DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
Câu 1
ðặc ñiểm nào dưới ñây không ñúng nói về cặp nhiễm sắc thể (NST) Giới
tính :
A)
Chỉ gồm 1 cặp NST
B)
C)
D)
Khác nhau ở 2 giới
Một số trường hợp con ñực chỉ có 1 NST giới tính X
Con ñực luôn luôn mang cặp NST giới tính XY,Con cái mang cặp NST giớí
tính XX
D
ðặc ñiểm nào dưới ñây không phải là của NST thường :
Tồn tại gồm nhiều cặp tương ñồng
Chủ yếu mang các gen quy ñịnh tính trạng thường , một số ít NST có mang
một số gen chi phối sự hình thành giới tính
Giống nhau ở cả 2 giới tính
Các gen tồn tại thành từng cặp Alen
B
Hiện tượng con ñực mang cặp NST giới tính XX còn con cái mang cặp NST
giới tính XY ñược gặp ở :
ðộng vật có vú
Chim , Bướm, ếch nhái
bọ nhậy
Châu chấu , rệp
B
Hiện tượng con ñực mang cặp NST giới tính X còn con cái mang cặp NST
giới tính XX ñược gặp ở :
ðộng vật có vú
Chim , Bướm, ếch nhái
bọ nhậy
Châu chấu , rệp
D
Hiện tượng con cái mang cặp NST giới tính X còn con ñực mang cặp NST
giới tính XX ñược gặp ở :
Ruồi giấm
cây gai, chua me
Bọ nh ậy
Châu chấu và rệp
C
Giới ñồng giao tử là :
Cơ thể có kiểu gen ñồng hợp tử
Cơ thể có kiểu gen dị hợp tử
ðáp án
Câu 2
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 3
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 4
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 5
A)
B)
C)
D)
ðáp án
C âu 6
A)
B)
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
C)
D)
ðáp án
C âu 7
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 8
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 9
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 10
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 11
A)
B)
C)
D)
Cơ thể mang cặp NST giới tính là XX
Cơ thể mà giới tính chỉ do một NST giới tính X quy ñịnh
C
Giới dị giao tử là
Cơ thể có kiểu gen dị hợp tử
Cơ thể có ki u gen ñồng hợp tử
Cơ thể mang cặp NST giới tính là XY
Cơ thể mang cặp NST giới tính XX
C
Phát biểu nào dưới ñây về sự di truyền giới tính là không ñúng?
Các gen trên NST giới tính không chỉ quy ñịnh tính trạng liên quan ñến giới
tính mà còn quy ñịnh một số tính trạng thường
Ở các loài giao phối, thống kê trên một số lượng lớn cá thể cho thấy số cơ
thể ñực và cơ thể cái xấp xỉ bằng nhau
Cặp NST giới tính có thể tương ñồng hoặc không tương ñồng tuỳ theo giới
tính của từng nhóm . loài
Cặp NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục
D
Ở người bình thường , nội dung nào dưới ñây nói về các NST là không ñúng
:
Mỗi tế bào sinh dục 2n ñều có 44 NST thường và 2 NST giới tính
Người nữ là giới dị giao tử, người nam là giới ñồng giao tử
Trứng mang NST X gặp tinh trùng mang NST X sẽ hình thành hợp tử mang
cặp NST XX phát triển thành người nữ. Trứng mang NST X gặp tinh trùng
mang NST Y sẽ hình thành hợp t ử mang cặp NST XX phát triển thành
người nam
Người nam mang cặp NST giới tính XY, qua giảm phân cho 2 loại giao t ử
X và Y với tỉ lệ xấp xỉ 1:1 khi tính trên số lượng lớn
B
NST giới tính có ñặc ñiểm
Tồn tại thành từng cặp giống nhau ở 2 giới
Chỉ mang các gen chi phối sự hình thành các tính trạng ñặc trưng cho giới
NST giới tính có thể tương ñồng hoặc không tương ñồng tuỳ theo giới tính
của từng nhóm , loài
Một giới mang cặp NST giới tính XY giới kia là XX
C
Ở người số thai nam cao hơn s ố thai nữ ñược cho là do:
Gen ñột biến gây chết ở trên NST Y làm tỉ lệ thai nam bị sẩy nhiều hơn
Tinh trùng mang NST Y nhẹ hơn lên có tốc ñộ vận chuyển nhanh hơn tinh
trùng mang NST X , do ñó tỉ lệ thụ tinh của các tinh trùng Y cao hơn
Trên NST X có thể mang các gen lặn ñột biến có hại do ñó các thai nữ c ó t ỉ
l ệ sẩy cao hơn
NST X mang cái gen lặn ñột biến có hại trong khi ñó NST Y không mang
các gen tương ứng với NST X nên thai nam có tỉ lệ sẩy thai và ñẻ non hơn
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
ðáp án
Câu 12
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 13
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 14
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 15
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 16
thai nữ
B
Ở người diễn biến của tỉ lệ giới tính qua các giai ñoạn diễn ra như sau
Khi sinh : tỉ lệ con gái nhiều hơn con trai ;tuổi thiếu niên : tỉ lệ con trai b ằng
con gái ; tuổi già cụ bà nhiều hơn cụ ông
Khi sinh : tỉ lệ con trai nhiều hơn con gái ;tuổi thiếu niên : tỉ lệ con trai bằng
con gái ; tuổi già cụ bà nhiều hơn cụ ông
Khi sinh : tỉ lệ con trai nhiều hơn con gái ;tuổi thiếu niên : tỉ lệ con gái bằng
con trai ; tuổi già cụ ông nhiều hơn cụ bà
Khi sinh : tỉ lệ con trai nhiều hơn con gái ;tuổi thiếu niên : tỉ lệ con gái bằng
con trai ; tuổi già cụ ông nhiều hơn cụ bà
B
Ở người tỉ lệ con trai nhiều hơn con gái nhưng ở tuổi thiếu niên tỉ lệ con gái
bằng con trai ñược cho là do :
