doanh nghiệp: quan tâm hôn đến đổi mới công
nghệ, xây dựng hệ thống xử lý chất thải.
Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi
trường.
3
6/21/2013
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM
2. Nội dung cơ bản.
a. Phát triển bền vững – con đường tất yếu của VN
Hạn chế, yếu kém về môi trường:
Chưa khai thác hợp lý và sử dụng hiệu quả tài
à
nguyên thiên nhiên,
Môi trường xuống cấp, bị hủy hoại suy thoái,
Công tác bảo vệ môi trường thiếu sự phối hợp,
liên kết.
2. Nội dung cơ bản.
b. Những lĩnh vực ưu tiên:
Kinh tế:
Duy trì tăng trưởng kinh tế nhanh, ổn định, có
y
g
g
,
ị ,
hiệu quả và bền vững,
Thay đổi mô hình sản xuất và tiêu dùng theo
hướng thân thiện với môi trường,
Thực hiện quá trình “công nghiệp hóa sạch”,
Phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững,
Phát triển bền vững các vùng và địa phương.
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM
2. Nội dung cơ bản.
b. Những lĩnh vực ưu tiên:
Xã hội:
Tập trung nỗ lực để xóa đói giảm nghèo thực hiện
óa đói,
nghèo,
tiến bộ và công bằng xã hội.
Giảm mức gia tăng dân số và tạo thêm việc làm
cho người lao động.
Định hướng quá trình đô thị hóa và di dân nhằm
phát triển bền vững các đô thị, phân bố hợp lý dân
cư và lao động theo vùng.
2. Nội dung cơ bản.
b. Những lĩnh vực ưu tiên:
Môi trường
Chống thoái hóa đất, sử dụng hiệu quả và bền vững tài
nguyên đấ
ê đất,
Bảo vệ môi trường nước và sử dụng bền vững tài
nguyên nước,
Khai thác và sử dụng hợp lý, bền vững tài nguyên
khoáng sản,
Bảo vệ môi trường biển, ven biển và hải đảo,
Bảo vệ và phát triển rừng,
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA VIỆT NAM
2. Nội dung cơ bản.
b. Những lĩnh vực ưu tiên:
Môi trường (tt)
Giảm ô nhiễm không khí ở các đô thị và khu công
g
ị
g
nghiệp,
Quản lý chất thải rắn,
Bảo tồn đa dạng sinh học.
Thực hiện các biện pháp làm giảm nhẹ biến đổi
khí hậu và hạn chế những ảnh hưởng có hại của
biến đội khí hậu, phòng và chống thiên tai.
2. Nội dung cơ bản
c. Tổ chức thực hiện
Hoàn thiện tổ chức bộ máy và phát huy vai trò
của Nhà nước trong tổ chức thực hiện phát triển
bền vững
Huy động toàn dân tham gia thực hiện phát triển
bền vững.
Hợp tác quốc tế để phát triển bền vững.
4
- Xem thêm -