SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2011 - 2012
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: HOÁ HỌC LỚP 12 THPT - BẢNG B
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (6,0 điểm).
1. Xác định các chất A1, A2…A8 và viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ sau:
ddNH du
ddAgNO
ddNaOH
ddHCl
ddBr
ddBaCl
O2 ,t 0
A1 ����
A3 ���
� A2 ����
� A4 A5 A6 A7 A8.
Biết A1 là hợp chất của lưu huỳnh với 2 nguyên tố khác và có phân tử khối bằng 51u; A8 là chất kết tủa.
2. Hòa tan 0,01 mol PCl3 vào nước thu được 1 lít dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. Cho hằng số
3
2
2
3
2
7
axit của H3PO3 là : K a1 1,6.10 , K a2 7,0.10
3. Cho dung dịch Na2S vào dung dịch chứa các chất: CuCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, FeCl2 (mỗi chất có
nồng độ 0,1M). Viết phương trình hóa học của các phản ứng dưới dạng ion rút gọn.
4. Cho cẩn thận kim loại Ca vào dung dịch HNO 3 loãng thu được dung dịch X chứa hai chất tan và hỗn
hợp Y gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí. Cho dung dịch X tác dụng với Al dư được
dung dịch Z và hỗn hợp khí T cũng chứa 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí. Dung dịch Z tác
dụng với dung dịch Na2CO3 tạo thành kết tủa G. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có).
Câu 2 (4,0 điểm).
1.Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, vào nước được dung dịch Y và 4,48 lít khí H 2 (đktc). Sục V
lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tính giá trị của V.
2. Hòa tan hoàn toàn m gam một oxit sắt bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X chứa 31,75
gam muối. Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 98,75 gam kết tủa. Tính giá trị m.
Câu 3 (5,0 điểm).
1. Viết các phương trình phản ứng (dưới dạng công thức cấu tạo) theo sơ đồ sau:
ddAgNO3 / NH 3
, xt ,t
ddNaOH ,t 0
F CHOH
C3H6 Br A �����
E ddHCl
G (đa chức)
� B O ,Cu,t D ������
2. Cho các chất C6H5OH, C2H5OH, CH3COOH, C6H5ONa, C2H5ONa. Viết phương trình hóa học của
các phản ứng xảy ra (nếu có, trong điều kiện thích hợp) khi trộn các chất với nhau từng đôi một.
3. Sáu hiđrocacbon A, B, C, D, E, F đều có công thức phân tử là C 4H8. Biết khi cho dư lần lượt các
chất vào dung dịch Br2 trong CCl4 thì A, B, C, D làm mất màu nhanh, E làm mất màu chậm, còn F không
làm mất màu dung dịch Br2. B, C là đồng phân hình học của nhau và B có nhiệt độ sôi cao hơn C. Khi hiđro
hóa A, B, C đều cho cùng một sản phẩm. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất A, B, C, D, E, F. Viết
các phương trình phản ứng xảy ra của E trong các thí nghiệm trên.
Câu 4 ( 2,5 điểm).
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hợp chất hữu cơ A thuộc loại tạp chức, thu được 26,4 gam khí CO 2, 12,6
gam hơi nước và 2,24 lít N2 (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn 1 mol A cần 3,75 mol O2.
1. Xác định công thức phân tử của A.
2. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A. Biết A có tính chất lưỡng tính, phản ứng với HNO 2 giải
phóng N2, Phản ứng với C2H5OH/ HCl tạo thành hợp chất B (C5H12O2NCl), Cho B tác dụng với dung dịch
NH3 thu được chất D (C5H11O2N). Khi đun nóng A thu được hợp chất bền có công thức phân tử C 6H10O2N2.
Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng dưới dạng công thức cấu tạo và ghi rõ điều kiện (nếu có).
Câu 5 (2,5 điểm).
Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 1 mol CH 3COOH và 2 mol C2H5OH có H2SO4 đặc xúc tác ở
toC (trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol HCOOC 2H5 và 0,4 mol
CH3COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 3 mol CH 3COOH và a mol C2H5OH ở điều kiện
như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol HCOOC2H5. Tính giá trị của a.
(Cho : H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Fe=56; Cu=64, Ag=108, Ba =137)
2
2
0
3
0
- - - Hết - - -
Họ và tên thí sinh:................................................................... Số báo danh:.....................
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Xem thêm -