LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp với đề tài “Đề xuất giải pháp nâng cao
năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho Ban quản lý các công trình giao thông
tỉnh Bắc Giang” là công trình nghiên cứu của cá nhân tác giả, dưới sự hướng dẫn của
TS. Trần Văn Toản. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực,
không sao chép của bất cứ ai và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được tác giả tham khảo
từ các nguồn khác nhau đều được trích dẫn và chú thích nguồn gốc đúng quy định.
Tác giả xin chịu mọi trách nhiệm về những nội dung nghiên cứu của mình!
Tác giả luận văn
Đỗ Bá Sinh
i
LỜI CÁM ƠN
Dưới sự hướng dẫn nhiệt tình, khoa học của TS. Trần Văn Toản và sự cố gắng, nỗ lực
của bản thân, tác giả đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài “Đề xuất
giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho Ban quản lý các
công trình giao thông tỉnh Bắc Giang”. Để hoàn thành luận văn một cách hoàn chỉnh
là nhờ sự hỗ trợ và giúp đỡ của các thầy cô giáo Trường đại học Thủy lợi, gia đình và
các anh chị em, các bạn bè đồng nghiệp.
Đầu tiên, tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, anh chị em bạn
bè đồng nghiệp đã luôn động viên, giúp đỡ và khích lệ tác giả trong suốt quá trình học
tập và thực hiện đề tài.
Tiếp theo, tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các Phòng thuộc Ban quản lý
các công trình giao thông tỉnh Bắc Giang đã không ngừng hỗ trợ, tạo điều kiện tốt nhất
cho tác giả học tập, thu thập và tìm hiểu tài liệu để thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, cùng toàn thể cán
bộ, giảng viên Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Đặc biệt là lòng kính trọng và sự
biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Trần Văn Toản đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ
bảo, dành rất nhiều thời gian và tâm huyết giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã nỗ lực và cố gắng trong khả năng của bản thân, tuy nhiên do còn hạn chế về
kiến thức và thời gian nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tác
giả rất mong nhận được sự cảm thông, chỉ dẫn, góp ý của quý thầy cô, bạn bè và đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ......................... ix
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ............................................................... 3
5. Các kết quả đạt được................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH............................................................................................................. 4
1.1 Dự án đầu tư xây dựng công trình ......................................................................... 4
Dự án đầu tư xây dựng công trình ....................................................................... 4
Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình .................................................. 6
Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình ......................................................... 7
Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng ............................................................. 10
Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình................................. 10
1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........................................................... 14
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ......................................................... 14
Vai trò, ý nghĩa của quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình .......................... 16
Các mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................... 17
Những nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................ 17
1.3 Năng lực quản lý dự án của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................... 19
Tổng quan về năng lực ...................................................................................... 19
Năng lực quản lý dự án của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................ 21
1.4 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................ 21
iii
Trên thế giới ..................................................................................................... 21
Tại Việt Nam .................................................................................................... 24
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH... ....................................................................................................... 30
2.1 Cơ sở khoa học về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.............................. 30
Cơ sở lý thuyết và thực tiễn .............................................................................. 30
Cơ sở pháp lý.................................................................................................... 32
2.2 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ............................................ 36
Quản lý phạm vi dự án ...................................................................................... 36
Quản lý khối lượng công việc ........................................................................... 36
Quản lý nguồn nhân lực tham gia dự án ............................................................ 37
Quản lý chất lượng xây dựng ............................................................................ 38
Quản lý tiến độ thực hiện .................................................................................. 38