Gen ñột biến gây chết ở trên NST Y làm tỉ lệ trẻ nam bị chết nhiều hơn ở
tuổi thiếu niên , ñưa tỉ lệ nam và nữ về trạng thái cân bằng
Gen ñột biến ở trên NST Y làm tỉ lệ trẻ nam bị chết nhiều hơn ở tuổi thiếu
niên . ñưa tỉ lệ nam và nữ vào trạng thái cân bằng
Trên NST X có thể mang các gen trội ñột biến có hại do ñó các trẻ nam
mang cặp NST giới tính sẽ có tỉ lệ tử vong cao trong thời kì thiếu niên
NST X mang các gen lặn ñột biến có hại trong khi ñó NST Y không mang
các gen tương ứng với NST X nên trẻ nam có tỉ lệ tử vong ở tuổi thiếu niên
cao hơn nữ , ñưa tỉ lệ nam và nữ về trạng thái cân bằng
D
Nội dung nào dưới ñây là không ñúng
Ở người bộ NST 2n =46 với 44NST thường và 2 NST giới tính. người nữ
mang cặp NST giới tính XX , người nam là XY
Ở người tỉ lệ nam cao hơn một ít so với nữ ở giai ñoạn sơ sinh nhưng ở ñộ
tuổi già tỉ lệ cụ bà cao hơn cụ ông
Người nam mang cặp NST giới tính XY sẽ cho 2 loại giao t ử X và Y với t ỉ
lệ xấp xỉ nên sự thụ tinh sẽ cho 2 loại tổ hợp XX v à XY với tỉ lệ bằng nhau
Ở người , việc sinh trai hay gái chủ yếu do giao tử của người mẹ quyết ñịnh
D
Ở bò sát châu châ ú và rệp …. Con cái mang cặp NST giới tính XX , Con
ñực là XO
Con cái cho 1 loại giao tử mang X , con ñực cũng cho một loại giao tử mang
X
Con ñực mang hội chứng Tocno
Con ñực qua giảm phân cho 2 loại giao tử , 1 loại mang NST X , 1 loại chỉ
gồm các NST thường , không ó NST giới tính
Tỉ lệ giới tính ở nhóm này l à 2 cái :1 ñực
C
Cơ sở tế bào học của sự hình thành giới tính ñực cái ở sinh vật à:
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 17
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 18
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu19
A)
B)
C)
D)
ðáp án
C âu 20
A)
B)
C)
D)
ðáp án
C âu 21
A)
B)
Sự phân ly và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình nguyên phân và
thụ tinh
Vai trò của các hoocmon trong quá trình phát triển cá thể
Sự phân ly và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình giảm phân và thụ
tinh
Phụ thuộc vào cặp NST giới tính tương ñồng hay không tương ñồng cơ thể
C
Yếu tố nào dưới ñây có thể ảnh hưởng ñến sự phân hoá giới tính
Cái hoocmon sinh dục
nh ệt ñộ , sự chiếu sáng , dinh dưỡng……. Có thễ ảnh hưởng lên sự phân hoá
giới tính
Ảnh hưởng của môi trường trong và ngoài lên sự phát triển của các tính
trạng giới tính
Tất cả ñều ñúng
-D
Trong sản xuất hiểu ñược cơ chế xác ñịnh giới tính và các yếu tố ảnh hưởng
tới quá trình phân hoá giới tính người ta có thể :
Chủ ñộng ñiều chỉnh tỉ lệ ñực, cái ở ñời sau nhằm ñưa lại hiệu quả sản xuất
cao
thuật lợi trong việc lựa chọn cặp bố mẹ thích hợp ñể tạo ưu thế lai
Giúp phát triển sớm giới tính ở vật nuôi và cây trồng
Tất cả ñều ñúng
A
Ngoại trừ trưòng hợp phổ biến là con ñực mang căp NST XY con cái là XX
, Còn có trường hợp
ñực XX . Cái XY
ñực XO . Cái XX
ðực XX . Cái XO
Tất cả ñều ñúng
-D
Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu bình thường người ta ñếm
ñược 23 NST . ñây là bộ NST của châu chấu thuộc giới tính nào
Châu chấu cái
Châu chấu ñực
Châu chấu mang ñột biến thể 3 nhiễm
Châu chấu mang ñột biến thể 1 nhiễm
B
Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu bình thường người ta ñếm
ñược 23 NST . Con châu chấu sẽ cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau . Nếu
các cặp NST ñồng dạng có cấu trúc khác nhau giả sử không xảy ra trao ñổi
chéo trong quá trình giảm ph ân
2048
4096
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
C)
D)
ðáp án
C âu 22
A)
B)
C)
D)
ðáp án
C âu 23
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 24
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 25
A)
B)
C)
1024
Không có giao tử do giảm phân bất thường
A
Quan sát tế bào sinh dưỡng của 1 con châu chấu bình thường người ta ñếm
ñược 23 NST . Số lượng NST trong bộ NST của châu chấu của giới tính kia :
24
22
21
26
A
Một tế bào trứng của 1 loại ñơn tính giao phối ñược thụ tinh trong ống
nghiệm, khi hợp tử nguyên phân ñến giai ñoạn 8 phôi bào người ta tách các
phôi bào và cho phát triển riêng r ẽ . Các phôi bào ñược kích thích ñể phát
triển thành các cá thể này có thể giao phối ñược với nhau không
Có thể giao phối ñược với nhau do các cá thể mang cặp NST giới tính khác
nhau
Không thể giao phối ñược với nhau do các cá thể mang cặp NST giới tính
giống nhau
Có thể giao phối ñược hoặc không tuỳ theo cặp NST giới tính của cơ thể
Có thế giao phối ñược hoặc không tuỳ theo các chất kích thích tăng trưởng
ñược sử dụng
B
Một tế bào trứng của 1 loại ñơn tính giao phối ñược thụ tinh trong ống
nghiệm, khi hợp tử nguyên phân ñến giai ñoạn 8 phôi bào người ta tách các
phôi bào và cho phát triển riêng r ẽ .Nếu lấy trứng trong cơ thể cái của loài
ñó ñem ña bội hoái nhân tạo ñể tạo thành cơ thể lưỡng bội , giới tính của các
cơ thể ña bộ hoá này sẽ giống nhau hay khác nhau?
Khác nhau nếu cơ thế cái của loài là giới dị giao tử , giống nhau nếu cơ thể
cái của loài là giới ñồng giao tử
Giống nhau nếu cơ thể cái của loài là giới dị giao tử, khác nhau nếu cơ thể
cái của loài là giới ñồng giao tử
Luôn luôn khác nhau do tính chất của thể ña bội
Luôn luôn giống nhau do ñược lưỡng bội hoá từ 1 trứng ñơn bộ chỉ c 1 NST
giới tính
A
Một tế bào trứng của 1 loại ñơn tính giao phối ñược thụ tinh trong ống
nghiệm, khi hợp tử nguyên phân ñến giai ñoạn 8 phôi bào người ta tách các
phôi bào và cho phát triển riêng rẽ . Giới tính của các cơ thể lưỡng bội hoá
nói trên có gi ống với giới tính c ủa cơ thể mẹ không ?
Luôn luôn khác do các cơ thể ñược tạo ra bằng con ñường ña bội hoá , cơ thể
mang các tính chất của thể ña bội
Luôn luôn giống với cơ thể mẹ do ñược lưỡng bội hoá từ các trứng lấy từ cơ
thể mẹ
Nếu cơ thể mẹ là giới dị giao tử sẽ không có c thể nào có giới tình giống mẹ.
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
D)
ðáp án
C âu 26
A)
B)
C)
D)
ðáp án
C âu 27
A)
B)
C)
D)
ðáp án
nếu mẹ là giới ñồng giao tử các cá thể ñều có giới tính giống mẹ
Nếu cơ thể mẹ là giới ñồng gia ởt sẽ không có cá thể nào có giới tính giống
mẹ, nếu mẹ là giới dị giao tử các cá thể ñều có giới tính giống mẹ
C
Một tế bào trứng của 1 loại ñơn tính giao phối ñược thụ tinh trong ống
nghiệm, khi hợp tử nguyên phân ñến giai ñoạn 8 phôi bào người ta tách các
phôi bào và cho phát triển riêng rẽ .
Kiểu gen cuả các cá thể ñược hình thành từ con ñư ng ña bội hoá nói trên có
ñồng nhất với nhau không
Hoàn toàn ñồng nhất do các trứng ñơn bội ñã ñược lưỡng bội hoá , dẫn ñến
sự nhân ñôi của kiểu gen ñơn bội
Một số ñồng nhất nhưng một số thì không do sự khác biệt trong cặp NST
giới tính
Một số ñồng nhất nhưng 1 số thì không phụ thu c vào sự phân ly ng ẫu nhiên
của các cặp NST và sự trao ñổi chéo giữa các cặp NST tương ñồng trong
giảm phân
Không do trong gi ảm ph ân sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST khác
nhau về nguồn gốc ,sự trao ñổi chéo c ủa các cặp NST tương ñồng ñã dẫn
ñến sự khác biệt trong cấu trúc của kiểu gen ở mỗi giao tử
D
Trên cơ sở hiểu ñược c ơ chế xác ñịnh giới tính ở người . di truyền học giới
tính có ý nghĩa gì ñối với y học
Hiểu ñược nguyên nhân và ñề xuất các phương pháp phát hiện của 1 số bệnh
di truyền hiểm nghèo do rối loạn phân ly và t ổ hợp của cặp NST giới tính
Cho phép sinh con theo ý muốn
ðiều trị các trường hợp bất thường về giới tính ở người
Tất cả ñều ñúng
A
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Hãy chọn câu trả lời ñúng nhất:
Câu 1
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 2
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 3
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 4
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 5`
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 6
Nghiên cứu di truyền học người có những khó khăn do:
khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con
bộ nhiễm sắc thể số lượng nhiều, kích thước nhỏ
Các lí do xã hội
tất cả ñều ñúng
-D
Phương pháp nghiên cứu nào dưới ñây không ñuợc áp dụng ñể nghiên cứu
di truyền học người:
Phương pháp nghiên cứu phả hệ
Phương pháp lai phân tích
Phương pháp di truyền tế bào
Phưong pháp nghiên cứu trẻ ñồng sinh
B
hiện nay người ta hiểu biết khá nhiều về những quy luật di truyền ở người
nhờ phương pháp:
Phương pháp nghiên cứu phả hệ
Phương pháp lai phân tích
Phưong pháp lai thuận nghịch
Phương pháp di truyền giống lai
A
Trong việc lập phả hệ kí hiệu
Hôn nhân ñồng huyết
ðồng sinh khác trứng
Anh chị em khác bố hoặc khác mẹ
Anh chị em cùng bố mẹ
A
Trong việc lập phả hệ kí hiệu
Hai anh em trai cùng bố mẹ
Hai trẻ ñồng sinh
Hai anh em sinh ñôi cùng trứng
Hai anh em sinh ñôi khác trứng
D
Trong việc lập phả hệ kí hiệu
A)
B)
C)
D)
Hai anh em trai cùng bố mẹ
Hai trẻ ñồng sinh
Hai anh em trai sinh ñôi cùng trứng
Hai anh em trai sinh ñôi khác trứng
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
ðáp án
Câu 7
C
Trong việc lập phả hệ kí hiệu
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 8
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 9
A)
người nam và người nữ mắc bệnh
người nam và người nữ bình thường
người nam và người nữ ñã chết