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng ....................................................................... 39
Quản lý an toàn trong thi công xây dựng........................................................... 39
Quản lý bảo vệ môi trường trong xây dựng ....................................................... 40
Quản lý lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng ............................................. 40
Quản lý rủi ro ................................................................................................. 41
Quản lý hệ thống thông tin công trình ............................................................. 42
2.3 Các mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình....................................... 42
Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án ....................................... 42
Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án ................................................................. 43
Mô hình chìa khoá trao tay ............................................................................... 44
Mô hình tự thực hiện dự án ............................................................................... 45
Mô hình quản lý dự án theo chức năng ............................................................. 45
Mô hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án ..................................................... 46
Mô hình quản lý dự án theo ma trận.................................................................. 47
2.4 Các tiêu chí đánh giá năng lực Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng .................... 48
Năng lực nhân sự và quản trị nhân lực .............................................................. 48
Năng lực lập kế hoạch dự án ............................................................................. 48
Năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng ............................................. 49
iv
Năng lực quản lý thời gian dự án ....................................................................... 49
Năng lực quản lý chi phí dự án .......................................................................... 50
Năng lực quản lý chất lượng .............................................................................. 50
Năng lực về cơ sở vật chất và trang thiết bị ....................................................... 51
2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ..................... 52
Yếu tố khách quan............................................................................................. 52
Yếu tố chủ quan ................................................................................................ 53
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 55
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHO BAN QUẢN LÝ CÁC CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG TỈNH BẮC GIANG ......................................................................... 56
3.1 Tổng quan về Ban quản lý các công trình giao thông tỉnh Bắc Giang .................. 56
Lịch sử hình thành và nhiệm vụ chính của Ban.................................................. 56
Kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư xây dựng ............................................ 62
3.2 Thực trạng năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý các công trình
giao thông tỉnh Bắc Giang ......................................................................................... 67
Năng lực nhân sự .............................................................................................. 67
Năng lực cơ sở vật chất và trang thiết bị ............................................................ 69
Năng lực quản lý thông tin và phối hợp với các bên liên quan ........................... 70
Năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng ............................................. 71
Năng lực quản lý thời gian dự án ....................................................................... 74
Năng lực quản lý chi phí dự án .......................................................................... 75
Năng lực quản lý chất lượng .............................................................................. 77
3.3 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 80
Tồn tại, hạn chế ................................................................................................. 80
Nguyên nhân ..................................................................................................... 83
3.4 Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho
Ban quản lý các công trình giao thông tỉnh Bắc Giang ............................................... 85
Giải pháp nâng cao năng lực nhân sự ................................................................ 85
Giải pháp nâng cao năng lực cơ sở vật chất và trang thiết bị .............................. 88
Giải pháp nâng cao năng lực quản lý thông tin và phối hợp với các bên liên
quan.. ......................................................................................................................... 89
Giải pháp nâng cao năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng ............... 90
v
Giải pháp nâng cao năng lực quản lý thời gian dự án ........................................ 91
Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí dự án ........................................... 93
Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng ............................................... 94
Giải pháp áp dụng công nghệ BIM vào quản lý dự án đầu tư xây dựng ............. 97
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 101
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 102
Kết luận .................................................................................................................. 102
Kiến nghị ................................................................................................................ 103
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Các giai đoạn thực hiện dự án ..................................................................... 11
Hình 1.2 Chu trình quản lý dự án ............................................................................... 15
Hình 1.3 Tam giác mục tiêu và chủ thể tham gia........................................................ 18
Hình 1.4 Mô hình cấu trúc năng lực ........................................................................... 20
Hình 2.1 Sơ đồ cấu trúc khoa học quản lý .................................................................. 30
Hình 2.2 Sơ đồ biểu diễn dự án ĐTXD ...................................................................... 31
Hình 2.3 Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ................................................. 43
Hình 2.4 Mô hình chủ nhiệm điều hành dự án............................................................ 44
Hình 2.5 Mô hình chìa khoá trao tay .......................................................................... 45
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Ban QLDA các CTGT tỉnh Bắc Giang .................................. 58
Hình 3.2 Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Ban............................ 78
Hình 3.3 Sơ đồ bộ máy tổ chức Ban QLDA các CTGT tỉnh Bắc Giang đề xuất ......... 86
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân loại dự án ĐTXD công trình ................................................................ 8
Bảng 3.1 Tổng hợp VC, NLĐ trong Ban QLDA ....................................................... 67
Bảng 3.2 Chi tiết về cán bộ kỹ thuật .......................................................................... 68
Bảng 3.3 Cơ sở vật chất và trang thiết bị của Ban QLDA .......................................... 70
Bảng 3.4 Chi phí phát sinh trong các công việc của một số dự án.............................. 77
Bảng 3.5 Một số gói thầu chưa đảm bảo chất lượng .................................................. 80
Bảng 3.6 Đề xuất những hạng mục thiết bị của Ban cần bổ sung trong thời gian tới .. 89
Bảng 3.7 Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ BIM ......................................... 99
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Từ viết tắt
Từ viết đầy đủ
BCKTKT
: Báo cáo kinh tế kỹ thuật
BXD
: Bộ Xây dựng
CĐT
: Chủ đầu tư
CTGT
: Công trình giao thông
CTXD
: Công trình xây dựng
DAĐT
: Dự án đầu tư
ĐT
: Đường tỉnh
ĐTXD
: Đầu tư xây dựng
KHĐT
: Kế hoạch và Đầu tư
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
NĐ - CP
: Nghị định - Chính phủ
NSNN
: Ngân sách Nhà nước
QĐ
: Quyết định
QLDA
: Quản lý dự án
NQ
: Nghị quyết
NLĐ
: Người lao động
QH
: Quốc hội
TKBVTC
: Thiết kế bản vẽ thi công
TKKT-TDT
: Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán
TVGS
: Tư vấn giám sát
XDCT
: Xây dựng công trình
XDCB
: Xây dựng cơ bản
UBND
: Ủy ban nhân dân
VC
: Viên chức
ix
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công trình xây dựng là một sản phẩm hàng hóa đặc biệt phục vụ cho sản xuất và các
yêu cầu đặc biệt của đời sống con người. Ở nước ta hàng năm vốn đầu tư từ ngân sách
Nhà nước, của doanh nghiệp và của người dân dành cho xây dựng rất lớn, chiếm từ
25% đến 30% GDP cả nước.
Bắc Giang là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam. Về quy hoạch kinh tế trước
đây Bắc Giang nằm trong vùng trung du và miền núi phía Bắc, từ năm 2012 là tỉnh
nằm trong quy hoạch vùng vệ tinh của Thủ đô Hà Nội. Vì vậy, tỉnh Bắc Giang được sự
quan tâm rất lớn từ Đảng và Nhà nước về đầu tư xây dựng. Đặc điểm về địa hình của
Tỉnh là miền núi và trung du có đồng bằng xen kẽ, trong đó miền núi chiếm 72% diện
tích toàn tỉnh, bị chia cắt mạnh, phức tạp, chênh lệch về độ cao lớn. Do đó, việc quản
lý đầu tư các dự án xây dựng còn gặp nhiều khó khăn, cần được quản lý chặt chẽ và
đúng đắn.
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bắc Giang là đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang. Ban được UBND Tỉnh
Bắc Giang giao nhiệm vụ: Làm chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình giao
thông trong địa bàn Tỉnh bao gồm các công trình: Đường, Cầu giao thông, …; tiếp
nhận và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật; bàn giao công
trình xây dựng cho đơn vị khai thác vận hành, chủ quản lý sử dụng công trình khi kết
thúc xây dựng hoặc trực tiếp khai thác sử dụng công trình theo yêu cầu của UBND
Tỉnh; nhận ủy thác quản lý dự án của các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu theo năng
lực thực hiện.
Trong thời gian qua, bên cạnh những kết quả đạt được đáng ghi nhận của Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bắc Giang thì vấn đề quản lý các
dự án đầu tư xây dựng do Ban thực hiện cũng còn nhiều tồn tại hạn chế như chất lượng
công trình chưa đảm bảo, tổng mức đầu tư nhiều công trình còn bị vượt, tiến độ của
một số dự án chưa được đúng theo kế hoạch, .....