người nam và người nữ mang gen ở trạng thái dị hợp
C
Trong việc lập phả hệ kí hiệu là
…
người nữ mắc bệnh
Người nữ bình thường
người nữ ñã chết
Người nữ mang gen ở trạng thái dị hợp
D
Việc nghiên cứu phả hệ ñược thực hiện nhằm mục ñích
Theo dõi sự di truyền của một tính trạng nào dưới ñây ở người là tính trạng
trội:
Phân tích ñược tính trạng hay bệnh có di truyền không và nếu có thì quy
luật di truyền của nó như thế nào
Xác ñình tính trạng hay bềnh di truyền liên kết với nhiễm sắc thể thể giới
tình hay không
tất cả ñều ñúng
-D
Qua nghiên cứu phả hệ tính trạng nào ñươi ñây ở người là tính trạng trội:
Da trắng
Tóc thẳng
Môi mỏng
Lông mi dài
D
Qua nghiên cứu phả hệ tính trạng nào ñươi ñây ở nguời là tính trạng lặn
Da ñen
Tóc thẳng
Môi dày
Lông mi dày
B
Qua nghiên cứu phả hệ bênh nào dưới ñây ở người là di truyền theo kiểu
ñột biến gen trội
Bạch tạng
ñiếc di truyền
tật 6 ngón tay
Câm, ñiếc bẩm sinh
C
Qua nghiên cứu phả hệ bệnh nào dưới ñây ở người là di truyền theo kiểu
ñột biến gen lặn
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 10
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 11
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 12
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 13
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 14
tật xương chi ngắn
Ngón tay ngắn
tật 6 ngón tay
Câm, ñiếc bẩm sinh
D
Quan sát phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh qua ba thế hệ:
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 15
ðột biến gen lặn trên NST thường
ðột biến gen lặn trên NST thưòng
ðột biến gen lặn trên NST giới tính X
ðột biến gen trội trên NST giới tính X
B
Quan sát phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh qua năm thế hệ:
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 16
ðột biến gen lặn trên NST giới tính x
ðột biến gen trội trên NST giới tính X
ðột biến gen lặn trên NST thường
ðột biến gen trội trên NST thường
D
Quan sát phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh qua bốn thế hệ
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 17
ðột biến gen lặn trên NST thường
ðột biến gen lặn trên NST giới tính X
ðột biến gen trội trên NST thường
ðột biến gen trội trên NST giới tính X
A
Quan sát phả hệ mô tả sự di truyền của một bênh qua bốn thế hệ
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 18
ðột biến gen lặn trên NST thường
ðột biến gen trên NST giới tính Y
ðột biến gen trội trên NST thườngq
ðột biến gen trội trên NST giới tính X
B
Trong nghiên cứu di truyền người phương pháp nghiên cứu tế bào là
phương pháp:
Sử dụng kĩ thuật AND tái tổ hợp ñể nghiên cứu cấu trúc gen
Nghiên cứu trẻ ñồng sinh ñược sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng
Phân tích bộ NST của người ñể ñánh giá về số lượng và cấu trúc của các
NST
Tìm hiểu cơ chế hoạt ñộng của một gen qua quá trình sao mã và tổng hợp
protein do gen ñó quy ñịnh
C
Hội chứng ðao có thể dễ dàng xác ñịnh bằng phương pháp
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 19
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 20
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 21
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 22
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 23
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 24
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 25
A)
Nghiên cứu phả hệ
Nghiên cứu tế bào
Di truyền hoá sinh
Nghiên cứu trẻ ñồng sinh
B
Phương pháp nghiên cứu nào dưới ñây cho phép phát hội chứng tơcnơ ở
người
Nghiên cứu trẻ ñồng sịnh
Nghiên cứu tế bào
Nghiên cứu phả hệ
Di truyền hoá sinh
B
Phương pháp nghiên cứu nào dưới ñây cho phép phát hội chứng claiphentơ
ở người
Nghiên cứu trẻ ñồng sinh
Nghiên cứu phả hệ
Nghiên cứu tế bào
Di truyền hoá sinh
C
ñể phát hiện các dị tật và bệnh bẩm sinh liên quan ñến các bệnh ñột biến
NST ở người, người ta sử dụng phương pháp nào dưới ñây
Nghiên cứu trẻ tế bào
Nghiên cứu trẻ ñồng sinh
Nghiên cứu phả hệ
Di truyền hoá sinh
A
Phát biểu nào dưới ñây không chính xác
Các trẻ ñồng sinh khác trứng có chất liệu di truyền tương tự như các anh chị
em sinh ra trong những lần sinh khác nhau của cùng một bố mẹ
Các trẻ ñồng sinh cùng trứng luôn luôn cùng giới
Các trẻ ñồng sinh khác trứng ñược sinh ra từ các trứng khác nhau, nhưng
ñược thụ tinh từ một tinh trùng
Các trẻ ñồng sinh khác trứng có thể khác giới hoặc cùng giới
C
Nghiên cứu trẻ ñồng sinh cho phép
Phát hiện quy luật di truyền chi phối các tính trạng hoặc bệnh
Xác ñịnh mức ñộ tác ñộng của môi trường lên sự hình thành các tính trạng
của cơ thể
Phát hiện các trường hợp tính trạng hoặc bệnh lý do ñột biến gen và NST
B và C ñúng
B
Hai trẻ sinh ñôi cùng trứng là kết quả quá trình
Thụ tinh giữa một tinh trùng và hai trứng sau ñó hợp tử tách thành hai tế
bào, mỗi tế bào phát triển thành một cơ thể
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 26
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 27
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 28
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 29
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 30
thụ tinh giữa hai tinh trùng và một trứng sau ñó hợp tử tách thành hai tế
bào, mỗi tế bào phát triển thành một cơ thể
thụ tinh giữa một trứng và một tinh trùng nhưng sau ñó hợp tử tách thành
hai tế bào phát triển thành một cơ thể
thụ tinh giữa hai trứng với hai tinh trùng trong cùng một lần mang thai sau
ñó mỗi hợp tử phát triển thành một cơ thể
C
Hai trẻ sinh ñôi cùng trứng là kết quả của quá trình:
Thụ tinh giữa một tinh trùng và hai trứng sau ñó hợp tử tách thành hai tế
bào, mỗi tế bào phát triển thanh một cơ thể
thụ tinh giữa hai tinh trùng và một trứng sau ñó hợp tử tách thành hai tế
bào, mỗi tế bào phát triển thành một cơ thể
thụ tinh giữa một trứng và một tinh trùng nhưng sau ñó hợp tử tách thành
hai tế bào, mỗi tế bào phát triển thành một cơ thể
thụ tiinh giữa hai trứng với hai tinh trùng trong cùng một lần mang thai, sau
ñó hợp tử phát triển thành một cơ thể
D
ðối với y học di truyền học có vai trò
Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân, chẩn ñoán và dự phòng và ñiều trị một
phần cho một số bệnh di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người
Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân chuẩn ñoán và dự phòng cho một số bệnh
di truyền và một số các dị tật bẩm sinh trên người
Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và chuẩn ñoán cho một số bệnh di truyền
và một số bệnh tật bẩm sinh trên người
Giúp y học tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế của một số bếnh di truyền trong
những gia ñình mang ñột biến
A
Phát biểu nào dưới ñây về di truyền trong y học là không chính xác:
nhiều tật bệnh di truyền và các dị tật bẩm sinh liên quan ñến ñột biến NST
hoặc ñột biến gen
bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện ñại ñã có thể chuẩn ñoán sớm và
chính xác các bệnh di truyền thậm chi ngay từ giai ñoạn bào thai
Một số bệnh di truyền hiện ñã có phương pháp ñiều trị cụ thể
Có thể dự ñoán khả năng xuất hiện các tật bệnh di truyền trong những gia
ñình mang ñột biến
C
Bệnh bạch tạng ở người gây ra do
thiếu sắc tố mêlanin
Không có khả năng tổng hợp enzym tirôzinaza
Tirôzin không thể biến thành sắc tố mêlanin
tất cả ñều ñúng
-D
Bệnh bách tạng là một bệnh do ñột biến gen…(T: trội; L: lặn) trên NST
(T: thường; G: giới tính) gây ra. Người bệnh không có khả năng tổng hợp
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 31
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 32
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 33
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 34
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 35
A)
B)
enzym tirôzinnaza xúc tác cho việc biến ñổi…(TM: tirôzin thành sắc
tố mêlanin; MT: mêlanin thành tirôzin) nên người bệnh có tóc da
lông trắng, mắt hồng
L; T; TM
L; T; MT
L; G; TM
T; G; MT
A
ðối với một bện di truyền do gen ñột biến lặn nằm trên NST thường, nếu
bố mẹ bình thường, nhưng mang gen bệnh thì tỉ lệ con của họ không mắc
bếnh sẽ là:
50%
0%
25%
75%
D
ðối với một bệnh di truyền do gen ñồt biến trội nằm trên NST thường, nếu
một trong hai bố mẹ bình thường, người kia mắc bệnh thì tỉ lệ con của họ
mắc bếnh sẽ là:
50%
O%
25%
75%
A
ñối với bênh di truyền do gen ñột biến trội nằm trên NST thường, nếu hai
bố mẹ ñều bình thường, bà con nội ngoại bình thường, họ có một người con