1
Hiện tại và trong thời gian tới, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao
thông tỉnh Bắc Giang tiếp tục đảm nhận vai trò quản lý dự án đầu tư xây dựng nhiều
dự án đầu tư xây dựng trong địa bàn Tỉnh có quy mô các công trình ngày một lớn và
đòi hỏi yêu cầu cao hơn về năng lực quản lý dự án.
Bởi vậy, việc đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
tỉnh Bắc Giang luôn là cần thiết, với những kiến thức đã tích lũy được trong quá trình
tham gia học tập và nghiên cứu tại Trường, được sự đồng ý của Khoa Công trình Trường Đại học Thủy Lợi cũng như sự giúp đỡ của Tiến sĩ Trần Văn Toản cùng lãnh
đạo Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bắc Giang, tác
giả lựa chọn đề tài nghiên cứu “Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án
đầu tư xây dựng cho Ban quản lý các công trình giao thông tỉnh Bắc Giang” làm đề
tài luận văn tốt nghiệp của mình với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả cho công
tác quản lý dự án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông
tỉnh Bắc Giang.
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá được thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bắc Giang hiện nay. Từ
đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng đối
với các công trình giao thông do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
giao thông tỉnh Bắc Giang phụ trách.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự án tại Ban quản lý
dự án các công trình giao thông tỉnh Bắc Giang.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tập trung vào các dự án mà Ban quản lý dự
án các công trình giao thông tỉnh Bắc Giang phụ trách quản lý.
.
2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận:
Tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết thông qua các công trình thực tế của Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bắc Giang, qua đó phân tích các tồn
tại và đề xuất các giải pháp cải thiện công tác quản lý để đạt được các mục tiêu đề ra.
Các phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập, thống kê, tổng hợp và phân tích số liệu;
Phương pháp điều tra khảo sát thực tế;
Phương pháp kế thừa những kết quả đã tổng kết, nghiên cứu;
Phương pháp so sánh;
Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia;
Một số phương pháp kết hợp khác để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được đặt
ra.
5. Các kết quả đạt được
Tổng quan được tình hình QLDA ĐTXD công trình hiện nay;
Tổng quan được cơ sở khoa học của công tác QLDA ĐTXD công trình;
Đánh giá được thực trạng về công tác QLDA ĐTXD của Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng các công trình giao thông tỉnh Bắc Giang;
Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao năng lực QLDA đầu tư xây dựng cho
Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông tỉnh Bắc Giang.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1
Dự án đầu tư xây dựng công trình
Dự án đầu tư xây dựng công trình
1.1.1.1 Dự án
Các khái niệm về dự án:
“Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong một
khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã được giới hạn; nhất là nguồn tài
chính có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn nhu cầu
của đối tượng mà dự án hướng đến. Thực chất, dự án là tổng thể những chính sách,
hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu
nhất định trong một thời gian nhất định”. [1]
“Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm có tập hợp các hoạt động có phối hợp và được
kiểm soát, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu
phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và
nguồn lực”. [2]
“Dự án là một nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ
duy nhất”. [3]
Tuy có nhiều khái niệm về dự án, tuy nhiên xét về góc độ nào thì dự án cũng có các
đặc tính nổi bật sau:
Dự án có mục tiêu và kết quả xác định (mục tiêu và kết quả cần đạt được đã được
xác định trước).
Dự án có khoảng thời gian thực hiện xác định trước (có thời điểm bắt đầu và thời
điểm kết thúc).
Nguồn lực (tài chính, nhân lực, vật lực) để thực hiện dự án được ấn định trước (chi
phí xác định).
4
1.1.1.2 Đầu tư
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt
động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực có thể là tiền, là tài
nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có thể là sự tăng
thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực.
Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại
nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn hơn các
nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
Từ đây có khái niệm về đầu tư như sau: Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài
chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong
một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
1.1.1.3 Dự án đầu tư xây dựng công trình
“Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt
động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.” [4]
“Dự án đầu tư phát triển bao gồm chương trình, dự án ĐTXD mới; dự án cải tạo, nâng
cấp, mở rộng các dự án đã ĐTXD; dự án mua sắm tài sản, kể cả thiết bị, máy móc
không cần lắp đặt; dự án sửa chữa, nâng cấp tài sản, thiết bị; dự án, đề án quy hoạch;
dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, hỗ trợ
kỹ thuật, điều tra cơ bản; các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển khác”. [5]
“Dự án ĐTXD là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành
hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo CTXD nhằm phát triển, duy
trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn chi phí xác
định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi ĐTXD, Báo cáo nghiên cứu khả thi ĐTXD hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng dự án”. [6]
Tuy dự án đầu tư XDCT có nhiều khái niệm khác nhau, nhưng chung quy lại là đều
bao gồm các thành phần chính sau:
5
Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án: Khi thực hiện dự án, sẽ mang lại
những lợi ích gì cho đất nước nói chung và cho chủ đầu tư nói riêng.
Các kết quả: Đó là những kết quả có định lượng được tạo ra từ các hoạt động khác
nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu của dự án.
Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự án để
tạo ra các kết quả nhất định, cùng với một lịch biểu và trách nhiệm của các bộ phận
sẽ được tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
Các nguồn lực: Hoạt động của dự án không thể thực hiện được nếu thiếu các nguồn
lực về vật chất, tài chính và con người. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này
chính là vốn đầu tư cho các dự án.
Thời gian: Độ dài thực hiện dự án đầu tư cần được cố định.
Dự án đầu tư XDCT được thực hiện bởi con người và tài nguyên, theo kế hoạch trong
khoảng thời gian và nguồn lực giới hạn và được kiểm soát để đạt được kết quả duy
nhất được xác định rõ và làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Dự án đầu tư XDCT là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng
mới, mở rộng hoặc cải tạo những CTXD nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao
chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định.
Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình
Có tính đa mục tiêu: mục tiêu về kỹ thuật - công nghệ (quy mô, cấp công trình, các
yêu cầu về độ bền chắc, về công năng sử dụng, về công nghệ sản xuất, về mỹ thuật,
chất lượng), mục tiêu về kinh tế tài chính (chi phí nguồn lực tối thiểu, thời gian xây
dựng ngắn), mục tiêu về kinh tế xã hội (cảnh quan, môi trường sinh thái, khả năng thu
hút lao động, tạo việc làm, tiết kiệm đất đai), các mục tiêu khác (mục tiêu chính trị, an
ninh, quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội).
Có tính duy nhất và gắn liền với đất: mỗi công trình xây dựng đều có những đặc điểm
kiến trúc, kết cấu, địa điểm xây dựng, không gian và thời gian xây dựng không giống
nhau, đặc điểm này tạo ra tính duy nhất của DAĐT xây dựng. Tính duy nhất của dự án
6
đầu tư XDCT phản ánh tính không lặp lại của dự án, gây khó khăn không ít cho việc
định lượng chi phí và thời gian trong quá trình thực hiện dự án cũng như cho việc phán
đoán các rủi ro có thể xảy ra đối với dự án. Mỗi công trình xây dựng đều có địa điểm
xây dựng riêng xác định và gắn liền với đất. Đặc điểm này đòi hỏi phải có mặt bằng
thì mới có thể thực hiện được DAĐT xây dựng.
Chịu sự ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực: thời gian thực hiện dự án, thời
điểm khởi công và kết thúc, tổng mức chi phí cho việc thực hiện dự án đã được xác
định, đó là cơ sở để phân bố nguồn lực sao cho hợp lý và đạt hiệu quả tốt nhất.
Có sự tham gia của nhiều bên hữu quan: đó là CĐT, đơn vị thiết kế, đơn vị thi công,
đơn vị giám sát, nhà cung ứng… Các chủ thể này lại có lợi ích khác nhau, quan hệ
giữa họ thường mang tính đối tác. Môi trường làm việc của dự án xây dựng mang tính
đa phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể.
Có môi trường không chắc chắn (tiềm ẩn nhiều rủi ro): dự án xây dựng thường yêu cầu
một lượng vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dài và vì vậy có tính bất định và rủi ro
cao.
Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
Các dự án đầu tư xây dựng rất đa dạng về cấp độ loại hình, quy mô và thời hạn. Do
vậy, tuỳ theo mục đích nghiên cứu và quản lý mà người ta có thể phân loại dự án đầu
tư theo các tiêu thức khác nhau. Các dự án ĐTXD công trình (sau đây gọi chung là dự
án) được phân loại như sau:
1.1.3.1 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy mô đầu tư
Tùy theo quy mô, tính chất, loại công trình chính của dự án, dự án đầu tư XDCT gồm:
Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C. [7]
Tổng mức đầu tư là tiêu chí chủ yếu để phân nhóm dự án, ngoài ra còn căn cứ vào tầm
quan trọng của lĩnh vực đầu tư được thể hiện ở Bảng 1.1.
7
Bảng 1.1 Phân loại dự án ĐTXD công trình
TT
LOẠI DỰ ÁN ĐTXD CÔNG TRÌNH
I
DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
1. Theo tổng mức đầu tư:
Dự án sử dụng vốn đầu tư công
2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh
hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực
nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta
trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ
môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ
hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở
lên ở các vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc
hội quyết định.
NHÓM A
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an
ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh.
3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật
quốc gia.
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,
đường quốc lộ.
2. Công nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
6. Hóa dược.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục II.2.
8. Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5 Mục II.2.
9. Bưu chính, viễn thông.
1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
II
II.1
II.2
II.3
II.4
8
TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ
10.000 tỷ
đồng trở lên
Không phân
biệt tổng mức
đầu tư
Không phân
biệt tổng mức
đầu tư
Từ 2.300 tỷ
đồng trở lên
Từ 1.500 tỷ
đồng trở lên
Từ 1.000 tỷ
TT
LOẠI DỰ ÁN ĐTXD CÔNG TRÌNH
III
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các
Mục I.1, I.2 và I.3.
1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
3. Kho tàng;
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục II.2.
NHÓM B
III.1
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2
III.2
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3
III.3
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4
III.4
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5
II.5
IV
TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ
đồng trở lên
Từ 800 tỷ
đồng trở lên
Từ 120 đến
2.300 tỷ đồng
Từ 80 đến
1.500 tỷ đồng
Từ 60 đến
1.000 tỷ đồng
Từ 45 đến
800 tỷ đồng
NHÓM C
IV.1
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2
IV.2
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3
IV.3
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4
IV.4
Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5
Dưới 120 tỷ
đồng
Dưới 80 tỷ
đồng
Dưới 60 tỷ
đồng
Dưới 45 tỷ
đồng
1.1.3.2 Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng
Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo.
Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ
đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
1.1.3.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình theo nguồn vốn đầu tư
Dự án ĐTXD công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Dự án ĐTXD công trình sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách.
Dự án ĐTXD công trình sử dụng vốn khác.
9
1.1.3.4 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình theo công năng công trình xây
dựng
Dự án ĐTXD công trình dân dụng.
Dự án ĐTXD công trình công nghiệp.
Dự án ĐTXD công trình giao thông.
Dự án ĐTXD công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Dự án ĐTXD công trình hạ tầng kỹ thuật.
Dự án ĐTXD công trình quốc phòng, an ninh. [8]
1.1.3.5 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức đầu tư
Dự án đầu tư xây dựng công trình.
Dự án đầu tư sửa chữa, cải tạo.
Dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp công trình.
Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng
Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành,
quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất tại địa phương nơi có dự án
đầu tư xây dựng.
Có phương án công nghệ và phương án thiết kế xây dựng phù hợp.
Bảo đảm chất lượng, an toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình,
phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Bảo đảm cấp đủ vốn đúng tiến độ của dự án, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã
hội của dự án.
Tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan. [6]
Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
Ba giai đoạn của bất kỳ dự án ĐTXD công trình nào (trừ trường hợp xây dựng nhà ở
đơn lẻ) đều là:
10
- Xem thêm -