mắc bệnh thì giải thích hiện tượng này thế nào
Bố hoặc mẹ mang gen bệnh nhưng bị át chế không biểu hiện
Do gen ñột biến xuất hiện ở trạng thái ñồng hợp và làm biểu hiện bệnh
ðã phát sinh một ñột biến mới làm xuất hiện bệnh trên
bố hoặc mẹ mang gen bệnh nhưng do ñột biến mất ñoạn NST ñoạn mang
gen ñột biến
C
Nội dung dưới ñây nói về bệnh khó ñông ở người là không ñúng`
Bệnh do một ñột biến gen lặn trên NST X gây ra
Máu của người này bị thiếu chất sinh sợi huyết nên không bị tổn thương
chảy máu, máu sẽ không ñông ñược
Bệnh gặp phổ biến ở người nam, rất hiếm gặp ở nữ
ðây là bệnh di truyền duy nhất có thể chữa ñược
D
Nếu một bệnh di truyền không thể chữa ñược thì cần phải làm gì:
Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách không sinh ñẻ
Ngăn chặn hậu quả cho con cháu bằng cách cấm kết hôn gần, hạn chế sinh
ñẻ
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
C)
D)
ðáp án
Câu 36
A)
Không cần ñặt vấn ñề này ra vì bệnh nhân sẽ chết
Không có phương pháp nào cả
B
ðể ñiều trị cho người mắc bềnh máu khó ñông, người ta ñã:
Sửa chữa cấu trúc của gen ñột biến
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 37
Thay gen ñột biến bằng gen bình thường
Tiêm chất sinh sợi huyết
Làm mất ñoạn NST chứa gen ñột biến
C
một bác sĩ cho rằng một bệnh nhân của ông ta mắc hội chứng ðao, làm thế
nào ñể khẳng ñịnh chuẩn ñoán của bác sĩ:
Căn cứ trên ñặc ñiểm kiểu hình của bệnh nhân
Sử dụng phương pháp nghiên cứu tế bào
Sử dụng phương pháp nghiên cưú phả hệ
Sử dụng phương pháp nghiên cứu trẻ ñồng sinh
B
Hai trẻ ñồng sinh cùng trứng nhưng có sự khác biệt về một tính trạng hoặc
bệnh nào ñó. Giải thích hiện tượng này như thế nào:
Do tác ñộng môi trường sống
Do ñột biến tiền phôi xảy ra ở một trong hai bào thai
Do sự khác biệt ñối với hệ gen ngoài nhân
tất cả ñều ñúng
-D
Hai trẻ ñồng sinh cùng trứng có kiểu gen và giới tính giống nhau vì:
Do hợp tử tình cờ mang vật chất di truyền hoàn toàn giống nhau
Do phân bào nguyên nhiễm nên từ hợp tử ñã cho ra các phôi bào giống hệt
nhau về phương diện di truyền
Do giảm phân nên hai hợp tử ñã cho ra các phôi bào giống hệt nhau về
phương diện di truyền
A và B ñúng
-B
Khi nhuộm tế bào của một người bị bệnh di truyền ta thấy NST(NST 21) có
ba cái giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong ñó có hai chiếc giống
nhau, ñây là trưòng hợp:
người nữ mắc hội chứng ðao
người nữ vừa mắc hội chứng ðao, vừa mắc hội chứng 3 NST X
người nam mắc hội chứng ðao
người nam vừa mắc hội chứng ðao vừa mắc hội chứng Claiphentơ
-D
Phương pháp phả hệ không thể nghiên cứu ñặc tính nào dưới ñây ở các tính
trạng hoặc bệnh của người
Xác ñịnh bệnh hoặc các tính trạngdi truyền hay không di truyền
Xác ñịnh vai trò của môi trường trong quá trình hình thành bệnh hoặ tính
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 38
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 39
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 40
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 41
A)
B)
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
C)
D)
ðáp án
Câu 42
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 43
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 44
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 45
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 46
trạng
Xác ñịnh bệnh di truyền kiểu ñơn gen hay ña gen
Xác ñịnh kiểu di truyền theo kiểu gen ñột biến trên NST thường hay liên
kết với giới tính
B
Phương pháp phả hệ không thể nghiên cứu ñặc tính nào dưới ñây ở các tính
trạng hoặc bệnh của người
Xác ñịnh bệnh hoặc các tính trạngdi truyền hay không di truyền
Xác ñịnh vai trò của môi trường trong quá trình hình thành bệnh hoặ tính
trạng
Xác ñịnh bệnh di truyền kiểu ñơn gen hay ña gen
Xác ñịnh kiểu di truyền theo kiểu gen ñột biến trên NST thường hay liên
kết với giới tính
B
Phương pháp nghiên cứu tế bào không thể nghiên cứu loại bệnh di truyền
nào của người:
Bệnh do ñột biến cấu trúc NST
bệnh do ñột biến cấu trúc NST dạng ñảo ñoạn hay chuyển ñoạn tương hỗ
Bệnh do ñột biến gen
Bệnh do bất thường số lượng NST
C
Trên phả hệ của một bệnh di truyền do gen lặn trên nhiễm sắc thể(NST)
giới tính X và một bệnh di truyền do trên NST Y ñều thấy biểu hiện ở nam.
Làm thế nào ñể phân biệt hai hiện tượng này:
ở bệnh do gen ñột biến trên NST Y bố mắc bệnh sẽ truyền lại cho tất cả con
trai
ở bệnh do gen ñột biến trên NST Y bố không mắc bệnh sẽ không bao giờ có
con mắc bệnh
ở bệnh do gen ñột biến trên NST Y sẽ không bao giờ có con gái mắc bệnh
tất cả ñều ñúng
-D
nội dung nào dưới ñây nói về phương pháp nghiên cứu trẻ ñồng sinh là
không ñúng:
Nghiên cứu các cặp sinh ñôi hoặc nhóm ñồng sinh có thể phát hiện ảnh
hưởng của môi trường ñối với các kiểu gen ñồng nhất
Giúp xác ñịnh tính trạng hoặc bệnh nào do gen quyết ñịnh là chủ yếu, tính
trạng hoặc bệnh nào chịu ảnh hưởng của môi trường
Các trẻ ñồng sinh cùng trứng sẽ có chất liệu di truyền giống như các anh chị
em trong cùng một gia ñình do ñó sẽ là một ñối tượng rất tốt cho nghiên
cứu vai trò của yếu tố môi trường lên kiểu hình
những khác biệt giữa các trẻ ñồng sinh cùng trứng cho phép nghĩ ñến vai
trò của môi trường lên sự hình thành tính trạng hoặc bệnh
C
một cặp vợ chồng bình thường sinh ñược một con trai bình thường, một
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
A)
B)
C)
D)
ðáp án
con trai mù màu và một con trai mắc bệnh máu khó ñông. Kiểu gen của hai
vợ chồng trên như thế nào? Cho biết gen h gây bệnh máu khó ñông, gen m
gây bệnh mù màu các alen bình thường ứng là H và M
Bố XmHY, mẹ XMhXmh
Bố XmhY, mẹ XmH hoặc XMhXmH
bố XMHYmẹ XMHxMH
Bố xMHY; mẹ XMHXmh hoặc XMhXmH
D
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
ðỘT BIẾN ðA BỘI THỂ
Câu 1
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 2
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 3
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 4
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 5
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 6
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 7
Thể ña bội là dạng ñột biến mà tế bào sinh dưỡng của cơ thể :
Mang bộ NST là một số bội của n
Bộ NST bị thừa 1 hoặc vài NST của cùng 1 cặp NST tương ñồng
Mang bộ NST là một bội số của n và lớn hơn 2n
Mang bộ NST bị thừa 1 NST
C
Thể ña bội trên thực tế ñược gặp phổ biến ở:
ðộng, thực vật bậc thấp
ðộng vật
Thực vật
Giống cây ăn quả không hạt
C
Sự rối loạn phân ly của toàn bộ NST trong nguyên phân sẽ làm xuất hiện
dòng tế bào:
4n
2n
3n
n
A
Sự rối loạn phân ly của toàn bộ NST trong lần phân bào 1 của phân bào
giảm nhiễm của một tế bào sinh dục sẽ tạo ra:
Giao tử n và 2n
Giao tử 2n
Giao tử n
Giao tử 4n
B
Cơ thể thực vật ña bội có ñặc ñiểm:
Cơ quan sinh dưỡng lớn, thời gian sinh trưởng kéo dài
Có thể không có hạt
Có khả năng chống chịu tốt với những ñiều kiện có hại
Tất cả ñều ñúng
-D
Cơ thể 3n hình thành do
Rối loạn phân ly của toàn bộ bộ NST xảy ra ở tế bào sôma
Rối loạn phân ly của toàn bộ bộ NST xảy ra ở giai ñoạn tiền phôi
Rối loạn phân ly của toàn bộ bộ NST xảy ra do sự kêt hợp giữa một giao tử
2n và một giao tử n
Rối loạn phân ly của toàn bộ bộ NST trong quá trình sinh noãn tạo ra noãn
2n , sau ñó ñược thụ tinh bởi hạt phấn bình thường ñơn bội
C
Tác nhân hoá học nào sau ñây ñược sử dụng phổ biến trong thực tế ñể gây
ra dạng ñột biến ña bội
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 8
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 9
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 10
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 11
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 12
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 13
A)
B)
C)
5- brom uraxin
Cônsixin
Êtyl mêtalsulfỏnat (EMS)
Nitrôzơ methyl urê (NMU)
B
Cơ chế gây ñột biến ña bội của cônsixin là do:
Tách sớm tâm ñộng của các NST kép
Cản trở sự hình thành thoi vô sắc
ðình chỉ hoạt ñộng nhân ñôi của các NST
Ngăn cản không cho màng tế bào phân chia
B
Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do:
Không có khả năng sinh giao tử bình thường
Không có cơ quan sinh dục ñực
Không có cơ quan sinh dục cái
Cơ chế xác ñịnh giới tính bị rối loạn
A
Trong thực tiễn chọn giống cây trồng ñột biến ña bội ñược sử dụng ñể:
Tạo ra những giống năng xuất cao
Khắc phục tính bất thụ của các cơ thể lai xa
Tạo ra các giống qua không hạt
Tất cả ñều ñúng
-D
Cơ sở tế bào học của khả năng khắc phục tính bất thụ ở cơ thể lai xa bằng
phương pháp gây ñột biến ña bội khác là do:
Gia tăng khả năng sinh dưỡng và phát triển của cây
Tế bào ña bội có kích thước lớn hơn giúp các NST trượt dễ dàng hơn trên
sợi vô sắc trong qua trình phân bào
Các NST với tâm ñộng lớn hơn sẽ trượt dễ dàng trên thoi vô sắc trong quá
trình phân bào
Giúp khôi phục lại cặp NST ñồng dạng, tạo ñiệu kiện cho chúng tiếp hợp,
trao ñổi chéo bình thường
D
Cơ thể thực vật ña bội có thể ñược phát hiện bằng phương pháp nào dưới
ñây là chính xác nhất
ðánh giá sự phát triển bằng cơ quan sinh dưỡng
ðánh giá khả năng sinh sản
Quan sát và ñêm số lưỡng NST trong tế bào
ðánh giá khả năng sinh trưởng và khả năng chống chịu với sâu bệnh
C
Một thể ña bội chỉ ñược hình thành từ một thể ña bội khảm khi:
Cơ thể khảm phải là sự sinh sản hữu tính
Cơ thể khảm ñó có khả năng sinh sản sinh dưỡng
Cơ thể khảm ñó thuộc loài sinh sản theo kiểu tự thụ phấn
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
D)
ðáp án
Câu 14
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 15
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 16
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 17
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 18
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 19
A)
B)
C)
D)
Cơ thể khảm ñó là loài lưỡng tính
B
ðặc ñiểm nào dưới ñây của thể ña bội là không ñúng:
Trong thể ña bội bộ NST của tế bào sinh dưỡng là một bội số của một bộ
NST ñơn bội, lớn hơn 2n
ðược chia làm hai dạng: thể ba nhiễm và thể ña nhiễm
Ở ñộng vật giao phối ít gặp thể ña bội do gây chết rất sớm, cơ chế xác ñịnh
giới tính bị rối loạn ảnh hưởng tới quá trình sinh sản
Cây ña bội lẻ bị bất thụ tạo nên giống không hạt
B
Thể tứ bội xuất hiện khi:
Xảy ra sự không phân ly của toàn bộ NST trong nguyên phân của tế bào 2n
Xảy ra sự không phân ly của toàn bộ NST vào giai ñoạn sớm của hợp tử
trong lần nguyên phân ñầu tiên
Do kết quả của sự kết hợp giữa giao tử bất thường 2n với giao tử 2n
B và C ñúng
-D
Sự không phân ly của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể vào giai ñoạn sớm của hợp
tử trong lần nguyên phân ñầu tiên sẽ tạo ra:
Thể tứ bội
Thể khảm
Thể tam bội
Thể ña nhiễm
A
Sự không phân ly của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể xảy ra ở ñỉnh sinh dưỡng
của một cành cây sẽ tạo ra:
Thể tứ bội
Thể khảm
Thể tam bội
Thể ña nhiễm
B
Khi tất cả các cặp nhiễm sắc thể tự nhân ñôi nhưng thoi vô sắc không hình
thành, tế bào không phân chia sẽ tạo thành tế bào:
Mang bộ NST ña bội
Mang bộ NST tứ bội
Mang bộ NST tam bội
Mang bộ NST ñơn bội
B
ðặc ñiểm nào dưới ñây là ñiểm giống nhau cơ bản giữa hai dạng ñột biến
thể ña bội và thể dị bội:
ðều là dạng ñột biến số lượng NST
ðều dẫn ñến tình trạng mất khả năng sinh sản
ðều gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên kiểu hình
ðều do rối loạn phân ly của 1 hoặc 1 số cặp NST tương ñồng trong quá
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
ðáp án
Câu 20
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 21
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 22
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 23
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 24
A)
B)
C)
D)
ðáp án
Câu 25
A)
trình phân bào
A
ðặc ñiểm nào dưới ñây là ñiểm giống nhau cơ bản giữa 2 dạng ñột biế thể
ña bội và thể dị bội:
ðều là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống
ðều dẫn ñến tình trạng mất khả năng sinh sản
ðều gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên kiểu hình
ðều do rối loạn phân ly của 1 hoặc 1 số cặp NST tương ñồng trong quá
trình phân bào
A
ðặc ñiểm nào dưới ñây là ñiểm giống nhau cơ bản giữa 2 dạng ñột biến thể
ña bội và thể dị bội:
ðều có thể xảy ra do rối loạn phân ly của NST trong quá trình giảm phân
ðều dẫn ñến tình trạng mất khả năng sinh sản
ðều gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên kiểu hình
ðều không ảnh hưởng ñến số lượng của các cặp NST giới tính
A
ðặc ñiểm nào dưới ñây là ñiểm giống nhau cơ bản giữa 2 dạng ñột biến thể
ña bội và thể dị bội:
ðều dẫn ñến tình trạng mất khả năng sinh sản
ðều có thể xảy ra do rối loạn phân ly NST ở tế bào sinh dưỡng hoặc tế bào
sinh dục trong quá trình phân bào
ðều là dạng ñột biến số lượng NST
ðều không ảnh hưởng ñến số lượng của các cặp NST giới tính
C
ðặc ñiểm nào dưới ñây là ñiểm giống nhau cơ bản giữa 2 dạng ñột biến ña
bội và dị bội:
ðều dẫn ñến tình trạng mất khả năng sinh sản của thể ñột biến
ðều xả ra do rối loạn phân ly của một hoặc một số cặp NST tương ñồng ở
tế boà sinh dưỡng hoặc tế bào sinh dục trong quá trình phân bào
ðều có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục hoặc vào giai ñoạn
tiền phôi
ðều không ảnh hưởng ñến số lượng của các cặp NST giới tính
C
ðặc ñiểm nào dưới ñây là ñiểm khác nhau cơ bản giữa thể ña bội và thể dị
bội ở thực vật:
Thể ña bội ñược sử dụng ñể khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa
Dạng ña bội lẻ thường làm mất khả năng sinh sản
Thể ña bội làm tăng kích thước tế bào
Tất cả ñều ñúng
-D
ðặc ñiểm nào dưới ñây là ñiểm khác nhau cơ bản giữa thể ña bội và thể dị
bội ở thực vật:
Thể ña bội xảy ra do rối loạn phân ly của toàn bộ bộ NST của tế bào
Chuyên ðề Ôn thi ðH - Sinh Học 12
http://ebook.here.vn – Thư viện sách trực tuyến
- Xem thêm -